Báo cáo Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học.
Đề tài:
Tái sinh dầu nhờn thải thành diesel theo công nghệ
wo2f.
Lớp: DH14HD.
GVHD: TS. Phùng Thị Mỹ
BỐ CỤC
Mở đầu
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Tổng quan về dầu nhờn.
1
Khái niệm Về DIESEL
2
Đặc trưng cơ bản của dầu thải
3
Công nghệ tái sinh dầu nhờn thải thành Diesel
4
Nội dung
Mô tả công nghệ WO2F
1
Cân bằng vật chất và chất lượng sản phẩm
2
Kết quả thu được sau quá trình
3
thực nghiệm
Lợi ích môi trường
Kết luận
Tuy nhiên….
Việc tái sinh dầu nhờn thải là điều rất cần thiết và
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
tấn ĐỀ TÀI
1.1. 300.000
LÝ0.5%
DO CHỌN
1.000-1.500 tấn
quan trọng trong
điều tấn
kiện hiện nay.
300.000
1.000-1.500 tấn
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.2. Mục đích nghiên cứu
1
Hiểu rõ hơn về nhiên liệu Diesel
2
Hiểu rõ hơn về dầu nhờn vàCác
cáctáctính
củanhờn
dầu
nhờn
hại chất
của
dầu
thải
tới
trường
và sức khỏe
người, từ
Biết
được
phương
pháp
táimôi
sinh
dầu nhờn
thải con
thành
đó mọi người sẽ có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường
Diesel theo công nghệ WO2F
3
4
Dầu nhớt là một loại hydrocacbon đa vòng, thành phần dầu nhớt gồm có dầu gốc và các phụ
gia (calxium sulphonate). Đây là nguồn nguyên liệu chính dùng để bôi trơn tất cả các động cơ
xe máy, ô tô và các loại xe cơ giới khác
II.
Nội
Dung
II. Nội Dung
2.1.Tổng quan về dầu nhờn
2.1.Tổng quan về dầu nhờn
2.1.1. Khái niệm
2.1.1. Khái niệm
Sự ăn mòn
Đặt tính truyền nhiệt
Khả năng tách nước
Sự ổn định hoá học
2.1.2. Tính chất đặc trưng Sự ổn định bởi nhiệt độ
Khả năng bắt cháy
cơ bản của dầu nhờn.
Tính linh động ở nhiệt độ thấp
Chỉ số độ nhớt
Dầu nhờn gốc
Dầu nhờn gốc
Phụ gia cải thiện tính
Phụ gia cải thiện tính
năng
năng
2.1.3. Thành phần
2.1.3. Thành phần
Phụ gia bảo vệ dầu
Phụ gia bảo vệ dầu
Phụ gia tăng cường đặc tính
Phụ gia tăng cường đặc tính
của dầu nhờn.
của dầu nhờn.
Phụ gia chống ghỉ chống
Phụ gia chống ghỉ chống
mài mòn
mài mòn
Phụ gia bảo vệ bề mặt
Phụ gia bảo vệ bề mặt
bôi trơn.
bôi trơn.
2.2. Khái niệm về Diesel
Dầu Diesel (DO – Diesel Oil): là một loại nhiên liệu lỏng, là sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ có
thành phần chưng cất nằm giữa dầu hoả (kesosene) và dầu bôi trơn (lubricating oil), nặng hơn
dầu lửa và xăng. Chúng thường có nhiệt độ bốc hơi từ 175 đến 370 độ C.
•
.
2.2.1. Thành phần hóa học của nhiên liệu
Diesel
Chứa hydrocabon với số nguyên tử cacbon từ C16 –C22, chủ yếu trong phân
đoạn này là n-parafin còn hydrocacbon thơn chiếm không nhiều
Các nguyên tố như: S, N, O. Các hợp chất của lưu huỳnh chủ yếu ở dạng dị
vòng disufur. Những hợp chất chứa oxi dạng axit naphtenic
Những chất dạng phenol như dimetyl phenol và cũng xuất hiện nhựa nhưng còn
ít và trọng lượng phân tử thấp
2.2.2. Yêu cầu về chất lượng Diesel
Tính lưu biến tốt
Có khả năng tạo hỗn hợp cháy tốt
An toàn về cháy nổ và không gây ô nhiễm
môi trường
Phải có khả năng tự bốc cháy
Ít tạo cặn
2.3. Đặc trưng cơ bản của dầu nhờn thải
2.3.1. Nguồn gốc phát sinh
2.3.2. Thành phần của dầu nhớt thải
Dầu Diesel
Cặn
Dầu gốc
Nước và khí nhẹ
10%
5%
15%
70%
Dầu nhớt thải là dầu sau khi sử dụng xong được thải bỏ, là chất nhờn có màu đen, quánh lại, không hoà tan trong nước, bền vững và có chứa các chất hoá
học độc hại và các kim loại nặng, nó phân huỷ rất chậm
2.3.3. ảnh hưởng của dầu nhớt thải
Môi trường
Dầu nhờn khi sử dụng xong
Dầu nhờn khi sử dụng xong
chúng có nhiều chất bẩn, axit,
chúng có nhiều chất bẩn, axit,
kim loại nặng, nếu thấm vào
kim loại nặng, nếu thấm vào
đất và nước sẽ ảnh hưởng tới
đất và nước sẽ ảnh hưởng tới
môi trường đất và nước.
môi trường đất và nước.
