Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Tài liệu ôn thi môn đường lối có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.25 KB, 37 trang )

Câu 1: Phân tích nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Điểm khác
nhau cơ bản củ CLCT đầu tiên và LCCT cử Đảng, Nguyên nhân chủ yếu của
sự khác nhau đó.


Phân tích nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

TL:
- Các văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập ĐCSVN như: Chánh cương vắn tắt của
Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt của Đảng hợp thành Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của ĐCSVN
-) Nội dung
-Phương hướng chiến lược của CMVN là: “tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới xã
hội cộng sản”
-Nhiệm vụ của CM tư sản dân quyền và thổ địa CM
+Về chính trị: Chống đế quốc, phong kiến tay sai làm cho nước ta hoàn toàn độc lập, lập
chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông
+Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản đế
quốc chủ nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ công nông binh quản lý,tịch thu ruộng đất bọn đế
quốc chủ nghĩa chia cho dân cày nghèo,mở mang công nghiệp và nông nghiệp,ngày làm 8h
+Về văn hóa-xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục
theo công nông hóa.
+Về lực lượng cách mạng: công nông và các giai cấp khác trong xã hội có tinh thần yêu
nước.( công nhân, nông dân,tiểu tư sản,tư sản dân tộc và địa chủ yêu nước)
+Về lãnh đạo CM: giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo CMVN.Đảng là đội tiên phong của
giai cấp vô sản.Đảng phải lấy chủ nghĩa Mác- lênin làm nền tảng tư tưởng và liên hệ mật thiết
với quần chúng. Phương pháp CM sử dụng bạo lực CM ,vũ trang bạo động giành độc lập
+CMVN là một bộ phận của CMTG, vì vậy phải đoàn kết chặt chẽ với các dân tộc bị áp bức
và vô sản thế giới nhát là giai cấp vô sản pháp
-)Ý nghĩa
-phán ánh đầy đủ những quy luật vận động phát triển nội tại,khách quan của XHVN,đáp ứng


được yêu cầu cơ bản cấp bách của nhân dân ta đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển của thời kỳ
mới, trở thành ngọn cờ đoàn kết toàn đảng toàn dân.


-Thể hiện sự nhận thức,vận dụng đúng đắn chủ nghĩa Mác-lênin , chứng tỏ ngay từ khi ra đời
đảng có đường lối độc lập đúng đắn
* Điểm khác nhau cơ bản giữa cg lĩnh ctri đầu tiên và luận cương ctri của Đảng:
-Về mục tiêu CM: +CLCT, LLCT đều
-Nhiệm vụ CM: +CLCT: Chống đế quốc trc, chống PK sau
+LCCT: Chống PK trc, chống ĐQ sau
-Lực lượng CM: +CLCT: Công nhân, nông dân, các giai tầng khác trong Xh có tinh thần yêu nc.

+LCCT: Công, nông làm nòng cốt, k có giai tầng khác
-Vai trò lđ của Đảng: Giống nhau: Đảng có đg lối ctri đúng đắn, có kỷ luật tập trung, liên hệ mật
thiết với quần chúng. Đảng là đội tiên phong của g/c vô sản, lấy CN Mác Lê-nin
làm nền tảng, đấu tranh để đạt đk mục đích cuối cùng là CN cộng sản.
-Đoàn kết quốc tế: +CLCT: Là 1 bp của CMTG, t/hiện liên lạc với các d/tộc bị áp bức và g/cấp
vô sản TG, nhất là giai cấp vô sản Pháp
+LCCT: là 1 bp của CMTG, phải gắn bó với g/c vô sản TG, trc hết là g/c vô
sản Pháp. Và phải mật thiết liên lạc với phong trào CM ở các nc thuộc địa nhằm
mở rộng và tăng cường lực lượng.


Nguyên nhân của sự khác nhau:
-LCCT chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của XH thuộc địa, nửa phhong kiến
VN.
-Do nhận thức giáo điều, máy móc về vđ dân tộc và giai cấp.
-Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khuynh hướng “tả” của Quốc tế Cộng sản và một số đảng
trong thơi gian đó.


Câu 2: Phân tích chủ trương và nhận thức mới của Đảng trong những năm
1936-1939. Vì sao Đảng ta lại có chủ trương nhận thức mới đó. Ý nghĩa của
những chủ trương đó.


Hoàn cảnh ra đời:

-Tình hình TG:


+ Khủng hoảng KT TG 19329-1933 ở các nước TBCN làm cho bản thân các nc trong XHCN
ngày càng sâu sắc, làm phong trào đtranh quần chúng ngày càng dâng cao,
+ Chủ nghĩa Phát xít ra đời và thắng thế ở nhiều nước. Tập đoàn phát xit cầm quyền ở Đức, Ý,
và Nhật đã lien kết với nhau thành khối “Trục”, ráo riết chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị
trường thế giới và thực hiện mưu đồ tiêu diệt Liên Xô nhằm hy vọng đẩy lùi phong trào CM vô
sản đang pt. Nguy cơ chủ nghĩa Phát xít và chiến tranh TG đe dọa nghiêm trọng nền hòa bình và
an ninh quốc tế.
+7/1935: Tại Maxcova dưới sự chủ trì của G.Đimitơrốp, đoàn đại biểu ĐCS ĐD do Lê Hồng
Phong dẫn đầu tham dự Đại hội.
*Nd: - Xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của giai cấp vô sản và nhân dân lao động thế giới
lúc này chưa phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.
-X/đ nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân và n/d lao động TG là đấu tranh chống chủ
nghĩa phát xít, chống chiến tranh, bảo về dân chủ và hòa bình.
-ĐCS và n/d các nc trên Tg phải thống nhất hàng ngũ của mình, lập mặt trận n/d rộng rãi
chống phát xít và chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, hòa bình và cải thiện đời sống.
*Y/ngh: chỉ ra kẻ thù của TG là CN Phát Xít, tìm ra được con đường đi đúng đắn.
- Tình hình trong nc:
+Khủng hoảng KT 1929-1933 tác động sâu sắc đến đời sống các giai cấp và các tầng lớp n/s lđ,
những nhà tư sản, địa chủ hạng vưa và nhỏ; bọn cầm quyền ra sức bóc lột, xóa bỏ quyền tự do
dân chủ, thi hành nhg chính sách khủng bố, đàn áp ptrao đấu trah của n/d ta.

