Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tài liệu ôn thi môn pháp luật đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.44 KB, 14 trang )

Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG.

Chương I: NHÀ NƯỚC.
Câu 1: Chứng minh nhà nước là một hiện tượng lịch sử?
NN là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi loài người có sự
phân hóa thành các giai cấp đối kháng , là bộ máy do giai cấp nắm được quyền
thống trị vầ KT,CT,XH lập nên để điều chỉnh toàn bộ hoạt động của toàn XH
trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lênin thì nguồn gốc nhà nước là một hiện
tượng lịch sử vì nó có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong:
+phát sinh:NN chỉ ra đời và tồn tại khi có 2 đk :đkkt (sự xuất hiện chế độ tư hữu
về tư liệu sx ); đkxh(xh có sự phân hóa thành giai cấp đối kháng và mâu thuẫn
giữa các giai cấp ko thể tự điều hòa).
+phát triển:trải qua các kiẻu nhà nước tương ứng với các hình thái kinh tế xã hội
khác nhau .NN chủ nô, phong kiến, tư sản,xã hội chủ nghĩa.
+tiêu vong:NN sẽ tiêu vong khi xã hội ko còn sưh đối kháng về kinh tế và chính
trị.
Câu 2: NN tồn tại trong mọi hình thái KT-XH Đ or S ? tại sao ?
- NN là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi loài người có sự
phân hóa thành các giai cấp đối kháng , là bộ máy do giai cấp nắm được quyền
thống trị vầ KT,CT,XH lập nên để điều chỉnh toàn bộ hoạt động của toàn XH
trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
-Lịch sử xã hội loài người đã trải qua các hình thái KT-XH:


Hình thái KT-XH công xã nguyên thủy.



Hình thái KT-XH chiếm hữu nô lệ .





Hình thái KT-XH tư bản chủ nghĩa.



Hình thái KT-XH xã hội chủ nghĩa.

-Nhận định trên là sai vì có 1 hình thái kinh tế -xã hội ko có NN là hình thái
KT-XH công xã nguyên thủy do chưa có đủ 2 điều kiện KT và XH :chưa có sự
tư hữu về tư liệu sx và chưa có sự xuất hiện ccủa giai cấp đối kháng.


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

Câu 3: Trình bày đặc điểm của NN?
_kn :NN là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi loài người có
sự phân hóa thành các giai cấp đối kháng , là bộ máy do giai cấp nắm được
quyền thống trị vầ KT,CT,XH lập nên để điều chỉnh toàn bộ hoạt động của toàn
XH trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
-NN có 5 đặc điểm sau:


NN thiết lập quyền lực công đặc biệt :NN không phải của tất cả mọi
người mà quyền lực chỉ thuộc về giai cấp thống trị, mục đích là bảo vệ
cho quyền lợi của giai cấp thống trị .




NN có lãnh thổ và quản lí dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ: do có
nhiều dân tộc, tôn giáo, dòng máu , huyết thống nên phải quản lí theo
lãnh thổ, theo khu vực địa lí hành chính.



NN có chủ quyền quốc gia: 1 nươc có chủ quyền quốc gia là có quyền
đối nội(NN là nơi có quyền quyết định cao nhất) và đối ngoại (quyền độc
lập).



NN quyết định thuế và thu thuế:thu thuế để tạo ra quyền lực KT do bộ
máy NN ko sx ra của cải vật chất mà tiêu tốn của cải vật chất .



NN ban hành pháp luật để quản lí xã hội:NN có PL => có tính cưỡng
chế , bất cứ ai cũng phải tuân theo , tạo ra sức mạnh quản lí Xh.

Câu 4:phân biệt NN với thị tộc và phân biệt NN với các tổ chức chính trị
khác .
Nhà nước

Thị tộc

Các tổ chức XH khác

Thiết lập quyền lực công
đặc biệt

NN có lãnh thổ và quản
lí dân cư theo đơn vị
hành chính lãnh thổ.
NN có chủ quyền quốc

Thị tộc có quyền lực xã
hội.
Quản lí xã hội theo
nguyên tắc huyết thống.

Ko có quyền nhân danh,
ko có cưỡng chế .
Phân theo nghề nghiệp ,
độ tuổi, giới tính.

Không có chủ quyền

Không có chủ quyền


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

gia.
NN quy định thuế và thu Không có thuế (sống
thuế.
chung, lđ chung).
NN ban hành pháp luật
Theo điều lệ, nội quy.
để quản lí xã hội.


