Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Các loại từ trong Tiếng Anh và cách sử dụng (tài liệu ôn thi THPT quốc gia)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.41 MB, 91 trang )

 

B tài li u bao g m các chuyên sau:
1 - Ph ng th c c u t o t (Word formation)
2 - T lo i c a m t s t thông d ng (Common word families)
3 - Bài luy n t p v c u t o t hay có áp án (Exercise on word
formation)
4 - Các lo i tr ng t ph bi n và c i m c a chúng (Types of
Adverbs)
5 - Cách thành l p tr ng t (Adverb formation)
6 - Tính t và tr t t c a tính t (Adjectives and order of adjectives)
7 - Bài luy n t p v tính t hay có áp án (Exercises on Adjectives)
8 - Các d ng so sánh c a tính t và tr ng t (Comparison)
9 - Các lo i ng t c b n và c i m c a chúng (Types of Verbs)
10 - Bài luy n t p v
ng t (Exercises on Verbs)
11- T ng quan v danh t (Nouns)
12 - Bài t p luy n t p v danh t hay có áp án (Exercises on nouns)
13 - Khái ni m v M o t
14 - Bài t p t ng h p v m o t a-an-the hay có áp án (Exercises on
articles a-an-the)
























































































































































































1


PHƢƠNG THỨC CẤU TẠO CỦA TỪ
(Word formation)
Bài tập cấu tạo từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ,
trạng từ, động từ. Để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một vốn
từ vựng phong phú. Khi học một từ mới các em nên học tất cả các từ lạ liên quan, bao
gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa.
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj),
unsuccessfully (adv).
Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau:

-

Xác định từ loại của từ cần tìm
Danh từ cấn tìm số ít hay số nhiều
Dộng từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều
Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative)
Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật, hay sự vật
Cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại.

Ví dụ 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
He cycled ________and had an accident.
A. careful B. careless C. carefully D. carelessly
Hướng dẫn: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay
vì carefully vì nghĩa của câu.
-> Đáp án là D.
He cycled carelessly and had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn)
Ví dụ 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.
A. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally
Hướng dẫn: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he might
find. (Peter mở cửa tầng hầm _____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì).
B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng
A: Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


C, D Phương án sai: không có các từ này trong tiếng Anh.


Ví dụ 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
The new dress makes you more__________.
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify
Hướng dẫn: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến
cho…
Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc áo đầm mới làm
cho bạn xinh đẹp hơn).
Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây:
1. Thay đổi loại từ:
Trong tiếng Anh có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có
nghĩa khác nhau.
Ví dụ: a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn
a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp
to graduate (động tù): tố nghiệp
2. Từ ghép:
a. Danh từ ghép:
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành
danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ
ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới:
 Danh từ + danh từ:
A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
A telephone bill: hóa đơn điện thoại
A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
 Danh động từ + danh từ
A swimming pool: hồ bơi
A sleeping bag: túi ngủ
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2



Washing powder: bột giặt
 Tính từ + danh từ:
A greenhouse: nhà kình
A blackboard: bảng viết
Quicksilver: thủy ngân
A black sheep: kẻ hư hỏng
 Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)
Forget- me- not (hoa lưu li)
Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Danh từ ghép có thể đƣợc viết nhƣ:
 Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
 Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
 Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh),
chairman (chủ tọa).
Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng
cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
A vegetable garden (vườn rau)
An eye test (kiểm tra mắt)
A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
A goods train (tàu chở hàng)
b. Tính từ ghép:
Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một
từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
-

Một từ duy nhât:
Life + long -> lifelong (cả đời)

Home + sick -> homesick (nhớ nhà)

-

Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :
After + school -> after- school (sau giờ học)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)
-

Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)

Tính từ ghép có thể đƣợc tạo thành bởi:
-

Danh từ + tính từ:
Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)
Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu)

-

Danh từ + phân từ:
Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)

Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ)

-

Trạng từ + phân từ:
ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn)
well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang)

-

Tính từ + phân từ:
Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái)
Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung)

-

Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:
old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí)
fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ)

3. Thay đổi phụ tố (affixation):
Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc
hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ
biến trong tiếng Anh.