+Hệ thống tổ chức của Đảng, và các cơ sở cách mạng của quần chúng đã được khôi phục.
Chủ chương và nhận thức mới của Đảng:
-Nội dung:
+ Về tư tưởng chỉ đạo chiến lược: Đảng chủ trương đấu ttranh đòi dân sinh, dân chủ.
+Nhiệm vụ trc mắt của CM: Chống đế quốc , chống phong kiến không đổi nhưng trước mắt là
chống CN Phát Xít, ,đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Thành lập Mặt trận nhân dân phản
đế Đông Dương để huy động sức người.
+X/đ kẻ thù của cách mạng: Kẻ thù trc mắt của n/d Đông Dương là bọn phản động thuộc địa và
bè lũ tay sai của chúng.
+Hình thức t/c và biện pháp đấu tranh:Chủ trương chuyển hình thức t/c bí mật không hợp pháp
sang các hình thức t/c và đấu tranh công khai,và nửa công khai., hợp pháp và nửa hợp pháp để


Đảng mở rộng sự quan hệ với quần chúng , giáo dục, t/c và lãnh đạo quần chúng n/d bằng hình
thức và khẩu hiệu thích hợp.
+Nhận thức mới về mqh giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ: nhận thức mới của BCHTW, phù
hợp với cương lĩnh mới, khắc phục được luận cương T10.
+Đoàn kết quốc tế: Phải đoàn kết chặt chẽ với giai cấp công nhận và ĐCS Pháp, nêu cao khẩu
hiệu ủng hộ “Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp” để chống kẻ thù chung là bọn phát xít ở Pháp
và bọn phản động thuộc địa.
-ý nghĩa:
+ Chủ trương đã giải quyết đúng đắn mục tiêu, chiến lược và mục tiêu cụ thể của CM VN.
+Giải quyết tốt mqh giữa nhiệm vụ trc mắt và nhiệm vụ lâu dài. Đây là biểu hiện sinh động trong
nhận thức mới của Đảng về mqh giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
+Chủ trương đã tập hợp đc rộng rãi mọi lực lượng trong dân tộc.
+ Các hình thức đấu tranh Đảng để ra linh hoạt, sáng tạo, phù hợp y/c of cách mạng VN lúc này.
+ Chủ trương trên của Đảng thể hiện sự trưởng thành cả về chính trị, tư tưởng của Đảng, mặt
khác nó còn thể hiện bản lĩnh chính trị vững vàng, tính độc lập tự chủ cao trong việc để ra chủ
trương đường lối Cm, phù hợp với mỗi Gđ nhất định.


Câu 3: Trình bày hoàn cảnh ra đời và phân tích nd luận cương ctri của Đảng.
Nêu rõ nhưng ưu nđiểm và hạn chế của LCCT so với CLinh đầu tiên của
Đảng.


Hoàn cảnh

+4/1930 Trần Phú trở về nước sau 1 tgian htap, nghiên cứu ở Liên Xô
+7/1930 Trần Phú được bổ sung vào ban chấp hành trung ương đảng
+14->30/10/1930 TW đảng họp hội nghị lần nhất tại Hương cảng Trung Quốc,Trần Phú chủ trì
+ ND của hội nghị: Thảo luận luận cương tránh chính trị, điều lệ Đảng và điều lệ các tổ chức
quần chúng, đổi tên ĐCSVN thành ĐCSĐD. Bầu ra ban chấp hành TW và cử Trần Phú làm tổng
bí thư
* Nội dung
-Phân tích đặc điểm tình hình xã hội nước ta là xã hội thuộc địa nửa phong kiến và nêu lên
những vấn đề cơ bản của CM tư sản dân quyền ở Đông dương do giai cấp công nhân lãnh đạo


-Chỉ rõ mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa các phần tử xã hội: thợ thuyền,dân cày và các
phần tử lao khổ với 1 bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc
-Vạch ra chiến lược CM Đông Dương là cuộc “ CM tư sản dân quyền” có tính chất thổ địa và
phản đế. Sau khi CMTS dân quyền thắng lợi sẽ tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn tư
bản chủ nghĩa
-Nhiệm vụ CMTS dân quyền: đánh đổ phong kiến thực hành CM ruộng đất triệt để và đánh đổ
đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho đông dương hoàn toàn độc lập.2 nhiệm vụ chiến lược đó có
quan hệ khăng khít với nhau. Luận cương xác định: “ vấn đề thổ địa là cái cốt của CMTS dân
quyền.
-Lực lượng CM: giai cấp vô sản vừa là động lực chính của CM tư sản dân quyền, vừa là giai cấp
lãnh đạp CM (ngoài ra còn có tri thức thất nghiệp, người bán hàng rong,…) sai lầm chỉ coi công
nông là gốc CM

-Phương pháp CM: sử dụng bạo lực nó cũng là một nghệ thuật “phải tuân theo khuân phép nhà
binh”
-Vai trò lãnh đạo của đảng: sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện cốt yếu cho thắng lợi CM. Đảng là
đội tiên phong của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác- lênin làm nền tảng tư tưởng, đại biểu
chung cho quyền lợi của giai cấp vô sản ở Đông dương, đấu tranh để đạt mục đích cuối cùng là
CNCS ( đảng phải có đường lối chính trị đúng đắn, có kỷ luật tập trung,liên hệ mật thiết với quần
chúng)
-Quan hệ giũa CMVN với CMTG: CMVN là 1 bộ phận của CMTG. Giai cấp vô sản Đông
dương phải đoàn kết gắn bó với giai cấp vô sản TG
* Ý nghĩa
Luận cương khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược CM mà Chánh cương vắn
tắt,sách lược vắn tắt đã nêu ra
Luận cương không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc VN và đế quốc Pháp, từ
đó không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu, nặng nề đấu tranh giai cấp, CM ruộng đất
Đánh giá chưa đúng khả năng CM của giai cấp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư sản dân
tộc, chưa lôi kéo được bộ phận trung tiểu địa chủ yêu nước trong cuộc CM giải phóng dân tộc
Không đề ra được 1 chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống
đế quốc xâm lược và tay sai


Ưu điểm: Luận cương đã k/đ lại nhiều vđ mà Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt
đã trình bày như mục đính, t/c CM Đông Dương; lực lượng CM, lđạo CM và mqh
giữa CM VN với Cm TG.




Hạn chế:

-Chưa x/đ rõ mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn chủ yếu của Xh Đông Dương nên tư tưởng chiến

lược và nhiệm vụ CM của Luận cương nặng về đấu tranh giai cấp, về v/đ Cm ruộng đất mà ko
đưa v/đ dân tộc lên hàng đầu.
-Nhận thức giáo điều về v/đ dân tộc và dân chủ. Do a/hg quan điểm “tả khuynh” của Quốc tế
cộng sản, vì vậy nặng về đấu tranh g/c, đấu tranh trong toàn khu vực.
-Đánh giá chưa đúng khả năng Cm của g/c tiểu tư sản, mặt tích cực của bộ phận tư sản dân tộc,
chưa lôi kéo đk bộ phận trung-tiểu địa chủ yêu nc trg cuộc Cm giải phóng d/tộc.

Câu 4: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Đảng ra đời trong h/c ls nào. Hãy
phân tích n/d và ý nghĩa của bản chỉ thị.


