CÔNG NGHỆ SẢN XUÂT
NÔNG SẢN TỔNG HỢP
(TƯƠNG ỚT, CÀ PHÁO ĐÓNG HỘP,
DỨA, MĂNG…)
-1-
QUY TRìNH CHế BIếN NÔNG SảN TổNG HợP
Đây là quy trình sản xuất của Nhà máy chế biến nông sản, kinh doanh
hàng dệt may xuất khẩu Công ty TNHH Việt Hải. Địa điểm đặt dự án: Khu công
nghiệp Quế Võ, thôn Giang Liễu, xã Phơng Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Quy mô công suất của nhà máy
Tổng công suất của dây chuyền sản suất, chế biến nông sản trong thời
gian nhà máy đi vào hoạt động ổn định dự kiến là: 3100 tấn thành phẩm/ năm,
gồm có:
- Gạo nếp thơng phẩm : 300 tấn/năm;
- Đỗ các loại
: 400 tấn/năm;
- Lạc bóc vỏ
: 300 tấn/năm;
- Vải thiều tơi đóng hộp : 300 tấn/năm;
- Cà pháo đóng hộp
: 400 tấn/năm;
- Ngô
: 250 tấn/năm;
- Dứa
: 250 tấn/năm;
- Măng
: 200 tấn/năm;
- ớt
: 300 tấn/năm.
-2-
1. Công nghệ sản xuất
Quy trình chế biến tơng ớt:
Nguyên liệu: ớt quả
Rửa
Chọn lọc nguyên liệu
Nghiền thô
Nghiền mịn
Nấu trộn
Chiết rót, định hình màng nhôm, hàn
miệng, đóng nắp nhựa đầu nhọn
Thanh trùng làm nguội
Thổi khô
Đóng thùng
Thành phẩm
Hình 1: Quy trình chế biến tơng ớt
-3-
Hình 2: Quy trình chế biến nông sản tổng hợp
Nguyên liệu
Măng
Dưa chuột bao tử
Trần làm nguội
Bóc bẹ, bóc màng
Thái lát
Thái sợi
Cà pháo
Vải
Dứa
Bóc bẹ
(nhân công)
Rửa củ quả
Bóc vỏ bỏ hạt
(Dùng nhân công)
Gọt vỏ đục lõi
Thái khoanh
Thái hình dẻ quạt
Vô lon (nhân công)
Sàng rửa
Ngô
ngọt
Tẽ hạt
Sàng rửa
Phân loại ngô
Sàng rung tách nước
Chiết rót ngô hạt
Chiết rót
;;;
Đóng nắp
Thanh trùng liên tục
Đóng
thùng
Đóng hộp
3kg
Dán nhãn Decan
Thành phẩm
-4-
Đóng
túi mềm
;;
Ghép mí
Tiệt trùng cao áp
2. Các loại máy móc, thiết bị của dự án
Các loại máy móc, thiết bị của dự án
TT
Tên thiết bị
Nớc sản
Đơn vị
Số lợng
Bộ
01
Đài Loan
xuất
1
Máy rửa măng chuyên dụng
2
Nồi trần măng dùng hơi dạng đứng
Chiếc
02
Đài Loan
Lồng trần măng
Chiếc
04
Đài Loan
Bộ
02
Đài Loan
Chiếc
01
Đài Loan
2.1
3
3.1
Máy bóc bẹ măng
Băng tải
4
Máy bóc màng
Bộ
04
Đài Loan
5
Máy thái măng dạng lát
Bộ
01
Đài Loan
6
Máy thái măng dạng thái sợi
Bộ
01
Đài Loan
7
Máy rửa quả tự động 2 giai đoạn
Bộ
01
Đài Loan
8
Băng chuyền sơ chế
Chiếc
01
Đài Loan
Băng tải
Chiếc
01
Đài Loan
9
Băng tải vô lon
Chiếc
01
Đài Loan
10
Máy chiết rót ngô hạt định lợng
Bộ
01
Đài Loan
11
Thiết bị chiết rót định lợng
Bộ
01
Đài Loan
12
Băng tải
Chiếc
01
Đài Loan
8.1
Máy đóng nắp chân không lọ thuỷ
13
tinh lọ thuỷ tinh (kèm theo thiết bị
01
Bộ
Đài Loan
dẫn nắp tự động SG 100).
