Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HỒNG PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.77 KB, 20 trang )

Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Báo cáo thực tập tổng hợp
1/ Quá trình hình thành và phát triển công ty :
Công ty TNHH Dược Phẩm Hồng Phước được thành lập theo quyết định
kinh doanh số 073207 ngày 09 tháng 11 năm 1999 với các thông tin trong suốt
thời gian thành lập đến nay về doanh nghiệp như sau:
- Tên công ty : Công ty TNHH Dược Phẩm Hồng Phước
- Tên giao dịch : HONGPHUOC Pharmacetics Company Limited
- Địa chỉ trụ sở chình : Số 49 Ngõ 766 Đê La Thành Phường Giảng
Võ Ba Đình Hà Nội
- Điện thoại / Fax : 043.831.0327
- Mã số thuế : 0100953944
- Vốn điều lệ : 1.200.000.000 VNĐ (một tỷ hai trăm triệu đồng VN)
- Ngành nghề kinh doanh : bán buôn, bán lẻ thuốc tân dược
- Người đại diện pháp luật của công ty : ông Phan Văn Cảnh Giám
đốc
Hiện tại công ty đang kinh doanh các mặt hàng thuốc như: thuốc tim mạch,
thuốc bổ , thuốc tâm thần, kháng sinh, giảm đau, da liễu, dị ứng, ....
Công ty không tham gia trực tiếp sản xuất do đó nguồn cung cấp hàng hoá
chủ yếu cho công ty là các công ty khác và nhập khẩu qua công ty Dược Phẩm
Đà Nẵng, công ty Dược Phẩm Trung ương II Hà Nội,..
Công ty hiện đang là nhà cung cấp dược phẩm cho nhiều bệnh viện như
bệnh viện E Trung ương, bệnh Viện Xanh Pôn Hà Nội,bệnh viện 103 Hà Đông,
bệnh
viện Việt Nam Cu Ba - Đồng Hới Quảng Bình,..và rất nhiều các đại lý, cửa
hàng tại địa bàn Hà Nội cũng như trên cả nước.
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 47 người trong đó 42 người có
trình độ chuyên môn

Trường Kinh Tế Quốc Dân



1

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Giám Đốc

Phó Giám Đốc
Kinh Doanh

Bộ Phận
Giám Sát

Bộ Phận
Tham Mưu

Phó Giám
Đốc Nhân Sự

Phòng
Phòng
Bộ phận
Bộ Phận
Cố Vấn
K.Doanh
K.Toán

Lễ Tân
Kho
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận:
Bộ Phận
Marketing

Cửa Hàng
44C9

Cửa Hàng
9C10

Nhân
Sự

Nhà Thuốc A5
Viện E

- Giám đốc là người có quyền quyết định toàn bộ hoạt động của công ty,
chịu trách nhiệm pháp lý trước cơ quan chính quyền.
Giúp việc cho Giám đốc là hai Phó giám đốc, bộ phận Giám sát, Bộ phận
tham mưu.
- Phó Giám đốc Kinh doanh phụ trách về các hoạt động kinh doanh. Điều
hành giám sát hoạt động kinh doanh thông qua các phòng Kinh doanh, phòng
Kế Toán, phòng Hành chính, Bộ phận kho.
- Phó Giám đốc Nhân sự với vai trò tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp nhân sự
cho các phòng, các bộ phận,các chính sách của nhân viên còn là người cố vấn
đắc lực cho Giám đốc.
- Phòng Kế toán là bộ phận quan trọng của công ty.Tại đây dữ liệu được
cập nhật xử lý đưa ra các báo cáo cho biết kết quả hoạt động kinh doanh của

công ty.
- Bộ phận lễ tân nhận điện thoại,xử lý, hướng dẫn, giúp khách hàng đến
giao dịch tại công ty được thuận tiện và nhanh chóng.
- Phòng Kinh doanh là bộ phận chủ yếu của công ty, chịu trách nhiệm
Trường Kinh Tế Quốc Dân