Hoàn cảnh ls:

Thuận lơi: sau Cm T8, chúng ta có những thuận lợi cơ bản sau:
-Chính quyền đã chuyển về tay nhân dân, chúng ta có Đảng kiên cường, đứng đầu là HCM lãnh
đạo; quần chúng nhân dân phấn khởi. tin tưởng và đoàn kết dưới sự lãnh đạo của ĐẢng và B.Hồ.
-CM VN nằm trong quỹ đạo của CMTG nên đk phong trào CMTG ủng hộ.
Khó khăn:
-Dân tộc ta đang đứng trc thảm họa của giặc ngoại xâm:
+Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, quân đội Tưởng dưới danh nghĩa quân đồng minh vào giải giáp quân
đội Nhật, âm mưu tiêu diệt ĐCS, phá tan Việt Minh và bóp chết chính quyền CM non trẻ của ta.
+Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, thực dân Anh (đầu tháng 9/1945) dưới danh nghĩa quân Đồng
Minh vào giải giáp quân đội Nhật đã tiếp tay cho TD Pháp quay trở lại xâm lược nc ta( Pháp đã
nổ súng đánh chiếm SG-Nam Bộ ngày 23/9/1945).
+Trên đ/nc ta lúc này cón 6 vạn quân Nhật đang nằm chờ giải giáp. Các đảng phái phản động
nhu Việt quốc, Việt Cách, Đại Việt nhân cơ hội này ngóc đầu dậy làm tay sai cho thực dân.
-Bên cạnh đó, chính quyền non trẻ vừa mới thành lập, đ/nc ta lại chịu hậu quả nặng nề của chế
đọ thực dân phong kiến nên khó khăn thể hiện trên mọi mặt: KT, TC, CT, VH-XH,..
Những khó khăn trên đặt Cm nc ta vào tình thế như “ Ngàn cân treo sợi tóc”. Trước tình hình
đó, Đảng đã đề ra chủ trương vừa k/c vừa kiến quốc. Chủ chương của Đảng dk thể hiện cụ thể

trong bản Chỉ thị : “ Kháng chiến kiến quốc”(25/11/1945)


Phân tích n/d và ý nghĩa của bản chỉ thị




Nội dung:

Về chỉ đạo chiến lược: Đảng x/đ, nhiệm vụ hàng đầu của CM VN lúc này là “dân tộc giải
phóng”, khẩu hiệu đấu tranh là “dân tộc là trên hết”, “Tổ quốc trên hết”.
-Xác định kẻ thù: Trên cơ sở phân tích âm mưu của từng kẻ thù, Chỉ thị x/đ kẻ thù chính, chủ
yếu trc mắt của nhân dân ta lúc này là TD Pháp xâm lược và phải tập trung mũi nhọn vào chúng.
-Đảng nêu ra 4 nhiệm vụ trc mắt:
+Củng cố chính quyên CM
+Chống TD Pháp xâm lược,
+Bài trừ bọn nội phản
+Cải thiện đời sống nhân dân
Như vậy nhiệm vụ bao trùm của Cm nc ta lúc này là vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
-Các biện pháp cụ thể thực hiên:
+Về mặt nội chính: Xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, thông qua Hiến
Pháp.
+Quân sự: Quân sự hóa toan dân, động viên lực lượng toàn dân tham gia k.c, chú trọng x/d lực
lượng vũ trang nhân dân và các công cụ chuyên chính của chế độ mới.
+Về ngoại giao: Kiên trì nguyên tăc”Bình đẳng tương trợ, them bạn bớt thù”. Với quân Tưởng
thì nêu cao khẩu hiệu “Hoa-Việt than thiện”, còn với TD Pháp thì thực hiện chính sách nhân
nhượng về KT nhưng độc lập về chính trị.



Ý nghĩa của bản chính trị:

-Chủ trương trên đã kịp thơi giaiar quyết những vấn đề chiến lược và sách lược CM nc ta trong
tình hình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của VN dân chủ Cộng hòa.
-Chủ trương trên là tư tưởng chỉ đạo chiến lược mới của Đảng và HCM nhằm phát huy cao nhất
sức mạnh đoàn kết dân tộc, tăng cường lực lượng Cm, giữ vững chính quyền, tranh thủ xd đi đôi
với b.vệ một cách kiên quyết chế độ mới


Câu 5: P/tích n/d, ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
của Đảng trong những năm 1939-1945. Cơ sở lý luận và thực tiễn của thành
lập mặt trận Việt Minh.



Nội dung, ý nghĩa:

Hoàn cảnh lịch sử:


Tình hình thế giới: Chiến tranh TG thứ 2 bùng nổ
+ Ngày 1-9-1939, chiến tranh bùng nổ,phát xít ĐỨc lần lượt chiếm các nước châu
Âu,Pháp lao vào vòng chiến=>Chính phủ Pháp thi hành biện pháp đàn áp lực lượng
dân chủ trong nước và pt CM ở thuộc địa
+ Tháng 6-1940, Đức tấn công Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng
+ Ngày 22-6-1940 Đức tấn công Liên Xô, cuộc chiến tranh đế quốc chuyển thành
chiến tranh giữa các lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu vs lực lượng phát xít do
Đức cầm đầu.




Trong nước:
+ Chính trị: phát xít hóa bộ máy chính trị, thẳng tay đàn áp PTCM, Chính phủ Pháp
tuyên bố giải tán ĐCS Đông Dương,thủ tiêu quyền dân sinh dân chủ,bắt thanh niên
VN sang Pháp làm bia đỡ đạn…
+ Kinh tế: Tăng thuế, tăng giờ làm, trưng thu trưng dụng xí nghiệp tư nhân cho quốc
phòng
+ Do nhu cầu mở rộng chiến tranh,9/1940 px Nhật nhảy vào ĐD,Pháp đầu hàng,Pháp
và Nhật câu kết thống trị ĐD



Nội dung:


Hội nghị TW lần 6 ( 11/1939)
+ Họp ở Gia Định do Đ/c Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì
+ mục tiêu: trước mắt là đánh đuổi đế quốc,tay sai,tạm gác mục tiêu ruộng đất nên
mục tiêu dân chủ giải quyết từng bước
+ Quyết định: Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế ĐD,tích cực chuẩn bị
những điều kiện bước tới bạo động làm CM giải phóng dân tộc
+ Ý nghĩa: đánh dấu sự thay đổi cơ bản về chiến lược trong sự nghiệp CM,mở ra thời
kì mới


Hội nghị TW lần 7 ( 11/1940)



+ Họp ở Bắc Ninh do Đ/c Trường Chinh chủ trì

+ Khẳng định điều đúng đắn của Hội nghị 6
+ Nhận định Pháp, Nhật là kẻ thù chính của nhân dân ĐD và khẳng định đường lối
hội nghị 6 là đúng đắn
+ Khởi nghĩa vũ trang làm trọng tâm
Hội nghị TW 8 ( 5/1941)



+ Họp ở Cao BẰng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì
+ Khẳng định CM ĐD lúc này phải thực hiện 1 nhiệm vụ cần kíp là dân tộc giải
phóng
+ Chủ trương thành lập ở mỗi nước ĐD 1 mặt trận dân tộc thống nhất
+ Nhận định hình thái của cuộc khởi nghĩa: từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi
nghĩa
+ Ý nghĩa: vô cùng quan trọng,hoàn chỉnh sự thay đổi chuyển hướng chiến lược của
Đảng đã vạch ra từ Hội nghị 6


Ý nghĩa:


Thông qua hội nghĩ 6,7,8 với đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu,đã tập hợp được rộng rãi người yêu nước



Mặt trận Việt Minh có ý nghĩa góp phần quyết định đến khởi nghĩa t8/1945


Cơ sở lý luận và thực tiễn:


-Cơ sở lý luận: Dựa trên nguyên lý của CN Mác-Lênnin cho rằng Cm là sự
nghiệp của quần chúng, CM muốn thắng lợi phải huy động đk sức mạnh to lớn
của nhân dân trong một khối đại đoàn kết, một mặt trận d/tộc thống nhất.
-Cơ sở thực tiễn: Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, tình hình thực tiễn của đ/nc VN
lúc đó là muốn huy động được toàn bộ sức ng, sức của, tập hợp đk sức mạnh của
toàn dân vào một mặt trận duy nhất: Mặt trận Việt Minh.

