Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Quy trình sản xuất giấy vệ sinh và giấy kraft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 8 trang )

QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY VỆ
SINH VÀ GIẤY KRAFT

1


QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY VỆ SINH VÀ GIẤY KRAFT
(CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI TUẤN TÀI)
Cơ sở chế biến cán giấy Tuấn Tài có diện tích là 28.716 m 2 nằm tại thôn Hán
Xuyên, xã Thất Hùng, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. Công ty sản xuất 10.000
tấn/năm giấy vệ sinh và 40.000 tấn/năm giấy Kraft.
1. Quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình sản xuất giấy vệ sinh
Bột giấy trắng
Nghiền thủy lực

Tiếng ồn, nước thải

Bể chứa bột
Nghiền đĩa
Bể phối bột, pha loãng
Lọc cát

Nước thải, tiếng ồn
Nước thải
CTR, nước thải

Sàng áp lực

Tiếng ồn


Máy cô đặc

Bể thu hồi nước trắng

Bể chứa bột
Thùng cao vị

Than

Nước thải

Thùng đầu máy xeo

Nước thải, tiếng ồn

Bụi, khí thải,
Xỉ than

Bột lên lưới xeo

Nước thải, tiếng ồn

Nồi hơi

Lô sấy giấy

Nhiệt thừa, tiếng ồn

Lô phanh cuộn
Cắt


Bụi, tiếng ồn, CTR

Thành phẩm, nhập kho
2


Hình 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy vệ sinh

Quy trình sơ chế bột giấy
Nguyên liệu đầu vào là bột giấy đã được tẩy trắng dạng tấm được trộn trong
máy nghiền bột với nước sông đã được xử lý, sau khi đi vào bể chứa xơ sợi được đánh
tơi đạt yêu cầu, ngâm trương nở và được nghiền để sản xuất giấy thích hợp bằng
nghiền thô hoặc nghiền tinh.
- Qua hệ thống phân ly các bột giấy được phân ra và đưa vào máy nghiền đĩa để
nghiền nhỏ, các tạp chất được tách ra nhờ sàng rung và phân ly dẫn ra máng thải
ngoài, như vậy tạp chất nhỏ lẫn trong bột được lọc sạch.
- Bột sau khi được nghiền tinh, chỉnh đạt yêu cầu được đưa đến bể phối trộn
theo một tỉ lệ nhất định. Sau đó được lọc sạch, sàng rung loại bỏ tiếp các tạp chất. Bột
sau khi sạch được chuyển qua máy cô đặc để tạo ra bột đặc và để chuẩn bị cho quá
trình xeo.
- Để cho việc gia keo được hấp thụ nhựa tốt, các hóa chất như phèn, keo nhựa
thông được chuẩn bị bằng bể hóa chất có máy khuấy (thùng cao vị). Bằng hệ thống
nạp liệu và đo lường, hóa chất được phối trộn theo tỷ lệ với bột đặc trong bể trộn tùy
theo chất lượng giấy.
Như vậy có thể thấy rằng trong công nghệ sản xuất giấy vệ sinh từ bột giấy đã
được tẩy trắng thì thời gian tạo sản phẩm được rút ngắn các tạp chất nhỏ lẫn trong bột
được tách ra liên tục nhờ sàng rung áp lực làm cho chất lượng giấy tốt hơn. Đây là
công nghệ mới, hiện đại giúp cho năng suất và chất lượng sản phẩm của Công ty được
nâng cao rất nhiều so với các Công ty áp dụng bằng phương pháp thủ công.

Mặt khác, công nghệ sản xuất giấy từ bột giấy đã được tẩy trắng thường tạo ra
ít nước thải và hàm lượng các chất độc hại có trong nước thải cũng thấp hơn rất nhiều
so với các nhà máy sản xuất giấy từ nguyên liệu thô như tre, gỗ, nứa, rơm rạ, bã mía,...
Do đó, vấn đề xử lý nước thải phát sinh trong công đoạn này cũng không phức tạp và
có thể xử lý được.

Quá trình xeo giấy
Bột giấy được sản xuất đạt yêu cầu chất lượng được bơm về các bể chứa trên
cao để tạo thế năng. Bột được tháo vào các khoang chứa ở lô dưới. Trước khi tháo
xuống lô dưới thực hiện các bước xeo bột phải được pha đúng nồng độ sang một bể
và khuấy đều lên để sản xuất theo đơn đặt hàng là giấy mỏng hay giấy dày (định
lượng cao, thấp). Hệ thống lô lưới gồm 5 lô, được phân ra 02 lô lớp mặt, 03 lô lớp
đáy. Như vậy thực chất giấy được xeo thành 05 lớp mỏng tạo thành phẩm qua hệ
thống hút chân không, ép sơ bộ để định hình tờ giấy và chuyển sang hệ thống sấy.
Hệ thống sấy bằng hơi được cấp từ nồi hơi có công suất 8 tấn/h. Như vậy giấy
sẽ nhanh khô và máy đạt tốc độ có thể trên 100m/phút.
3


