Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất tại dự án quốc lộ 3 mới và dự án đường nối cầu nhật tân đi sân bay nội bài trên địa bàn huyện đông anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------***---------------

ðƯỜNG VĂN THÁI

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
TẠI DỰ ÁN QUỐC LỘ 3 MỚI VÀ DỰ ÁN ðƯỜNG NỐI
CẦU NHẬT TÂN ðI SÂN BAY NỘI BÀI TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------***---------------

ðƯỜNG VĂN THÁI

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
TẠI DỰ ÁN QUỐC LỘ 3 MỚI VÀ DỰ ÁN ðƯỜNG NỐI
CẦU NHẬT TÂN ðI SÂN BAY NỘI BÀI TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH


: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

MÃ SỐ

: 60.85.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ðÀM XUÂN HOÀN

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực
hiện cùng với sự hướng dẫn của TS ðàm Xuân Hoàn - Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa
từng ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi cam ñoan rằng
các thông tin, trích dẫn trong luận văn ñó ñược chỉ dẫn nguồn gốc và nghiên
cứu ñầy ñủ. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

ðường Văn Thái

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


i


LỜI CẢM ƠN
Từ khi nhận ñề tài cho ñến khi hoàn thành ñề tài ngoài sự cố gắng nỗ
lực của bản thân tôi còn nhận ñược sự ñóng góp, giúp ñỡ tận tình của nhiều
tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. ðàm Xuân Hoàn - Giảng viên
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình, trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo
tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn sự ñóng góp ý kiến chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
ðông Anh, Trung tâm Phát triển Quỹ ñất huyện ðông Anh, Phòng Tài chính
huyện, Phòng Thống kê huyện ðông Anh, UBND các xã Dục Tú, Liên Hà,
Vân Hà, Thụy Lâm, Nguyên Khê, Vân Nội, Bắc Hồng, Tiên Dương, UBND
huyện ðông Anh cùng bà con ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

ðường Văn Thái

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................viii
MỞ ðẦU .......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài..............................................................................1
2. Mục ñích, yêu cầu, ý nghĩa của ñề tài .........................................................2
2.1. Mục ñích..................................................................................................2
2.2. Yêu cầu ...................................................................................................3
2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU.........................4
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư .......................................4
1.1.1. Tính tất yếu của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ..................4
1.1.2. Khái quát về bồi thường, GPMB, hỗ trợ, tái ñịnh cư.............................5
1.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư...................7
1.2.1. Chính sách bồi thường, GPMB ở một số nước trên thế giới.................7
1.2.2. Chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam
qua các thời kỳ ............................................................................................. 12
1.2.3. Thực trạng bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư tại Việt Nam ..................... 18
1.2.4. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi ñất tại Thành phố Hà Nội ................................................. 23
1.2.5. Những quy ñịnh chung về bồi thường, giải phóng mặt bằng ............... 25
1.2.6. Những quy ñịnh cụ thể........................................................................ 26


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................. 33
2.1. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................. 33
2.1.1. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 33
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 33
2.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ðông Anh, Thành phố
Hà Nội.......................................................................................................... 33
2.2.2. ðánh giá kết quả thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng
của hai dự án nghiên cứu : ............................................................................ 34
2.2.3. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng ñến ñời sống và việc làm của người có ñất bị thu hồi tại 2 dự án
nghiên cứu.................................................................................................... 34
2.2.4. ðề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất .................................................... 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 34
2.3.1. Phương pháp ñiều tra thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan ñến hai
dự án nghiên cứu .......................................................................................... 34
2.3.2. Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh........................... 34
2.3.3. Phương pháp ñiều tra nhanh (phiếu ñiều tra)....................................... 35
2.3.4. Phương pháp chuyên gia..................................................................... 35
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 36
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ðông Anh, Thành phố Hà
Nội ............................................................................................................... 36
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 36

3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 43
3.1.3. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế, xã hội. ..................... 46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


3.2. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai của huyện ðông Anh, Thành phố
Hà Nội.......................................................................................................... 48
3.2.1. Tình hình quản lý sử dụng ñất ñai của huyện ðông Anh, Thành phố Hà
Nội ............................................................................................................... 48
3.2.2.Tình hình quản lý ñất ñai khu vực thuộc 02 dự án nghiên cứu: ............ 49
3.3. Sơ lược về chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất tại
hai dự án của huyện ðông Anh, Thành phố Hà Nội...................................... 50
3.3.1. Giới thiệu hai dự án nghiên cứu ;........................................................ 50
3.3.2. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện chính sách bồi thường tại hai dự án. 55
3.3.3. Quy trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng ......................... 57
3.4. ðánh giá kết quả thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng
của 02 dự án nghiên cứu (dự án 1 và dự án 2) .............................................. 62
3.4.1. Việc xác ñịnh giá bồi thường về ñất và tài sản trên ñất ....................... 67
3.4.2. Các chính sách hỗ trợ và tái ñịnh cư ................................................... 71
3.4.3. ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
tại 02 dự án................................................................................................... 78
3.5. ðề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng tại huyện ðông Anh ........................................................... 90
3.5.1. Các giải pháp chung............................................................................ 90
3.5.2. Các giải pháp cụ thể............................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 96
1. Kết luận :.................................................................................................. 96

