Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện yên phong tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.09 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

------***------

NGUYỄN TUẤN HƯNG

THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

MÃ SỐ

: 60.85.10.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. NGUYỄN THỊ VÒNG

HÀ NỘI - 2013


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñược nội dung này, tôi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ
rất tận tình của PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng và sự giúp ñỡ, ñộng viên của các thầy
cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý ñào tạo. Nhân dịp này
cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn
Thị Vòng và những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Tài


nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Ủy ban nhân dân huyện, phòng Tài
nguyên và Môi trường, phòng Thống kê, chính quyền các xã cùng nhân dân
huyện Yên Phong ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận văn!

Hà Nội, ngày ..... tháng....năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Hưng

i
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc .
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Hưng

ii
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp



MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Lời cam ñoan ....................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................... i
Danh mục bảng................................................................................................iii
Danh mục hình ................................................................................................. v
1.

MỞ ðẦU ................................................................................................ 1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài ........................................................................... 1

1.2.

Mục ñích – yêu cầu.................................................................................. 2

1.2.1. Mục ñích.................................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................... 3
2.

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4

2.1.

Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư........................................ 4

2.1.1 Thành phần ñất ñai trong khu dân cư ....................................................... 5

2.1.2 Phân loại ñô thị........................................................................................ 7
2.1.3 Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư .................... 10
2.2

Thực trạng và xu hướng phát triển các ñiểm dân cư trên thế giới: .......... 11

2.3

Tổng quan về phát triển ñiểm dân cư ở Việt Nam. ................................. 14

2.3.1 Khái quát về mục tiêu và xu hướng phát triển khu dân cư. ..................... 14
2.3.2. Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nông thôn. .......................... 16
2.3.3. Mối quan hệ giữa ñô thị hóa với phát triển khu dân cư nông thôn. ......... 17
2.3.4. Những quy ñịnh về hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư. .................. 18
2.3.5. Một số chương trình phát triển nông thôn trong thời kỳ ñổi mới. ........... 19
2.3.6 Một số công trình nghiên cứu quy hoạch xây dựng khu dân cư. ............. 21
2.4.

Căn cứ pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư .............................. 23

2.4.1 . Hệ thống các văn bản pháp quy của ðảng, Nhà nước............................. 23
2.4.2. Hệ thống các tiêu chuẩn ngành .............................................................. 23
2.5.

Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu dân cư....... 24

3.

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 28
i


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


3.1

ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 28

3.2

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 28

3.3

Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 28

3.3.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng ñến sự phát
triển của các ñiểm dân cư....................................................................... 28
3.3.2

ðánh giá thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư ............................ 28

3.3.3

ðịnh hướng phát triển ñiểm dân cư huyện Yên Phong. ......................... 29

3.3.4 ðịnh hướng phát triển khu trung tâm xã ðông Thọ, huyện Yên
Phong. ................................................................................................... 29
3.4


Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 29

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 33

4.1.

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội .......................................................... 33

4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ................................................................................. 33
4.1.2 ðặc ñiểm kinh tế, xã hội ....................................................................... 40
4.1.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................ 45
4.1.4 ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội tác ñộng ñến
việc hình thành và phát triển các ñiểm dân cư ........................................ 47
4.2

Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện Yên
Phong. ................................................................................................... 48

4.2.1 Những nội dung quản lý ñất ñai liên quan ñến khu dân cư ..................... 49
4.2.2 Thực trạng sử dụng các loại ñất trong khu vực ñô thị và nông thôn
huyện Yên Phong................................................................................... 53
4.2.3 Thực trạng hệ thống ñiểm dân cư........................................................... 55
4.2.4 Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong xây dựng và phát triển
ñiểm dân cư .......................................................................................... 60
4.3

ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư huyện Yên Phong ñến năm
2020....................................................................................................... 66


4.3.1 Các dự báo cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư........................ 66
4.3.2 ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư ......................................... 71
4.3.3 ðịnh hướng phát triển cơ sở hạ tầng trong ñiểm dân cư ......................... 74
ii
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


4.3.4 Giải pháp ............................................................................................... 74
4.4

Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã ðông Thọ...................................... 75

4.4.1 Tính cấp thiết và mục tiêu xây dựng ñề án quy hoạch khu trung tâm
xã ðông Thọ.......................................................................................... 75
4.4.2. Khái quát ñiều kiện tự nhiên và hiện trạng khu trung tâm ...................... 76
4.4.3 Hiện trạng khu trung tâm ....................................................................... 76
4.4.4. ðịnh hướng phát triển khu trung tâm ..................................................... 76
5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 81

5.1.