Giấy được cuộn lại theo kích cỡ quy định chuyển sang máy cắt cuộn lại phân ra
các khổ khác nhau và được bao gói nhập kho. Quá trình xeo liên tục, nước được thu
hồi về bể lại bơm lên pha bột thực hiện chu trình xeo giấy tiếp theo, chỉ cần bổ sung
một phần nước do bị bốc hơi trong quá trình xeo và nước không thể sử dụng được nữa.
Quy trình sản xuất giấy Kraft
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất giấy Kraft như sau:
Nguyên liệu đầu vào
Nghiền thủy lực

- Bụi
- Dây, sợi nilong,

băng keo, kẹp sắt…
- Tiếng ồn

Sàng thủy lực
Ngâm ủ
Xử lý hóa chất
Xeo

Sấy
Cuộn, cắt thành phẩm

- Hơi hóa chất
(hơi kiềm)
- Nước thải chứa
hóa chất
- Nước thải chứa nhiều
các chất rắn lơ lửng
- Tiếng ồn, nhiệt dư
- Bụi, Khí thải từ thiết
bị đốt nồi hơi, tiếng
ồn, nhiệt dư
Đầu mẩu
giấy thừa

Hình 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy Kraft
Quá trình sản xuất giấy Kraft cũng tương tự như quy trình sản xuất giấy vệ sinh
bao gồm 2 công đoạn chính là sản xuất bột giấy và xeo giấy.

Quá trình sản xuất bột giấy
- Các loại giấy loại (OCC) như giấy vụn, giấy lề, hòm hộp carton cũ, được phân

loại theo phương pháp thủ công để loại bỏ các tạp chất như vinyl, nhựa kim loại, dây
sắt… sau đó cho qua nghiền thủy lực kiểu chữ T. Nguyên liệu này cùng với nước được
đánh tơi thành dung dịch và qua hệ thống sàng rung phân loại. Loại nhỏ mịn qua sàng
tinh xuống dưới đạt yêu cầu thì được chuyển về bể chứa. Loại còn sơ sợi dài thì được
đưa sang tiếp tục nghiền nhỏ bằng hệ thống nghiền đĩa, đạt độ mịn thì chuyển về bể
chứa..

4


- Lề NDLKC và OCC dạng bìa cát tông sau khi nghiền tinh chỉnh đạt yêu cầu
được đưa đến 1 bể trộn hóa chất theo một tỷ lệ nhất định. Các loại hóa chất bao gồm:
Phèn, xút, nhựa thông…

Quá trình xeo giấy
- Bột sau công đoạn trộn được bơm đến hệ thống lọc cát nồng độ thấp để loại bỏ
cát sạn, sau đó được bơm qua sàng áp lực để loại bỏ tiếp các xơ sợi lớn, sau đó đưa lên
hòm phun của máy xeo. Bột từ hòm phun lên lưới máy xeo. Việc thoát nước nhờ các
tấm gạt, hòm hút chân không, trục bụng chân không và tờ giấy ướt được hình thành.
Phần nước trắng theo máng hứng dẫn về Silo và pha loãng cho các bộ phận khác.
- Tờ giấy ướt tự động chuyển qua phần ép nhờ lô bắt giấy chân không. Khi qua
phần ép, nước được thoát đi, giấy khô dần và đi sang phần sấy.
- Khi vào phần sấy giấy tiếp tục được làm khô nhờ nhiệt hơi nước bão hòa
trong lô sấy. Giấy đã khô được đưa đến bộ phận gia keo bề mặt. Dung dịch tinh bột và
các hóa chất gia keo bề mặt được cấp vào, bám đều vào tờ giấy. Sau khi qua phần gia
keo bề mặt giấy lại ướt và tiếp tục đưa qua bộ phận sấy. Giấy đã khô đưa đến bộ phận
láng.
- Giấy được ép nhờ các lô thép và trở lên chặt hơn, nhẵn hơn. Sau dó qua phần
cuộn để cuộn thành những cuộn lớn.
- Giấy sau khi xeo vẫn ở dạng cuộn lớn. Giấy được cắt thành những cuộn nhỏ

hoặc tờ theo kích cỡ và yêu cầu của khách hàng.
2. Danh mục máy móc, thiết bị
Bảng 1. Danh mục máy móc thiết bị
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Số
Tình trạng
lượng
Dây chuyền sản xuất giấy ăn, giấy vệ sinh
Máy nghiền thủy lực (ZDS5)
Cái
01
Mới 100%
Máy nghiền thủy lực (ZDS10)
Cái

01
Mới 100%
Máy nghiền đĩa
Cái
09
Mới 100%
Máy khuấy
Cái
08
Mới 100%
Sàng áp lực
Bộ
01
Mới 100%
Bơm bột (LXL100)
Bộ
07
Mới 100%
Bơm bột (LXL150)
Bộ
01
Mới 100%
Bơm bột IS200
Bộ
01
Mới 100%
Máy bơm nước
Cái
06
Mới 100%

Máy cô đặc
Cái
01
Mới 100%
Cái
Máy cuộn đục lỗ
04
Mới 100%
Cái
Mới 100%
Máy cắt đĩa giấy
01
Cái
Mới 100%
Máy cuộn ống
01
Cái
Mới 100%
Máy láng ép hình
03
Cái
Máy cắt giấy
04
Mới 100%
Danh mục thiết bị

