B tài li u bao g m các chuyên sau:
1 - Ph ng th c c u t o t (Word formation)
2 - T lo i c a m t s t thông d ng (Common word families)
3 - Bài luy n t p v c u t o t hay có áp án (Exercise on word
formation)
4 - Các lo i tr ng t ph bi n và c i m c a chúng (Types of
Adverbs)
5 - Cách thành l p tr ng t (Adverb formation)
6 - Tính t và tr t t c a tính t (Adjectives and order of adjectives)
7 - Bài luy n t p v tính t hay có áp án (Exercises on Adjectives)
8 - Các d ng so sánh c a tính t và tr ng t (Comparison)
9 - Các lo i ng t c b n và c i m c a chúng (Types of Verbs)
10 - Bài luy n t p v
ng t (Exercises on Verbs)
11- T ng quan v danh t (Nouns)
12 - Bài t p luy n t p v danh t hay có áp án (Exercises on nouns)
13 - Khái ni m v M o t
14 - Bài t p t ng h p v m o t a-an-the hay có áp án (Exercises on
articles a-an-the)
✁
✂
✄
☎
✟
✝
✠
✆
✞
✡
✌
✠
✡
☛
☞
✡
✑
✎
✍
✟
✏
✒
✠
✡
✔
✖
✒
✠
✕
✒
✠
✡
✓
☛
✏
✠
✡
✏
✡
✗
☛
✡
✑
✎
✏
✒
✡
✠
✠
☛
✡
✡
✖
✒
✘
✒
✕
✒
✝
✠
☞
✡
☛
✑
✎
✏
✒
☞
✡
✑
✓
✡
✑
✏
✎
✏
✒
✡
✑
✎
✠
✡
✑
✏
✒
✙
✓
✠
✡
1
PHƢƠNG THỨC CẤU TẠO CỦA TỪ
(Word formation)
Bài tập cấu tạo từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ,
trạng từ, động từ. Để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một vốn
từ vựng phong phú. Khi học một từ mới các em nên học tất cả các từ lạ liên quan, bao
gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa.
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj),
unsuccessfully (adv).
Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau:
-
Xác định từ loại của từ cần tìm
Danh từ cấn tìm số ít hay số nhiều
Dộng từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều
Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative)
Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật, hay sự vật
Cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại.
Ví dụ 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
He cycled ________and had an accident.
A. careful B. careless C. carefully D. carelessly
Hướng dẫn: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay
vì carefully vì nghĩa của câu.
-> Đáp án là D.
He cycled carelessly and had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn)
Ví dụ 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.
A. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally
Hướng dẫn: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he might
find. (Peter mở cửa tầng hầm _____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì).
B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng
A: Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
1
C, D Phương án sai: không có các từ này trong tiếng Anh.
Ví dụ 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
The new dress makes you more__________.
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify
Hướng dẫn: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến
cho…
Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc áo đầm mới làm
cho bạn xinh đẹp hơn).
Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây:
1. Thay đổi loại từ:
Trong tiếng Anh có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có
nghĩa khác nhau.
Ví dụ: a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn
a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp
to graduate (động tù): tố nghiệp
2. Từ ghép:
a. Danh từ ghép:
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành
danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ
ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới:
Danh từ + danh từ:
A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
A telephone bill: hóa đơn điện thoại
A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
Danh động từ + danh từ
A swimming pool: hồ bơi
A sleeping bag: túi ngủ
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
2
Washing powder: bột giặt
Tính từ + danh từ:
A greenhouse: nhà kình
A blackboard: bảng viết
Quicksilver: thủy ngân
A black sheep: kẻ hư hỏng
Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)
Forget- me- not (hoa lưu li)
Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Danh từ ghép có thể đƣợc viết nhƣ:
Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh),
chairman (chủ tọa).
Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng
cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
A vegetable garden (vườn rau)
An eye test (kiểm tra mắt)
A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
A goods train (tàu chở hàng)
b. Tính từ ghép:
Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một
từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
-
Một từ duy nhât:
Life + long -> lifelong (cả đời)
Home + sick -> homesick (nhớ nhà)
-
Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :
After + school -> after- school (sau giờ học)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
3
Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)
-
Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể đƣợc tạo thành bởi:
-
Danh từ + tính từ:
Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)
Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu)
-
Danh từ + phân từ:
Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)
Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ)
-
Trạng từ + phân từ:
ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn)
well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang)
-
Tính từ + phân từ:
Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái)
Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung)
-
Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:
old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí)
fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ)
3. Thay đổi phụ tố (affixation):
Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc
hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ
biến trong tiếng Anh.
Hậu tố tạo động từ:
ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize…
ify: beautify, purify, simplify
Tiền tố phủ định của tính từ:
Tiền tố phủ định
im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc
Ví dụ
Immature, impatient
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
4
p)
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)
il- (đứng trước tính từ bắt đầu l)
indisun-
Irreplaceable. irregular
Illegal, illegible, illiterate
Inconvenient, inedible
Disloyal, dissimilar
Uncomfortable, unsuccessful
Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa
„bên trong; vào trong”, Ví dụ: internal, income, import..
Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ:
tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ:
disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload,
unlock, unwrap..
Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense…
Hậu tố tính từ:
-y: bushy, dirty, hairy…
-ic: atomic, economic, poetic
-al: cultural, agricultural, environmental
-ical: biological, grammatical
-ful: painful, hopeful, careful
-less: painless, hopeless, careless
-able: loveable, washable, breakable
-ive: productive, active
-ous: poisonous, outrageous
* Hậu tố tạo danh từ:
Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp.
Hậu tố
-er
-or
Ý nghĩa
- chỉ người thực hiện một hành
động
- ta còn dùng hậu tố này cho rất
nhiều động từ để hình thành
danh từ
Ví dụ
Writer, painter, worker, actor,
operator
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
5
- er/- or
Dùng chỉ vật thực hiện một công Pencil- sharpener, grater
việc nhất định
Bottle-opener, projector
-ee
Chỉ người nhận hoặc trải qua
một hành động nào đó
Dùng để hình thành danh từ từ
động từ
Employee, payee
Chỉ hành động hoặc kết quả
Chỉ người
Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng
(hai hậu tố này dùng cho chính
trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc
ý thức hệ của con người)
Còn dùng để chỉ người chơi một
loại nhạc cụ, chuyên gia một
lĩnh vực…
Dùng để hình thành danh từ từ
tính từ
Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt
Bombardment, development
Buddhist, Marxist
Buddhism, communism
Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình
trạng, khả năng hoặc nhóm
Friendship, citizenship,
musicianship, membership
