Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Các cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh (Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.3 MB, 84 trang )

 

Tài li u bao g m các n i dung sau:
1 - 100 thành ng Ti ng Anh quan tr ng
2 - 99 câu ti ng Anh giao ti p thông d ng nh t
3 - M t s l i sai th ng g p khi vi t câu ti ng Anh
4 - Phân bi t DO và MAKE
5 - Phân bi t LEARN và STUDY
6 - Phân bi t SAY, TELL, SPEAK và TALK
7 - M t s c m t i kèm gi i t thông d ng trong ti ng Anh
8 - C m ng t hay kèm ví d minh h a chi ti t
9 - Các t và c m t d gây nh m l n trong ti ng Anh
10 - Các c u trúc thông d ng trong ti ng Anh (Common
structures)
11- Các c m ng t thông d ng (Common phrasal verbs)































ư









































































1


100 câu thành ngữ tiếng Anh quan trọng

1. “A civil denial is better than a rude grant” – Mất lòng trước, được lòng sau.
2. “A clean fast is better than a dirty breakfast.” – Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. “A clean hand wants no washing.” – Vàng thật không sợ lửa.
4. “A danger foreseen is haft avoided” – Cẩn tắc vô ưu.
5. “A friend in need is a friend indeed” – Hoạn nạn mới biết bạn hiền.
6. “A good deed is never lost.” – Làm ơn không bao giờ thiệt.
7. “A good face is a letter of recommendation” – Nhân hiền tại mạo
8. “A good name is better than riches.” – Tốt danh còn hơn lành áo.
9. “A good wife makes a good husband” – Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng.
10. “A house divided against itself cannot stand”. – Bẻ đũa không bẻ được cả nắm.
11. “A man is known by the company he keeps.” – Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.”
12. “A miss is as good as a mile.” – Sai một ly, đi một dặm.
13. “A sound mind in a sound body.” – Một tinh thần minh mẫn trong một thân thể khoẻ
mạnh.
14. “A tale never loses in the telling” – Tam sao thất bản.
15. “A word is enough to the wise.” – Người khôn nói ít hiểu nhiều.
16. “Absence makes the heart grow fonder” – Sự xa vắng làm tăng them tình yêu.
17. “Actions speak louder than words” – Hay làm hơn hay nói.
18. “After rain comes fair weather” – Sau cơn mưa trời lại sáng.
19. “All bread is not baked in one oven.” – Không nên vơ đũa cả nắm.
20. “All roads lead to Rome.” – Đường nào cũng về La Mã.
21. “All that live must die.” – “Sinh giả tất tử.”
22. “All truth is not always to be told.” – “Sự thật cũng có lúc không nên nói.”
23. “An eye for an eye and a tooth for a tooth.” – “Ân đền, oán trả.”
24. “Anything may happen.” – “Không ai đoán trước được chữ ngờ.”
25. “Barking dogs seldom bite.” – “Chó sủa là chó không cắn”.
26. “Beauty is only skin deep.” – Cái nết đánh chết cái đẹp.”
27. “Better die standing than live kneeling.” – Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!


1


28. “Better late than never.” – “Chậm trễ còn hơn không.”
29. “Carry coals to Newcastle.” – Chở củi về rừng.
30. “Cut your coat according to your cloth.” – “Liệu cơm gắp mắm.”
31. “Diamond cut diamond.” – “Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.”
32. “Doing nothing is doing ill.” – “Nhàn cư vi bất thiện.”
33. “Do not play with edged tools.” – “Chơi dao có ngày đứt tay.”
34. “Each day brings its own bread.” – “Trời sinh voi, trời sinh cỏ.”
35. “East or west, home is best.” – “Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.”
36. “Even a worm will turn.” – “Con giun xéo lắm cũng quằn.”
37. “Every is not Sunday.” – “Sông có khúc, người có lúc.”
38. “Every dog is a lion at home.” – “Rừng nào, cọp nấy.”
39. “Every fault needs pardon.” – “Mỗi lỗi lầm cần sự tha thứ.”
40. “Every man has his faults.” – Nhân vô thập toàn.”
41. “Everybody’s business is nobody’s business.” – Lắm sãi không ai đóng cửa chùa.”
42. “Experience is the best teacher.” – “Trăm hay không bằng tay quen.”
43. “Family affairs should be kept private.”
44. “Far from eye, far from heart.” – “Xa mặt cách long.”
45. “Fasting come after feasting.” – “Lên voi, xuống chó.”
46. “Fine clothes do not make the gentleman.” – “Tấm áo không làm nên thầy tu.”
47. “First impression are most lasting.” – “Ấn tượng ban đầu khó quên.”
48. “First think, then speak.” – “Đánh lưỡi bảy lần trước khi nói.”
49. “From bad to worse.” – “Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa.”
50. “Good vine needs no bush.” – “Hữu xạ tự nhiên hương.”
51. “Good words are worth much and cost little.” – Lời nói chẳng mất tiền mua.”
52. “Grasp all, lose all.” – “Tham thì thâm.”
53. “Great minds think alike.” – “Những tư tưởng lớn gặp nhau.”
54. “He carries fire in one and water in the other.” – “Vừa ăn cướp vừa la làng.”