Thu phí để duy trì tổ
chức .
Theo điều lệ , nội quy.

Câu 5:bản chất của NN?
-NN là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi loài người có sự
phân hóa thành các giai cấp đối kháng , là bộ máy do giai cấp nắm được quyền
thống trị vầ KT,CT,XH lập nên để điều chỉnh toàn bộ hoạt động của toàn XH
trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
-NN mang tính giai cấp và mang tính xã hội.
A, NN mang tính giai cấp
-tại sao ? Do NN chỉ ra đời khi XH có giai cấp và giai cấp đó có mâu thuẫn
không thể tự điều hòa được.
-tính giai cấp được biểu hiện :
+NN đại diện cho ý chí của giai cấp thống trị .
+NN thể hiện ý chí của giai cấp thống trị bằng PL.
B, NN có tính XH
-Tại sao? Do NN là sản phẩm có điều kiện của XH, nảy sinh trong lòng xã hội,
NN ra đời từ nhu cầu quản lí XH.
-Tính xã hội được biểu hiện:
+NN quan tâm và bảo vệ lợi ích của các giai cấp khác ngoài giai cấp thống trị.
+NN giải quyết các vấn đề mang tính XH: các công trình phúc lợi, bảo vệ môi
trường….
Câu 6:tại sao NN CHXHCN VN có vai trò trung tâm trọng hệ thống chính
trị ?


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

- NN là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi loài người có sự

phân hóa thành các giai cấp đối kháng , là bộ máy do giai cấp nắm được quyền
thống trị vầ KT,CT,XH lập nên để điều chỉnh toàn bộ hoạt động của toàn XH
trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
-hệ thống chính trị là 1 cơ cấu bao gồm :NN , các đảng phái , các tổ chức chính
trị XH tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của PL hiện hành chế định theo tư
tưởng của giai cấp cầm quyền nhằm tác động vào các quá trình KT-XH nhằm
mục đích duy trì và phát triển xã hội đó .
-Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay có 3 bộ phận:Đảng CS VN, NN
CHXHCN VN, mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
-trong đó , NN CHXHCN VN có vị trí trung tâm, vì:
+NN CHXHCN VN có chủ quyên quốc gia=> có đặc quyền.
+là đại diện chính thức cho toàn XH.
+Là chủ sở hữu đặc biết đối vs các tài sản lớn: đất đai, điện nước…
+ban hành pháp luật để quản lí XH.
+có hệ thống cơ quan NN từ trung ương đến địa phương vs các quyền và nghĩa
vụ khác nhau.
Câu 7:nêu các bộ phận tronh hệ thống chính trị hiện nay và vai trò của
từng bộ phận ?
- Hệ thống chính trị là 1 cơ cấu bao gồm :NN , các đảng phái , các tổ chức chính
trị XH tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của PL hiện hành chế định theo tư
tưởng của giai cấp cầm quyền nhằm tác động vào các quá trình KT-XH nhằm
mục đích duy trì và phát triển xã hội đó .
-Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay gồm 3 bộ phận :


Đảng cộng sản VN:là hạt nhân quan trọng trong hệ thống chính trị giữ vai
trò là lực lượng lao động nhà nước và xã hội.




NN CHXHCN VN :là trung tâm của hệ thống chính trị và giữ vai trò
quyết định trong hệ thống chính trị, nó quyết định sự ra đời và bản chất
của cả hệ thống chính trị cũng như từng bộ phận của hệ thống chính trị.


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến


Mặt trận tổ quốc VN và các tổ chức thành viên:

+Các tổ chức thành viên bao gồm:đoàn TN CS VN, công đoàn, hội nông dân
VN, hội cựu chiến binh VN…
+Vai trò:là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân tức là nơi thông qua nó
nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
Câu 8:tại sao quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất?
Quốc hội là cơ quan quyền lưc cao nhất do:


Quốc hội do nhân dân cả nước bầu ra.



Quốc hội đại diện cho ý chí của nhân dân cả nước.



Quốc hội là cơ quan quyền lực gốc.




Quốc hội có những chức năng vô cùng quan trọng:


Lập hiến , lập pháp.



Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.



Giám sát trực tiếp mọi hoạt động của bộ máy nhà nước.

