PHÂN LOẠI THỰC VẬT HỌC
Giới (regnum)
Bộ (ordo)
Họ (familia)
Chi (genus)
Loài (Species)
Pháp danh 2 phần:
Plantae
Fabales
Fabaceae
Glycine
G. max
Glycine max (L.) Merr
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
20 – 40
cm
30 – 40 cm
3–4
NSG
5–6
NSG
10 – 25
NSG
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Thân
Trung bình 14 – 15 lóng/cây
Cao 0,6 – 1,2m
Lý tưởng 0,8m
Màu sắc gốc thân là đặc điểm phân biệt giống
Xanh
Hoa trắng
Tím
Hoa tím
Đốt
Lóng
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Cấp 1 (chiếm 80%)
Cành
Cấp 2 (chiếm 20%)
Tổng số cành: 10 – 14
Phổ biến: 4 – 6
Vị trí phân cành: đốt 1 – 14
Vị trí phân cành mạnh nhất: đốt 2 - 7
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây cm/cây/ngày
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Cặp lá thật:
Lá duy nhất mọc đối
Mọc cặp cành từ vị
trí lá đơn
Lá mầm:
Chứa 40% N, 20%
dầu.
Nuôi cây đến 14 NSG
Có thể tồn tại hoặc
rụng tùy theo giống
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Lá kép:
Mọc cách
Nhiều hình dạng khác nhau
Tổng số: 25 – 30 lá, cá biệt 40 – 60 lá
Chất lượng quả phục thuộc vào lá tại nách lá đó
70 NSG (giống # 90 ngày) lá bắt đầu vàng và rụng
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Hoa hình cánh bướm. Sắc hoa
quyết định bởi sắc tố antocyamin.
Hoa nhỏ, mọc thành từng chùm
trung bình 7 – 8 hoa, có thể lên
đến 25 - 30 hoa/chùm.
time
Hoa mọc ở nách lá cũng có thể ở đầu ngọn thân, cành
Hoa nở vào 8 – 10 giờ buổi sáng. Sau khi nở 2 ngày hoa héo
và 4 – 5 ngày sau sẽ có trái non
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
+ Trái:
Là quả nang tự khai.
Kích trước trung bình: dài 2,7 – 7cm, rộng 0,5 – 1,5cm.
Có 2 – 3 hạt có khi có đến 4 hạt.
Số trái trên cây dao động từ 20 – 150 trái tuỳ thuộc vào giống
Số lượng trái trên cây không phụ thuộc vào số lượng hoa mà phụ
thuộc các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của hoa.
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Tể (rốn)
P1000 hạt =
80 – 220 g
Hợp điểm
Lỗ noãn
Vỏ (8%): có nhiều màu vàng, vàng xanh, nâu hoặc đen
Hạt
Phôi (2%)
Tử diệp (90%)
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Cây họ đậu
galactosa, A. malic, A. uranic và tritophan
dẫn dụ vi khuẩn cố định đạm đến gần
NAA
Vi khuẩn xâm nhập
rễ uốn cong
Trồng cây trong đất khử trùng
thả VK
cố định N
Không có nốt sần
Birkel và Rudakor
(1954):
Trồng cây trong đất khử trùng
VK cố định N
+ Bacterium polymysa và Achromobacter
radiobacterium
có nốt sần
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Bacteroids in a soybean root
nodule.
1. Root hairs form an infection
thread by invagination of the
plasma membrane.
2. Rhizobium bacteria penetrate
the infection thread, and form
bacteroids within vesicles.
3. Root cells grow around a
bacteroid, forming a nodule.
4. The nodule develops
vascular tissue that facilitate
exchange of materials between
bacteria and plant.
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
Đặc điểm nốt sần:
- Kích thước to hơn nốt sần của lạc. Đường kính trung bình từ 3 – 4 mm có
khi đạt đến 10mm.
- Số lượng nốt sần: biến động từ 0 – 200 nốt sần/cây và ít hơn trên đậu
phụng.
- Màu sắc: lúc mới hình thành có màu trắng ngà, sau đó chuyển sang màu
hồng nhạt rồi màu đen, khô teo và rụng đi.
-Nốt sần hữu hiệu là nốt sần to, màu hồng nhạt và số lượng phải trên 50 nốt
sần/ cây.
Tại sao nốt sần hữu hiệu có màu hồng?
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Vegetative Stages
Reproductive Stages
VE Emergence
R1 Beginning bloom
VC Cotyledon
R2 Full bloom
V1 First-node
R3 Beginning pod
V2 Second-node
R4 Full pod
V3 Third-node
R5 Beginning seed
*
R6 Full seed
*
R7 Beginning maturity
V(n) nth-node
R8 Full maturity
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
VE (vegetative emergence): kéo dài 5 – 7 NSG
Nhiệt độ thích hợp là từ 25 – 300C và ẩm độ đất thích hợp là từ
65 – 75%.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
VC (vegetative cotyledon): được tính từ khi nảy mầm khi hai lá đơn đầu
tiên mở hoàn toàn. Lá mầm có nhiệm vụ cung cấp dinh dưỡng cho cây
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
V1: được tính từ khi cây có lá thật đầu tiên (lá
kép) xuất hiện và mở hoàn toàn
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
V2: khi cây có 2 lá kép. Cây cao
khoảng 16 – 14 cm. Lúc này, bộ rễ
đã bắt đầu xuất hiện nốt sần do vi
khuẩn cố định N.
Chú ý hạn chế cỏ dại trong giai đoạn
này
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
21 –
27cm
V3 – V5: Khi cây có 3 – 5 lá kép
Trong các giai đoạn từ VE – V5, mỗi giai đoạn cách nhau từ 3 – 5 ngày.
Chú ý hạn chế cỏ dại trong giai đoạn này
25 – 30
cm