2. Kiến nghị.................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích thu hồi, kinh phí bồi thường, hỗ trợ của 02 dự
án ................................................................................................................. 63
Bảng 3.2: Sự chênh lệch giữa giá bồi thường và giá thị trường tại thời ñiểm
thực hiện 02 dự án ........................................................................................ 64
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả xác ñịnh diện tích, ñối tượng ñược bồi thường và
không ñược bồi thường................................................................................. 65
Bảng 3.4. Ý kiến của người dân có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối
tượng và ñiều kiện ñược bồi thường ............................................................. 66
Bảng 3.5. ðơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản và ñất của 02 Dự án ................ 68
Bảng 3.6. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh giá bồi
thường ñất và tài sản trên ñất tại 02 dự án..................................................... 69
Bảng 3.7. Tổng hợp các chính sách hỗ trợ của 02 dự án ............................... 73
Bảng 3.8. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ của 02 Dự án .............................................................................. 74
Bảng 3.9. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính

sách Tái ñịnh cư của 02 Dự án...................................................................... 76

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

Hình 3.1. Sơ ñồ hướng Quốc lộ 3 mới .......................................................... 52
Hình 3.2. Thi công ñường dẫn và cầu vượt Quốc lộ 3 mới. .......................... 53
Hình 3.3. Thi công ñường nối cầu Nhật Tân ñi sân bay Nội Bài. .................. 54
Hình 3.4. Lễ ñộng thổ ñường nối cầu Nhật Tân ñi sân bay Nội Bài. ............. 55
Hình 3.5. Trình tự thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng ..................... 59

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ý nghĩa ñầy ñủ


Chữ viết tắt

1

Bộ Tài chính

BTC

2

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn BNNPTNT

3

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BTNMT

4

Chính phủ

CP

5

Hội ñồng nhân dân

HðND


6

Hội ñồng bộ trưởng

HðBT

7

Giải phóng mặt bằng

GPMB

8

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

GCNQSDð

9

Nghị ñịnh



10

Quy hoạch sử dụng ñất

QHSDð


11

Quyết ñịnh



12

Tái ñịnh cư

TðC

13

Thủ tướng

TTg

14

Uỷ ban nhân dân

UBND

15

Ngân hàng thế giới

WB


16

Khu công nghiệp

KCN

17

Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa

CNH, HðH

18

Cán bộ công nhân viên

CBCNV

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tài liệu sản xuất ñặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân
bố dân cư, xây dựng các thành phần kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc
phòng. Trong chương II, ñiều 16, 17 và 18 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân, do
Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, bảo ñảm sử dụng
ñúng mục ñích và có hiệu quả”.
Trong ñiều kiện quỹ ñất có hạn và nền kinh tế thị trường ngày càng
phát triển thì lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước giao ñất và
thu hồi ñất ñược cơ quan nhà nước quan tâm hơn.
Quá trình thực hiện công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá ñất
nước, nhiều dự án ñầu tư phát triển như: Khu di tích lịch sử, khu thương mại
dịch vụ, khu công nghiệp, các khu kinh tế mở, xây dựng ñô thị, các dự án ñầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng như: Giao thông, thuỷ lợi, văn hoá, thể thao ñã và
ñang ñược triển khai ñưa vào hoạt ñộng trên hàng vạn héc ta ñất. Việc thu hồi
ñất của ñối tượng ñang sử dụng là cần thiết ñể thực hiện các dự án ñầu tư này.
Do có tầm quan trong như vậy nên thời gian qua ðảng và Nhà nước ta luôn
quan tâm ñến vấn ñề ñất ñai và ñề ra nhiều chủ trương, chính sách bằng các
văn bản pháp luật cụ thể chỉ ñạo việc tổ chức thực hiện.
ðại hội ðảng lần thứ IX ñã xác ñịnh ñẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện
ñại hoá ñất nước ñến năm 2020 cơ bản ñưa nước ta trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện ñại. Quá trình thực hiện công cuộc Công nghiệp hóa Hiện ñại hoá ñất nước có nhiều dự án ñầu tư phát triển như: Khu thương mại,
khu công nghiệp, khu ñô thị, các khu kinh tế mở ñã và ñang ñược triển khai
ñưa vào hoạt ñộng. Việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án phát triển giao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