2

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

chung hoạt động của các cửa hàng: Cửa hàng 44C9 Ngọc Khánh,Cửa hàng 9C10
Ngọc Khánh, Nhà thuốc A5Viện E .
Kết quả kinh doanh của công ty Hồng Phước
Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm 2006, 2007, 2008 được thể
hiện qua một số chỉ tiêu dưới đây như sau:
Biểu 1.
Đơn vị tính: VNĐ

TT

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008


So sánh
2007/
2008

1

Tổng tài sản

5.905.125.810

6.185.814.653

9.374.334.433

Tăng
151,5%

2

Tổng nợ phải trả

5.040.348.242

4.787.630.561

7.904.160.049

Tăng
165,1%


3

Vốn lưu động

5.493.644.611

5.842.913.658

9.100.013.642

Tăng
155,7%

3.443.765.574

9.836.921.629

11.199.415.800

Tăng
113,9%

Doanh thu
4

5

Lợi nhuận trước
thuế


120.729.899

139.579.109

171.990.292

Tăng
123,2%

6

Lợi nhuận
sau thuế

86.925.527

100.496.958

123.833.011

Tăng
123,2%

Trường Kinh Tế Quốc Dân

3

Lớp Tài Chính A K37



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Nhận xét:
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Dược Phẩm Hồng Phước trong 3
năm gần đây có nhiều thay đổi lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước là do công ty
biết áp dụng chiến lược kinh doanh hợp lý. Đây là tín hiệu khả quan đối với một
công ty mới đi vào hoạt động được chưa lâu. Lợi nhuận cao là động lực để công ty
phát triển, đảm bảo đời sống công nhân viên giúp họ gắn bó với công ty. Tuy nhiên
Nợ phải trả của công ty là tương đối cao ( Năm sau cao hơn năm trước: năm 2008
tăng so với năm 2007 là 165.1% ) nợ phải trả là con dao hai lưỡi, một mặt nó giúp
doanh nghiệp chiếm dụng vốn của đơn vị khác nhưng mặt khác công ty phải chịu
một khoản lãi cao là vấn đề kế toán cần lưu ý.

2/Phân tích tình hình hoạt động tài chính công ty TNHH Dược
Phẩm Hồng Phước:
Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản. Tổng giá trị của tài sản luôn bằng
tổng nguồn vốn. Trong quá trình kinh doanh, Doanh nghiệp sử dụng vốn để đầu tư
tài sản và sử dụng tài sản để thu doanh thu ( thu vốn ).
Sử dụng vốn như thế nào ? Cơ cấu vốn, cơ cấu tài sản hiện tại của doanh
nghiệp đã hợp lý chưa ? để thu được lợi nhuận cao ? do đó chúng ta cần
Phân tích tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp.
2.1.1.Phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn :
Từ số liệu của BCĐKT năm 2006, 2007, 2008 ta có bảng biều sau:

Trường Kinh Tế Quốc Dân

4

Lớp Tài Chính A K37



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Biểu 2. diễn biên nguồn vốn và sử dụng vốn :
Đơn vị tính : VNĐ
Năm 2007/năm 2006
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Sử dụng vốn
Lượng

Năm 2008/2007

Nguồn vốn

Tỷ trọng

Lượng

Sử dụng vốn

Tỷ trọng


Lượng

Nguồn vốn

Tỷ trọng

1.Vốn bằng tiền

29,891,682

159,397,440

148,065,992

129,505,758

37.1

(11,331,448)

(0.3)

2.Phải thu

52,499,419

751,327,642

874,579,864


698,828,223

200.1

123,252,222

3.8

4,726,153,897 7,647,878,805

(524,838,165)

(150.3)

2,921,724,908

89.7

223,454,302

6.9

3.Hàng tồn kho

5,250,992,062

4.TSNH khác

160,261,448


206,034,679

429,488,981

4.TSCĐ

411,481,199

342,900,995

274,320,791

6.Nợ ngắn hạn
7.Nợ dài hạn
8.VCSH

5,040,348,242
864,777,568

45,773,231

4,787,630,561 7,904,160,049
-

Tỷ trọng

68,580,204

19.6


68,580,204

2.1

(252,717,681)