Kết luận ................................................................................................. 81

5.2.

Kiến nghị............................................................................................... 82


TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 83
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 86

iii
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư ............................................26
Bảng 3.1: Tóm tắt một số chỉ tiêu phân cấp .......................................................30
Bảng 4.1. Hiện trạng cơ cấu kinh tế huyện Yên Phong 2008 – 2012 ..................41
Bảng 4.2. Dân số trung bình năm 2012 phân theo ñơn vị hành chính.................44
Bảng 4.3 Diện tích và cơ cấu ñất trong khu dân cư nông thôn năm 2012 ...........53
Bảng 4.4. Diện tích ñất phân theo khu chức năm 2012 ......................................57
Bảng 4.5. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư năm 2012 ............................59

iv
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Nhà ở khu vực bán thị....................................................................... 61
Hình 4.2: Khu ñô thị mới – Huyện Yên Phong ................................................. 62
Hình 4.3: Trung tâm y tế huyện và bênh viện huyện ......................................... 62
Hình 4.4: Trường THCS Yên Phong................................................................. 63
Hình 4.5: Khu trung tâm Văn Hóa huyện Yên Phong ....................................... 64
Hình 4.6: ðường giao thông tại thôn Ngô Nội, Trung Nghĩa và trục TL 295
ñoạn qua Thượng Thôn, ðông Tiến .................................................... 65

v

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Với mục tiêu, phấn ñấu ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp. Chủ trương của ðảng và nhà nước ta là ñẩy nhanh quá trình CNH - HðH
ñất nước, ñời sống ñược cải thiện, cơ sở hạ tầng ñược xây dựng khang trang,
cuộc sống ñược tổ chức tốt hơn…
Tuy nhiên, ở nước ta trong những năm hội nhập kinh tế toàn cầu, việc áp
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất ñã tác ñộng mạnh tới các hoạt ñộng kinh tế
xã hội của người dân ñô thị và nông thôn, ñặc biệt ñối với những năm qua ñã
xảy ra một số vấn ñề trong việc ñầu tư phát triển, ñó là tập trung xây dựng các
khu trung tâm phát triển, các thành phố lớn, các vùng kinh tế trọng ñiểm, bên
cạnh ñó việc ñầu tư cho phát triển ở vùng nông thôn lại rất thấp và ít ñược chú
trọng. Vì vậy muốn thực hiện ñược mục tiêu phát triển ñất nước theo xu hướng
công nghiệp hoá thì phải hướng sự phát triển về vùng nông thôn, nhằm khai thác
hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên cho sự phát triển, tạo nên sự phát
triển cân ñối, hài hoà và thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
ðể phát triển vùng nông thôn trước hết phải ñầu tư cho phát triển khu dân
cư, khu ở, bố trí các công trình phúc lợi công cộng nhằm ñáp ứng tốt nhất cho
cuộc sống của người dân. Từ thực tế hiện nay cho thấy nhiều khu dân cư ñang
phải chịu những áp lực lớn về trật tự xây dựng, mặt bằng sản xuất cơ sở hạ tầng,
ô nhiễm môi trường, các khu ở bố trí không hợp lý, manh mún nên rất khó cho
việc ñầu tư phát triển. Chính vì vậy việc quy hoạch bố trí hệ thống ñiểm dân cư
một cách khoa học, hợp lý là rất cần thiết.
Hội nghị lần thứ V ban chấp hành trung ương ðảng cộng sản Việt Nam
khoá VII ñã chủ trương: “Tiếp tục ñổi mới và phát triển kinh tế xã hội nông
thôn” và chỉ ñạo: “Nghiên cứu giải quyết các vấn ñề quy hoạch xây dựng nông
thôn mới, bố trí các ñiểm dân cư, kết cấu hạ tầng kiến trúc nông thôn. Tổ chức

cuộc sống, bảo vệ và cải tạo môi trường sống”.