Đơn vị

Xuất xứ
Trung Quốc

Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
5


16

1

2

3

4
5
6
7
8

9

10

11
12
13
14
15
16

3 Bộ lọc cát

Bộ
03
Dây chuyền sản xuất giấy Kraft
Máy nghiền bột thủy lực nồng
độ cao ZGS7, công suất
Cái
02
150KW, nồng đồ bột nghiền 1215%
Máy cô đặc ZWN4, sản lượng
150 tấn/ngày, nồng độ bột vào từ
Cái
01
0,6-1,5%, nồng độ bột ra 5-7%
Máy nghiền đĩa ZDP11, nồng độ
bột vào 3-3,5%, áp lực bột vào
Cái
07

0,3 Mpa
Sàng áp lực ZSL34, nồng độ bột
vào 1-2,5%, áp lực bột ra 0,25Cái
01
0,3 Mpa
Sàng lưới trước ZSG1-6m2,
Cái
01
nồng độ bột vào 0,6-1,0%
Sàng áp lực ZSL31, nồng độ bột
vào 0,6-1,0%, áp lực bột ra 0,25Cái
01
0,3 Mpa
Khuấy ZTU 700, nồng độ bột từ
Bộ
10
3,0 – 4,5%
Tổ lọc cát ZMC
Bộ
28
Sàng khung rung ZSK3, nồng độ
bột vào 2-2,5%, nồng độ bột ra
Cái
05
0,8-1,5%
Máy phân ly sợi kiểu đơn ZDF3,
nồng độ bột vào 1,0-2,5%, áp
Cái
03
lực bột ra 0,25-0,3 Mpa

Máy lọc cát tốc độ cao ZSC31,
sản lượng 25-45 tấn/ngày, nồng
Cái
03
độ bột 1,0 – 2,5%
Bơm bột LXL-150, Q = 150m3/h
Cái
10
Bơm bột LXL-250, Q = 200-250
Cái
04
m3/h
Bơm bột LXL-300, Q = 250-300
Cái
03
m3/h
Bơm nước IS100, Q = 70-100
Bộ
01
m3/h
Bơm nước IS150, Q = 150 m3/h
Bộ
01

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%


Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc


Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%

Trung Quốc

Mới 100%


Trung Quốc
6


Bơm nước IS250, Q = 200-250
Bộ
01
Mới 100% Trung Quốc
m3/h
Bơm nước IS300, Q = 200-250
18
Bộ
01
Mới 100%
Trung Quốc
m3/h
19 Lò hơi DZL 8 -1,25- All
Cái
01
Mới 100% Trung Quốc
Nguồn: Công ty TNHH MTV Thương Mại Tuấn Tài.
3. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm đầu ra của dự án
a. Nhu cầu về nguyên vật liệu
Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu cho 01 năm hoạt động ổn định của Công ty
17

TT

Nguyên liệu


Đơn vị tính

Khối lượng

Đối với dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Bột sợi dài
Bột sợi ngắn
Băng dính
Phèn
Nhựa thông
Xút
Than

Tấn/năm
Tấn/năm
Kg/năm

Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
Đối với dây chuyền sản xuất giấy Kraft
Lề, phế liệu giấy
Tấn/năm
Bột giấy nguyên sinh
Tấn/năm
Phèn
Tấn/năm
Xút
Tấn/năm
Nhựa thông
Tấn/năm
Than
Tấn/năm
Tổng

2.200
8.600
140
40
60
20
1.600
32.267
11.000
2.200
165

513
8.400
67.205

Bột giấy đã được tẩy trắng được Công ty nhập khẩu chủ yếu tại Braxil, Canada,
Phần Lan, Indonesia, Mỹ.
- Tiêu chuẩn của bột giấy nhập khẩu là:
TT
1
2
3
4
5

Đặc tính
Độ trắng
Mức độ khô ráo
Mức độ bẩn
Độ dẻo
pH

Đơn vị
tính
%
%
mm2/kg
dm3/kg
-

Tiêu chuẩn

ISO 2470
ISO 638 - 78
ISO 5350-2:1998
ISO 5351
ISO 6588 - 81

Nhỏ
nhất
88,5
88,0
650
5,0

Lớn
nhất
92,0
2,5
6,0

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thương mại Tuấn Tài.
Các loại giấy vụn, giấy phế phẩm được thu mua từ các nhà in, xén kẻ giấy,
giấy phế liệu trong và ngoài nước (OCC). Ngoài ra trong sản xuất giấy còn sử dụng

7


các hóa chất như keo, tinh bột, xút… Các nguyên liệu này đều có thể mua trong nước
dễ dàng.
b. Nhu cầu về nhiên liệu, điện, nước
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, điện, nước của Công ty

Các loại nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

Điện

KW/năm

5.000.000

Nước cấp

m3/năm

1.000.000

Gas phục vụ cho nấu ăn
Tấn/năm
Nguồn: Công ty TNHH MTV Thương mại Tuấn Tài.

0,792

8



×