-tion
-sion
-ion
-ment
-ist
-ism
-ist
-ness
-hood
-ship
Complication, admission, donation,
alteration
Guitarist, violinist, pianist
Economist, biologist
Goodness, readiness, forgetfulness,
happiness, sadness, weakness
Childhood, falsehood
Sau đây là các tiền tố khác trong tiếng Anh, một số từ có dấu gạch nối.
Tiền tố
Anti-
Ý nghĩa
Chống lại
Ví dụ
Anti-war, antisocial
AutoBiExMicroMisMonoMulti-
Tự động
Hai, hai lần
Trước đây
Nhỏ bé
Tồi tệ, sai
Một, đơn lẻ
Nhiều
OverPost-
Nhiều, quá mức
Sau
Auto-pilot, autography
Bicycle, bilingual
Ex-wife, ex- smoker
Microwave, microscopic
Misunderstand, misinform
Monotone, monologue
Multi-national, multipurpose
Overdo, overtired, overeat
Postwar, postgraduate
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
6
PrePro-
Trước
Tán thành, ủng hộ
PseudoReSemiSubUnder-
Già
Lần nữa, trở lại
Phân nửa
Bên dưới
Thiếu, không đủ
Pre-war, pre-judge
Pro-government, prorevolutionary
Pseudo- scientific
Retype, reread, rewind
Semi-final, semicircular
Subway, subdivision
Underworked, undercooked
Bảng từ loại thông dụng:
Động từ
Accept (chấp
nhận)
Danh từ
acceptance
apology
Tính từ
Acceptable,
unacceptable
Advantaged (có điều
kiện tốt) #
disadvantaged,
advantageous (có
lợi)
apologetic
appreciation
appreciative
Attention (sự chú ý)
Attendance (sự tham
dự, có mặt)
Appreciative #
disappearance
Attentive (chú tâm,
chú ý) # inattentive
Advantage (sự thuận
lợi) # disadvantage
Apologize (xin
lỗi)
Appreciate
(đánh giá cao,
trân trọng)
Attend (tham
dự)
Appear (xuất
hiện)
Disappear
(biến mất)
Apply (nộp hồ
sơ)
Approve (tấn
thánh)
Disapprove
(không tán
thánh)
Apparent (hiển
nhiên, rõ ràng)
Trạng từ
Advantageously
apparently
Application (lời xin,
đơn xin)
Applicant (người nộp
hồ sơ)
Approval # disapproval
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
7
Attract (thu
hút)
Advertise
(quảng cáo)
Benefit (giúp
ích, làm lợi
cho)
Believe (tin
tưởng)
Attraction (sự thu hút,
điểm thu hút)
Attractiveness (tính thu
hút, sự hấp dẫn)
Advertising (sự quảng
cáo)
Advertisement (sự
quảng cáo, mục quảng
cáo)
Advertiser (nhà quảng
cáo)
Benefit (lợi ích)
Aattractive (hấp dẫn, Attractively
thu hút) #
unattractive
Attracted (bị thu hút)
Belief (lợi ích)
Believer (tín đồ)
Believable (có thể
tin được) #
unbeliveable
Biological
Believably #
unbelieably
competitive
competitively
Biology (sinh vật học)
Biologist (nhà sinh vật
học)
Compete (cạnh Competition (cuộc thi,
tranh, tranh
sự cạnh tranh)
đua)
Competitior (người
tham gia thi đấu)
Construct (xây Construction
dựng)
Continue (tiếp
tục)
continuation
Contribute
(đóng góp)
Contribution (sự đóng
góp)
Contributor (người
đóng góp)
Conservation (sự bảo
tồn, sự bảo quản)
Conservationist (nhà
bảo tồn)
Creation (sự sáng tạo)
Creatively (tính sáng
Conserve (bảo
tồn)
Create (tạo ra)
Beneficial (có lợi)
Biologically
Constructive (tích
constructively
cực, mang tính xây
dựng)
Continuous (tiếp
Continuously
diễn, lien tục)
continually
Continual (lặp đi, lặp
lại thường xuyên)
Contributory # noncontributory
Conservative (bảo
thủ)
Conservatively
Creative (sáng tạo)
creatively
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
8
tạo)
Creator (người tạo ra)
Endanger (gây Danger (sự nguy hiểm)
nguy hiểm)
Develop (phát
triển)
Development (sự phát
triển)
Decide (quyết
định)
Decision (sự quyết
định)
Decisiveness (tính quết
đoán)
Dependence (sự phụ
thuộc) # independence
(sự độc lập)
Destruction (sự phá
hủy)
Destructiveness (tính
phá hoại)
Direction (sự chỉ dẫn,
hướng)
Director (giám đốc, đạo
diễn)
Difference (sự khác
biệt)
Disappointment (sự
thất vọng)
Depend (phụ
thuộc)
Destroy (phá
hủy)
Direct (chỉ
dẫn)
Differ (khác,
không giống)
Disappoint
(làm thất vọng)
Economize
(tiết kiệm)
Educate (giáo
dục)
Dangerous (nguy
Dangerously
hiểm)
Endangered (bị nguy
hiểm)
Developed (phát
triển)
Developing (đang
phát triển)
Underdeveloped
(chậm phát triển)
Decisive (quyết
decisively
đoán)
# indecisive (do dự)
Dependent (phụ