Hậu tố tạo động từ:
ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize…
ify: beautify, purify, simplify

Tiền tố phủ định của tính từ:
Tiền tố phủ định
im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc

Ví dụ
Immature, impatient

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


p)
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)
il- (đứng trước tính từ bắt đầu l)
indisun-

Irreplaceable. irregular
Illegal, illegible, illiterate
Inconvenient, inedible
Disloyal, dissimilar
Uncomfortable, unsuccessful

Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa
„bên trong; vào trong”, Ví dụ: internal, income, import..
 Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ:
tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ:
disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload,
unlock, unwrap..
Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense…

 Hậu tố tính từ:
-y: bushy, dirty, hairy…
-ic: atomic, economic, poetic
-al: cultural, agricultural, environmental
-ical: biological, grammatical
-ful: painful, hopeful, careful
-less: painless, hopeless, careless
-able: loveable, washable, breakable
-ive: productive, active
-ous: poisonous, outrageous
* Hậu tố tạo danh từ:
Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp.
Hậu tố
-er
-or

Ý nghĩa
- chỉ người thực hiện một hành
động
- ta còn dùng hậu tố này cho rất
nhiều động từ để hình thành
danh từ

Ví dụ
Writer, painter, worker, actor,
operator

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5



- er/- or

Dùng chỉ vật thực hiện một công Pencil- sharpener, grater
việc nhất định
Bottle-opener, projector

-ee

Chỉ người nhận hoặc trải qua
một hành động nào đó
Dùng để hình thành danh từ từ
động từ

Employee, payee

Chỉ hành động hoặc kết quả
Chỉ người
Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng
(hai hậu tố này dùng cho chính
trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc
ý thức hệ của con người)
Còn dùng để chỉ người chơi một
loại nhạc cụ, chuyên gia một
lĩnh vực…
Dùng để hình thành danh từ từ
tính từ
Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt


Bombardment, development
Buddhist, Marxist
Buddhism, communism

Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình
trạng, khả năng hoặc nhóm

Friendship, citizenship,
musicianship, membership

-tion
-sion
-ion
-ment
-ist
-ism

-ist

-ness
-hood
-ship

Complication, admission, donation,
alteration

Guitarist, violinist, pianist
Economist, biologist
Goodness, readiness, forgetfulness,
happiness, sadness, weakness

Childhood, falsehood

 Sau đây là các tiền tố khác trong tiếng Anh, một số từ có dấu gạch nối.
Tiền tố
Anti-

Ý nghĩa
Chống lại

Ví dụ
Anti-war, antisocial

AutoBiExMicroMisMonoMulti-

Tự động
Hai, hai lần
Trước đây
Nhỏ bé
Tồi tệ, sai
Một, đơn lẻ
Nhiều

OverPost-

Nhiều, quá mức
Sau

Auto-pilot, autography
Bicycle, bilingual
Ex-wife, ex- smoker

Microwave, microscopic
Misunderstand, misinform
Monotone, monologue
Multi-national, multipurpose
Overdo, overtired, overeat
Postwar, postgraduate

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

6


PrePro-

Trước
Tán thành, ủng hộ

PseudoReSemiSubUnder-

Già
Lần nữa, trở lại
Phân nửa
Bên dưới
Thiếu, không đủ

Pre-war, pre-judge
Pro-government, prorevolutionary
Pseudo- scientific
Retype, reread, rewind
Semi-final, semicircular

Subway, subdivision
Underworked, undercooked

 Bảng từ loại thông dụng:
Động từ
Accept (chấp
nhận)

Danh từ
acceptance

apology

Tính từ
Acceptable,
unacceptable
Advantaged (có điều
kiện tốt) #
disadvantaged,
advantageous (có
lợi)
apologetic

appreciation

appreciative

Attention (sự chú ý)
Attendance (sự tham
dự, có mặt)