14
Máy chép mí chân không tự động 301
Bộ
01
Đài Loan
15
Bàn chờ kiểu xoay
Chiếc
01
Đài Loan
16
Băng tải (3 1/4W* 5200L mm)
Chiếc
01
Đài Loan
17
Băng tải (3 1/4W* 2440L mm)
Chiếc
01
Đài Loan
18
Hệ thống thanh trùng liên tục nhiệt
Bộ
01
Đài Loan
-5-
độ thấp bảo ôn làm nguội
19
Nồi tiệt trùng cao áp dạng hơi tự
động (2 giò sản phẩm)
Chiếc
01
Đài Loan
20
Băng tải (3 1/4W* 5880L mm)
Chiếc
01
Đài Loan
21
Băng tải (3 1/4W* 6500L mm)
Chiếc
01
Đài Loan
22
Bàn chờ kiểu xoay
Chiếc
01
Đài Loan
23
Máy rửa lon rỗng từ tính
Bộ
01
Đài Loan
24
Thiết bị rửa lọ thuỷ tinh
Bộ
01
Đài Loan
26
Thiết bị trần tự động dạng liên tục
Bộ
01
Đài Loan
27
Thiết bị làm nguội
Bộ
01
Đài Loan
28
Máy tẽ ngô ngọt
Bộ
02
Đài Loan
29
Máy gọt vỏ đục lõi dứa bán tự động
Bộ
01
Đài Loan
30
Máy thái dứa khoanh tự động trên
băng tải
Bộ
01
Đài Loan
31
Máy thái dứa hình dẻ quạt
Bộ
04
Đài Loan
32
Nồi hai vỏ có cánh khuấy
Chiếc
02
Đài Loan
33
Máy ghép mí chân không bán tự động
Bộ
01
Đài Loan
34
Máy dán nhãn đecan tự động
Bộ
01
Đài Loan
35
Thiết bị rửa có băng tải lên cao
Bộ
01
Đài Loan
36
Băng tải sơ chế
Chiếc
01
Đài Loan
37
Máy nghiền thô
Bộ
01
Đài Loan
38
Máy xay mịn
Bộ
01
Đài Loan
39
Nồi hai vỏ có cánh khuấy
Chiếc
02
Đài Loan
40
Máy bơm băng tải kèm ống nối
Bộ
01
Đài Loan
Thiết bị chiết rót - Định hình màng
41
nhôm Hàn miệng - Đóng nắp
nhựa đầu nhọn tự động.
-6-
01
Bộ
Đài Loan
42
Băng tải kèm máy thổi khô
43
Băng tải đóng thùng
44
Nồi hơi đốt than
Bộ
01
Đài Loan
Chiếc
01
Đài Loan
Bộ
01
Việt Nam
Lò hơi đốt than: 1000 kg/h, P=8kg/cm2.
Kết cấu lò hơi:
Lò hơi đốt bột gỗ/than LT 1/8E là loại lò hơi ống nớc tuần hoàn tự nhiên.
Kết cấu chính của cụm sinh hơi gồm có:
- Balông trên và balông dới có đờng kính ngoài 666mm và chiều dày
8mm;
- Các ống góp bên có đờng kính ngoài 159mm và chiều dày 6mm;
- ống góp trớc có đờng kính ngoài 168mm và chiều dày 6mm;
- Dàn ống sinh hơi (gồm có 2 dàn ống bức xạ bên, 1 chùm ống đối lu) có đờng kính ngoài 51mm và chiều dày 3mm;
- Hệ thống ống nớc xuống và ống tuần hoàn gồm 89x4.
Balông trên và balông dới liên kết với nhau bằng chùm ống đối lu. Các ống
góp đợc bố trí quanh buồng đốt và liên kết với balông bằng các dàn ống bức xạ,
các ống nớc xuống và các ống tuần hoàn.
Nhiên liệu đợc đốt cháy trong buồng đốt qua cửa cấp liệu ở phía trớc lò.