thuộc) # independent
(độc lập)
Destructive (có tính Destructively
chất phá hoại)
Different (khác biệt)
Indifferent (hờ hững)
Disappointed (bị thất
vọng)
Disappointing (thất
vọng)
Economy (nền kinh tế) Economic (thuộc về
Economics (kinh tế
kinh tế học)
học)
Economical (tiết
kiệm)
Education (sự/ nền giáo Educational (thuộc
dục
giáo dục, mang tính
Educator (người làm
giáo dục)
công tác giáo dục)
Educated (được giáo
Educationalist (nhà
dục)
differently
disappointingly
Economically
Educationally
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
9
Employ (thuê,
tuyển dụng)
Excite (kích
thích, gây hào
hứng)
Experience
(trải qua)
giáo dục)
Employment (việc làm)
# unemployment
Employer (người chủ)
Employee (nhân viên)
Environmental (môi
trường)
Environmentalist
(người bảo vệ môi
trường)
Excitement (sự hào
hứng)
Experience (trải
nghiệm, kinh nghiệm)
Explain (giải
thích)
Afforest (trồng
rừng)
Explanation (sự/ lời
giải thích)
Forest (rừng)
Afforestation (sự trồng
rừng)
# deforestation (sự phá
rừng)
Harm (gây
Harm (sự tổn hại)
hại)
Harmfulness (tính gây
hại) # harmlessness
Hope (hi vọng) Hope (niềm hy vọng)
Hopefulness (tính đầy
hy vọng) #
hopelessness
Inform (thông Information (thông
báo)
báo)
Informer (người cung
cấp thông tin)
Imagination (sự tưởng
Imagine
(tưởng tượng)
tượng)
Impress (gây
ấn tượng)
Improve (cải
Impression (ấn tượng)
Improvement (sự cải
Employed (có việc
làm)
# unemployed
Environmental
(thuộc về môi
trường)
environmentally
Excited, exciting
Excitedly
excitingly
Experienced (có
kinh nghiệm) #
inexperienced
Explanatory (có tính
giải thích)
Harmful (có hại)
Harmless (vô hại)
Harmfully #
harmlessly
Hopeful (đầy hy
vọng)
Hopeless (vô vọng)
Hopefully
hopelessly
Informative (chứa
nhiều thông tin)
Informed (có hiểu
biết)
Imaginary (không
thật, do tưởng
tượng)
Imaginative (giàu trí
tưởng tượng)
Impressive (gây ấn
tượng)
Improved (được cải
imaginativly
Impressively
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
10
thiện)
Know (biết)
Live (sống)
Marry (kết
hôn)
Necessitate
(làm cho cái gì
cần thiết)
Obey (tuân
theo)
thiện)
Knowledge (kiến thức,
sự hiểu biết)
Life (cuộc sống)
Lifestyle (lối sống)
Living (sự kiếm sống)
Livelihood (sinh kế)
Lifespan = life
expectancy (tuổi thọ)
Major (chính yếu) #
minor (nhỏ, thứ yếu)
Marriage (hôn nhân)
thiện)
Knowledgeable
(hiểu biết)
Alive (còn sống)
Lively (sống đông)
Living (đang tồn tại)
Lifelong (suốt đời)
Live (trực tiếp)
Lifelike (giống như
thật)
Majority (đa số) #
minority (thiểu số)
Married # unmarried
Necessity (thứ cần
thiết)
Necessary (cần thiết) unnecessaribly
# unnecessary
Obedience (sự tuân
theo)
# disobedience
Oppose (chống Opposition (sự chống
đối)
đối)
Opponent (đối thủ)
Patience (sự kiên nhẫn)
# impatience
Popularity (tính phổ
Popularize
(phổ cập)
biến)
Possibility (khả năng,
sự có thể) #
impossibility
Prefer (thích
Preference (sự ưu tiên)
hơn)
Produce (sản
xuất, tạo ra)
Obedient (vâng lời)
3 disobedient
knowledgeably
Obediently #
disobediently
Opposed
opposing
Patient (kiên nhẫn) #
impatient
Popular # unpopular
Patiently #
imapatiently
Popularly
Possible (có thể) #
impossible
Possibly #
impossibly
Preferential (ưu đãi)
Preferable (thích
hơn)
Productive (sinh lợi,
có năng suất)
Preferably
Product (sản phẩm)
Productivity (năng
suất)
Producer (nhà sản xuất)
Profit (lợi nhuận)
Profitable (có thể
Profitability (tính có
mang lại lợi nhuận)
lợi)
Non-profit (phi lợi
nhuận)
Profitless (vô dụng)
profitably
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
11
Protect (bảo
vệ)
Protection (sự bảo vệ)
Pollute (làm ô
nhiễm)
Pollution (sự ô nhiễm)
Pollutant (chất gây ô
nhiễm)
Public (công chúng,
Public (công cộng)
publicly
quần chúng)
Publicity (sự công khai,
sự quảng cáo)
Publicist (người làm
quảng cáo)
recognition
Recognizable (có thể recognizably
nhận ra được) #
unrecognizable
Reduction (sự cắt
giảm)
Refusal
Publicize
(quảng cáo,
làm cho mọi
người biết)
Recognize
(nhận ra)
Reduce (làm