Appreciative #
disappearance

Attentive (chú tâm,
chú ý) # inattentive

Advantage (sự thuận
lợi) # disadvantage

Apologize (xin
lỗi)
Appreciate
(đánh giá cao,
trân trọng)
Attend (tham
dự)
Appear (xuất
hiện)
Disappear
(biến mất)
Apply (nộp hồ
sơ)
Approve (tấn
thánh)
Disapprove
(không tán
thánh)

Apparent (hiển
nhiên, rõ ràng)


Trạng từ

Advantageously

apparently

Application (lời xin,
đơn xin)
Applicant (người nộp
hồ sơ)
Approval # disapproval

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

7


Attract (thu
hút)

Advertise
(quảng cáo)

Benefit (giúp
ích, làm lợi
cho)
Believe (tin
tưởng)


Attraction (sự thu hút,
điểm thu hút)
Attractiveness (tính thu
hút, sự hấp dẫn)
Advertising (sự quảng
cáo)
Advertisement (sự
quảng cáo, mục quảng
cáo)
Advertiser (nhà quảng
cáo)
Benefit (lợi ích)

Aattractive (hấp dẫn, Attractively
thu hút) #
unattractive
Attracted (bị thu hút)

Belief (lợi ích)
Believer (tín đồ)

Believable (có thể
tin được) #
unbeliveable
Biological

Believably #
unbelieably

competitive


competitively

Biology (sinh vật học)
Biologist (nhà sinh vật
học)
Compete (cạnh Competition (cuộc thi,
tranh, tranh
sự cạnh tranh)
đua)
Competitior (người
tham gia thi đấu)
Construct (xây Construction
dựng)
Continue (tiếp
tục)

continuation

Contribute
(đóng góp)

Contribution (sự đóng
góp)
Contributor (người
đóng góp)
Conservation (sự bảo
tồn, sự bảo quản)
Conservationist (nhà
bảo tồn)

Creation (sự sáng tạo)
Creatively (tính sáng

Conserve (bảo
tồn)
Create (tạo ra)

Beneficial (có lợi)

Biologically

Constructive (tích
constructively
cực, mang tính xây
dựng)
Continuous (tiếp
Continuously
diễn, lien tục)
continually
Continual (lặp đi, lặp
lại thường xuyên)
Contributory # noncontributory
Conservative (bảo
thủ)

Conservatively

Creative (sáng tạo)

creatively


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

8


tạo)
Creator (người tạo ra)
Endanger (gây Danger (sự nguy hiểm)
nguy hiểm)

Develop (phát
triển)

Development (sự phát
triển)

Decide (quyết
định)

Decision (sự quyết
định)
Decisiveness (tính quết
đoán)
Dependence (sự phụ
thuộc) # independence
(sự độc lập)
Destruction (sự phá
hủy)
Destructiveness (tính

phá hoại)
Direction (sự chỉ dẫn,
hướng)
Director (giám đốc, đạo
diễn)
Difference (sự khác
biệt)
Disappointment (sự
thất vọng)

Depend (phụ
thuộc)
Destroy (phá
hủy)
Direct (chỉ
dẫn)

Differ (khác,
không giống)
Disappoint
(làm thất vọng)

Economize
(tiết kiệm)

Educate (giáo
dục)

Dangerous (nguy
Dangerously

hiểm)
Endangered (bị nguy
hiểm)
Developed (phát
triển)
Developing (đang
phát triển)
Underdeveloped
(chậm phát triển)
Decisive (quyết
decisively
đoán)
# indecisive (do dự)
Dependent (phụ
thuộc) # independent
(độc lập)
Destructive (có tính Destructively
chất phá hoại)

Different (khác biệt)
Indifferent (hờ hững)
Disappointed (bị thất
vọng)
Disappointing (thất
vọng)
Economy (nền kinh tế) Economic (thuộc về
Economics (kinh tế
kinh tế học)
học)
Economical (tiết

kiệm)
Education (sự/ nền giáo Educational (thuộc
dục
giáo dục, mang tính
Educator (người làm
giáo dục)
công tác giáo dục)
Educated (được giáo
Educationalist (nhà
dục)

differently
disappointingly

Economically

Educationally

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

9


Employ (thuê,
tuyển dụng)