55. “He laughs best who laughs last.” – “Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm
trước hôm sau người cười.”
56. “He that commits a fault thinks everyone speaks of it.” – “Có tật giật mình.”
57. “Health is not valued till sickness comes.” – “Có đau yếu mới biết quý sức khoẻ.”
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


58. “In the country of the blind, one-eyed man is a king.” – “Trong xứ mùa, kẻ chột làm
vua.”
59. “It is an ill bird that fouls its own nest.” – “Đừng vạch áo cho người xem lưng.”
60. “It is easier to get money than to keep it.” – “Có không khó, giữ mới khó.”
61. “It is never too late to mend.” – “Biết sữa lỗi thì không bao giờ muộn.”
62. “It is the first step that costs.” – “Vạn sự khởi đầu nan.”
63. “Judge a man by his work.” – “Xem việc biết người.”
64. “Keep your mouth shut and your eyes open.” – Chúng ta hãy biết lắng nghe nhiều hơn
là nói.”
65. “Knowledge is power.” – “Tri thức là sức mạnh.”
66. “Let bygones be bygones.” – “Hãy để quá khứ qua đi.”
67. “Lies have short legs.” – “Đường đi hay tối, nói dối hay cùng.”
68. “Like teacher, like pupil.” – “Thầy nào, trò nấy.”
69. “Live not to eat, but eat to live.” – “Ăn để sống, chứ không phải là sống để ăn.”
70. “Lost time is never found again.” – “Thời gian qua đi không bao giờ trở lại.”
71. “Love cannot be forced.” – “Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên.”
72. “Love me, love my dog.” – “Yêu nhau yêu cả đường đi.”
73. “Man proposes, God disposes.” – Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.”
74. “Many a good cow has a bad calf.” – “Cha mẹ sinh con, trời sinh tánh.”
75. “Many men, many minds.” – “Chín người, mười ý.”
76. “Men may meet but mountains never.” – “Quả đất tròn.”

77. “Misfortune has it uses.” – “Trong cái rủi có cái may.”
78. “Misfortunes never come alone.” – “Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí.”
79. “More haste, less speed.” – “Dục tốc bất đạt.”
80. “My house is my castle.” – “Đèn nhà ai nấy sáng.”
81. “Never quit certainly for hope.” – “Thả mồi bắt bóng.”
82. “Never say: “die up, man try.” – “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.”
83. “Never do things by halves.” – “Ắn đến nơi, làm đến chốn.”
84. “Never write what you dare not sign.” – “Bút sa, gà chết.”
85. “No flying from fate.” – “Chạy trời không khỏi nắng.”
86. “No wisdom like silence.” – “Im lặng là vàng.”
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


87. “Nothing venture, nothing have.” – “Liều ăn nhiều.”
88. “Once a thief, always a thief.” – “Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt.”
89. “One good turn deserves another.” – “Ở hiền gặp lành.”
90. “One swallow does not make a summer.” – “Một cánh én không làm nên mùa xuân.”
91. “Out of sign, out of mind.” – “Xa mặt, cách lòng.”
92. “Poverty is no crime.” – “Nghèo không phải là cái tội.”
93. “Practice makes perfect.” – “Nghề dạy nghề.”
94. “Pride goes before a fall.” – “Trèo cao, té đau.”
95. “Prevention is better than cure.” – “Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
96. “Promise is debt.” – “Lời hứa là lời danh dự.”
97. “Rely only on yourself is an old proverb.” – “Tự lực cánh sinh.”
98. “Scratch my back, and I’ll scratch yours.” – “Có qua có lại.”
99. “Seeing is believing.” – “Trăm nghe không bằng một thấy.”
100. “Spare the rod and spoil the child.” – “Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.”