Câu 9:trình bày hình thức cấu trúc của NN CHXH CNVN?
Hình thức cấu trúc của nn là sự tổ chức của nhà nước theo các dơn vị hành
chiính lãnh thổ và mối liên hệ giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương với các
cơ quan nhà nước ở địa phương.
hình thức cấu trúc của NN CHXH CNCN là nhà nước đơn nhất với :
+cơ quan quyền lực nhà nước
+cơ quan hành chính nhà nước
+cơ quan kiểm sóat, xét sử(tòa án nhân dân tối cao, viện kiểm soát nd tối cao).
Câu 10: trình bày hình thức chính thể của NN CHXH CN VN?
hình thức chính thể là cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan cao nhất
trong bộ máy nhà nước và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước vs nhau cũng
như mức độ tham gia của nhân dân vào việc thành lập các cơ quan này .


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

NN CHXH CNVN mang dấu ấn của chính thể cộng hòa đại

nghị(CHDC).Chính thể cộng hòa là hình thức chính thể trong đó quyền lực tối
cao của NN thuộc 1 cơ quan do nd bầu ra theo 1 nhiệm kì nhất định.Ở VN cơ
quan đó chính là quốc hội-là cơ quan quyền lực cao nhất của nước CHXH
CNVN do nhân dân cả nước trực tiếp bầu ra theo nguyên tắc bỏ phiếu kín với
nhiệm kì 5 năm .
Câu 11:học viện tài chính có phải là cơ quan nhà nước không?
Cơ quan NN là bộ phận cấu thành của bộ máy NN, có tính độc lập tương đối
về tổ chức cơ cấu , có thẩm quyền và được thành lập theo quy định của PL,
nhân danh NN thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của NN bằng những
hình thức và phương pháp do PL quy định.
Cơ quan NN có 4 dặc điểm sau:


Được thành lập và hoạt động theo quy định của PL.



Hoạt động của các cơ quan NN mang tính quyền lực NN.



Cơ quan NN không trực tiêp sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội
nhưng có tác động quan trọng đối với quá trình đó.



Những cá nhân đảm nhiệm chức trách trong cơ quan NN phải là công
dân VN.

Học viện tài chính ko phải là cơ quan nhà nước vì ko có đặc điểm thứ

2,HVTC là đơn vị sự nghiệp thuộc bộ tài chính.

Chương II :NGUỒN GỐC BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA
PHÁP LUẬT
Câu 1: Tại sao nói pháp luật là 1 hiện tượng lịch sử?
PL là hệ thống các quy tắc xử sự do NN đặt ra hoạc thừa nhận thể hiện ý chí
của giai cấp thống trị và được NN đảm bảo thực hiện nhằm thiết lập và duy trì
một trật tự xã hội nhất định.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin , NN và PL là 2 hiện tượng cùng ra
đời, cùng tồn tại và cùng tiêu vong.cũng như NN,PL chỉ ra đời kkhi có 2 đk:


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

+đkkt: có sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
+đkxh:sự xuất hiện các giai cấp và giữa các giai cấp đó xuất hiện mâu thuẫn
ko thể
tự điều hòa.
PL hình thành nhằm giúp NN quản lí XH , vì vậy khi NN tồn tại thì PL tồn
tại .Tương ứng với mỗi hình thái KT-XH có các kiểu PL khác nhau.Có hình thái
KT-XH ko có pháp luật : cộng sản nguyên thủy.
Câu 2:tại sao PL là công cụ điều chỉnh các quan hệ xã hội hiệu quả nhất ?
PL là hệ thống các quy tắc xử sự do NN đặt ra hoạc thừa nhận thể hiện ý chí
của giai cấp thống trị và được NN đảm bảo thực hiện nhằm thiết lập và duy trì
một trật tự xã hội nhất định.
Các công cụ quản lí xã hội:phong tục tập quán, tín điều tôn giáo , đạo đức ,
pháp luật.
PL là công cụ hiệu quả nhất vì pháp luật có những đặc điểm riêng mà các
công cụ khác không có , tạo ưu thế hơn so vs các công cụ khác.
+pl có tính quy phạm phổ biến: pl do nn ban hành, có quyền lực công đặc biệt

bao trùm toàn bộ lãnh thổ, các công cụ khác có tính quy phạm nhưng ko có tính
phổ biến toàn lãnh thổ.
+pl được xác định chặt chẽ về mặt hình thức:các công cụ khác ko dc xđịnh
chặt chẽ về mặt hình thức.
+pl có tính được đảm bảo bởi NN: vì PL do NN ban hành và sd như 1 công
cụ để quản lí xh; các công cụ khác ko có tính đảm bảo bởi NN mà đảm bảo bởi
ý thức của con người trong xã hội, ko bắt buộc vs tất cả mọi người.
Câu 3:Tại sao pháp luật mang tiính quy phạm phổ biến? tính quy phạm
phổ biến được thể hiện ntn?
Khái niệm PL: PL là hệ thống các quy tắc xử sự do NN đặt ra hoạc thừa
nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được NN đảm bảo thực hiện nhằm
thiết lập và duy trì một trật tự xã hội nhất định.