Excite (kích
thích, gây hào
hứng)
Experience

(trải qua)

giáo dục)
Employment (việc làm)
# unemployment
Employer (người chủ)
Employee (nhân viên)
Environmental (môi
trường)
Environmentalist
(người bảo vệ môi
trường)
Excitement (sự hào
hứng)
Experience (trải
nghiệm, kinh nghiệm)

Explain (giải
thích)
Afforest (trồng
rừng)

Explanation (sự/ lời
giải thích)
Forest (rừng)
Afforestation (sự trồng
rừng)
# deforestation (sự phá
rừng)
Harm (gây

Harm (sự tổn hại)
hại)
Harmfulness (tính gây
hại) # harmlessness
Hope (hi vọng) Hope (niềm hy vọng)
Hopefulness (tính đầy
hy vọng) #
hopelessness
Inform (thông Information (thông
báo)
báo)
Informer (người cung
cấp thông tin)
Imagination (sự tưởng
Imagine
(tưởng tượng)
tượng)

Impress (gây
ấn tượng)
Improve (cải

Impression (ấn tượng)
Improvement (sự cải

Employed (có việc
làm)
# unemployed
Environmental
(thuộc về môi

trường)

environmentally

Excited, exciting

Excitedly
excitingly

Experienced (có
kinh nghiệm) #
inexperienced
Explanatory (có tính
giải thích)

Harmful (có hại)
Harmless (vô hại)

Harmfully #
harmlessly

Hopeful (đầy hy
vọng)
Hopeless (vô vọng)

Hopefully
hopelessly

Informative (chứa
nhiều thông tin)

Informed (có hiểu
biết)
Imaginary (không
thật, do tưởng
tượng)
Imaginative (giàu trí
tưởng tượng)
Impressive (gây ấn
tượng)
Improved (được cải

imaginativly

Impressively

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

10


thiện)
Know (biết)
Live (sống)

Marry (kết
hôn)
Necessitate
(làm cho cái gì
cần thiết)
Obey (tuân

theo)

thiện)
Knowledge (kiến thức,
sự hiểu biết)
Life (cuộc sống)
Lifestyle (lối sống)
Living (sự kiếm sống)
Livelihood (sinh kế)
Lifespan = life
expectancy (tuổi thọ)
Major (chính yếu) #
minor (nhỏ, thứ yếu)
Marriage (hôn nhân)

thiện)
Knowledgeable
(hiểu biết)
Alive (còn sống)
Lively (sống đông)
Living (đang tồn tại)
Lifelong (suốt đời)
Live (trực tiếp)
Lifelike (giống như
thật)
Majority (đa số) #
minority (thiểu số)
Married # unmarried

Necessity (thứ cần

thiết)

Necessary (cần thiết) unnecessaribly
# unnecessary

Obedience (sự tuân
theo)
# disobedience
Oppose (chống Opposition (sự chống
đối)
đối)
Opponent (đối thủ)
Patience (sự kiên nhẫn)
# impatience
Popularity (tính phổ
Popularize
(phổ cập)
biến)
Possibility (khả năng,
sự có thể) #
impossibility
Prefer (thích
Preference (sự ưu tiên)
hơn)
Produce (sản
xuất, tạo ra)

Obedient (vâng lời)
3 disobedient


knowledgeably

Obediently #
disobediently

Opposed
opposing
Patient (kiên nhẫn) #
impatient
Popular # unpopular

Patiently #
imapatiently
Popularly

Possible (có thể) #
impossible

Possibly #
impossibly

Preferential (ưu đãi)
Preferable (thích
hơn)
Productive (sinh lợi,
có năng suất)

Preferably

Product (sản phẩm)

Productivity (năng
suất)
Producer (nhà sản xuất)
Profit (lợi nhuận)
Profitable (có thể
Profitability (tính có
mang lại lợi nhuận)
lợi)
Non-profit (phi lợi
nhuận)
Profitless (vô dụng)

profitably

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

11


Protect (bảo
vệ)

Protection (sự bảo vệ)

Pollute (làm ô
nhiễm)