(72.4)

3,116,529,488

95.7

-

-

1,398,184,092 1,470,174,384

533,406,524
349,269,047

Trường Kinh Tế Quốc Dân

13.1

Lượng

100.0

349,269,047


5 Chính A K37
Lớp Tài

152.7
100.0 3,257,099,984

71,990,292
100.0 3,257,099,984

2.2
100.0


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Theo số liệu trên bảng biểu trên ta có thể đánh giá chung như sau :
- Nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2007 tăng so với năm 2006 là
349.269.047 tương ứng tăng 5.9% .Năm 2008 tăng hơn so với 2007 là
3.257.099.984 tăng 52.7% đây là kết quả được coi là khả quan xét trên mục
tiêu tăng trưởng và phát triển. Trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn năm 2008 là 89.7% tăng 2.921.724.908 so
với năm 2007.
+ Nếu doanh nghiệp dự trữ hàng hoá trong thời điểm nhu cầu về hàng
hóa thấp, giá hàng hóa rẻ để bán ra khi nhu cầu thị trường tăng, giá cao sẽ
giúp doanh ngiệp giảm được tổn thất và thu được lợi nhuận cao nhưng vấn
đề chi phí cho dự trữ hàng hóa cần được tính đến. Vì thuốc là hàng hoá khó
bảo quản dễ bị hư hỏng do thời tiết, dễ bắt lửa, hạn chế do hạn dùng và là
hàng hoá nhạy cảm với các thông tin từ cơ quan quản lý, thị trường bên
ngoài,... ngược lại

+ Nếu dự trữ hàng hoá nhiều quá mức cầu của thị trường sẽ làm cho
hàng hoá bị ứ đọng lâu ngày không tiêu thụ được dẫn đến hàng hóa bị hỏng,
chi phí bảo quản tăng gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
- Một vấn đề nữa mà doanh nghiệp nên cân nhắc đó là hàng hoá dữ trữ
của doanh nghiệp tăng lên được tài trợ chủ yếu bằng Nợ ngắn hạn. Chi phí
lãi vay nợ ngắn hạn thường cao và thời gian ngắn mà vòng quay hàng tồn
kho của doanh nghiệp ngày càng tăng ( Năm 2006 là 57 ngày, năm 2007 là
196 ngày và năm 2008 là 135 ngày ) là không hợp lý. Giải pháp cho trường
hợp này doanh nghiệp nên bổ sung bằng nguồn dài hạn.
- Trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp vốn chủ sở hữu tuy có tăng
152,7% năm 2007 và 2,2% năm 2008 nhưng cũng chỉ đủ bù đắp khoản nợ
của khách hàng. Khoản nợ của khách hàng Năm 2007 tăng 698.828.223
Trường Kinh Tế Quốc Dân

6

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

tương ứng tăng 200,1% so với năm 2006 và năm 2008 tăng 123.252.222 ,
tăng 3,8% so với năm 2007.Điều này có thể lý giải được vì doanh nghiệp
cung cấp một lượng lớn thuốc cho các bệnh viện mà các bệnh viện thường
chỉ chấp nhận thanh toán theo qúi và vào cuối niên độ kế toán. Để khắc
phục điều này doanh nghiệp nên tính vào giá hàng hoá phần chi phí lãi vay.
2.1.2.Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh
doanh:
Với bài toán đầu tư sản xuất kinh doanh một yếu tố không thể thiếu đó là
vốn.Trong đó nguồn vốn có hai loại là vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.Nguồn

vốn hình thành lên tài sản của doanh nghiệp.Chênh lệch giữa nguồn vốn dài
hạn với TSCD hay giữa nguồn vốn ngắn hạn với TSLD được gọi là vốn lưu
động thường xuyên.
Để thấy được mức độ an toàn của tài sản của doanh nghiệp như thế nào
ta có các bảng sau:
- Biểu 4. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên :
Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu
1.Khoản phải thu
2.Hàng tồn kho
3.Nợ ngắn hạn
Nhu cầu VLĐ thường
xuyên