thông cần thiết cho sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện ñại hoá ñất nước. Công
tác ñền bù giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất là vấn ñề phức tạp
mang tính chất kinh tế, xã hội tổng hợp, ñược sự quan tâm của nhiều ngành,
nhiều cấp, tổ chức và cá nhân. Việc bồi thường thiệt hại về ñất và tài sản trên
ñất không chỉ mang tính chất kinh tế mà còn mang tính chất xã hội sâu sắc.

ðông Anh là huyện nằm ở vị trí ñắc ñịa của Thủ ñô Hà Nội, thuận lợi
trong giao lưu kinh tế. Huyện hiện ñang ñược Thành phố Hà Nội triển khai
thực hiện nhiều dự án ñầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ñặc biệt về hệ thống
giao thông phát triển ñô thị ñáp ứng sự phát triển của Thành phố.
Giải phóng mặt bằng là một khâu công việc quan trọng không thể thiếu,
nó ảnh hưởng trực tiếp tới tiến ñộ thi công các dự án. Qua thực tế cho thấy,
công tác giải phóng mặt bằng trong cả nước nói chung và tại huyện ðông Anh,
Thành phố Hà Nội nói riêng diễn ra rất khó khăn và phức tạp, ñòi hỏi ðảng và
Nhà nước quan tâm hơn nữa, không ngừng sửa ñổi bổ sung hoàn thiện chính
sách trong công tác giải phóng mặt bằng cho phù hợp với thực tiễn nhằm ñẩy
nhanh tiến ñộ giải phóng mặt bằng ñưa dự án ñi vào thực hiện. ðể giúp việc
thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ñược tốt, ñáp ứng ñược
yêu cầu thực tiễn ñặt ra, chúng tôi thực hiện ñề tài: “ðánh giá việc thực hiện
chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi ñất tại dự
án quốc lộ 3 mới và dự án ñường nối cầu Nhật Tân ñi sân bay Nội Bài trên
ñịa bàn huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội”.
2. Mục ñích, yêu cầu, ý nghĩa của ñề tài
2.1. Mục ñích
ðánh giá thực trạng việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng (GPMB) tại 02 dự án trên ñịa bàn huyện ðông Anh, Thành
phố Hà Nội. Trên cơ sở ñó ñưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của Thành phố Hà Nội
trong thời gian tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


2.2. Yêu cầu
- Các số liệu ñiều tra phải ñầy ñủ, chính xác, trung thực và khách quan;

- Phải biết phân tích, ñánh giá các số liệu ñiều tra một cách khoa học
và ñưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo các Nghị ñịnh của Chính phủ, Quyết ñịnh của UBND
Thành phố Hà Nội khi thực hiện các dự án.
2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Các kết quả nghiên cứu của ñề tài dựa trên các Nghị ñịnh hiện hành
của Chính Phủ về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, ñóng góp vào
việc hoàn thiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, góp phần vào sự
phát triển chung của ðât nước .

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
1.1.1. Tính tất yếu của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Trong quá trình Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa ñất nước, nhu cầu phát
triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, phát triển công nghiệp và
dịch vụ, hiện ñại hóa lực lượng quốc phòng và an ninh ñòi hỏi quỹ ñất khá lớn
mà Nhà nước cần thu hồi. Mức trung bình trong mỗi năm qua Nhà nước ñã
cho chuyển khoảng 50.000 ha ñất nông nghiệp sang sử dụng vào mục ñích
thực hiện các dự án ñầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, xây
dựng mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Vấn ñề này ngày càng trở nên nhạy cảm và phức tạp khi Nhà nước thu
hồi ñất ñể phát triển kinh tế nhằm xây dựng các khu công nghiệp, khu dịch vụ,
mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp… Quy luật giá trị bắt ñầu tác
ñộng vào tư tưởng của người có ñất bị thu hồi ,hình thành nên sự so sánh về
thiệt thòi của mình khi ñất do mình ñang sử dụng ñược giao cho người khác với

khả năng sinh lợi cao hơn nhiều. Từ ñó ñã nảy sinh nhiều khiếu kiện của dân về
mức bồi thường, hỗ trợ, ñồng thời tạo nên tâm lý nặng nề ñối với nhà ñầu tư
khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñể giải phóng mặt bằng.
Từ thực tế ñó, Chính Phủ ñã ban hành một hệ thống các văn bản pháp
luật quy ñịnh về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng: Luật ðất ñai
2003; Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004; Nghị ñịnh số
182/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004; Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004; Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006; Nghị ñịnh số
84/2007/Nð-CP; gần ñây nhất là Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày
13/8/2009. Theo thời gian các văn bản, chính sách ñã dần ñược hoàn thiện,
ñáp ứng ñược phần nào quyền và lợi ích hợp pháp của người dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