1
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước thời kỳ 2001 -2010
cũng ñã ñề cập tới việc quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả quỹ ñất, nguồn
nước, vốn rừng gắn với bảo vệ môi trường, quy hoạch các khu dân cư, phát triển
các thị trấn, thị tứ, các ñiểm làng xã văn hoá, nâng cao ñời sống vật chất, văn hoá
tinh thần của người dân.
Như vậy việc quy hoạch hệ thống ñiểm dân cư, tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là ñiều kiện cần thiết
cho phát triển vùng nông thôn.
Huyện Yên Phong - Tỉnh Bắc Ninh nằm về phía tây của tỉnh Bắc Ninh,
huyện có vị trí thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các tỉnh lân cận như
Quảng Ninh, Lạng Sơn, Hà Nội…do có trục quốc lộ 18 ñi qua huyện. Trên ñịa
bàn huyện ñã và ñang diễn ra quá trình CNH – HðH mạnh mẽ, nó ñã tác ñộng và
làm chuyển dịch quỹ ñất không theo quy hoạch, gây áp lực lớn ñối với ñất ñai
của huyện nói chung và ñất khu dân cư nói riêng. Thực tế cho thấy hầu hết các
ñiểm dân cư nông thôn trên ñịa bàn huyện ñều ở mức chưa hoàn chỉnh, hệ thống
giao thông, cấp nước, cấp ñiện còn hạn chế, các công trình công cộng như:
trường học, nhà văn hoá, sân thể thao…còn nhỏ hẹp, chưa ñủ diện tích, tiêu
chuẩn, chất lượng còn thấp, ñất ở nông thôn chưa ñáp ứng ñầy ñủ... ðể góp phần
nâng cao ñời sống vật chất, văn hoá tinh thần của người dân ñịa phương, cần phải
có quy hoạch phát triển hệ thống ñiểm dân cư, thiết kế, tổ chức cảnh quan, xây
dựng và hoàn thiện các công trình công cộng nhằm tạo tiền ñề, nền tảng cho phát
triển kinh tế xã hội của huyện trong những giai ñoạn tiếp theo.
Xuất phát từ những thực trạng trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Yên

Phong, tỉnh Bắc Ninh”
1.2. Mục ñích – yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
+ Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng việc tổ chức sử dụng ñất, xây dựng và
phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh.
2
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


+ ðịnh hướng phát triển mạng lưới ñiểm dân cư theo hướng ñô thị hoá và
xây dựng một số mô hình quy hoạch chi tiết khu trung tâm phù hợp với sự phát
triển theo yêu cầu CNH – HðH, góp phần cải thiện môi trường dân sinh.
1.2.2. Yêu cầu
+ Các số liệu, tài liệu ñiều tra phải ñảm bảo tính trung thực, chính xác,
phản ánh ñúng hiện trạng.
+ Phải tiến hành tổ chức ñiều tra, khảo sát, và ñề xuất những ñịnh hướng.
+ ðịnh hướng quy hoạch phải dựa trên các cơ sở khoa học: tiềm năng về
ñất ñai, nguồn vốn ñầu tư, lao ñộng…, dựa trên các chính sách, chỉ tiêu phát triển
kinh tế xã hội của ñịa phương nhằm ñem lại tính khả thi cao nhất.

