Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TRANG BỊ ĐIỆN TRONG MÁY CẮT KIM LOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.17 KB, 16 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Chế tạo máy là một ngành công nghiệp then chốt , đóng vai trò quyết định trong
công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá , từng bước đưa nền kinh tế đất nước
hoà nhập vào nền kinh tế của khu vựcvà thế giới . Phát triển ngành chế tạo máy
phải dựa vào sự phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang thiết bị hiện đại ,
trong đó đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực trình độ cao là một nhiệm vụ trọng
tâm và lâu dài .
Nghành chế tạo máy là một trong ngành công nghiệp chủ yếu sản xuất ra những
công cụ lao động quan trọng , là cơ sở vật chất của tiến bộ kỹ thuật . Một trong
những yêu cầu và nhiệm vụ quan trọng của ngành chế tạo máy là sản xuất máy
công cụ hay máy cắt kim loại để đáp ứng cho nền kinh tế quốc dân . Vấn đề quan
trọng hiện nay là ứng dụng vào sản xuất một nền công nghiệp tiên tiến , mà các
máy cắt và dụng cụ cắt có khả năng cơ khí hoá cao sẽ đóng một vai trò rất quan
trọng .
Trong các phân xưởng hay các nhà máy cơ khí , thì máy phay là một trong những
máy cắt chiếm phần lớn trong tổng số máy cắt trong đó , thường từ 20 - 30 % . Ưu
điểm của máy phay là gia công được nhiều bề mặt khác nhau , đễ dàng nâng cao
năng suất máy , mở rộng phạm vi điều chỉnh tốc độ có thể tham gia vào quá trình
tư động hoá và cơ khí của các chuyển động phụ . Một trong những máy phay được
sử dụng nhiều nhất là máy phay đứng công xôn . Tính vạn năng của nó rất cần thiết
cho việc phay .
Là một sinh viên khoa cơ khí thuộc trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM ,
sau một thời gian học tập tại trường , được đi tham quan và thực tập tại các nhà
máy , xí nghiệp nhóm em đã được giao nhiệm vụ tìm hiểu về máy phay đứng DM 180
Bằng kiến thức học tập được tại trường và qua quá trình thực tập tại nơi sản xuất
cùng với sự hướng dẫn tận tình cúa thầy TRẦN THANH LAM nhóm em đã hoàn
thành nhiệm vụ đã được giao.
Tuy nhiên do khả năng còn hạn chế nên việc tính toán thiết kế máy chắc chắn còn
rất nhiều thiếu sót. Nhóm em rất mong được sự chỉ dẫn của các thầy cô và bạn bè .
chân thành cảm ơn !


1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

GVHD

Trần Thanh Lam
2


MỤC LỤC


Trang

Lời nói đầu...............................................................................................1
Nhận xét của giáo viên............................................................................2
Mục lục....................................................................................................3
A – TỔNG QUAN VỀ MÁY………………………………………….4
B – CÁC KHÍ CỤ ĐƯỢC SỰ DỤNG…… ………………………….8
C – MẠCH ĐIỆN HỆ THỐNG……………… …………………….9
D – HÌNH ẢNH THỰC TẾ …………………………………………..10

3


A.TỔNG QUAN VỀ MÁY
DM 180 VS có thân máy, vỏ máy được làm bằng hợp kim gang có tính bền vững
cao. Thay vì sống trượt dạng hộp đơn hoặc các sống trượt đuôi én, các sống trượt
máy phay của Fortworth có kết cấu dạng hộp kép trên trục Y. Các sống trượt này
được tôi cứng và mài cẩn thận đảm bảo độ chính xác và cứng vững nhất khi máy
làm việc ở công suất lớn.

4


Các sống trượt theo trục Z dạng hình hộp có độ rộng lớn đặt trên trụ máy đảm bảo
gối đỡ dịch chuyển chính xác mà không bị võng xuống. Cơ cấu đỡ trục chính được
cố định bởi 2 đai ốc dễ dàng lắp đặt và cứng vững khi vận hành. Cơ cấu dẫn tiến,
chuyển động nhanh của bàn làm việc và gối đỡ có thể được vận hành đồng thời
bằng cách sử dụng một động cơ 1 chiều (3HP) để dẫn động cả 3 trục. Cơ cấu dẫn
động động cơ (hơn nữa để chuyển động nhanh) trên gối đỡ có thể thay đổi độ sâu
doa và khoan trên các phôi lớn.

Cần điều khiển sẽ điều khiển chiều chuyển động ngược của trục chính đối với quá
trình phay côn. DM 180 VS có phanh từ tính sử dụng để phanh trục chính, các trục
và bánh răng được mài nhẵn & tôi cứng và mạ Crôm- Moly, và sống trượt được bôi
trơn bằng hệ thống bơm bôi trơn trung tâm.
Các tính năng nổi trội khác:
• Sống trượt được mãi nhẵn, tôi cứng và mạ bằng turcit- B.
• Đầu phay được kết hợp với trục #1.8.
• Độ rộng của bàn dao được mở rộng cho quá trình làm việc dễ dàng và chính
xác cao.
• Hệ thống cấp phôi nhanh (hệ thống đảo chiều cấp phôi).
• Trục vít me bi theo trục X & Y
5




Hệ thống bôi trơn tự động cho tất cả các sống trượt.