Câu 6: Vì sao Đảng phát động k/c toàn quốc (19/12/1946). Phân tích nội dung
đường lối k/c chống Pháp của Đảng trong những năm 1946-1950 và nêu ý
nghĩa của Đường lối đó.




Vì sao Đảng phát động k/c toàn quốc (19/12/1946):

-TD Pháp đã bội ước, mở rộng ctranh xâm lược ở Nam Bộ và tiếp tục xung đột
lớn ở Bắc Bộ.
+Ngày 10/11/1946: chúng đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
+Trong tháng 12/1946, chúng tiếp tục gây xung đột lớn ở nhiều nơi trong TP HN.
+Ngày 18-19/12, chúng gửi tối hậu thư đòi quyền trị an trong TP, chiếm sở giao
thông công chính, đòi tước khí giới tự về của ta.
-Trước tình tình đó, TW Đảng đã họp Hội nghi TW mở rộng tại làng Vạn Phúc-Hà
Đông q/đ k/c toàn quốc. Tiếp đó, ngày 20/12/1946, Bác Hồ ra Lời kêu gọi toàn
quốc k.c, khẳng định quyết tâm k/c vủa cả dân tộc.
Phân tích nội dung đường lối k/c chống Pháp của Đảng trong những
năm 1946-1950 và nêu ý nghĩa của Đường lối đó.

a)Nội dung

*Khái quát quá trình hình thành đường lối kháng chiến:
-Bước vào cuộc kháng chiến, Đảng ta đã từng bước xây dựng đường lối khãng chiến chống
Pháp (1946-1954). Đường lối đó được thể hiện trong nhiều tác phẩm:
+Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1946) của ban thường vụ TW đảng
+Nghị quyết Hội nghị quân sự toàn quốc (19/10/1946)
+Chỉ thị “Công việc khẩn cấp lúc bấy giờ” (5//11/1946) do HCM soạn thảo
-Đặc biệt đường lối kháng chiến chống Pháp của đảng được thể hiện tập trung và hoàn chỉnh
trong các văn kiện, tác phẩm sau:
+Toàn dân kháng chiến (12/12/1946) của TW đảng
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)của HCM
+Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Trinh
*Giai đoạn 1946-1950


-Mục đích kháng chiến: Kế tục và phát triển sự nghiệp CMT8, “ Đánh phản động thực dân Pháp
xâm lược, giành thống nhất và độc lập”
-Tính chất kháng chiến: “Cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc chiến tranh CMNDan,
chiến tranh chính nghĩa. Nó có tính chất toàn dân, toàn diện và lâu dài” . “ Là một cuộc chiến
tranh tiến bộ vì tự do, độc lập, dân chủ và hòa bình” . Đó là cuộc kháng chiến có tính chất dân
tộc giải phóng và dân chủ mới .
-Chính sách kháng chiến: “Liên hiệp với dân tộc Pháp chống phản động thực dân Pháp. Đoàn kết
với Miên , Lào và dân tộc yêu chuộng hòa bình, tự do. Đoàn kết chặt chẽ với toàn dân… Phải tự
cung tự cấp về mọi mặt”
-Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến: Đoàn kết toàn dân, thực hiện quân, chính, dân trí. Giải
phóng dân tộc và phát triển chế độ dân chủ mới
-Phương châm tiến hành kháng chiến: Cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện,lâu dài,
dựa vào sức mình là chính
Kháng chiến toàn dân
Kháng chiến toàn diện: chính trị,quân sự,kinh tế, văn hóa, ngoại giao
Kháng chiến lâu dài

Dựa vào sức mình là chính
-Triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài,gian khổ, khó khăn, song nhất định thắng lợi.





=>Đường lối kháng chiến là đúng đắn sáng tạo kế thừa được kinh nghiệm của tổ tiên vừa phù
hợp với thực tiễn của đất nước là yếu tố thắng lợi của đảng
b) Ý nghĩa:
-Đường lối kc chống Pháp đã đáp ứng đk y/c thực tiễn của CM VN khi bước vào k.c lâu dài.
-Đó là sự vận dụng sáng tạo quan điểm của chủ nghĩa Mác-leenin về ctranh và cách mạng, là sự
thừa kế và vận dụng, sáng tạo kinh nghiệm chiến tranh các nước.
-Đường lối đó là cương lĩnh k/c của Đảng, lãnh đạo và dẫn dắt quần chúng nhân dân tiến hành
cuộc k/c thắng lợi.

Câu 7: Phân tích nội dung đường lối chiến lược CM VN thông qua tại ĐH
Đảng toàn quốc lần 3 (9/1960) (hay gđ 1954-1964). Dựa trên cơ sở nào mà
Đảng đề ra đường lối CM độc đáo, sáng tạo như vậy?
** Phân tích nội dung đường lối chiến lược CM VN thông qua tại ĐH Đảng
toàn quốc lần 3 (9/1960) (và gđ 1954-1964)


Đường lối gđ 1954-1964


a, Bối cảnh lịch sử của CM VN sau 7/1954
*Thuận lợi:
- Thế giới: +Hệ thống XHCN ngày càng lớn mạnh về cả KT, KH-KT, nhất là của Liên Xô.
+Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục pt ở C.Á, C.Phi, khu vực Mỹ Latinh.

+Phong trào hòa bình,dân chủ lên cao ở các nc tư bản.
-Trong nc: +Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa chung cho cả nc.
+Thế và lực của Cm đã lớn mạnh hơn sau chín năm k/c
+Có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
*Khó khăn:
-TG: +Đế quốc Mỹ âm mưu bá chủ thế giới
+TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN và TBCN +Xuất
hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và TQ
-VN: +Đế quốc Mỹ trực tiếp nhảy vào can thiệp, phá hoại hiệp định Giownevo, đàn áp CM Miền
Nam, biến M.nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
+ĐẤt nước tạm thời được chia cắt làm 2 miền
+Một ĐẢng lãnh đạo 2 cuộc Cm khác nhau với 2 chế độ chính trị khác nhau.
b. Nội dung, quá trình hình thành.
*Quá trình hình thành:
-7/1954: HN TW lần 6 phân tích tình hình và xác định Mỹ là kẻ thù chính
-9/1954: Bộ Chính trị ra Nghị quyết về tình hình mới, nhiệm vu mới và chính sách mới của
Đảng. Nghị quyết chỉ ra các đặc điểm của tình hình: từ chiến tranh chuyển sang hòa bình, nước
nhà tạm thơi chia làm 2 miền, từ nông thôn chuyển vào thành thị, từ phân tán chuyển tới tập
trung.
-Tại hội nghị lần thứ 7(3/1955) và lần thứ 8 (8/1955): phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời
giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam.
-12/1957, HNTW lần 13 x/đ: mục tiêu và nhiệm vụ của CM toàn dân trog thời kỳ này là củng cố
miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH, tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước =pp hòa bình.