giảm)
Refuse (từ
chối)
Repeat (lặp
lại)
repetition
Responsibility (trách
nhiệm)
Satisfy (làm
hài long, thỏa
mãn)
Secure (bảo
vệ)
Shorten (làm
ngắn lại)
Signify (làm
cho có ý nghĩa)
Solve (giải
Sastisfaction
Protective (bảo hộ,
che chở)
Protected (được bảo
vệ)
Polluted (bị ô
nhiễm)
protectively
Repeated (lặp đi lặp
lại)
Repeatable (có thể
nhắc lại)
Responsible (có
trách nhiệm) #
irresponsible
Satisfied (thõa mãn)
Satisfactory (thỏa
đáng)
Repeatedly
Science ( khoa học)
Scientist (nhà khoa
học)
Security (sự an toàn)
Shortage (sự thiếu hụt)
Shortlist (danh sách rút
gọn)
Shortcoming (thiếu sót)
Significance (ý nghĩa,
tầm quan trọng)
Solution (giải pháp)
reponsibly
Scientifically
Securely
short
Shortly (nhanh,
sớm)
Significant (có ý
nghĩa)
Solvable (có thể giải
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
12
quyết)
Solver (người tìm ra
giải pháp)
Submit (nộp)
Submission (sự nộp,
bài nộp)
Succeed (thành success
công)
Survive (sống Survival (sự sống sót)
sót)
Value (đánh
Value (giá trị)
giá, định giá)
Vary (thay đổi) Variety (sự đa dạng)
Widen (mở
rộng)
Width (bề rộng)
Wisdom (sự khôn
ngoan)
quyết được)
Successful #
unsuccessful
Successfully
unsuccessfully
Valuable (có giá trị)
# unvaluable (vô
giá)
Various (nhiều, đa
dạng)
Variable (hay thay
đổi)
Varied (khác nhau)
Wide (rộng rãi)
widely
Widespread (rộng
khắp)
Wise (khôn ngoan) # wisely
unwise
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
13
Common word families
No.
Verbs
Nouns
Adjectives
Adverbs
1
accept
acceptance
acceptable
2
achieve
achievement
achievable
3
act
action
active
actively
4
act
activity
active
actively
5
act
activeness
active
actively
6
add
addition
additional
7
adjust
adjustment
adjustable
8
admire
admiration
admirable
9
advise
advice
advisable
10
amass
mass
massive
11
amazed
amazement
amazing
12
amuse
amusement
amusing
13
annoy
annoyance
annoying
14
approach
approach
approachable
15
attend
attention
attentive
16
attract
attraction
attractive
17
avoid
avoidance
avoidable
18
believe
belief
believable
19
blacken
blackness
black
20
bleed
blood
bloody
21
bore
boredom
boring
22
bother
botheration
bothering
23
breathe
breath
breathing
24
bury
burial
buried
25
care
care
careful
26
challenge
challenge
challenging
27
chase
chase
chasing
massively
carefully
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
1
28
cheer
cheerfulness
cheerful
cheerfully
29
choose
choice
chosen
30
clear
clarity
clear
clearly
31
collect
collection
collective
collectively
32
comfort
comfort
comfortable
comfortably
33
complex
complexity
complex
34
confuse
confusion
confused
35
consider
consideration
considerable
36
console
consolation
consoled
37
continue
continuity
continuous
continuously
38
craze
craze
crazy
crazily
39
create
creation
creative
creatively
40
credit
credit
creditable
creditably
41
cure
cure
curable
42
curse
curse
cursed
43
damage
damage
damaged
44
deafen
deafness
deaf
45
decide
decision
decisive
46
decorate
decoration
decorative
47
delight
delight
delightful
48
demand
demand
demanding
49
derive
derivation
derivative
50
deserve
deserve
deserving
51
destroy
destruction
destructive
52
develop
development
developing
53
die
death
dead
54
differ
difference
different
55
disturb
disturbance
disturbing
56
dust
dust
dusty
57
educate
education
educative
58
embarrass
embarrassment
embarrassing
considerably
delightfully
destructively
differently
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
2
59
empower
power
powerful
powerfully
60
empty
emptiness
empty
61
encircle
circle
circular
circularly
62
encourage
courage
courageous
courageously
63
endanger
danger
dangerous
dangerously
64
enthuse
enthusiasm
enthusiastic
65
enumerate
number
numerable
66
envy
envy
envious
67
evaporate
evaporation
evaporating
68
expect
expectation
expected
69
explain
explanation
explainable
70
explore
exploration
exploring
71
fascinate
fascination
fascinating
72
feed
food
73
firm
firmness
firm
74
fly
flight