Trường Kinh Tế Quốc Dân

Năm 2006

52.499.419
5.250.992.062
5.040.348.242
263.143.239

7

Năm 2007

Năm 2008


751.327.642

874.579.864

4.726.153.897

7.647.878.805

4.787.630.561

7.904.160.049

689.850.978

618.298.620

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

- Biểu 5. Vốn lưu động thường xuyên :
Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007


Năm 2008

1.Tài sản cố định

411.481.199

342.900.995

274.320.791

2.Vốn chủ sở hữu

864.777.568

1.398.184.092

1.470.174.384

-

-

-

453.296.369

1.055.283.097

1.195.853.593


3.Nợ dài hạn
VLĐ thường xuyên

Biểu 6.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

1.VLĐ thường xuyên

453.296.369

1.055.283.097

1.195.853.593

2. Nhu cầu VLĐ

263.143.239

689.850.978

618.298.620

thường xuyên

Vốn bằng tiền

190.153.130

365.432.119

577.554.973

Các bảng biểu trên cho ta thấy TSCD của doanh nghiệp được tài trợ
vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn vì nhu cầu VLĐ thường xuyên và VLĐ
thường xuyên đều dương. Như vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt
.Doanh nghiệp có thể tính đến khoản vay trong dài hạn tuỳ theo chi phí của
khoản vay để giảm áp lực nợ ngắn hạn.
2.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn doanh nghiệp

Trường Kinh Tế Quốc Dân

8

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

- Trong cơ cấu tải sản của doanh nghiệp, TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn trên
90% và tăng nhanh qua các năm cả về số tuyệt đối và số tương đối. Nhìn
chung doanh nghiệp thương mại có vốn đầu tư vào TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng dần, vốn đầu tư vào TSCĐ và đầu tư
dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ và giảm dần là hợp lý.
- Trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ

trọng nhỏ nhưng vẫn có xu hướng tăng dần do được bổ sung thường xuyên
bằng lợi nhuận để lại điều đó cho thấy doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Doanh
nghiệp đã sử dụng tối đa chi phí lãi vay vì tỷ trọng nợ phải trả của doanh
nghiệp chiếm tới 70% tới 80% cơ cấu nguồn vốn và phần nợ phải trả tăng là
phần nợ phải trả trong ngắn hạn là chính và doanh nghiệp không sử dụng nợ
dài hạn.
Như phân tích ở phần trên dự trữ TSLĐ tăng chủ yếu là tăng hàng tồn
kho, các khoản phải thu và vốn bằng tiền có tăng nhưng chiếm tỷ trọng nhỏ.
Mặt khác phần lớn nguồn tài trợ cho hàng tồn kho là nguồn nợ phải trả trong
ngắn hạn. Doanh nghiệp nên xem xét và cân đối lại tài sản và nguồn vốn cho
phù hợp .

Trường Kinh Tế Quốc Dân

9

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Biểu 7. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2006
Lượng

Năm 2007


Tỷ trọng

Lượng

Năm 2008

Tỷ trọng

Lượng

Tỷ trọng

Năm2007/2006

Năm2008/2007

Lượng

Lượng

Tỷ trọng

Tỷ trọng

A. Tài sản
I/TSLĐ và ĐTNH

5,493,644,611

93.0


5,842,913,658

94.5

9,100,013,642

1.Vốn bằng tiền

29,891,682

159,397,440

148,065,992

2.Phải thu

52,499,419

751,327,642

874,579,864

5,250,992,062

4,726,153,897

7,647,878,805

4.TSNH khác


160,261,448

206,034,679

429,488,981

II/ TSCĐ

411,481,199

3.Hàng tồn kho

Cộng tài sản

7

342,900,995

5,905,125,810

100

6,185,814,653

5,040,348,242

85

4,787,630,561


5.5
100

274,320,791

97.1

349,269,047

2.9

(68,580,204)