PL có tính quy phạm phổ biến được do:

+ PL do NN đặt ra, quyền lực NN mang tính phổ biến – quyền lực công đặc biệt


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

+ PL mang tính chặt chẽ về mọi hình thức
+ PL được đảm bảo bằng NN


Thể hiện:

+ PL có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ của quốc gia

+ PL điều chỉnh mọi lĩnh vực của đời sống XH
+ PL là hệ thống những quy tắc ứng xử chung, là khuôn mẫu điều chỉnh với mọi
hành vi trong XH.
Câu 4: trình bày bản chất của pháp luật.
A, Tại sao pháp luật mang tính giai cấp? Tính g/c được biểu hiện như thế nào?
Pháp luật mang tính giai cấp: vì PL do nhà nước đặt ra mà nhà nước
mang tính giai cấp.


Biểu hiện:
+ Pháp luật là sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong XH vì PL do nhà
nước đặt ra mà nhà nước là bộ máy nằm trong giai cấp thống trị để bảo vệ và
duy trì quyền thống trị của giai cấp thống trị. Vì vậy PL do NN đặt ra cũng phải
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
+ Tính giai cấp của PL được thể hiện ở mục đích điều chỉnh của PL đó là bao
giờ PL cũng điều chỉnh theo hướng có lợi cho giai cấp thống trị


Pháp luật mang tính XH vì:

+ PL do NN đặt ra, NN là đại diện chính thức của toàn XH
+ PL ra đời là do nhu cầu của XH, giúp NN quản lý điều hành XH
Biểu hiện:
+ Là công cụ quan trọng nhất mà NN sử dụng để thực hiện chức năng của mình
nhằm duy trì trật tự XH
+ PL phản ánh bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị song tùy thuộc vào hoàn
cảnh lịch sử, dù ít hay nhiều, pháp luật thực hiện ý chí và lợi ích của các g/c
tầng lớp khác trong xã hội.



Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

Câu 5: Trình bày mối liên hệ giữa pháp luật với kinh tế .
PL là hệ thống các quy tắc ứng xử do NN đặt ra hoặc thừa nhận vào bảo đảm
thực hiện, thể hiện ý trí của giai cấp thống trị trong XH, nhằm điều chỉnh các
quan hệ XH.
KT là gì?
Mối quan hệ giữa PL với KT:
- Trong mối quan hệ giữa PL và KT: kinh tế giữ vai trò quyết định đối với
PL, nó quy định sự ra đời, quyết định nội dung của PL đồng thời cơ chế KT quy
định phương pháp điều chỉnh của PL
-PL phụ thuộc vào KT nhưng có tác động chở lại đối với KT theo hai chiều
hướng.PL tác động tích cực đến KT khi các quy định của PL được xây dựng
phù hợp với các điều kiện KT-XH, phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan
và ngược lại.
Cấu 6: trình bày mối liên hệ giữa pháp luật với nhà nước.
PL là hệ thống các quy tắc ứng xử do NN đặt ra hoặc thừa nhận nhằm
đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong XH, nhằm điều
chỉnh các quan hệ XH.


NN là sp của đấu tranh giai cấp xuất hiện từ khi loài người có sự phân
hóa thành các giai cấp đối kháng, là bộ máy do giai cấp nắm quyền được quyền
thống trị về KT, CT, XH lập nên để điều hành hoạt động của toàn XH trong 1
nước với mục đích là bảo vệ là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.




Vai trò của NN đối với PL


+ NN là chủ thể ban hành PL ( quốc hội)
+ NN là chủ thể tổ chức thực hiện PL ( cơ quan hành chính NN)
+ NN là chủ thể xử lý vi phạm PL


Vai trò của PL đối với NN

+ PL quy định về bộ máy NN, quy định quy tắc tổ chức hoạt động của các cơ
quan NN và quy định chức năng, nhiệm vụ thẩm quyền của từng cơ quan NN.