Pollution (sự ô nhiễm)
Pollutant (chất gây ô
nhiễm)

Public (công chúng,
Public (công cộng)
publicly
quần chúng)
Publicity (sự công khai,
sự quảng cáo)
Publicist (người làm
quảng cáo)
recognition
Recognizable (có thể recognizably
nhận ra được) #
unrecognizable
Reduction (sự cắt
giảm)
Refusal

Publicize
(quảng cáo,
làm cho mọi
người biết)

Recognize
(nhận ra)
Reduce (làm
giảm)
Refuse (từ
chối)
Repeat (lặp
lại)


repetition

Responsibility (trách
nhiệm)
Satisfy (làm
hài long, thỏa
mãn)

Secure (bảo
vệ)
Shorten (làm
ngắn lại)

Signify (làm
cho có ý nghĩa)
Solve (giải

Sastisfaction

Protective (bảo hộ,
che chở)
Protected (được bảo
vệ)
Polluted (bị ô
nhiễm)

protectively

Repeated (lặp đi lặp
lại)

Repeatable (có thể
nhắc lại)
Responsible (có
trách nhiệm) #
irresponsible
Satisfied (thõa mãn)
Satisfactory (thỏa
đáng)

Repeatedly

Science ( khoa học)
Scientist (nhà khoa
học)
Security (sự an toàn)
Shortage (sự thiếu hụt)
Shortlist (danh sách rút
gọn)
Shortcoming (thiếu sót)
Significance (ý nghĩa,
tầm quan trọng)
Solution (giải pháp)

reponsibly

Scientifically

Securely
short


Shortly (nhanh,
sớm)

Significant (có ý
nghĩa)
Solvable (có thể giải

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

12


quyết)

Solver (người tìm ra
giải pháp)
Submit (nộp)
Submission (sự nộp,
bài nộp)
Succeed (thành success
công)
Survive (sống Survival (sự sống sót)
sót)
Value (đánh
Value (giá trị)
giá, định giá)
Vary (thay đổi) Variety (sự đa dạng)

Widen (mở
rộng)


Width (bề rộng)
Wisdom (sự khôn
ngoan)

quyết được)

Successful #
unsuccessful

Successfully
unsuccessfully

Valuable (có giá trị)
# unvaluable (vô
giá)
Various (nhiều, đa
dạng)
Variable (hay thay
đổi)
Varied (khác nhau)
Wide (rộng rãi)
widely
Widespread (rộng
khắp)
Wise (khôn ngoan) # wisely
unwise

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!


13


Common word families
No.