3
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư
* Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
- Cơ cấu dân cư: Cơ cấu dân cư là toàn bộ các ñiểm dân cư của một nước,
một tỉnh trong một vùng kinh tế, phân bố trong không gian có phân công liên kết

chức năng và hài hòa cân ñối trong mỗi ñiểm và giữa các ñiểm dân cư trong một
ñơn vị lãnh thổ.
Như vậy, cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương ñối bền vững, là
một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Các ñiểm dân cư phân biệt
nhau về quy mô và cấp hạng dựa trên sự tổng hợp các mối quan hệ phân công
chức năng trong toàn bộ cơ cấu cư dân của quốc gia trong một vùng. Vì vậy trong
quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối quan hệ tương hỗ trong nội tạng cơ
cấu của từng ñiểm dân cư, cũng như cơ cấu của toàn bộ trong một nhóm các ñiểm
dân cư cụ thể.
ðiểm dân cư ñô thị:
ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm tập trung phần lớn những người dân phi nông
nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị.Mỗi nước có quy ñịnh riêng về
ñiểm dân cư ñô thị. Việc xác ñịnh quy mô tối thiểu của ñiểm dân cư ñô thị phụ
thuộc vào các ñặc ñiểm kinh tế xã hội của nước ñó và tỷ lệ phần trăm dân phi nông
nghiệp của ñô thị ñó.
- ðiểm dân cư nông thôn:
+ Theo quan ñiểm về xã hội học: ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư trú
có tính chất cha truyền con nối của người nông dân ( Xóm, làng, thôn, bản, buôn,
ấp), ñó là một tập hợp dân cư sinh sống chủ yếu thwo quan hệ láng giềng, nó ñược
coi là những tế bào của người Việt xa xưa ñến nay.
+ Theo Luật Xây dựng số 16/2003 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập
trung của nhiều hộ gia ñình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt
ñộng xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất ñịnh bao gồm trung tâm xã,
4
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


ấp, bản, buôn...(sau ñây gọi chung là thôn) ñược hình thành do ñiều kiện tự
nhiên, ñiều kiện kinh tế – xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các yếu tố

khác. Như vậy ñiểm dân cư nông thôn là một bộ phận của khu dân cư nông thôn.
2.1.1 Thành phần ñất ñai trong khu dân cư
a. Thành phần ñất ñai trong ñô thị
- Khu ñất công nghiệp:
Khu ñất công nghiệp trong ñô thị bao gồm ñất xây dựng các xí nghiệp công
nghiệp và thủ công nghiệp ñược bố trí tập trung thành từng khu vực, trong ñó
tính cả ñất giao thông nội bộ, các bến bãi hoặc các công trình quản lý phục vụ
cho các nhà máy, ñể tránh những ảnh hưởng ñộc hại của sản xuất công nghiệp,
một số cơ sở sản xuất phải ñược bố trí ở bên ngoài thành phố, ñược cách ly với
các khu vực khác. Ngược lại, một số loại xí nghiệp công nghiệp và thủ công
nghiệp mà sản xuất không ảnh hưởng xấu ñối với môi trường thì có thể bố trí
trong khu dân dụng thành phố.
- Khu ñất kho tàng:
Khu ñất kho tàng thành phố bao gồm ñất xây dựng các kho trực thuộc và
không trực thuộc thành phố, kể cả ñất ñai xây dựng các trang thiết bị kĩ thuật
hành chính phục vụ, cách ly, bảo vệ....của các kho tàng.
- Khu ñất giao thông ñối ngoại:
Bao gồm các loại ñất phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của các phương tiện
giao thông vận tải của thành phố liên hệ với bên ngoài, cụ thể là:
+ ðất giao thông ñường sắt: Gồm ñất sử dụng cho các tuyến ñường sắt (
không kể ñường sắt dùng riêng cho theo yêu cầu cảu công nghiệp), nhà ga các
loại, kho tàng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho yêu cầu hoạt ñộng của giao
thông ñường sắt.
+ ðất giao thông ñường bộ: Là các loại ñất xây dựng tuyến ñường, bến xe,
các trạm tiếp xăng dầu, bãi ñể xe, gara thành phố và cơ sở phục vụ cho giao
thông ñường bộ.
- Khu ñất dân dụng ñô thị:
Theo tính chất sử dụng, ñất dân dụng thành phố ñược chia thành 4 loại
chính sau:
5