6.4 3,257,099,984

(16.7)

(68,580,204)

9,374,334,433

100.0

7,904,160,049

84.3

(252,717,681)


(5.0) 3,116,529,488

15.7

533,406,524

61.7

55.7

(20.0)

B. Nguồn vốn
I/ Nợ phải trả
5.Nợ ngắn hạn

5,040,348,242

4,787,630,561

7,904,160,049

-

-

-

6.Nợ dài hạn
II/ VCSH

Cộng nguồn vốn

77

864,777,568
5,905,125,810

15

1,398,184,092
6,185,814,653

23

1,470,174,384
9,374,334,433

2.3. Các chỉ tiêu tài chính trung gian :
Trường Kinh Tế Quốc Dân

10 Tài Chính A K37
Lớp

71,990,292

65.1

5.1



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Biểu 8. Các chỉ tiêu tài chính trung gian
Đơn vị tính : VNĐ
Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm2007/2006

Năm 2008/2007

Chỉ tiêu
Lượng

Tỷ trọng

Lượng

Tỷ trọng

Lượng

Tỷ trọng

Lượng

Tỷ trọng


Lượng

Tỷ trọng

1.Doanh thu

3,443,765,574

100% 9,836,921,629

100% 11,199,415,800

100% 6,393,156,055

185.6

1,362,494,171

13.9

Giá vốn hàng bán

2,987,549,047

86.8

9,278,441,708

94.3 10,208,645,911


91.2

6,290,892,661

210.6

930,204,203

10.0

Trong đó : Khấu hao TSCĐ

45,000,204

1.3

45,000,204

0.5

45,000,204

0.4

-

-

-


2.Lợi nhuận gộp

456,216,527

13.2

558,479,921

5.7

990,769,890

8.8

102,263,394

22.4

432,289,969

77.4

Chi phí bán hàng và QLKD

335,905,754

9.8

418,900,812


4.3

820,413,897

7.3

82,995,058

24.7

401,513,085

95.8

Trong đó : Khấu hao TSCĐ

23,580,000

0.7

23,580,000

0.2

23,580,000

0.2

-


-

-

3.Lãi khác

419,126

0.0

-

-

1,634,300

0.0

(419,126)

(100.0)

1,634,300

3.Lãi kinh doanh trước thuế

120,729,899

3.5


139,579,109

1.4

171,990,293

1.5

18,849,210

15.6

32,411,184

23.2

4.Lãi sau thuế

86,925,527

2.5

100,496,958

1.0

123,833,011

1.1


13,571,431

15.6

23,336,053

23.2

Trường Kinh Tế Quốc Dân

11 Tài Chính A K37
Lớp

-

-


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ. Phân tích biểu 8 ta có thể đưa ra những đánh giá
khái quát sau :
- Doanh thu theo giá vốn hàng bán năm sau cao hơn năm trước tăng 30%
do doanh nghiệp áp dụng nhiều chiến lược kinh doanh hợp lý.
- Chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh tăng về số tuyệt đối nhưng lại
giảm về số tương đối cho thấy doanh nghiệp đã có các biện pháp quản lý và
tiết kiệm chi phí tốt dẫn tới lợi nhuận của doanh nghiệp tăng .Lợi nhuận của
doanh nghiệp năm 2007 tăng so vói năm 2006 là 13.571.431 tăng 15,6% ,năm

2008 tăng so với năm 2007 là 23.336.053 tăng 23,2%.
- Tuy nhiên doanh nghiệp cần có giải pháp để giảm giá vốn hàng bán,
tăng hiệu quả sử dụng tài sản vì giá vốn còn khá cao trong 3 năm vừa qua và
tốc độ tăng của lợi nhuận còn nhỏ hơn tốc độ tăng tổng tài sản. Lợi nhuận sau
thuế năm 2007/2008 : tăng 123 % trong khi đó tổng tài sản tăng 151% .
2.4. Phân tích các chỉ tiêu hệ số :
2.4.1.Hệ số thanh toán :
Hệ số thanh toán phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả
năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Thông qua
các chỉ tiêu sau :
- Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSLĐ / Nợ ngắn hạn
- Hệ số thanh toán nhanh = Tiền và các khoản phải thu / Nợ ngắn hạn
- Hệ số thanh toán tức thời = Tiền / Nợ đến hạn