1.1.2. Khái quát về bồi thường, GPMB, hỗ trợ, tái ñịnh cư
1.1.2.1. Giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng (GPMB) là quá trình ña dạng và phức tạp. Nó thể
hiện khác nhau ñối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp ñến lợi ích của các
bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
- Tính ña dạng: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác nhau
với ñiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội và trình ñộ dân trí nhất ñịnh. Do ñó,
giải phóng mặt bằng cũng ñược tiến hành với những ñặc ñiểm riêng biệt.
- Tính phức tạp: ðất ñai là tài sản có giá trị, có vai trò quan trọng trong
ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai là tư liệu
sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất thấp, khả năng chuyển ñổi
nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư khu vực nông thôn là giữ ñất ñể

sản xuất.
1.1.2.2. Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất
Theo ðiều 4, Luật ðất ñai năm 2003:
- “Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của Luật này” [7].
- “Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất” [7].
Vì vậy "Bồi thường" hay “ ñền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá
trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ
thể khác.
ðiều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản bồi thường ñều chi trả ñược bằng tiền.
+ Sự mất mát của người bị thu hồi ñất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


+ Về mặt hành chính thì ñây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vẫn là ñòi hỏi sự "hy sinh", không thể là một sự bồi thường
ngang giá tuyệt ñối.
Việc bồi thường có thể vô hình hoặc hữu hình, có thể do các quy ñịnh
của pháp luật ñiều tiết, hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
1.1.2.3. Hỗ trợ
Hỗ trợ là giúp ñỡ, trợ giúp. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc
Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc
làm mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới.
1.1.2.4. Tái ñịnh cư

Tái ñịnh cư (TðC) là việc di chuyển chỗ ở ñến một nơi khác với nơi ở trước
ñây ñể sinh sống và làm ăn. TðC bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi
khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
TðC ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về ñất, tài sản;
di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc sống,
thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại ñó.
Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh
tế, xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng ñất ñược bố trí tái ñịnh cư bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở;
- Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


1.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
1.2.1. Chính sách bồi thường, GPMB ở một số nước trên thế giới
1.2.1.1. Trung Quốc
Pháp luật ñất ñai của Trung Quốc có nhiều nét tương ñồng với pháp
luật ñất ñai của Việt Nam. Tuy nhiên nhìn về tổng thể việc chấp hành pháp
luật của người Trung Quốc rất cao. Việc sử dụng ñất ñai tại Trung Quốc thực
sự tiết kiệm, Nhà nước Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển
nhượng ñất ñai. Do vậy thị trường ñất ñai gần như không tồn tại mà chỉ có thị
trường nhà cửa.
Ở Trung Quốc, có thể nói mục tiêu bao trùm lên chính sách bồi thường,

hỗ trợ, tái ñịnh cư là hạn chế ñến mức tối ña việc thu hồi ñất, giải tỏa mặt bằng,
cũng như số lượng người bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi ñất ñể thực hiện dự án
ñầu tư. Nếu như việc thu hồi ñất là không thể tránh khỏi thì có sự chuẩn bị cẩn
thận phương án ñền bù, trên cơ sở tính toán ñầy ñủ lợi ích của nhà nước, tập thể
và cá nhân, ñảm bảo cho những người bị thu hồi ñất có thể khôi phục lại hoặc
cải thiện mức sống so với trước khi bị thu hồi ñất.
Theo quy ñịnh của pháp luật Trung Quốc, khi Nhà nước thu hồi ñất thì
người nào sử dụng ñất sau ñó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi
ñất ñược thanh toán ba loại tiền: tiền bồi thường ñất ñai, tiền trợ cấp về tái
ñịnh cư, tiền trợ cấp bồi thường hoa màu trên ñất. Cách tính tiền bồi thường
ñất ñai và tiền trợ cấp tái ñịnh cư căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của
ñất ñai những năm trước ñây rồi nhân với hệ số. Tiền bồi thường cho hoa
màu, cho các loại tài sản trên ñất ñược tính theo giá cả hiện tại.
Mức bồi thường cho giải tỏa mặt bằng ñược thực hiện theo nguyên tắc
ñảm bảo cho người dân có cuộc sống bằng hoặc cao hơn nơi ở cũ. Việc quản
lý giải phóng mặt bằng ñược giao cho các cục quản lý tài nguyên ñất ñai ở ñịa
phương ñảm nhiệm. Tổ chức, cá nhân ñược quyền sử dụng thửa ñất nào sẽ trả
tiền thuê một ñơn vị xây dựng giải tỏa mặt bằng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