KÍCH THƯỚC

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Unit: mm /
inch
ITEM /
MODEL
Kiểu dẫn
động trục
chính

DM-150V,VA,VS


DM-160V,VA,VS

DM180V,VA,VS

DM-186V,VA,VS

V-Pulley step / VA-Pulley stepless / VS-Inverter variable

Bàn làm việc 1067x230 (9"X42")

1270x254 (10"X50")

1270x300 (12"X50")

Hành trình
dọc (manual)

760 (29.92")

900 (35.43")

Hành trình
dọc với động


730 (28.74")

800 (31.50")


760 (29.92")

840 (33.07")

Hành trình

306 (12.05")

426 (16.77")

426 (16.77")

406 (15.98")

6

860 (33.86")


ngang
Hành trình lên
xuống

406 (15.98")

446 (17.56")

Chiều cao
tổng thể-A


2010 (79.13")

2256 (88.82")

Chiều sâu
tổng thể-B

1620 (63.78")

Chiều rộng
tổng thể-C

1468 (57.8")

Khoảng cách
từ mũi trục
chính đến mặt
bàn-D

0~469 (18.46")

khoảng dịch
chuyển khi
đầu trục chính
là 45° hướng
vào-E

0~285 (11.22")

0~484 (19.16")


NO

khoảng dịch
chuyển khi
đầu trục chính
là 90° -F

171~482
(6.74"~18.98")

255~726
(10.04"~28.58")

166~746(6.54"~8.90")

khoảng dịch
chuyển khi
đầu trục chính
là 45° hướng
ra-G

228~533
(8.98"~20.98")

226~838
(8.90"~32.99")

NO


Hành trình
tổng thể

457 (17.99")

560 (22.05")

540 (21.26")

470 (18.50")

420 (16.54")

2300 (90.55")
2000 (78.74")

1680 (66.14")

1980 (77.95")

0~520 (20.47")

Overall swivel

360 (14.17")

Tốc độ ăn dao
đứng

0.40 / 0.08 / 0.14


Quill travel

127 (5.00")

140 (5.51")

Kiểu côn trục
chính

ISO#30 or R8

ISO#40

Công suất
động cơ trục
chính

2HP

3HP

7

3HP or OP:5HP

5HP


Step speed:

Step speed:
60Hz:80~2760r.p.m. 60Hz:66~2700r.p.m.
Tốc độ trục 50Hz:68~2280r.p.m. 50Hz:54~2260r.p.m.
chính
Variable speed:
60Hz:60~4200r.p.m.
50Hz:50~3500r.p.m.
Trọng lượng
Packing size
(2 units per
pallet)

960 kgs

1360 kgs

Step speed:
60Hz:70~3350r.p.m.
50Hz:58~2780r.p.m.
Variable speed:
60Hz:60~4000r.p.m.
50Hz:50~3400r.p.m.
1600 kgs

1800 kgs

1500 x 1640 x 1980 (L x W x H)

B. CÁC KHÍ CỤ ĐƯỢC SỰ DỤNG:
1. Trang bị dẫn động:

MA1: động cơ truyền động trục chính.
MA2: động cơ bàn máy.
MA3: động cơ làm mát.
MA4: động cơ bơm dầu.
2. Trang bị điều khiển:
KM1,KM2,KM3,KM4,KM5,KM6: công tắc tơ.
8


KT1, KT2: rơ le thời gian
FA1, FA2, FA3, FA4: rơ le nhiệt bảo vệ quá tải.
EL1,EL2: đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu.
SA1,SA2,SA3,SA4: công tắc.
SQ1,SQ2: cầu dao.
SB1,SB2,SB3,SB4: công tắc.
SQ1,SQ2,SQ3,SQ4,SQ5,SQ6: công tắc hành trình.
FU2,FU3: các cầu chì bảo vệ.

VERTICAL TURRET MILLING MACHINE
DM - 150 / 160 / 180 / 186

PHỤ KIỆN TIÊU CHUẨN
1. Draw bar
2. Tool box
3. Splash shield
với model DM-180 & 186
1. Hệ thống bôi trơn tự động.
9



2. Bảng điều khiển kiểu cánh tay.
3. Bàn làm việc dịch chuyển lên xuống
bằng động cơ.
4. X,Y axes ballscrew.(only for DM-186)
PHỤ KIỆN TÙY CHỌN
1. Auto lubrication system.
2. Coolant system.
3. Chip tray.
4. Simple type electric box.
5. Deluxe type electric box.
6. Swing arm type of operation panel.
7. Halogen work lamp.
8. Power feed.(X,Y,Z axes)
9. Z-axis gear type elevating reducer
motor for knee
up/down.
10. X,Y,Z axes digital readout.
11. X,Y axes ballscrew.
12. X,Y axes gear box.
13. X,Y axes servo motor.
14. NT 40 spindle.
15. 49" Table for DM-150 series.
16. 54" Table for DM-160 & 180 series.

1. sơ đồ mạch động lực:
C. MẠCH ĐIỆN HỆ THỐNG VÀ NGUYÊN LÝ
HOẠT ĐỘNG :
10



2. Sơ đồ mạch
điều khiển:

11


D. CÁC HÌNH ẢNH CỦA MÁY PHAY ĐỨNG
DM – 180 TRONG THỰC TẾ:

12


13


14


15


16



×