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

+ PL là công cụ để NN thực hiện các chức năng của mình, quản lý các lĩnh vực
của đời sống XH.
Câu 7: Pháp luật điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hôi Đ or S? giải thích?
PL là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra và thừa nhận và bảo
đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong XH nhằm đ/c các quan
hệ XH.




Nhận định trên là sai :

+ PL chỉ điều chỉnh những quan hệ XH quan trọng, điển hình, phổ biến, cơ bản,
ngoài PL còn có các chuẩn mực khác: Tôn giáo, đạo đức.
+ Các quan hệ XH quá phức tạp mà lại có cấu trúc không thể điều chỉnh bằng
PL vì không thể mô hình hóa (VD: quan hệ tình cảm, tình yêu..).

+ Những quan hệ XH cần điều chỉnh bằng PL nhưng nhà nước chưa ban hành
kịp do XH luôn biến đổi và phát triển.
Câu8 :Trình bày các chức năng của PL? Trong các chức năng đó , chức năng
nào là quan trong nhất? giải thích?
Khái niệm: chức năng của pháp luật là những phương diện , những mặt
hoạt động chủ yếu của PL, thể hiện bản chất và giá trị XH của PL.




Có 2 chức năng của PL

+ chức năng điều chỉnh các quan hệ XH
+ chức năng giáo dục
Trong đó chức năng điều chỉnh các quan hệ XH là chức năng quan trọng
nhất.vì:


+chức năng này là sự tác động của PL tới các quan hệ xã hội thông qua việc tác
động tới hành vi của các chủ thể nhằm đạt được những mục đích xác định.
+ các quan hệ xh cần đến sự điều chỉnh của pl vì xh được hình thành do nhiều
yếu tố khác nhau trong đó quan trọng nhất là yếu tố con người.Để đảm bảo lợi
ích của xh cần phải có các quy tắc xử sự để điều chỉnh các hành vi đó.


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

+ sự điều chỉnh quan hệ pl đối với xh theo 2 mặt:1 mặt ghi nhận, bảo vệ , định
hướng phát triển các QHXH tích cực; mặt khác điều chỉnh nhằm kìm hãm sự
phát triển của QHXH ảnh hưởng đến sự phát triển của xh, xâm hại đến các lợi

ích của công dân.

Chương III:QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Câu 1:so sánh quy phạm pháp luật và quy phạm đạo đức?
-QPPL là quy tắc xử sựu chung có tính bắt buộc chung , do NN đặt ra or thừa
nhậnvà bảo đảm thực hiện, được biểu thị bằng hình thức nhất định nhằm điều
chỉnh các quan hệ XH nhất định.
-QPĐĐ là quy tắc xử sự bất thành văn dựa trên lương tâm và lẽ công bằng ,
không mang tính quyền lực, không mang tính cưỡng chế.
*giống nhau:đều là các quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn đánh gía hành vi của
con người.
*khác nhau:
Quy phạm pháp luật
Do NN đặt ra or thừa nhận or đảm bảo
thực hiện.
Phản ánh ý chí của NN và được thể
hiện bằng những hình thức nhất định.
Có tính phổ biến, bắt buộc chung đối
với tất cả các chủ thể tham gia quan hệ
XH được quy phạm pl điều chỉnh.

Quy phạm đạo đức
Được hình thành do cộng đồng
người .
Phản ánh ý chí của cộng đồng người
tại thời điểm nhất định.
Được cho rằng ko có tính phổ biến vì
ở những thời điểm khác nhau, điều
kiện khác nhau thì có các quan niệm
khác nhau.


Câu 2:1 QPPL luôn được cấu thành bởi 3 bộ phận(quy định, giả định, chế
tài) đúng hay sai?giải thích?
QPPL là quy tắc xử sựu chung có tính bắt buộc chung , do NN đặt ra or thừa
nhậnvà bảo đảm thực hiện, được biểu thị bằng hình thức nhất định nhằm điều
chỉnh các quan hệ XH nhất định.