-1/1959, HNTW lần thứ 15 họp bàn về Cm miền Nam,. HN có ý nghĩa ls to lớn, đã mở đường
cho CM miền Nam tiến lên, mà còn thể hiện rõ bản lĩnh độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng ta
trong những năm tháng khó khăn của CM
Quá trình hình thành đường lối chiến lược chung cho Cm cả nc, được hoàn chỉnh tạo ĐH lần thứ
III của Đảng:

+ Nhiệm vụ chung: Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy
mạnh CM XHCN ở m.Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc, dân chủ n/dân ở m.Nam, thực hiện
thống nhất nc nhà trên cơ sở độc lập, dân chủ, x/d nc VN hbinh, thống nhất, độc lập, dân chủ.
+Nhiệm vụ chiến lc của CMVN: Đó là CMXHCN ở miền BẮc, Cm dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam có mqh mật thiết gắn bó với nhau trog sự nghiệp thống nhất nước nhà.
+Nhiệm vụ cơ bản của CM miền Nam: đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mỹ và tập đoàn tay
sai Ngô Đình Diệm; thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống
nhân dân.
+Con đường pt của CM miền Nam: Giành chính quyền về tay n/d kết hợp lực lượng chính trị và
lực lượng vũ trang trong đó lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu.
+PP Cm: Đấu tranh hợp pháp, ½ hợp pháp, phối hợp chặt chẽ giữa phong trào đấu tranh ở các đô
thị và nông thôn và các vùng căn cứ.
+Mặt trận: Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất riêng ở miền Nam.
+Vai trò của Đảng bộ miền Nam: củng cố Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, đề
cao công tác bí mật nhằm ngăn chặn sự chống phá của các phần tử phản động.
*Nội dung đường lối:
-Nvu chung: Tăng cường đoàn kết toàn dân, đẩy mạnh CM XHCN ở miền bắc và CM dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam.
-Nvu chiến lược: Tiến hành Cm XHCN ở miền BẮc, giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của đế quốc Mỹ và bọn tay sai thực hiện thống nhất nước nhà ,hoàn thành độc lập và dân chủ
trong cả nước.
-Mqh giữa chiến lược Cm 2 miền: Có qh mật thiết và gắn bó vs nhau
+Miền Bắc là nơi giải quyết những khó khăn và cung cấp sức người, sức của
+Miền Nam là nơi trực tiếp đánh Mỹ và tay sai nhằm giải phóng miền Nam và b/vệ miền Bắc.
-Vai trò, nvu của CM mỗi miền đối với CM cả nước:


+Miền Bắc có vai trò q/đ nhất, có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực bảo vệ căn cứ địa của cả nước,
hậu thuẫn cho Cm miền Nam.
+Miền Nam : vtro q/đ trực tiếp trong việc bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam và thống nhất

nước nhà.
-Con đường thống nhất đất nước: 2 con đường
+Đảng ta chủ trương đấu tranh=pp hào bình theo đúng tinh thần của Hiệp định Gionevo
+Tuy nhiên, nếu là kẻ thù ngoan cố thì chúng ta phải sử dụng bạo lực Cm để đánh bại chúng.
-Triển vọng của CM: Mặc dù khó khăn gian khổ, chịu nhiều mất mát, hi sinh nhưng chắc chắn sẽ
giành thắng lợi.
c. Ý nghĩa
+ Đã đáp ứng được yêu cầu của Cm mỗi miền.
+ Thể hiện tinh than độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết những vấn đê
không có tiền lệ lịch sử.
+Với đường lối đúng đắn là cơ sở quan trọng để Đảng ta chỉ đạo quần chúng nhân dân xây dựng
XHCN ở miền Bắc, đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam.

** Cơ sở nào mà Đảng đề ra đường lối CM độc đáo, sáng tạo như vậy?
1, Cơ sở lý luận: Xuất phát từ lý luận Cm chung.
2, Cơ sở thực tiễn của VN: nước ta bị chi cắt lam 2 miền
3, Xu thế của thời đại.

Câu 8: Trình bày đặc điểm của nc ta sau T7/1954 và phân tích nd đường lối
chiến lược CM thông qua đại hội toàn quốc lân III (TL giống câu 7)

Câu 9: Phân tích nội dung và nêu ý nghĩa của đg lối kháng chiến chống Mỹ (1965-1975) hoặc
gđ(2945-11964) . Nội dung nào thể hiện k.c chống Mỹ là cuộc ctranh toàn dân, toàn diện dựa
vào sức mình là chính?


Đường lối gđ 1954-1964

a, Bối cảnh lịch sử của CM VN sau 7/1954



*Thuận lợi:
- Thế giới: +Hệ thống XHCN ngày càng lớn mạnh về cả KT, KH-KT, nhất là của Liên Xô.
+Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục pt ở C.Á, C.Phi, khu vực Mỹ Latinh.
+Phong trào hòa bình,dân chủ lên cao ở các nc tư bản.
-Trong nc: +Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa chung cho cả nc.
+Thế và lực của Cm đã lớn mạnh hơn sau chín năm k/c
+Có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
*Khó khăn:
-TG: +Đế quốc Mỹ âm mưu bá chủ thế giới
+TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN và TBCN +Xuất
hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và TQ
-VN: +Đế quốc Mỹ trực tiếp nhảy vào can thiệp, phá hoại hiệp định Giownevo, đàn áp CM Miền
Nam, biến M.nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
+ĐẤt nước tạm thời được chia cắt làm 2 miền
+Một ĐẢng lãnh đạo 2 cuộc Cm khác nhau với 2 chế độ chính trị khác nhau.
b. Nội dung, quá trình hình thành.
*Quá trình hình thành:
-7/1954: HN TW lần 6 phân tích tình hình và xác định Mỹ là kẻ thù chính
-9/1954: Bộ Chính trị ra Nghị quyết về tình hình mới, nhiệm vu mới và chính sách mới của
Đảng. Nghị quyết chỉ ra các đặc điểm của tình hình: từ chiến tranh chuyển sang hòa bình, nước
nhà tạm thơi chia làm 2 miền, từ nông thôn chuyển vào thành thị, từ phân tán chuyển tới tập
trung.
-Tại hội nghị lần thứ 7(3/1955) và lần thứ 8 (8/1955): phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời
giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam.
-12/1957, HNTW lần 13 x/đ: mục tiêu và nhiệm vụ của CM toàn dân trog thời kỳ này là củng cố
miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH, tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước =pp hòa bình.
-1/1959, HNTW lần thứ 15 họp bàn về Cm miền Nam:



+Nhiệm vụ chiến lc của CMVN: Đó là CMXHCN ở miền BẮc, Cm dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam có mqh mật thiết gắn bó với nhau trog sự nghiệp thống nhất nước nhà.
+Nhiệm vụ cơ bản của CM miền Nam: đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mỹ và tập đoàn tay
sai Ngô Đình Diệm; thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống
nhân dân.
+Con đường pt của CM miền Nam: Giành chính quyền về tay n/d kết hợp lực lượng chính trị và
lực lượng vũ trang trong đó lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu.
+PP Cm: Đấu tranh hợp pháp, ½ hợp pháp, phối hợp chặt chẽ giữa phong trào đấu tranh ở các đô
thị và nông thôn và các vùng căn cứ.
+Mặt trận: Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất riêng ở miền Nam.
+Vai trò của Đảng bộ miền Nam: củng cố Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, đề
cao công tác bí mật nhằm ngăn chặn sự chống phá của các phần tử phản động.
*Nội dung đường lối:
-Nvu chung: Tăng cường đoàn kết toàn dân, đẩy mạnh CM XHCN ở miền bắc và CM dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam.
-Nvu chiến lược: Tiến hành Cm XHCN ở miền BẮc, giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của đế quốc Mỹ và bọn tay sai thực hiện thống nhất nước nhà ,hoàn thành độc lập và dân chủ
trong cả nước.
-Mqh giữa chiến lược Cm 2 miền: Có qh mật thiết và gắn bó vs nhau
+Miền Bắc là nơi giải quyết những khó khăn và cung cấp sức người, sức của
+Miền Nam là nơi trực tiếp đánh Mỹ và tay sai nhằm giải phóng miền Nam và b/vệ miền Bắc.
-Vai trò, nvu của CM mỗi miền đối với CM cả nước:
+Miền Bắc có vai trò q/đ nhất, có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực bảo vệ căn cứ địa của cả nước,
hậu thuẫn cho Cm miền Nam.
+Miền Nam : vtro q/đ trực tiếp trong việc bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam và thống nhất
nước nhà.
-Con đường thống nhất đất nước: 2 con đường
+Đảng ta chủ trương đấu tranh=pp hào bình theo đúng tinh thần của Hiệp định Gionevo
+Tuy nhiên, nếu là kẻ thù ngoan cố thì chúng ta phải sử dụng bạo lực Cm để đánh bại chúng.



-Triển vọng của CM: Mặc dù khó khăn gian khổ, chịu nhiều mất mát, hi sinh nhưng chắc chắn sẽ
giành thắng lợi.
c. Ý nghĩa
+ Đã đáp ứng được yêu cầu của Cm mỗi miền.
+ Thể hiện tinh than độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết những vấn đê
không có tiền lệ lịch sử.
+Với đường lối đúng đắn là cơ sở quan trọng để Đảng ta chỉ đạo quần chúng nhân dân xây dựng
XHCN ở miền Bắc, đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam.


Đường lối gđ 1965-1975:


Hoàn cảnh lịch sử:

-Thuận lợi:
Bước sang gđ mới, CM VN có những thuân lợi cơ bản: miền Bắc hoàn thành vượt kế hoạch 5
năm (1961-1965), miền Nam giành được thắng lợi lớn trên chiến trường làm cho chiến lược
“chiến tranh đặc biệt” mà đế quốc Mỹ triển khai đến mức cao nhất đã bị phá sản.
-Khó khăn:
+Miền Nam: Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển sang chiến lược chiến
tranh cục bộ, ồ ạt đưa quân viễn chinh vào miền Nam, tiếp tục thực hiện mục tiêu bình định miền
Nam VN.
+miền Bắc: Đồng thời với vc tiến hành chiến tranh cục bộ ở miền Nam từ tháng 5 năm 1965, Mỹ
còn mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
b, Nội dung, quá trình hính thành
*Quá trình hình thành:
-Trc vc thay đổi loại hình chiến tranh, đế quốc Mỹ đã đề ra chiến lược chiến tranh cục bộ vs vc
ào ạt đưa quân vào miền nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.

-HNTW lần 11 (3/1965), HNTW lầ 12 (12/1965) đã đánh giá tình hình và đề ra đường lối kháng
chiến chống đế quốc Mỹ từ 1965-1975.
*Nội dung:
-Vì nhận định tình hình và chủ trương chiến lược của Đảng: TW Đảng cho rằng vc Mỹ thực hiện
ctranh cục bộ đưa quân ào ạt vào miền Nam, mở rộng ctranh phá hoại miền Bắc là một sự thất


bại của chúng. Ctranh chống Mỹ cứu nc có sự thay dổi :từ miền nam có chiến tranh trở thành cả
nc có ctranh.
-Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: Phát động kc chống Mỹ cứu nc trên phạm vi cả nc, coi nvu
kc chống Mỹ cứu nc là một nvu thiêng liêng từ B chí N vs khẩu hiệu “Quyết tâm đánh thắng giặc
Mỹ xâm lược”.
-Phương châm chỉ đạo chiến lược: Đẩy mạnh chiến tranh nhân dân chống Mỹ ở m.Nam đồng
thời phát động ctranh chống sự phá hoại của đế quốc Mỹ ở m.Bắc.thực hiện kc lâu dài, dựa vào
sức mình là chính, càng đánh càng mạnh.
-Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đtranh ở m.Nam:
+Kiên trì đánh địch lâu dài
+Tiến công địch ở cả 3 mặt trận: Chính trị, quân sự, ngoại giao trong đó quân sự đóng vtro trực
tiếp.
+Đánh địch ở 3 vùng chiến lược: nông thôn, nông thôn đồng bằng, nông thôn miền núi và đô thị.
+Đánh địch trên 3 múi giáp công: chính trị, quân sự, binh vận.
-Tư tưởng chỉ đạo đvs m.Bắc: Miền bắc tiếp tục xây dựng CNXH, chi viện sức người, sức của
cho chiến trường m.N. Tuy nhiên, m.B phải tổ chức lao động sản xuất để phù hợp với dk đất
nước có chiến tranh.
-Nvu và mqh giữa CM 2 miền: M.Bắc đóng vtro là một hậu phương vững chắc chi viện sức ng
sức của cho chiến trường m.Nam. M.Nam ra sức đấu tranh giải phóng m.nam, bve miền bắc và
thống nhất nc nhà với mục tiêu “tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.
C, ý nghĩa
-Thể hiện tinh thần quan tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ của dân tộc ta .
-Giương cao và nắm vững ngọn cở độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.

-Đường lối ctranh ndan: toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh dc pt trong giai đoạn
mới góp phần đưa sự nghiệp kc chống Mỹ cứu nc của nhân dân ta đi đến thắng lợi cuối cùng.
* Nội dung thể hiện k.c chống Mỹ là cuộc ctranh toàn dân, toàn diện dựa vào sức mình là
chính?( chưa chắc)
-Phương châm chỉ đạo chiến lược: Đẩy mạnh chiến tranh nhân dân chống Mỹ ở m.Nam đồng
thời phát động ctranh chống sự phá hoại của đế quốc Mỹ ở m.Bắc.thực hiện kc lâu dài, dựa vào
sức mình là chính, càng đánh càng mạnh.


Câu 10: Phân tích quan điểm CNH-HĐH của ĐH Đảng X. Điểm mới về tư
duy CNH-HĐH của ĐH Đảng IX, X so với ĐH XIII là gì?