flying
75
force
force
forceful
forcefully
76
glorify
glory
glorious
gloriously
77
grow
growth
growing
growingly
78
harm
harm
harmful
harmfully
79
hate
hatred
hateful
hatefully
80
heal
health
healthy
healthily
81
hope
hope
hopeful
hopefully
82
identify
identification
indentified
83
identify
identity
indentifying
84
imitate
imitation
imitative
imitatively
85
impress
impression
impressive
impressively
86
include
inclusion
inclusive
inclusively
87
indicate
indication
indicative
indicatively
88
inform
information
informative
89
inhabit
habitat
inhabitant
enviously
expectedly
firmly
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
3
90
injure
injury
injurious
injuriously
91
inquire
inquiry
inquiring
92
instruct
instruction
instructive
93
insult
insult
insulting
insultingly
94
intent
intention
intentional
intentionally
95
interfere
interference
interfering
96
introduce
introduction
introductory
97
invent
invention
inventive
98
irritate
irritation
irritating
irritatingly
99
lead
leadership
leading
leadingly
100
live
life
lively
livingly
101
live
life
alive
livingly
102
live
liveliness
lively
livingly
103
lose
loss
lost
104
madden
madness
mad
105
migrate
migration
migrating
106
modernize
modernity
modern
107
moisten
moisture
moistures
108
monotonies
monotony
monotonous
monotonously
109
move
movement
movable
movingly
110
narrow
narrowness
narrow
111
nationalize
nationality
national
112
observe
observation
observatory
113
own
ownership
own
114
perform
performance
performing
115
permit
permission
permissible
116
persuade
persuasion
persuasive
117
please
pleasure
pleasant
118
popularize
popularity
popular
119
quicken
quickness
quick
120
redden
redness
red
madly
nationwide
quickly
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
4
121
sadden
sadness
sad
sadly
122
secure
security
secured
securely
123
see
scene
scenic
124
see
sight
seen
125
speed
speed
speedy
126
whiten
whiteness
white
badness
bad
127
speedily
badly
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
5
BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ
(Exercises on word formation)
Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
1. Detroit is renowned for the _____________ car. (produce)
2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job.
(impress)
3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
8. Some old laws are no longer _______________. (effect)
9. Athens is ________________ for its ancient buildings. (fame)
10. He was caught shoplifting so now he has a ________________ record. (crime)
11. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (Disable)
12. Being ________________is the worst thing that can happen to someone. (employ)
13. If you buy presents in the summer your _________________ can be very high. (save)
14. Due to the pilot's _____________, the copilot managed to land safely. (guide)
15. It's important to also see the less ________________sides of the job. (desire)
16. I was surprised at his __________________ to give up. (refuse)
17. Children are by nature _________________of danger. (aware)
18. She is always ___________________towards her parents. (respect)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
1
19. The hospital has the best medical _____________and fast ambulances. (equip)
20. You can relax in the comfortable _______________of the hotel. (surround)
21. It's totally________________ that you stayed home when you were sick.
(understand)
22. Don't laugh at his stupid jokes! You'll only _________________ him to say them
again. (courage)
23. That sidewalk is_________________, I almost fell! (slip)
24. After Monday, I will no longer be a foreigner--I am receiving my
________________! (citizen)
25. Arthur will be very lonely unless you__________________ him. (friend)
26. Every afternoon, the cooks__________________ their knives in preparation for
dinner. (sharp)
27. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly).