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

khẳng định trên là sai vì chỉ có quy phạm điều chỉnh mới có đủ 3 bộ phận (quy
định, giả định, chế tài ) do điều chỉnh là chức năng quan trọng nhất của PL, còn
QPPL bảo vệ, định nghĩa, QP chuyên môn ko bắt buộc cấu thành bởi 3 bộ
phận .
VD:
Câu 3:trình bày mối quan hệ giữa quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội.
quan hệ xã hội (QHXH) là quan hệ giữa con người và con người trong XH.
QHPL là các quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham
gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định và được nhà nước đảm bảo
thực hiện.
QHXH là nội dung của QHPL.QHPL là hình thức pháp lý của các quan hệ xã
hội khi được điều chỉnh bằng các quy phạm pháp luật.
Câu 4:để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật cá nhân cần có những
điều kiện gì?
QHPL là các quan hệ xã hội được pháp luatạ điều chỉnh, trong đó các bên
tham gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định và được nhà nước đảm
bảo thực hiện.
Để trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, cá nhân cần có năng lực chủ thể
bao gồm năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
1.năng lực pháp luật:là khả năng được hưởng quyền và nghĩa vụ pháp lí mà NN

quy định cho các chủ thê; chủ thể QHPL phải có năng lực pl thì mới đảm bảo
được việc xây dựng các quan hệ pl là đúng và duy trì đc trật tự quản lí xh của nn
trong lĩnh vực tuân thủ và châp hành pháp luật.
2.năg lực hành vi: khi tham gia vào qhpl thì chủ thể đc hưởng quyền chủ thể và
nghĩa vụ pháp lí .Do đó , chủ thể của qhpl phải có năng lực hành vi vì có như
vậy chủ thể mới có khả năng nhận thức và thực hiện đc các quyền và nghĩa vụ
pháp lí của mình khi tham gia vào qhpl và chịu hậu quả do mình gây ra.
chú ý: + người có năng lực pl nhưng bị hạn chế về năg lực hành vi or ko có
năng lực hành vi or mất năng lực hành vi có thể chủ thể gián tiếp tham gia vào


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

một số qhpl thông qua người đại diện và chỉ trong 1 số qhpl nhất định(cy là
quan hệ tài sản).
+ nếu thiếu năng lực pl thì ko thể thành chủ thể.
Câu 5:trình bày những điều kiện để 1 tổ chức được công nhận là pháp
nhân.
Theo điều 84 bộ luật dân sự 2005, 1 tổ chức được công nhận là có tư cách pháp
nhân phải thỏa mãn đầy đủ các điều kiện.
+được thành lập hợp pháp : được thành lập theo quy định của pháp luật
+có cơ cấu , tổ chức chặt chẽ: có phòng ban, bộ phận nhất định; có bp lãnh đạo
điều hành và bp bị lãnh đạo điều hành.
+có tài sản độc lập vs cá nhân và tổ chức khác, và tự chịu trách nhiệm về tài sản
đó.
+nhân danh mình tham gia qhpl 1 cách độc lập.
Câu 6:người đại diện của pháp nhân khi tham gia quan hệ pháp luật có
phải là chủ thể của quan hệ pháp luật đó ko ? Tại sao/
ko vì đặc thù của pháp nhân bao giừo cũng tham gia qhpl thông qua nguời đại
diện, có thể là người đại diện theo pl or đại diện làm phát sinh quyền và nghĩa

vụ pháp lí cho pháp nhân chứ ko phải là cho người đại diện.
Câu 7: cho VD về 1 sự kiện pháp lí và giải thích?học viện tài chính có phải
là một pháp nhân hay ko ?
*vd: ông A chết đi để lại quyền thừa kế tài sản cho con trưởng là anh C theo di
sản thừa kế.=> đây là sự kiện pháp lí vì nó làm phát sinh quan hệ pl mới chấm
dứt quan hệ pl cũ khi cá nhân chết.
*theo điều 84 bộ luật dân sự VN, 1 tổ chức được công nhận là có tư cách pháp
nhân khi có đủ các điều kiện sau:
+được thành lập hợp pháp : được thành lập theo quy định của pháp luật
+có cơ cấu , tổ chức chặt chẽ: có phòng ban, bộ phận nhất định; có bp lãnh đạo
điều hành và bp bị lãnh đạo điều hành.


Chỉ có tại Photo AOF –Địa chỉ 149 Lê Văn Hiến

+có tài sản độc lập vs cá nhân và tổ chức khác, và tự chịu trách nhiệm về tài sản
đó.
+nhân danh mình tham gia qhpl 1 cách độc lập.
=>HVTC là pháp nhân vì có đầy đủ 4 điều kiện trên.



×