Quan điểm CNH, HĐH của ĐH Đảng X.
-Một là : CNH gắn với hiện đại hóa và CNH, HĐH gắn với pt kinh tế tri thức.
ĐH X nhận định: “khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò
ngày càng nổi bật trong quá trình pt lực lượng sx”
Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò q/đ
nhất đối với sự pt kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng c/s.
-Hai là: CNH, HĐH gắn vs pt kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế
+CNH, HĐH ko phải chỉ là vc của Nhà nc mà là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần
kinh tế, trong đó kinh tế nhà nc là chủ đạo. Ở thời kỳ trc đổi mới, phương thức phân bổ nguồn
lực để CNH đc thực hiện bằng cơ chế kế hoạch hóa thập trung của Nhà nc. Còn ở thời kỳ đổi
mới đc thực hiện chủ yếu bằng cơ chế thì trường.
+CNH, HĐH gắn với pt KT thị trường không những khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực trong
nền kinh tế, mà còn sử dụng chúng có hiệu quả để đẩy mạnh qtrinh CNH, HĐH dnc
+Hội nhập kinh tế quốc tế , mở rộng quan hệ kimh tế đối ngoại nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư
nc ngoài, thu hút công nghệ hiện đại, học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến của thế giới… sớm
đưa nc ta khỏi tình trạng kém pt. Đồng thời khai thác thị truwowng thể giới để tiêu thụ các sản
phẩm mà nc ta có nhiều lợi thế, có sức cạnh tranh cao.
-Ba là: Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh, bền vững.

Yếu tố con người luôn được coi là yếu tố cơ bản trong quá trình CNH, HĐH. Để tang trưởng
kinh tế cần 5 yếu tố chủ yếu: vốn, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế
chính trị và quản lý nhà nc thì con người là yếu tố q/đ.
-Bốn là: khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH.
+K/Học và công nghệ có vtro q/đ đến tăng n/s lđ, giảm chi phí sx, nâng cao lợi thế cạnh tranh và
tốc độ pt kinh tế nc, đặc biệt là nc ta có nền kinh tế kém ptr, tiềm lực khoa học, công nghệ còn ở
trình độ thấp.
+Phải đẩy mạnh chọn lọc và nhập công nghệ, mua sáng chế kết hợp vs pt công nghệ nội sinh để
nhanh chóng đổi mới và nâng cao trình độ.


-Năm là: Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tằng trưởng kin tế đi đôi với thực hiện tiến bộ
và công bằng Xh, bảo vệ môi trg tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.



Điểm mới về tư duy CNH-HĐH của ĐH Đảng IX, X so với ĐH XIII

Về CNH-HDDH, một lần nữa, Đảng ta x/đ trong ĐH IX,X là nhiệm vụ trung tâm. ĐH IX, X đã
bổ xung một số điểm mới về con đường và hướng pt chủ yếu của CNH-HĐH trong những năm
tiếp theo.
-Con đường CNH-HĐH của nc ta cần và có thể rút gắn thời gian, vừa có những bước tuần tự,
vừa có những bc nhảy vọt.
-Hướng CNH-HĐH ở nc ta là phải pt nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành các lĩnh
vực có lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong nc và xuất khẩu.
-CNH, HĐH đ/nc phải bảo đảm x/d nền kinh tế độc lập,, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế tức là CNH-HĐH trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại.
-Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, nâng cao năng xuất, chất lượng sản phẩm nông
nghiệp.
-Đẩy mạnh CNH,HĐH phải tính toán đến y/c phát triển bền vững trong tương lai.


Câu 11: Mục tiêu CNH-HĐH nước ta. Phân tích nội dung định hướng CNHHĐh gắn với phát triển tri thức. ĐH 11 có ND có điểm mới nào?
TL:

*Mục tiêu CNH-HĐH nước ta là :
Cải tiến nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại , cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất , mức
sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng-an ninh vững chắc,dân giàu nước mạnh, xã hội công
bằng văn minh
Đại hội X xác định mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế
tri thức để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa
nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại

*Nội dung và định hướng CNH-HĐH gắn với phát triển tri thức:
1.ND


Đại hội X của đảng chỉ rõ : “ Chúng ta tranh thủ các cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra
và tiềm năng, lợi thế của nước tta để rút nawgsn quá trình CNH-HĐH đất nước theo định hướng
XHCN gắn với phát triển kinh tế tri thức. Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền
kinh tế CNH-HĐH
Nội dung cơ bản của quá trình này là :
-Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết
hợp sử dụng nguồn vốn tri thức của cong người VN với tri thức mới nhất của nhân loại
-Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kính tế trong mỗi bước phát triển của đất nước,
ở từng vùng từng địa phương từng dự án kinh tế - xã hội
-Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành,lĩnh vực và lãnh thổ
-Giảm chi phí chung gian,nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành lĩnh vực có sức cạnh
tranh cao
2.Định hướng CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức

-) Đẩy mạnh CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp,
nông thôn, nông dân
Về CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn cần chú trọng:
+ Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo giá trị, gia tăng
ngày càng cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường, đẩy nhanh tiến bộ khoa học-kỹ thuật
và công nghệ sinh học vào sản

xuất,nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh , phù hợp với đặc điểm từng vùng ,từng
địa phương. Tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành công nghiệp và dịch
vụ, giảm tỷ trọng sản phẩm nông nghiệp
+Quy hoạch phát triển nông thôn: xây dựng nông thôn mới, hình thành các khu dân cư đô thị
với kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội đồng bộ, phát huy dân chủ ở nông thôn
+Giải quyết lao động, việc làm ở nông thôn: chú trọng dạy nghề,giải quyết việc làm, đầu tư
mạnh hơn cho các chương trình xóa đói giảm nghèo ở các vùng sâu,xa
-)Phát triển nhanh hơn công nghiệp,xây dựng và dịch vụ


+ Khuyến khích,tạo điều kiện các thành phần kinh tế tham gia phát triển mạnh các ngành sản
xuất có thế mạnh theo hướng hiện đại
+Khẩn trương thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để đầu tư thực hiện một số sự án quan
trọng( dầu khí,lọc dầu,hóa dầu,luyện kim,…) ,hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô.
+Bổ sung,hoàn chỉnh quy hoạch, có kế hoạch thu hút nguồn lực trong và ngoài nước để xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại
+Tạo ra bước phát triển vượt bậc trong ngành dịch vụ nhất là những ngành có chất lượng
cao,tiềm năng lớn ,có sức cạnh tranh
-)Phát triển kinh tế vùng
+Có cơ chế,chính sách phù hợp để các vùng trong cả nước cùng phát triển, đông thời tạo ra sự
liên kết giữa các vùng và nội vùng.
+Thúc đẩy phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, tạo động lực,tác động lan tỏa đến các vùng
khác, đồng thời tạo điều kiện phát triển nhanh hơn cho các vùng kinh tế đang còn gặp nhiều khó

khăn, đặc biệt là các vùng biên giới, hải đảo,tây nguyên,tây nam, tây bắc
-)Phát triển kinh tế biển
+Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế toàn diện, có trọng tâm,sớm đưa nước ta
trở thành quốc gia mạnh về kinh tế biển trong khu vực gắn với đảm bảo quốc phòng-an ninh và
hợp tác quốc tế
+Phát triển hệ thống cảng biển, vận tải biển, khai thác và chế biến dầu khí, hải sản,dịch vụ biển
+Đẩy nhanh ngành công nghiệp đóng tàu biển và công nghiệp khai thác,chế biến hải sản
+Phát triển mạnh đi trước một bước một số vùng kinh tế ven biển và hải đảo
-)Chuyển dịch cơ cấu lao động,cơ cấu công nghiệp
+Phát triển nguồn nhân lực,bảo đảm năm 2010 có nguồn lực với cơ cấu đồng bộ và chất lượng
cao, tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp còn khoảng 50% lao động xã hội
+Phát triển khoa học và công nghệ phù hợp với xu thế phát triển nhảy vọt của cách mạng khoa
học và công nghệ
+Lựa chọn và đi ngay vào công nghệ hiện đại ở một số lĩnh vực then chốt
+Chú trọng phát triển công nghệ cao để tạo nên bước đột phá và công nghệ sử dụng nhiều lao
động để giải quyết viêc làm
-)Bảo vệ , sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên


+Quản lý tài nguyên quốc gia nhất là tài nguyên đất,nước,khoáng sản,rừng
+Từng bước hiện đại hóa công tác nghiên cứu dự báo khí tượng-thủy văn
+Xử lý tốt mối quan hệ giữ tăng dân số,phát triển kinh tế và đô thị hóa với bảo vệ môi trường
+Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên thiên nhiên
*Đại hội 11 có điểm đổi mới trong nội dung là :
Đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế,đẩy mạnh CNH,HĐH phát triển
nhanh.bền vững.
Cụ thể là:
Đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng
sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu: vừa mở rộng quy mô, vừa chú trọng nâng
cao chất lượng, hiệu quả, tính bền vững, từ tăng trưởng chủ yếu dựa vào tăng vốn đầu tư khai

thác tài nguyên và sử dụng giá rẻ sang áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, vông nghệ, nguồn
nhân lực chất lượng cao,nâng cao năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm, phát triển
CN,NN,dịch vụ công nghệ cao có giá trị gia tăng và sức canh tranh lớn gắn với phát triển kinh
tế tri thức,gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,bảo
vệ môi trường

Câu 12: Đặc trưng của CNH,HĐH trước- đổi mới. Quá trình đổi mới tư duy
của CNH,HĐH của đảng từ ĐH IV->XI?
TL:
*Đặc trưng chủ yêu cảu công nghiệp hóa trước-đổi mới
1.Trước đổi mới
-Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín hướng nội và thiên về phát triển công
nghiệp nặng
-Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động tài nguyên,đất đai và nguồn viện trợ của
các nước xã hội chủ nghĩa, chủ lực thực hiện CNH là nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước,
việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan
liêu bao cấp không tôn trọng các quy luật của thị trường
-Nóng vội, giản đơn,chủ quan duy ý chí,ham làm nhanh,làm lớn,không quan tâm đến hiệu quả
kinh tế xã hội
2.Đổi mới


+ xây dựng hẹ thống kinh tế mở trên cơ sở lưu thông thông suốt trên thị trường trong nước và
hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia mạnh vào phân công lao động quốc tế nhờ đó mà thu hút
được tối đa nguồn lực phục vụ cho CNH,HĐH
+CNH được tiến hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng
XHCN
+CNH,HĐH ngày nay hướng vào phát huy lợi thế so sánh, tập trung vào các ngành, các lĩnh vực
, các sản phẩm có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức đẩy mạnh CNH,HĐH nông nghiệp,
nông thôn

+Con đường CNH,HĐH ở nước ta theo hướng rút ngắn trên cơ sở dựa vào tri thức và gắn với
phát triển kinh tế tri thức, vừa có những bước tuần tự, vừa có những bước nhảy vọt
*Quá trình đổi mới tư duy của đảng về CNH,HĐH từ đh VI->XI:


Đại hội VI đã cụ thể hóa nôi dung chính của CNH XHCN trong những năm còn lại
của chặng đường đầu tiên của quá trình quá độ là thực hiện cho bằng được 3 chương
trình mục tiêu: lương thực-thực phẩm,hàng tiêu dùng,hàng xuất khẩu



Đại hội VII( 1/1994): đã có bước đột phá trong nhận thức về CNH mà trước hết là
khái niện CNH “ CNH,HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản,toàn diện các hoạt động
sản xuất,kinh doanh,dịch vụ và quản lí kinh tế,xã hội từ sử dụng lao động thủ công là
chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ,phương tiện và
phương pháp tiên tiến,hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ KHCN,tạo ra năng suất lao động xã hội cao”



Đại hội VIII (6/1996):nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội,nhiệm vụ đề
ra cho chặng đường đầu của thời kì quá độ là chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản
hoàn thành cho phép chuyển sang thời kì mới Đẩy mạnhCNH,HĐH đất nước

-Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng quan hệ đối ngoại dựa vào nguồn lực trong
nước là chính. Tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài để chúng ta xây dựng nền kinh tế
độc lập tự chủ hội nhập. công nghiệp hóa là sự nghiệp của toàn dân, mọi thành phần kinh
tế trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
-Lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững
-Tăng tích lũy cho đầu tư phát triển( xây dựng con người là nguồn lực lâu )

-KH-CN là kết hợp công nghệ truyền thống vớ công nghệ hiện đại tranh thủ đi vào công
nghệ tiên tiến ở khâu quyết định kết hợp tuần tự với nhảy vọt


- Lấy kết quả kinh tế xã hội làm tiêu chuẩn trong lựa chọn bố trí phương án đầu tư và
công nghệ nhằm khai thác tối ưu nguồn lực sản xuất phương án đầu tư và công nghệ
nhằm khai thác tối ưu nguồn lực sản xuất ưu tiên quy mô nhỏ và quy mô vừa
- Kết hợp kinh tế và quốc phòng an ninh


Đại hội IX(4/2001), đại hội X(4/2006) và đại hội XI(11/2011) tiếp tục bổ sung và
nhấn mạnh 1 số điều:
+ Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước
nhằm sớm thu hẹp về khoảng cách phát triển so vs nhiều nước trong khu vực và trên
thế giới,tận dụng những kinh nghiệm về kĩ thuật,công nghệ,thành quả của nước đi
trước
+ Hướng CNH.HĐH ở nước ta là phát triển nhanh có hiệu quả các sản phẩm,các
ngành có lợi thế,đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
+CNH,HĐH phải đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ,chủ động hội nhập
+ Đẩy nhanh CNH.HĐH nông thôn hướng vào nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm

* ĐH X:
-CNH gắn với HĐH và CNH-HĐH với phát triển tri thức
-HĐH Nâng cao thiết bị nền kinh tế trình độ nền kinh tế cho ngang

bằng với thời đại

- CNH là tạo ra các thiết bị cho ngành kinh tế


Câu 13: Phân tích mục tiêu quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN? Thế nào là thể chế kinh tế thị trường, thể chế
kinh tế thị trường XHCN?
TL:

Mục tiêu quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN


+) Mục tiêu
Mục tiêu cơ bản của hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta là: Làm
cho các thể chế phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường, thúc đẩy kinh tế thị
trường định hướng XHCN phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành
công, giữ vững định hướng XHCN, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN


×