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


99 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THÔNG DỤNG
1. Help yourself! - Cứ tự nhiên nhé!
2. Absolutely! - Chắc chắn rồi!
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
12. Definitely! - Quá đúng!
13. Of course! - Dĩ nhiên!
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. - Tôi đoán vậy.
16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1



21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. - Đến đây.
30. Come over. - Ghé chơi.
31. Don't go yet. - Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!
39. That's a lie! - Xạo quá!
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! - Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.

45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc của bạn.
5 Don't peep! - Đừng nhìn lén!
51. What I'm going to do if... - Làm sao đây nếu...
52. Stop it right away! - Có thôi ngay đi không.
53. A wise guy, eh?! - Á à... thằng này láo.
54. You'd better stop dawdling. - Tốt hơn hết là mày đừng có lêu lỏng
55. Say cheese! - Cười lên nào! (Khi chụp hình)
56. Be good! - Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
57. Bottoms up! - 100% nào!
58. Me? Not likely! - Tôi hả? Không đời nào!
59. Scratch one’s head. - Nghĩ muốn nát óc.
60. Take it or leave it! - Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
61. Hell with haggling! - Thây kệ nó!
62. Mark my words! - Nhớ lời tôi đó!
63. What a relief! - Đỡ quá!
64. Enjoy your meal! - Ăn ngon miệng nha!
65. It serves you right! - Đáng đời mày!
66. The more, the merrier! - Càng đông càng vui
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


67. Boys will be boys! - Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
68. Good job! / Well done! - Làm tốt lắm!
69. Just for fun! - Đùa chút thôi.

70. Try your best! - Cố gắng lên.
71. Make some noise! - Sôi nổi lên nào!
72. Congratulations! - Chúc mừng!
73. Rain cats and dogs. - Mưa tầm tã.
74. Love you love your dog. - Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ty họ hàng.
75. Strike it. - Trúng quả.
76. Always the same. - Trước sau như một.
77. Hit it off. - Tâm đầu ý hợp.
78. Hit or miss. - Được chăng hay chớ.
79. Add fuel to the fire. - Thêm dầu vào lửa.
80. Don't mention it! / Not at all. - Không có chi.
81. Just kidding (joking) - Chỉ đùa thôi.
82. No, not a bit. - Không, chẳng có gì.
83. Nothing particular! - Không có gì đặc biệt cả.
84. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
85. The same as usual! - Giống như mọi khi.
86. Almost! - Gần xong rồi.
87. You 'll have to step on it. - Bạn phải đi ngay.
88. I'm in a hurry. - Tôi đang vội.
89. Sorry for bothering! - Xin lỗi vì đã làm phiền.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


90. Give me a certain time! - Cho mình thêm thời gian.
91. Provincial! - Đồ quê mùa.
92. Discourages me much! - Làm nản lòng.
93. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn năm có một.
94. The God knows! - Có Chúa mới biết.

95. Poor you/me/him/her..!- bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy thật đáng thương/tội nghiệp.
96. Got a minute? - Đang rảnh chứ?
97. I’ll be shot if I know - Biết chết liền!
98. to argue hot and long - cãi nhau dữ dội, máu lửa
99. I’ll treat! - Chầu này tao đãi!

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5


MỘT SỐ LỖI SAI THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG TIẾNG ANH
1. Everybody are happy. F
Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody mặc dù chúng nói về nhiều người nhưng
động từ theo sau luôn luôn chia theo chủ ngữ số ít.
==> Everybody is happy. T
2. I’ll explain you the problem. F
Trong câu này có 2 tân ngữ. Trong đó "the problem" là tân ngữ trực tiếp, "you" là tân ngữ gián
tiếp. Sau “explain” chúng ta phải dùng giới từ “to” trước tân ngữ gián tiếp (explain st to sb: giải
thích cái gì cho ai). Tân ngữ trực tiếp thường được đặt trước nên câu đúng sẽ là :
==> I'll explain the problem to you. T
3. I have the possibility to study in Canada next year. F
Từ possibility chỉ thường được dùng với "there is", ví dụ: "There's a possibility I may study in
Canada next year."
Với chủ ngữ là người như “I” và động từ "have", chúng ta dùng "opportunity" mới đúng.
==> I have the opportunity to study in Canada next year. T
4. I think she doesn’t like tomatoes. F
Mặc dù câu này không mắc lỗi về ngữ pháp nhưng thường người ta sẽ dùng cách nói sau:
==> I don't think she likes tomatoes.
5. Do you want that I make breakfast? F