ðể giải quyết nhà ở cho người dân khi giải phóng mặt bằng, phương
thức chủ yếu của Trung Quốc là trả tiền và hỗ trợ bằng cách tính ba khoản
sau: Một là, giá cả xây dựng lại, chênh lệch giữa giá xây dựng lại nhà mới và
nhà cũ; Hai là, giá ñất tiêu chuẩn; Ba là, trợ cấp về giá cả. Ba khoản này cộng
lại là tiền bồi thường về nhà ở.
Việc bồi thường nhà ở cho dân ở thành phố khác với việc bồi thường
cho dân ở nông thôn, bởi có sự khác nhau về hình thức sở hữu ñất ñai ở thành

thị và nông thôn. ðối với nhà ở của người dân thành phố, nhà nước bồi
thường bằng tiền là chính, với mức giá do thị trường bất ñộng sản quyết ñịnh
qua các tổ chức trung gian ñể ñánh giá, xác ñịnh giá. Với người dân nông
thôn, nhà nước thực hiện theo những cách thức rất linh hoạt, theo ñó, mỗi ñối
tượng khác nhau sẽ có cách bồi thường khác nhau: tiền bồi thường về sử dụng
ñất ñai; tiền bồi thường về hoa màu; bồi thường tài sản tập thể.
Những thành công nhất ñịnh trong công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng mà Trung Quốc ñạt ñược:
- Thứ nhất, ñã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng
buộc ñối với các hoạt ñộng tái ñịnh cư, ñảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát triển
cho người dân tái ñịnh cư, tạo các nguồn lực sản xuất cho những người tái
ñịnh cư.
- Thứ hai, năng lực thể chế của các chính quyền ñịa phương khá mạnh.
Chính quyền cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc thực hiện chương
trình bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư.
- Thứ ba, quyền sở hữu ñất tập thể làm cho việc thực hiện bồi thường
hỗ trợ tái ñịnh cư có nhiều thuận lợi, ñặc biệt là ở nông thôn. Tiền ñền bù cho
ñất ñai bị mất không trả cho từng hộ gia ñình mà ñược cộng ñồng sử dụng ñể
tìm kiếm, phát triển ñất mới hoặc mua của các cộng ñồng sở tại hay dùng ñể
phát triển kết cấu hạ tầng. Chính quyền thôn, xã chịu trách nhiệm phân chia
cho các hộ bị ảnh hưởng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


Bên cạnh những thành công như vậy, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư của Trung Quốc cũng bộc lộ những tồn tại nhất ñịnh mà chủ yếu là
vấn ñề việc làm; tốc ñộ tái ñịnh cư chậm và thiếu ñồng bộ; thực hiện giải
phóng mặt bằng trước khi xây xong nhà tái ñịnh cư…

1.2.1.2. Thái Lan
Chưa có chính sách bồi thường TðC quốc gia, nhưng tại Hiến Pháp
năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các mục ñích xây dựng cơ sở hạ
tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho ñất nước, phát triển ñô thị
cải tạo ñất ñai và mục ñích công cộng khác phải theo thời giá thị trường cho
những người hợp pháp về tất cả thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy
ñịnh việc bồi thường phải khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có
quyền thừa kế tài sản ñó. Dựa trên quy ñịnh này, các ngành có quy ñịnh chi
tiết cho việc thực hiện trưng dụng ñất của ngành mình.
Năm 1987, Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng BðS áp dụng cho
việc trưng dụng ñất sử dụng vào mục ñích xây dựng tiện ích công cộng, quốc
phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc có lợi ích khác cho ñất nước phát
triển ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích công
cộng. Luật quy ñịnh những nguyên tắc trưng dụng ñất, nguyên tắc tính giá trị
bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành ñưa ra các
quy ñịnh cụ thể về trình tự tiến hành bồi thuờng TðC, nguyên tắc cụ thể xác
ñịnh giá bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường thủ tục
thành lập các cơ quan, ủy ban tính toán bồi thường TðC, trình tự ñàm phán,
nhận tiền bồi thường quyền khiếu nại, quyền khởi kiện ñưa tòa án. Ví dụ:
Trong ngành ñiện năng thì cơ quan ñiện lực Thái Lan là nơi có nhiều dự án
bồi thường TðC lớn nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng với mục
tiêu: “ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng và ñặt một mức sống tốt hơn”
thông qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và ñạt mức tối ña nhu
cầu, ñảm bảo cho những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