28. The stock market crash of 1929 left my great-grandfather___________________.
(penny)
29. I have a class at 8:00 a.m. but I always________________. (sleep)
30. The groom may ______________the bride only when their vows have been
exchanged. (veil)
31. I think we should try something else. That strategy seems way
too________________. (risk)
32. My father's death left me with a great_________________ in my heart. (empty)
33. George W. Bush is pretending that he attacked Iraq to __________________ the
Iraqis. (liberty)
34. Americans fought hard to earn their _________________from Britain. (free)
35. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely
_________________. (care)
36. Every time I think I've beaten you, you _________________ me! (do)
37. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very
____________. (understand)
38. He will __________________the wine as soon as we are ready for dinner. (cork)
39. You need to work on your orthography so you don't __________________ (spell)
these words. (cork)
40. The weather ________________looks bad for a picnic--rainy and windy! (cast)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
2
ĐÁP ÁN:
1. production
2. impression
3. entrance
4. knowledge
5. qualification
6. achievement
7. possibility
8. effective
9. famous
10. criminal
11. disability
12. unemployed
13. savings
14. guidance
15. desirable
16. refusal
17. unaware
18. respectful
19. equipment
20. surroundings
21. understandable
22. encourage
23. slippery
24. citizenship
25. befriend
26. sharpen
27. unfriendly
28. penniless
29. oversleep
30. unveil
31. risky
32. emptiness
33. liberate
34. freedom
35. careful
36. outdo
37. understanding
38. uncork
39. misspell
40. forecast
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
3
TRẠNG TỪ
(Adverbs)
I- ĐỊNH NGHĨA
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
Ví dụ:
- She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ.)
Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này.
- He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh.)
Ta thấy “quite” và “quickly” đều là trạng từ. Trong đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho
động từ “run” (chạy như thế nào -> chạy nhanh), và “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng
từ “quickly” (nhanh như thế nào -> khá nhanh).
II- CÁC LOẠI TRẠNG TỪ
Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:
1. Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Chỉ cách thức hành động, hoạt động
xảy ra như thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp),
interestingly (một cách thú vị),…
Ví dụ:
- My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ.)
Trạng từ “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at
me”(nhìn tôi như thế nào-> nhìn tôi một cách giận dữ.)
2. Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place): Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động,
hoạt động như: here (ở đây), there (ở đó), …
Ví dụ:
- I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1
Ta có “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở
đâu -> sống ở đây.)
3. Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time): Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động,
hoạt động như: yesterday, last week, last month, ….
Ví dụ:
- My sister came home late yesterday. (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn.)
Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn”
(Về nhà muộn khi nào -> về nhà muộn hôm qua.)
4. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt
động như:
- always (luôn luôn)
- usually (thường thường)
- often (thường)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khí)
- rarely (hiếm khi)
- never (không bao giờ)…
Ví dụ:
I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)
Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động
như:
- completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),
- extremely (vô cùng..)
- very (rất)
- quite (khá)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2
- fairly (tương đối)
- a little/ a bit (một chút)
- hardly (hầu như không)
Ví dụ:
- I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn
chỉnh)
Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.
III- VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU
Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.
- Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành phố HCM
để thăm các bạn của tôi.)
- She often goes to school at 6.30 a.m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ.)
- My family went to Nha Trang yesterday. (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua.)
1. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu:
* Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
- He finished his examination quickly. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh
chóng.)
- He quickly finished his examination. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh
chóng.)
Ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ
“finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ
nghĩa.
* Đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Ví dụ:
- She is tiredly waiting for him. (Cô ấy đang chờ đợi anh ấy một cách mệt mỏi.)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3