Ta không thường dùng "that" phía sau "want" mà sử dụng cấu trúc: want sb to do st: Muốn ai
làm gì.
==> Do you want me to make breakfast? T
6. I’m thinking to buy a new car. F
Phía sau "think" không sử dụng "to infinitive"
==> I'm thinking of/about buying a new car. T
7. They enjoyed the baseball game despite of the rain. F
"Despite" và "in spite of" có cùng nghĩa nhưng nhiều người bị lẫn lộn cách dùng. Sau "despite"
ta không bao giờ sử dụng "of"
==> They enjoyed the baseball game despite the rain. T
They enjoyed the baseball game in spite of the rain. T
8. My ten-years-old daughter loves to dance. F
“Ten-years-old” trong câu này đứng trước danh từ “daughter” nên nó đóng vai trò như là một
tính từ bổ nghĩa cho danh từ không bao giờ sử dụng số nhiều sau “year”.
==> My ten-year-old daughter loves to dance. T
* Một chú ý tương tự là khi 2 danh từ đi liền nhau mà danh từ đằng trước đóng vai trò như một
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


tính từ bổ nghĩa cho danh từ phía sau thì danh từ phía trước không bao giờ sử dụng dạng số
nhiều.
Ví dụ: I bought a five-floors house yesterday. F
=> I bought a five-floor house yesterday. T
9. Our house is near to the beach. F
"Near" và "close to" mang cùng một nghĩa nhưng "near" không bao giờ đi với "to"
==> Our house is near the beach. T
Our house is close to the beach. T
10. I very like soccer. F

Câu này những bạn mới học tiếng Anh rất hay sai. Không ai nói như vậy cả.
==> I like soccer very much.
11. Gary gave to Joan the keys. F
Cũng giống như "explain" ở phía trên.
==> Gary gave Joan the keys. T
Gary gave the keys to Joan. T
12. I don't know what is his name. F
Đây không phải là dạng câu hỏi mà là một câu tường thuật nên mệnh đề sau “what” phải ở dạng
khẳng định tức là động từ “to be” không được đảo lên trước “her name” .
==> I don't know what his name is. T
13. They left without say goodbye. F
Khi sử dụng động từ sau conjunctions và prepositions như: after, before, since, when, while,
without, instead of, in spite of ... ta thường sử dụng Ving.
==> They left without saying goodbye. T
14. I need to finish this project until Friday. F
Khi nói về deadlines như hạn nộp bài, hạn làm một việc gì đó, phải hoàn thành xong trước thời
điểm đó ta dùng "by"
==> I need to finish this project by Friday. T

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


Phân biệt động từ DO và MAKE
Hai động từ “do” và “make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có nghĩa
là “làm” trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Để giúp
các bạn phân biệt rõ hơn, sau đây sẽ là một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp
bạn đưa ra phương án lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
I. Cách sử dụng của DO và MAKE

1. Cách dùng “DO”
- Dùng “DO” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là
không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
Eg:
 Do housework (làm việc nhà)
 Do the ironing (là quần áo)
 Do the dishes (rửa bát)
 Do a job (làm một công việc)
- Dùng “DO” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt
động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…
Eg:
 I’m not doing anything today. (Hôm nay tôi chẳng làm bất cứ việc gì cả).
 He does everything for his mother. (Anh ta làm mọi thứ cho mẹ).
 She’s doing nothing at the moment. (Bây giờ cô ta chẳng làm gì cả).
- Một số cách nói phổ biến dùng “DO”:
Eg:
 Do one’s best
 Do good
 Do harm
 Do a favour
 Do business
2. Cách dùng “MAKE”
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


- Dùng “MAKE” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào
được.
Eg:

 Make food (làm đồ ăn)
 Make a cup of tea/coffee (pha một tách trà/cà phê)
 Make a mess (làm rối tung lên)
- Một số cách nói phổ biến dùng “MAKE”:
Eg:
 Make plans
 Make a mistake
 Make an exception
 Make noise
 Make arrangements
 Make money
 Make a decision
 Make an excuse
 Make an effort
 Make a telephone call
II. Phân biệt cách dùng giữa DO va MAKE
Hai động từ trên đều có nghĩa là làm. Tuy nhiên, ta dùng to MAKE (made, made) với
nghĩa là chế tạo, xây dựng (tạo ra một sản phẩm mới) còn to DO (did, done) có nghĩa
là làm (nói chung). Chúng ta có thể phân biệt 2 từ này rõ hơn qua phần giải thích sau
đây:
1. DO:
- Làm, tham gia hoặc đạt được điều gì
Eg:
 What can I do for you? (= How can I help you?) (Tôi có thể làm gì giúp bạn?)
 What have you done with my coat? (Anh làm gì với cái áo của tôi rồi?)
- To DO about sth: hành động để giải quyết vấn đề gì
Eg:
 It’s a global problem. What can individuals do about it?
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!