tham gia nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì vậy thực tế ñã tỏ ra hiệu

quả khi cần thu hồi ñất trong nhiều dự án.
Giống như ở nhiều nước khác trong khu vực châu Á, quá trình ñô thị
hoá ở Thái Lan diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về ñất ñai ñều do cơ chế
thị trường ñiều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý, việc
ñền bù ñược tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe ý kiến người dân; ñịnh giá
ñền bù.
Giá ñền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự án
mang tính chiến lược quốc gia thì nhà nước ñền bù với giá rất cao so với giá
thị trường. Nhìn chung, khi tiến hành lấy ñất của dân, nhà nước hoặc cá nhân
ñầu tư ñều ñền bù với mức cao hơn giá thị trường.
1.2.1.3. Hàn Quốc
- Luật bồi thường thiệt hại của Hàn Quốc ñược chia làm hai thể chế:
+ Một là: Luật “ðặc lệ” liên quan ñến bồi thường thiệt hại cho ñất công
cộng ñã ñược quy ñịnh theo thủ tục thương lượng của pháp luật.
+ Hai là: Luật “Sung công ñất” theo thủ tục quy ñịnh cưỡng chế của
công pháp.
ðể thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế thì cần rất nhiều ñất công cộng
trong một thời gian ngắn với mục ñích cưỡng chế ñất cho nên luật “Sung công
ñất” ñã ñược xây dựng vào năm 1962. Sau ñó theo pháp luật ngoài mục ñích
thương lượng thu hồi ñất công cộng thì còn muốn thống nhất việc này trên
toàn quốc và ñảm bảo quyền tài sản của công nên luật này ñã ñược lập vào
năm 1975 và dựa vào hai luật trên, Hàn Quốc ñã triển khai bồi thường thiệt
hại cho ñến nay. Tuy nhiên dưới hai thể chế luật và trong quá trình thực hiện
luật “ðặc lệ” thương lượng không ñạt ñược thoả thuận thì luật “Sung công
ñất” ñược thực hiện bằng cách cưỡng chế nhưng nếu như thế thì phải lặp ñi
lặp lại quá trình này và ñôi khi bị trùng hợp cho nên thời gian có thể bị kéo
dài hoặc chi phí bồi thường sẽ tăng lên. Do ñó luật bồi thường thiệt hại của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10



Hàn Quốc mới ra ñời và thực hiện theo 3 giai ñoạn:
+ Thứ nhất tiền bồi thường ñất ñai sẽ ñược giám ñịnh viên công cộng
ñánh giá trên tiêu chuẩn giá quy ñịnh ñể thu hồi ñất phục vụ cho công trình
công cộng. Giá quy ñịnh không dựa vào những lợi nhuận khai thác do ñó có
thể ñảm bảo sự khách quan trong việc bồi thường.
+ Thứ hai pháp luật có quy ñịnh không gây thiệt hại nhiều cho người
có quyền sử hữu ñất trong quá trình thương lượng chấp nhận thu hồi ñất. Quy
trình chấp nhận theo thứ tự là công nhận mục ñích, lập biên bản tài sản và ñất
ñai, thương lượng chấp nhận thu hồi.
+ Thứ ba biện pháp di dời là một ñặc ñiểm quan trọng. Chế ñộ này
ñược Nhà nước hỗ trợ tích cực về mọi mặt chính sách bảo ñảm sự sinh hoạt
của con người, cung cấp ñất ñai cho những người bị mất nơi cư trú do thực
hiện công trình công cộng cần thiết của Nhà nước. ðây là công việc có hiệu
quả lôi cuốn người dân tự nguyện di dời và liên quan rất nhiều tới việc giải
phóng mặt bằng. Theo luật bồi thường, nếu như toà nhà nơi dự án sẽ ñược
thực hiện có trên 10 người sở hữu thì phải xây dựng cho các ñối tượng, xây
cư trú hoặc hỗ trợ 30% giá trị của toà nhà ñó. Còn nếu như là dự án xây nhà
chung cư thì cung cấp cho các ñối tượng này nhà chung cư hoặc nhà ở với giá
thấp hơn giá thành. ðối với các ñối tác kinh doanh ñể kiếm sống nhưng có
pháp nhân, các ñối tác kinh doanh nông nghiệp, gia cầm thì có chính sách
mang tính chất ân huệ thì ngoài biện pháp di dời còn ưu tiên cung cấp cho họ
các cửa hàng hoặc khu vực kinh doanh.
1.2.1.4. Nhận xét, ñánh giá chung về chính sách bồi thường GPMB của một
số nước
Thu hồi ñất ñể phát triển công nghiệp và ñáp ứng nhu cầu ñô thị hóa
diễn ra ở hầu hết các nước trên thế giới. Mỗi quốc gia có quan ñiểm, cách làm
riêng của mình ñể bảo ñảm lợi ích các bên, nhưng tựu chung ñều chú trọng
bảo ñảm lợi ích của người dân bị thu hồi ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