Trường Kinh Tế Quốc Dân

12

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Biểu 9. Hệ số thanh toán
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007


Năm 2008

1.Hệ số thanh toán ngắn hạn

1,09

1,22

1,15

2.Hệ số thanh toán nhanh

0,02

0,19

0,13

3.Hệ số thanh toán tức thời

0,006

0,03

0,02

Từ biểu trên ta thấy :
Khả năng thanh toán nhanh trong
ngắn hạn của doanh nghiệp là không được tốt vì hệ số thanh toán nhanh
và hệ số thanh toán tức thời của doanh nghiệp < 1. Hệ số thanh toán ngắn hạn

> 1 phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong ngắn hạn là khả
quan. Điều đó cho thấy doanh nghiệp sử dụng VLĐ cho dự trữ hàng tồn kho
lớn còn đầu tư cho vốn bằng tiền là nhỏ hơn nhiều do đó khả năng chuyển đổi
tức thời là kém .Như vậy doanh nghiệp nên điều chỉnh như giảm vay trong
ngắn hạn và tăng vay trong dài hạn.
2.4.2.Hệ số nợ
Hệ số nợ là chỉ tiêu phán ánh mối quan hệ so sánh giữa nguồn nợ phải trả và
tổng nguồn vốn kinh doanh.
Công thức :
Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng nguồn vốn kinh doanh

Trường Kinh Tế Quốc Dân

13

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Biểu 10. Hệ số nợ

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008


0,85

0,77

0,84

1. Hệ số nợ
Theo biểu 10.

Ta thấy hệ số nợ của doanh nghiệp Hồng Phước là khá cao và duy trì ở
mức 0,7 đến 0,8 trong 3 năm gần đây. Trong đó chủ yếu là nợ phải trả người
bán tức là doanh nghiệp lợi dụng vốn của đơn vị khác để kinh doanh nhưng
doanh nghiệp cũng cần phải quan tâm đến khoản chi phí lãi cao mà doanh
nghiêp phải trả.
2.4.3. Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa nguồn
vốn chủ sở hữu với tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Công thức :
Hệ số tự tài trợ = Tổng nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn kinh
doanh
Biểu 11.Hệ số tự tài trợ
Chỉ tiêu

1. Hệ số tự tài trợ

Trường Kinh Tế Quốc Dân

Năm 2006

Năm 2007


Năm 2008

0.1

0,2

0,2

14

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Như vậy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp là thấp có tăng lên
năm 2007 nhưng vẫn ở mức thấp <0,5. Doanh nghiệp có thể tăng vốn chủ sở
hữu bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, cổ phần hoá công ty.
2.4.4. Hệ số sinh lời ;
Hệ số sinh lợi doanh thu = LNST / Doanh thu
Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu = LNST / VCSH bình quân
Biểu 12.

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007


Năm 2008

1.Hệ số sinh lợi doanh thu

0,25

0,1

0,1

2.Hệ số sinh lợi VCSH

0,1

0,07

0,08

Hệ số sinh lời VCSH và doanh thu phán ánh khả năng sinh lời trên vốn
chủ sở hữu và trên doanh thu của doanh nghiệp. Hệ số sinh lời của doanh
nghiệp trong 3 năm 2006, 2007, 2008 như vậy là có thể chấp nhận được.
Doanh nghiệp cần tham khảo thêm số liệu của các đơn vị cùng ngành để xem
xét điều chỉnh trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp mình cho phù hợp.
Trên đây là những phân tích khái quát về tình hình tài chính doanh
nghiệp Hồng Phước. Để có được những đánh giá chính xác nhất về hoạt động