Verbs

Nouns

Adjectives

Adverbs

1

accept

acceptance

acceptable

2

achieve

achievement

achievable


3

act

action

active

actively

4

act

activity

active

actively

5

act

activeness

active

actively


6

add

addition

additional

7

adjust

adjustment

adjustable

8

admire

admiration

admirable

9

advise

advice


advisable

10

amass

mass

massive

11

amazed

amazement

amazing

12

amuse

amusement

amusing

13

annoy


annoyance

annoying

14

approach

approach

approachable

15

attend

attention

attentive

16

attract

attraction

attractive

17


avoid

avoidance

avoidable

18

believe

belief

believable

19

blacken

blackness

black

20

bleed

blood

bloody


21

bore

boredom

boring

22

bother

botheration

bothering

23

breathe

breath

breathing

24

bury

burial


buried

25

care

care

careful

26

challenge

challenge

challenging

27

chase

chase

chasing

massively

carefully


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


28

cheer

cheerfulness

cheerful

cheerfully

29

choose

choice

chosen

30

clear

clarity

clear


clearly

31

collect

collection

collective

collectively

32

comfort

comfort

comfortable

comfortably

33

complex

complexity

complex


34

confuse

confusion

confused

35

consider

consideration

considerable

36

console

consolation

consoled

37

continue

continuity


continuous

continuously

38

craze

craze

crazy

crazily

39

create

creation

creative

creatively

40

credit

credit


creditable

creditably

41

cure

cure

curable

42

curse

curse

cursed

43

damage

damage

damaged

44


deafen

deafness

deaf

45

decide

decision

decisive

46

decorate

decoration

decorative

47

delight

delight

delightful


48

demand

demand

demanding

49

derive

derivation

derivative

50

deserve

deserve

deserving

51

destroy

destruction


destructive

52

develop

development

developing

53

die

death

dead

54

differ

difference

different

55

disturb


disturbance

disturbing

56

dust

dust

dusty

57

educate

education

educative

58

embarrass

embarrassment

embarrassing

considerably


delightfully

destructively

differently

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


59

empower

power

powerful

powerfully

60

empty

emptiness

empty


61

encircle

circle

circular

circularly

62

encourage

courage

courageous

courageously

63

endanger

danger

dangerous

dangerously


64

enthuse

enthusiasm

enthusiastic

65

enumerate

number

numerable

66

envy

envy

envious

67

evaporate

evaporation


evaporating

68

expect

expectation

expected

69

explain

explanation

explainable

70

explore

exploration

exploring

71

fascinate


fascination

fascinating

72

feed

food

73

firm

firmness

firm

74

fly

flight

flying

75

force


force

forceful

forcefully

76

glorify

glory

glorious

gloriously

77

grow

growth

growing

growingly

78

harm


harm

harmful

harmfully

79

hate

hatred

hateful

hatefully

80

heal

health

healthy

healthily

81

hope


hope

hopeful

hopefully

82

identify

identification

indentified

83

identify

identity

indentifying

84

imitate

imitation

imitative


imitatively

85

impress

impression

impressive

impressively

86

include

inclusion

inclusive

inclusively

87

indicate

indication

indicative


indicatively

88

inform

information

informative

89

inhabit

habitat

inhabitant

enviously

expectedly

firmly

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


90


injure

injury

injurious

injuriously

91

inquire

inquiry

inquiring

92

instruct

instruction

instructive

93

insult

insult


insulting

insultingly

94

intent

intention

intentional

intentionally

95

interfere

interference

interfering

96

introduce

introduction

introductory


97

invent

invention

inventive

98

irritate

irritation

irritating

irritatingly

99

lead

leadership

leading

leadingly

100


live

life

lively

livingly

101

live

life

alive

livingly

102

live

liveliness

lively

livingly

103


lose

loss

lost

104

madden

madness

mad

105

migrate

migration

migrating

106

modernize

modernity

modern


107

moisten

moisture

moistures

108

monotonies

monotony

monotonous

monotonously

109

move

movement

movable

movingly

110


narrow

narrowness

narrow

111

nationalize

nationality

national

112

observe

observation

observatory

113

own

ownership

own


114

perform

performance

performing

115

permit

permission

permissible

116

persuade

persuasion

persuasive

117

please

pleasure


pleasant

118

popularize

popularity

popular

119

quicken

quickness

quick

120

redden

redness

red

madly

nationwide


quickly

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4


121

sadden

sadness

sad

sadly

122

secure

security

secured

securely

123


see

scene

scenic

124

see

sight

seen

125

speed

speed

speedy

126

whiten

whiteness

white


badness

bad

127

speedily

badly

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5


BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ
(Exercises on word formation)
Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
1. Detroit is renowned for the _____________ car. (produce)
2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job.
(impress)
3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
8. Some old laws are no longer _______________. (effect)
9. Athens is ________________ for its ancient buildings. (fame)
10. He was caught shoplifting so now he has a ________________ record. (crime)
11. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (Disable)

12. Being ________________is the worst thing that can happen to someone. (employ)
13. If you buy presents in the summer your _________________ can be very high. (save)
14. Due to the pilot's _____________, the copilot managed to land safely. (guide)
15. It's important to also see the less ________________sides of the job. (desire)
16. I was surprised at his __________________ to give up. (refuse)
17. Children are by nature _________________of danger. (aware)
18. She is always ___________________towards her parents. (respect)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1