Qua nghiên cứu chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số
nước, Việt Nam chúng ta cần học hỏi các kinh nghiệm ñể tiếp tục hoàn thiện
chính sách bồi thường GPMB ở một số ñiểm sau:
- Hoàn thiện các quy ñịnh về ñịnh giá ñất nói chung và ñịnh giá ñất ñể
bồi thường GPMB nói riêng.
- Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục thực hiện và thực hiện tốt quy
ñịnh về thẩm ñịnh, phê duyệt, giám sát thực hiện phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng; quan tâm hơn nữa tới việc quy hoạch và xây dựng nơi tái
ñịnh cư, tạo việc làm của người có ñất bị thu hồi; xử lý hài hoà mối quan hệ
lợi ích giữa người sử dụng ñất, Nhà nước và nhà ñầu tư.
1.2.2. Chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam
qua các thời kỳ
1.2.2.1. Thời kỳ trước 1987
Trong mỗi kiểu Nhà nước tùy theo tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
và những ñặc ñiểm truyền thống, huyết thống, tập tục … mà các hình thức sở
hữu ñất ñai luôn ñược giai cấp thống trị chú trọng. Ngay từ thời kỳ phát triển
Nhà nước trung ương tập quyền ñến thời Nguyễn, chính sách bồi thường cho
người bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñã ñược xác lập và chủ yếu tập
trung vào bồi thường cho ruộng ñất canh tác, ñất ở không ñược quan tâm
nhiều so với các loại ñất khác. Hình thức bồi thường chủ yếu bằng tiền, mức
bồi thường ñược quy ñịnh chặt chẽ, tương ứng với những thiệt hại của người
bị thu hồi ñất.
Khi trưng thu ruộng ñất, Nhà nước xác ñịnh cách bồi thường tốt nhất là
vận ñộng nông dân ñiều chỉnh hoặc nhượng ruộng ñất cho người bị trưng
dụng ñể họ tiếp tục sản xuất. Trường hợp không làm ñược như vậy, sẽ ñược

bồi thường bằng tiền từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường niên của ruộng ñất bị
trưng dụng. Mức bồi thường căn cứ vào thực tế ở mỗi nơi, ñời sống của nhân
dân cao hay thấp, ruộng ñất ít hay nhiều, tốt hay xấu mà ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


Nghị ñịnh số 151/TTg ra ñời phần nào ñáp ứng nhu cầu trưng dụng
ruộng ñất trong những năm 1960. Tuy nhiên, Nghị ñịnh này chưa có quy ñịnh
cụ thể về mức bồi thường mà chủ yếu dựa vào sự thỏa thuận giữa các bên.
Ngày 11 tháng 01 năm 1970, Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư
1792/TTg quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai, cây
cối, các hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng
thành phố. Về thể thức bồi thường, trước hết là các ngành, các cơ quan xây
dựng phải căn cứ vào tài sản hiện có hoặc hoa màu, công sức bỏ ra khai phá
và phân loại ñất ñai của ñịa phương mà ñịnh giá bồi thường cho phù hợp.
Mặc dù chính sách bồi thường về ñất chưa ñược quy ñịnh trong luật về
thể chế thành một chính sách ñầy ñủ, song quy ñịnh về bồi thường khi Nhà
nước trưng dụng ñất tại Thông tư 172/TTg ñã có sự thay ñổi so với Nghị ñịnh
151/TTg, từ “chiếu cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của những người có
ruộng ñất bị trưng dụng” trước ñây sang “ñảm bảo thỏa ñáng quyền lợi kinh tế
của hợp tác xã và của nhân dân” ñồng thời những quy ñịnh tại Nghị ñịnh số
151/TTg trước ñây chỉ có tính nguyên tắc thì ñến Thông tư 1792/TTg ñã ñược
quy ñịnh cụ thể mức bồi thường nhà ở, ñất ñai, cây lâu năm, hoa màu trên ñất.
1.2.2.2. Thời kỳ 1987 ñến 1993
Luật ðất ñai năm 1988 ra ñời dựa trên quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Khi Nhà nước thu hồi ñất ñể phục
vụ cho các mục ñích công cộng, người sử dụng ñất không ñược Nhà nước bồi
thường bằng ñất, chỉ ñược bồi thường bằng tiền tài sản hoa màu có trên diện