2


(Đó là một vấn đề toàn cầu. Mỗi cá nhân có thể làm gì để giải quyết vấn đề đó?)
- To DO thường đi với những thành ngữ như sau:
To do one’s best: ai đó đã làm hết sức mình.
Eg:
 John has done his best but nothing changed.
(John đã gắng hết sức nhưng không có gì thay đổi cả.)
To do exercises: làm bài tập.
Eg:
 He is doing exercises in his room.
(Nó đang làm bài tập trong phòng.)
That will do: (ra lệnh cho ai đừng làm hoặc nói gì nữa) Thôi đủ rồi!
To be/ have to do with sb/ sth: có quan hệ hoặc liên quan đến ai/ cái gì
Eg:
 He has to do with all her problems.
(Anh ấy có liên quan đến tất cả các vấn đề của cô ấy.)
That does it!: (Cho thấy không chịu đựng nổi điều gì) Thôi đủ rồi!
That’s done it!: (Sự mất tinh thần vì một tai nạn hoặc sự cố gì đó) Thế là toi!
Easier said than done: Nói dễ hơn làm.
2. MAKE:
- Sản xuất, tạo ra được cái gì (thường là bằng chất liệu cụ thể nào đó)
Eg:
 Shall I make some coffee? (Tôi pha ít cà phê nhé?)
 He has made a chocolate cake? (Anh ấy vừa làm một cái bánh sôcôla.)
- Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim)
Eg:
 The film was made by Goldcrest Productions.
(Bộ phim được sản xuất bởi Nhà sản xuất Goldcrest.)

- To MAKE thường đi với các thành ngữ như sau:
To make a promise: hứa điều gì.
To make a speech: diễn thuyết.
To make an excuse: xin lỗi.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


To make a mistake: phạm lỗi.
Eg:
 He seems to be a perfect person, he makes almost no mistake.
(Anh ấy khá hoàn hảo, anh ấy hầu như chẳng phạm lỗi gì.)
To make a day/night/weekend of it: kéo dài hành động trong một khoảng thời gian nào
đó.
Eg:
 Let’s make an evening of it and catch the last train home.
(Hãy đợi cả buổi tối để bắt chuyến tàu cuối cùng.)
To make do: khắc phục điều gì đó bằng những vật có chất lượng kém hơn.
Eg:
 We didn’t have a cupboard so we made do with boxes.
(Chúng tôi không có tủ nên đã dùng tạm hộp giấy.)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


Phân biệt “learn” và “study”
Điểm chung của cặp từ "learn" và "study" là dạng từ (động từ) và cũng được dịch

sang tiếng Việt là "học". Tuy nhiên, bản chất của hai động từ này là khác nhau.
Study
Study: read, memorise facts, attend school (classes, subjects, degrees)
"Study" được giải thích là hành động thiên nhiều về việc bạn nỗ lực nhớ, học
thuộc một loại kiến thức gì đó. Chính vì vậy, "study" dùng phổ biến khi bạn ở
trường "at school".
Ví dụ: study Maths, study Medical degree
Learn
Learn: gain knowledge, skills by studying, practicing, being taught or experience
something
"Learn" được giải thích bằng việc học một cách tự nhiên, thấm dần vào nhận thức
mà không phải nỗ lực. Ví dụ: A child learns to speak from their parents.
"Learn" còn là việc học hỏi cho thấy bạn hiểu, thấm nhuần và rút ra được kiến
thức, kỹ năng cho bản thân. Ví dụ: learn to ride a bike, learn to play the piano,
learn to make money.
Điều khiến nhiều bạn nhầm lẫn giữa hai từ này là bởi "study" là một trong các
cách để "learn". Bạn cố gắng học thuộc, đọc, ghi nhớ một điều gì để hiểu về nó, và
từ đó có thể sử dụng trong những trường hợp khác nhau. Ngay từ định nghĩa
"learn", bạn có thể thấy các cách để "learn" là "studying, practicing, being taught
or experience". Ví dụ:
- I study English grammar to learn it.(Tôi học thuộc ngữ pháp tiếng Anh để hiểu,
dùng được nó).
- I studied until 3am but I did not learn anything (Tôi ngồi học đến tận 3 giờ sáng
nhưng chẳng thu nhận được gì).
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