Trường Kinh Tế Quốc Dân

15


Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

tài chính doanh nghiệp trong 3 năm 2006, 2007,2008 thì chúng ta cần có thêm
thông tin như :
- Thông tin của các đơn vị cùng ngành
- Thông tin của đối tác kinh doanh
- Thông tin lãi vay
- Thông tin về giá vốn hàng hoá.
3. Nhận xét và hướng hoạt động kinh doanh của công ty trong thời
gian tới :
3.1.Thành tựu :
Công ty TNHH Dược Phẩm Hồng Phước thành lập năm 1999 trước
nhiều khó khăn đến hôm nay đã đứng vững và khẳng định được tên tuổi trong
thị trường thuốc tân dược Việt Nam.
Công ty đạt được điều đó nhờ áp dụng chiến lược kinh doanh hợp lý,
công tác tổ chức quản lý nhanh nhạy , phù hợp.
- Doanh thu của công ty ngày một tăng - thị phần của công ty trên thị
trường thuốc ngày một mở rộng. VCSH vì thế cũng tăng .
- Nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty từng bước có hiệu quả cao.
3.2.Tồn tại :
- Qui mô cơ cấu vốn của doanh nghiệp tăng nhưng nguồn tăng chủ yếu là
nợ ngắn hạn và tăng dự trữ hàng tồn kho do đó làm tăng chi phí dẫn đến giảm
lợi nhuận.

Trường Kinh Tế Quốc Dân

16


Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

- Khoản phải thu của doanh nghiệp còn lớn làm giảm thời gian quay vòng
vốn và sinh lời của vốn của doanh nghiệp.
- Giá vốn hàng hoá của doanh nghiệp ở mức cao tức là chi phí của doanh
nghiệp còn lớn làm giảm lãi gộp và lợi nhuận của doanh nghiệp.
3.3.Phương hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới :
-Doanh nghiệp cần tổ chức lại bộ máy mua bán giao dịch hàng hoá sao
cho gọn nhẹ tiết kiệm, lên kế hoạch tìm kiếm thông tin, giao dịch trực tiếp các
nguồn hàng giảm qua trung gian làm đội giá thành sản phẩm.
- Thay vì nợ ngắn hạn - nợ phải trả người bán là chủ yếu doanh nghiệp có
thể vay bổ xung ngân hàng, các tổ chức tài chính trong ngắn hạn hoặc dài hạn
tuỳ theo chi phí lãi, khả năng quay vòng của hàng hoá, chiến lược kinh doanh
của công ty .
- Thuốc là hàng hoá khó bảo quản,bị hạn chế bởi hạn dùng, độ rủi ro cao
nếu bị hoả hoạn, ngập lụt do đó doanh nghiệp ngoài đầu tư kho, phòng lạnh
bảo quản nên mua bảo hiểm hàng hoá, trích lập quỹ dự phòng .
- Lãnh đạo công ty cần nhắc nhở bộ phận kế toán đốc thúc đòi các khoản
nợ quá hạn và có chính sách khuyến mại, giảm giá, trích % đối với các khách
hàng thanh toán nhanh, trả nợ đúng hạn, lập quỹ dự phòng đối với các khoản
nợ khó đòi và có nguy cơ mất trắng.

Trường Kinh Tế Quốc Dân

17


Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
Giáo viên hướng dẫn : Cô Phan Thu Hà
Sinh viên thực tập :

Phạm Thị Ni Na

Lớp :

Tài Chính A K37

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hà Nội, Ngày ... tháng ... năm2009

Giảng viên

Trường Kinh Tế Quốc Dân


18

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập :

Công ty TNHH Dược Phẩm Hồng Phước

Sinh viên thực tập :

Phạm Thị Ni Na

Lớp :

Tài Chính A K 37

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Hà Nội, Ngày ... tháng ... năm 2009
Công ty TNHH Dược Phẩm Hồng Phước


Trường Kinh Tế Quốc Dân

19

Lớp Tài Chính A K37


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

MỤC LỤC

Trường Kinh Tế Quốc Dân

20

Lớp Tài Chính A K37



×