Dầu nhờn thải có thể tiếp xúc qua
Dầu nhờn thải có thể tiếp xúc qua
da, hô hấp, và đồ ăn uống. Khi đi
da, hô hấp, và đồ ăn uống. Khi đi
vào cơ thể nó tích tụ lại và gây
vào cơ thể nó tích tụ lại và gây
bệnh ung thư và các bệnh mãn
bệnh ung thư và các bệnh mãn
tính khác.
tính khác.
Con người
Công nghệ tái sinh dầu nhờn thải thành diesel (WO2F) là
quy trình công nghệ chuyển hoá dầu nhờn thải thành dầu
đốt lò (FO) và diesel được nghiên cứu và phát triển bởi
NCStech, trên cơ sở kế thừa các kỹ thuật Cracking nhớt cặn
và kết hợp với ứng dụng xúc tác cho hiệu quả
2.4. Giới thiệu công nghệ tái truyền
sinhthống
dầu
nhờn WO2F
chuyển hoá cao
.
2.4.1. Ưu và nhược điểm của công nghệ
Ưu điểm.
Chi phí năng lượng thấp
Nhược điểm.
Dầu, nhớt thải
Rác thải
Hệ thống xử lý nước
Lọc
thải
Nước
Bồn chứa dầu thải
Khí gas
Ống khói
Lò phản ứng cracking
Lò đốt rác thải nguy hại
Cặn dầu
Khói lò đốt
Dầu nhiên liệu thô
Khuấy trộn
Bentonite
Lọc
Bã lọc
Dầu nhiên liệu thành phẩm
Bồn chứa dầu FO
Bồn chứa xăng nhẹ
Bồn chứa dầu cặn
Diesel thương phẩm
Dầu FO thương phẩm
70%
Dầu nhớt thải
3.2. Cân bằng vật chất
3.2. Cân bằng vật chất
20%
10%
Diesel cho đốt lò
Có ưu điểm hơn bởi tính dễ bắt cháy, cháy sạch hơn, ít lưu
huỳnh hơn, tuổi thọ thiết bị cao hơn và đáp ứng khí thải theo
Chất lượng sản phẩm
tiêu chuẩn cột A
Diesel sử dụng cho động cơ
Dầu Diesel sau khi được lọc qua hệ thống lọc hấp phụ NCS-FT
thô có thể sử dụng trực tiếp cho máy phát điện, tàu thuỷ hay trộn
vào Diesel thị trường với tỉ lệ khoảng 50% để sử dụng trực tiếp cho
xe tải
KhíNước
thải thải
phát của
sinh công
từ hệnghệ
thốngchủ
lò đốt
nhiệt
yếucủa
là thiết
nướcbịlẫn
trong dầu
phân, do lò đốt sử dụng nhiên liệu đốt lò là dầu Diesel (FO
thảithu
vàtừđược
táchlọc
ra vàkhỏi
liệu bằng phương
Chủ yếu
giai đoạn
quá dầu
trình nguyên
nhiệt
éphấp phụ
h
No1) và được xử lý triệt để qua cột hấp thụ
ướt
và
k
n
à
o
t
phânpháp
(chiếm
15-20%),
thành
hoàn phần
lắngkhoảng
và chưng
cất
(chiếm
khoảng 5 – 10%). Nguồn
h
n
à
h
n
ậ
v
c
ợ đáp ứng tiêu chuẩn cột A
khô tnên
thải
ikhíđư
ả
h
u
t để
ầ
ệ
d
i
dầu cặn
và
các
tạp
chất
cơ
học.
r
t
lýchứanước
ý
l
ử
này chủ yếu nhiễm dầu vàx được thu gom về hệ thống
nước này chủ yếu nhiễm
dầu
ền xử
y
ợcvàx được thu gom về hệ thống
u
ư
h
đ
c
F
y
2
â
D
O
ệ Wthu gom và thực hiện
ghđược
n
g
n
Nguồn
cặn
dầu
này
ô
c
ừ
thải txử lý nước nhiễm dầu của nhà máy.
n
ồ
u
g
n
kín, các
tiêu huỷ bằng lò
đốt chất thải nguy hại của nhà
g
n
ờ
ư
r
t
i
ra mô
i
ả
t
h
i
h
k
máy.
trước
Nước thải
Khí thải
3.3. Lợi ích về môi trường mà công nghệ đem lại
Dầu cặn
2
1
cạn kiệt
Giảm 1 phần nhiên liệu
đảm bảo tốt
về chất lượng
4
3
lại
Công nghệ cũng mang
Sản phẩm của công nghệ
hiệu quả kinh tế.
4. Kết luận
Giải quyết vần đề môi
trường hiện nay.
Cảm ơn mọi người đã
QUYẾT
TÂM
theo dõi!