You have to study something in order to learn how to do it (Bạn phải tìm hiểu về

một việc rồi mới hiểu và làm việc đó).
Bạn cũng có thể "learn" thông qua "practice". Ví dụ: "I learnt to play the piano by
practicing every day" bởi bạn luyện tập và biến việc có thể chơi đàn thành một
phần khả năng (skill) của bản thân.
→ Điều quan trọng ở hai từ này là: "learn" là việc học để bạn am hiểu, sử dụng
kiến thức hoặc có được kỹ năng còn "study" là việc học liên quan đến đọc hiểu, cố
gắng ghi nhớ.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


Phân biệt: Say - Tell - Speak - Talk
1. SAY
- Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say
something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng nội
dung được nói ra)
Ex: "Come in", she said.
- Chúng ta không thể nói say about, nhưng có thể nói say something about.
Ex: I want to say something/a few words/a little about my job. (Tôi muốn nói vài điều về công việc
của tôi)
Please say it again in Vietnamese. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Việt).
They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
2. TELL
- Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu cơ bản: tell sb sth
(nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Ex:
+ The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện
thú vị).

+ Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
+ We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
- Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ.
Ex: Have you told him the news yet?
- Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that.
Ex: Ann told me (that) she was tired.
- Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,...
Ex: Can you tell me when the movie starts?

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


- Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn.
Ex: The doctor told me to stay in bed.
hoặc The doctor told me (that) I had to stay in bed.
hoặc The doctor said (that) I had to stay in bed.
Không dùng: The doctor said me to stay in bed.
3. SPEAK
- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ
không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).
Ex:
+ He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
+ I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
- Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex: She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
4. TALK
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường
gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb

(chuyện trò với ai).
Ex:
+ What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
+ He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói
chuyện với nhau bằng tiếng Anh).

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


BÀI TẬP
1. Is it just you or was he___________nonsense in the get-together.
2. I would not _________no if you invite me, beautiful!
3. Generally_________, she is a good student.
4. Is it ___________that English is __________ all over the world.
5. Would you mind _____________more clearly, please?
6. ____________me about summer vacation then!
7. Tim ___________ goodbye to all his friends and left.
8. Needlesss _________, my boss will be off work for a minute.
9. We were_______about that problem.
10. The boys were__________off by their friends.
11. Can you_________me the time?
12. Do you agree with me! – You are___________me!
13. His illegal work was__________tales by the police.
14. That problem does not need _____________of.
15. The boy ___________to her very clearly about the task.
16. "I'll_________!" is a way to express the agreement.
17. It's hard __________ which is the right way leading to her house.
18. That is ____________, you are fired.

19. – The Earth moves around the Sun. – Without_________.
20. She ________her husband down.
21. Those boss are ____________shop how to cheat customers.
22. The little girl is ______over/round her parents in order to be taken to the park.
23. It is a___________parrot.
24. There is a matter for all of us ________of.
25. he _________down to her boss.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


ĐÁP ÁN
1. talking
2. say
3. speaking
4. said - spoken
5. speak
6. tell
7. said
8. to say
9. told
10. told (tell off: chửi mắng)
11. tell
12. telling (you're telling me: đồng ý)
13. told (tell tales: vạch trần)
14. speaking (speaking of: đề cập, quan tâm)
15. speak (speak to: tường thuật rõ ràng)
16. say

17. saying (It's hard saying: thật khó xử)
18. to say (that is to say: có nghĩa là, nói cách khác là)
19. Saying (without saying: không cần bàn cãi)
20. talk (talk so down: nói át đi)
21. talking (talk shop: bàn chuyện mánh mun làm ăn)
22. talking (talk over/ round: dụ dỗ, thuyết phục, thảo luận cặn cẽ)
23. talking (talking parrot: con vẹt biết nói)
24. to talk (talk of: thảo luận)
25. Talks (talk down to : nói nhũn nhặn, nói nhún ngường)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