tích ñất bị thu hồi [1].
Ngày 31 tháng 5 năm 1990, Hội ñồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
ban hành Nghị ñịnh số 186/HðBT về bồi thường thiệt hại ñất nông nghiệp,
ñất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục ñích khác. Theo quy ñịnh của
Nghị ñịnh số 186/HðBT thì mọi tổ chức, cá nhân ñược giao ñất nông nghiệp,
ñất có rừng ñể sử dụng vào mục ñích khác phải bồi thường thiệt hại về ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


nông nghiệp, ñất có rừng cho Nhà nước. Khoản tiền bồi thường thiệt hại về
ñất nông nghiệp, ñất có rừng mà người ñược Nhà nước giao ñất phải nộp
ñược ñiều tiết về ngân sách Trung ương 30%, còn lại 70% thuộc ngân sách
ñịa phương ñể sử dụng việc khai hoang, phục hóa, cải tạo ñất nông nghiệp và
ñịnh canh, ñịnh cư cho nhân dân vùng bị lấy ñất. Người có ñất bị thu hồi chỉ
ñược bồi thường thiệt hại tài sản trên ñất, trong lòng ñất. Nếu Nhà nước thu
hồi ñất vào ñất làm nhà ở, việc bồi thường thiệt hại về ñất không ñược ñặt ra
và người bị thu hồi ñất làm nhà ở sẽ phải tự lo liệu.
Tóm lại, do thời kỳ này ñất ñai chưa ñược thừa nhận là có giá trị cho
nên các chính sách bồi thường GPMB còn có nhiều hạn chế, thể hiện trong
cách tính giá trị bồi thường, phương thức thực hiện. Tuy nhiên, nhìn nhận một
cách công bằng thì những chính sách này cũng ñã ñóng góp vai trò tích cực
trong việc GPMB ñể dành ñất cho việc xây dựng các công trình quan trọng
trong hệ thống cơ sở hạ tầng ban ñầu của ñất nước.
1.2.2.3. Thời kỳ 1993 ñến 2003
Hiến pháp năm 1992 ñặt nền móng cho việc xây dựng chính sách bồi
thường GPMB qua những ñiều 17, 18, 23 [9].
Trên cơ sở Hiến pháp 1992, Luật ðất ñai 1993 ñược Quốc hội thông
qua và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 1993. Luật ðất ñai 1993 với quy

ñịnh “ñất có giá” và người sử dụng ñất có các quyền và nghĩa vụ, ñây là sự
ñổi mới có ý nghĩa rất quan trọng ñối với công tác bồi thường GPMB [2].
Những quy ñịnh về bồi thường GPMB của Luật ðất ñai 1993 ñã thu
ñược những thành tựu quan trọng trong giai ñoạn ñầu thực hiện, nhưng càng
về sau, do sự chuyển biến của tình hình kinh tế xã hội, nó ñã dần mất ñi vai
trò làm ñộng lực thúc ñẩy phát triển. ðể tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tốc ñộ
GPMB ñẩy nhanh tiến ñộ thi công công trình, ñồng thời ñảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng ñất, Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của
Luật ðất ñai 1993 ñã ñược thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001[3].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


ðể cụ thể hóa các quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 1993 và Luật sửa
ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ñất ñai 2001, nhiều văn bản quy ñịnh về
chính sách bồi thường GPMB ñã ñược ban hành, bao gồm:
- Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của Chính Phủ quy ñịnh
về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích
an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Xét về tính chất và nội
dung, Nghị ñịnh 90/CP ñã ñáp ứng ñược một số yêu cầu nhất ñịnh, so với các
văn bản trước, Nghị ñịnh này là văn bản pháp lý mang tính toàn diện cao và cụ
thể hóa việc thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất, việc ñền
bù bằng ñất cùng mục ñích sử dụng, cùng hạng ñất….[5].
- Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất [4];
- Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài
chính – Xây dựng – Tổng cục ðịa chính – Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn
thi hành Nghị ñịnh 87/CP;
- Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính Phủ về việc
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc

phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, thay thế Nghị ñịnh số
90/CP nói trên; [6].
- Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính
phủ; [8].
- Nghị ñịnh số 22 /1998/Nð-CP và Thông tư số 145/1998/TT-BTC ñã
quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất,
ñối tượng phải bồi thường thiệt hại, ñối tượng ñược bồi thường thiệt hại,
phạm vi bồi thường thiệt hại và các chính sách cụ thể về bồi thường thiệt hại
về ñất, tài sản gắn liền với ñất, việc lập khu tái ñịnh cư cũng như việc tổ chức
thực hiện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15


×