Nhiệt lợng toả ra trong buồng đốt đợc truyền bằng bức xạ cho các vách bên của
buồng đốt. Sau đó khói nóng đi vào chùm ống đối lu theo đờng zig-zag (đợc định
trớc bằng các tấm phân luồng), thực hiện quá trình trao đổi nhiệt đối lu cho chùm
ống và thoát ra khỏi lò. Sau đó khói đợc dẫn qua bộ khử bụi và đợc quạt hút đa ra
ngoài qua ống khói.
Toàn bộ cụm sinh hơi tổ hợp và đợc đỡ trên bệ móng. Hệ thống cầu thang
và sàn thao tác cho phép thực hiện các thao tác tại mọi vị trí cần thiết.
Tờng lò đợc kết cấu bằng gạch chịu lửa và bông thuỷ tinh để ngăn chặn sự
thất thoát nhiệt ra ngoài môi trờng để đảm bảo nhiệt thế buồng đốt và hiệu suất
của lò, cũng nh điều kiện làm việc của công nhân vận hành quanh lò.
-7-
Không khí cần thiết cho sự cháy đợc cấp vào lò bằng quạt gió.
Việc thải tro, xỉ đợc thực hiện bằng cách thao tác cào trên mặt ghi và lấy ra
ngoài qua các cửa cào tro bố trí dới gầm ghi.
Thông số kỹ thuật của lò hơi
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Năng suất sinh hơi định mức:
áp suất làm việc định mức:
Nhiệt độ làm việc:
Tổng diện tích tiếp nhiệt:
Thể tích chứa hơi:
Thể tích chứa nớc:
Nhiên liệu đốt:
Chế độ đốt lò
D =
P
=
t
=
Ftn
Vh =
Vn =
than
1000
8
174
30
0,26
1,05
kg/h
kG/cm2
o
C
m2
m3
m3
Quá trình đốt lò đợc thực hiện điều chỉnh theo phụ tải là công suất hơi tiêu
thụ yêu cầu, chế độ cháy tối u đảm bảo cho nhiên liệu cháy hoàn toàn, do đó
hiệu suất lò đợc duy trì ổn định, khói thải đảm bảo yêu cầu môi trờng.
Bột gỗ, củi và than đợc cấp vào buồng đốt qua cửa cấp liệu đặt ở phía trớc
lò và bắt cháy trên mặt ghi.
Nớc cấp cho lò sau khi xử lý làm mềm đợc đa vào lò bằng hệ thống bơm
cấp nớc. Toàn bộ hệ thống cấp nớc đợc điều khiển tự động. Mực nớc trong ba
lông đợc quan sát trực quan qua 2 cụm ống thuỷ sáng lắp tại đầu balông trên và
qua 1 bộ chuyển đổi tín hiệu để điều khiển bơm cấp.
3. Các loại nguyên vật liệu sử dụng trong dự án
- Nguyên liệu chính bao gồm: Gạo nếp thô, đỗ các loại, lạc bóc vỏ, ngô, cà
pháo tơi, vải thiều tơi, măng, da chuột bao tử, dứa, ớt tơi nhu cầu khoảng 3100
tấn/năm, giá ớc tính khoảng 10 triệu đồng/tấn;
- Toàn bộ nguyên liệu sử dụng có sẵn trong nớc. Công ty đã tiến hành mở
các đại lý thu gom ở các vùng nguyên liệu chính nh: Vải thiều thu mua tại Lục
Ngạn (Bắc Giang) vận chuyển về nhà máy bằng xe ô tô; Đỗ tơng, đỗ xanh thu
mua tại Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động (Bắc Giang). Đây là những nguồn nguyên
liệu dồi dào, có thể đáp ứng đủ nhu cầu nguyên liệu của nhà máy kể cả khi nâng
công suất.
- Nguyên liệu phụ:
-8-
+ Bao bì nilon: khoảng 8330 kg/năm;
+ Chai lọ: 1 450 000 lọ/năm (Khối lợng chứa 1kg thành phẩm/1 lọ).
- Nguồn nớc sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất là nớc ngầm, lu lợng khai
thác khoảng 260 m3/ngày đêm.
-9-