Những cụm từ có giới từ thông dụng trong tiếng Anh
1. From time to time (occasionally): thỉnh thoảng.
We visit the museum from time to time – Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng.
2. Out of town (away): đi vắng, đi khỏi thành phố.
I cannot see her this week because she’s out of town – Tuần này tôi không thể gặp cô ấy vì cô ấy đã đi
khỏi thành phố.)
3. Out of date (old): cũ, lỗi thời, hết hạn.
Don’t use that dictionary. I’ts out of date – Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi.
4. Out of work (jobless, unemployed): thất nghiệp.
I’ve been out of work for long – Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi.
5. Out of the question (impossible): không thể được.
Your request for an extension of credit is out of question – Yêu cầu kéo dài thời gian tín dụng của anh thì
không thể được.
6. Out of order (not functioning): hư, không hoạt động.
Our telephone is out of order – Điện thoại của chúng tôi bị hư.

7. By then: vào lúc đó.
He’ll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job – Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào năm 2009. Vào
lúc đó , anh ấy hi vọng đã tìm được một việc làm.
8. By way of (via): ngang qua, qua ngả.
We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge – Chúng tôi sẽ lái xe đi Atlanta qua ngả Boston
Rouge.
9. By the way (incidentally): tiện thể, nhân tiện
By the way, I’ve got two tickets for Saturday’s game. Would you like to go with me? – Tôi có 2 vé xem
trận đấu ngày thứ bảy. Tiện thể, bạn có muốn đi với tôi không?
10. By far (considerably): rất, rất nhiều.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


This book is by far the best on the subject – Cuốn sách này rất hay về đề tài đó.
11. By accident (by mistake): ngẫu nhiên, không cố ý.
Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the computer by accident –
Không ai sẽ nhận được bưu phiếu vào ngày thứ sáu vì những phiếu sai vô tình đã được đưa vào máy điện
toán.
12. In time ( not late, early enough): không trễ, đủ sớm.
We arrived at the airport in time to eat before the plane left – Chúng tôi đến phi trường vừa đủ thời gian
để ăn trước khi phi cơ cất cánh.
13. In touch with (in contact with): tiếp xúc, liên lạc với.
It’s very difficult to get in touch with her because she works all day – Rất khó tiếp xúc với cô ấy vì cô ấy
làm việc cả ngày.
14. In case (if): nếu, trong trường hợp.
I’ll give you the key to the house so you’ll have it in case I arrive a littlle late. – Tôi sẽ đưa cho anh chiếc
chìa khóa ngôi nhà để anh có nó trong trường hợp tôi đến hơi trễ một chút.

15. In the event that (if): nếu, trong trường hợp.
In the event that you win the prize, you will be notified by mail – Trong trường hợp anh đoạt giải thưởng,
anh sẽ được thông báo bằng thư.
16. In no time at all (in a very short time): trong một thời gian rất ngắn.
He finished his assignment in no time at all – Anh ta làm bài xong trong một thời gian rất ngắn.
17. In the way (obstructing): choán chỗ, cản đường.
He could not park his car in the driveway because another car was in the way – Anh ta không thể đậu xe ở
chỗ lái xe vào nhà vì một chiếc xe khác đã choán chỗ.
18. On time (punctually): đúng giờ.
Despite the bad weather, our plane left on time – Mặc dù thời tiết tiết xấu, máy bay của chúng tôi đã cất
cánh đúng giờ.
19. On the whole (in general): nói chung, đại khái.
On the whole, the rescue mission was well excuted – Nói chung, sứ mệnh cứu người đã được thực hiện
tốt.
20. On sale: bán giảm giá.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


Today this item is on sale for 25$ – Hôm nay mặt hàng này bán giảm giá còn 25 đô la.
21. At least (at minimum): tối thiểu.
We will have to spend at least two weeks doing the experiments – Chúng tôi sẽ phải mất ít nhất hai tuần
lễ để làm các thí nghiệm.
22. At once (immediately): ngay lập tức.
Please come home at once – Xin hãy về nhà ngay lập tức.
23. At first (initially): lúc đầu, ban đầu.
She was nervous at first, but later she felt more relaxed – Ban đầu cô ta hồi hộp, nhưng sau đó cô ta cảm
thấy thư giãn hơn.

24. For good (forever): mãi mãi, vĩnh viễn.
She is leaving Chicago for good – Cô ta sẽ vĩnh viễn rời khỏi Chicago.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


×