19. The hospital has the best medical _____________and fast ambulances. (equip)
20. You can relax in the comfortable _______________of the hotel. (surround)
21. It's totally________________ that you stayed home when you were sick.
(understand)
22. Don't laugh at his stupid jokes! You'll only _________________ him to say them
again. (courage)
23. That sidewalk is_________________, I almost fell! (slip)
24. After Monday, I will no longer be a foreigner--I am receiving my
________________! (citizen)
25. Arthur will be very lonely unless you__________________ him. (friend)
26. Every afternoon, the cooks__________________ their knives in preparation for
dinner. (sharp)
27. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly).
28. The stock market crash of 1929 left my great-grandfather___________________.
(penny)
29. I have a class at 8:00 a.m. but I always________________. (sleep)
30. The groom may ______________the bride only when their vows have been
exchanged. (veil)

31. I think we should try something else. That strategy seems way
too________________. (risk)
32. My father's death left me with a great_________________ in my heart. (empty)
33. George W. Bush is pretending that he attacked Iraq to __________________ the
Iraqis. (liberty)
34. Americans fought hard to earn their _________________from Britain. (free)
35. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely
_________________. (care)
36. Every time I think I've beaten you, you _________________ me! (do)
37. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very
____________. (understand)
38. He will __________________the wine as soon as we are ready for dinner. (cork)
39. You need to work on your orthography so you don't __________________ (spell)
these words. (cork)
40. The weather ________________looks bad for a picnic--rainy and windy! (cast)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2


ĐÁP ÁN:
1. production

2. impression

3. entrance

4. knowledge


5. qualification

6. achievement

7. possibility

8. effective

9. famous

10. criminal

11. disability

12. unemployed

13. savings

14. guidance

15. desirable

16. refusal

17. unaware

18. respectful

19. equipment


20. surroundings

21. understandable

22. encourage

23. slippery

24. citizenship

25. befriend

26. sharpen

27. unfriendly

28. penniless

29. oversleep

30. unveil

31. risky

32. emptiness

33. liberate

34. freedom


35. careful

36. outdo

37. understanding

38. uncork

39. misspell

40. forecast

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3


TRẠNG TỪ
(Adverbs)
I- ĐỊNH NGHĨA
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
Ví dụ:
- She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ.)
Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này.
- He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh.)
Ta thấy “quite” và “quickly” đều là trạng từ. Trong đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho
động từ “run” (chạy như thế nào -> chạy nhanh), và “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng
từ “quickly” (nhanh như thế nào -> khá nhanh).
II- CÁC LOẠI TRẠNG TỪ
Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:

1. Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Chỉ cách thức hành động, hoạt động
xảy ra như thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp),
interestingly (một cách thú vị),…
Ví dụ:
- My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ.)
Trạng từ “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at
me”(nhìn tôi như thế nào-> nhìn tôi một cách giận dữ.)
2. Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place): Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động,
hoạt động như: here (ở đây), there (ở đó), …
Ví dụ:
- I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1


Ta có “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở
đâu -> sống ở đây.)
3. Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time): Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động,
hoạt động như: yesterday, last week, last month, ….
Ví dụ:
- My sister came home late yesterday. (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn.)
Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn”
(Về nhà muộn khi nào -> về nhà muộn hôm qua.)
4. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt
động như:
- always (luôn luôn)
- usually (thường thường)
- often (thường)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khí)
- rarely (hiếm khi)

- never (không bao giờ)…
Ví dụ:
I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)
Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động
như:
- completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),
- extremely (vô cùng..)
- very (rất)
- quite (khá)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2


- fairly (tương đối)
- a little/ a bit (một chút)
- hardly (hầu như không)
Ví dụ:
- I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn
chỉnh)
Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.
III- VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU
Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.
- Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành phố HCM
để thăm các bạn của tôi.)
- She often goes to school at 6.30 a.m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ.)
- My family went to Nha Trang yesterday. (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua.)
1. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu:
* Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
- He finished his examination quickly. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh

chóng.)
- He quickly finished his examination. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh
chóng.)
Ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ
“finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ
nghĩa.
* Đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Ví dụ:
- She is tiredly waiting for him. (Cô ấy đang chờ đợi anh ấy một cách mệt mỏi.)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3


×