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


+ ðất xây dựng nhà ở: Bao gồm các loại ñất xây dựng từng nhà ở,
ñường giao thông, hệ thống công trình phục vụ công cộng, cây xanh trong
phạm vi tiểu khu nhà ở, còn ñược gọi là ñất ở thành phố.
+ ðất xây dựng trung tâm thành phố và các công trình phục vụ công
cộng gồm: ðất xây dựng các công trình phục vụ về thương nghiệp, văn hóa, y
tế, giáo dục...ngoài phạm vi nhà ở. Các công trình ñó do tính chất và yêu cầu
phục vụ riêng mà có thể có vị trí quy hoạch khác nhau hoặc tập trung ở trung
tâm thành phố, trung tâm nhà ở, hoặc ở bên ngoài khu vực thành phố.
+ ðất ñường và ñất quảng trường hay còn gọi là ñất giao thông ñối nội:
Bao gồm ñất xây dựng mạng lưới ñường phố phục vụ yêu cầu ñi lại bên trong
thành phố kể cả các quảng trường lớn của thành phố.
+ ðất cây xanh ñô thị: Bao gồm ñất xây dựng các công viên, vườn hoa
của thành phố và khu nhà ở.
Các mặt nước dùng cho yêu cầu nghỉ ngơi, giải trí cảu nhân dân cũng
ñược tính vào diện tích cây xanh. Khi mặt nước quá lớn, chỉ tính 30% diện tích
mặt nước vào diện tích cây xanh thành phố.
- ðất khu ñặc biệt:
Là loại ñất phục vụ cho yêu cầu riêng biệt như doanh trại quân ñội, các
cơ quan hành chính không thuộc thành phố, các cơ quan ngoại giao, nghĩa
trang, công trình kỹ thuật xử lý nước bẩn, bãi rác...
Các ñô thị có quy mô trung bình trở nên thường có cơ cấu hoàn chỉnh
với 5 loại ñất trên.
b. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư nông thôn
- ðất ở và ñất vườn trong khuôn viên thổ cư của hộ gia ñình:
Theo luật ñất ñai năm 1993 thì ñất trong khuôn viên thổ cư của hộ gia
ñình bao gồm 2 loại ñất, ñó là ñất ở và ñất vườn tạp, ao (ñất vườn, ao ñược xếp
vào mục ñất nông nghiệp).

Theo luật ñất ñai năm 2003 thì ñất ở của hộ gia ñình, cá nhân tại nông thôn
bao gồm ñất ñể xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ ñời sống, vườn,
ao trong cùng một thửa ñất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với xây dựng
ñiểm dân cư nông thôn ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
6
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


Do lịch sử hình thành ñất khu dân cư có sự khác nhau nên cơ cấu diện
tích loại ñất này trong các ñiểm dân cư cũng rất khác nhau giữa các ñịa phương.
Qua kết quả nghiên cứu ñiều tra thực tế cho thấy ñất thổ cư chiếm khoảng 30 –
60% tổng diện tích của ñiểm dân cư, tùy thuộc vào ñặc ñiểm của từng vùng.
Vùng ñồng bằng thường có tỷ lệ ñất thổ cư trong khu dân cư cao hơn miền núi.
- ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư bao gồm ñất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp, ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, ñất có
mục ñích công cộng ( các công trình hạ tầng kĩ thuật, phúc lợi xã hội, ñất làm
ñường xá và mương rãnh thoát nước, ñất mặt nước, cây xanh, khuôn viên công
cộng...).
ðất chuyên dùng trong ñiểm dân cư do chính quyền các ñịa phương và
các tổ chức trực tiếp quản lý sử dụng nhưng phải thực hiện theo ñúng quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo cho việc sử dụng ñúng mục ñích, tiết kiệm nhằm
ñáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài của ñất nước và cộng ñồng dân cư.
2.1.2 Phân loại ñô thị
Ở nước ta theo nghị ñịnh số 42/2009/Nð- Cp ngày 7/5/2009 cảu Thủ tướng
chính phủ về việc phân loại ñô thị, tở chức lập, thẩm ñịnh ñề án và quyết ñịnh
công nhận loại ñô thị. Việc phân cấp quản lý ñô thị, ñô thị ñược chia làm 6 loại:
- ðô thị loại ñặc biệt:
Là thủ ñô hoặc ñô thị với chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa,
khoa học kĩ thuật, ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong

nước và quốc tế, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 90% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng về cơ bản ñồng bộ và hoàn chỉnh, quy mô dân số
trên 5 triệu người trở lên, mật ñộ dân số 15000 người/km2 trở lên.
- ðô thị loại 1:
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ
thuật, du lịch dịch vụ,ñầu mối giao thông, giao lưu trong cả nước và quốc tế có
vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh
hoặc của cả nước.
7
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 85% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt ñồng bộ và hoàn chỉnh, quy mô dân số
từ 1 triệu người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 10000 người/km2 trở lên.
- ðô thị loại 2:
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ
thuật, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên
tỉnh hoặc cả nước, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực ñối với cả nước.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 80% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt tiến tới tương ñối ñồng bộ và hoàn
chỉnh, quy mô dân số từ 30 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 8000
người/km2 trở lên.
- ðô thị loại 3:
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ
thuật, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên
tỉnh, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một số
lĩnh vực ñối với vùng liên tỉnh.

Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 75% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt tiến tới tương ñối ñồng bộ và hoàn
chỉnh, quy mô dân số từ 15 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 6000
người/km2 trở lên.
-ðô thị loại 4:
ðô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ
thuật, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh, có vai trò thúc
ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng trong tỉnh.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 70% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt tiến tới tương ñối ñồng bộ và hoàn
chỉnh, quy mô dân số từ 5 vạn người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 4000
người/km2 trở lên.

8
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


- ðô thị loại 5:
ðô thị có chức năng là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên nghành về chính
trị, kinh tế, văn hóa và dịch vụ, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế, xã hội
của một huyện hoặc một cụm xã.
Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp trong tổng số lao ñộng từ 65% trở lên, có
cơ sở hạ tầng ñược xây dựng nhiều mặt tiến tới tương ñối ñồng bộ và hoàn
chỉnh, quy mô dân số từ 4000 người trở lên, mật ñộ dân số bình quân từ 2000
người/km2 trở lên.
Tiêu chuẩn phân lạo ñô thị áp dụng cho các trường hợp ñặc biệt ñối với
các ñô thị loại 3,4,5 ñược quy ñịnh tại ñiều 15,16 Nð 42/2009/Nð-CP.
a. Phân loại ñiểm dân cư nông thôn
Phân loại ñiểm dân cư nông thôn theo tiêu chuẩn Viêt Nam 4418 năm
1987. Theo TCVN 4418 quy ñịnh phương pháp ñánh giá và phân lạo ñiểm dân

cư nông thôn như sau:
- Mạng lưới ñiểm dân cư hiện trạng ñược phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Các ñiểm dân cư chính, tồn tại lâu dài và phát triển gần những
thôn bản ñược quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo ñể trở thành ñiểm dân cư
chính thức của hệ thống dân cư chung trên lãnh thổ toàn huyện, ñược ưu tiên
quy hoạch và ñầu tư xây dựng ñồng bộ. Các ñiểm dân cư này có các trung tâm
sản xuất và phục vụ công cộng chung của xã.
+ Loại 2: Các ñiểm dân cư phụ thuộc, phát triển có giới hạn. Các ñiểm
dân cư này có mối quan hệ hoạt ñộng sản xuất va sinh hoạt gắn chặt với các
ñiểm dân cư chính, chúng ñược khống chế về quy mô mở rộng, về mức ñộ xây
dựng trong giai ñoạn quá ñộ, không ñược ñầu tư xây dựng những công trình có
giá trị.
+ Loại 3: Những xóm, trại, ấp nhỏ không co triển vọng phát triển, không
thuận lợi cho tổ chức sản xuất và ñời sống, trong tương lai cần có biện pháp và
kế hoạch di chuyển theo quy hoạch.
- Tiêu chuẩn ñánh giá, phân loại ñiểm dân cư:
Ở những khu vực dân cư ñông ñúc ñã tồn tại mạng lưới dân cư từ lâu ñời
cần dựa vào các tiêu chuẩn sau ñây ñể ñánh giá phân loại ñiểm dân cư.
9
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


+ Thôn, xóm chính ñảm nhận từ 100 ha ñất canh tác trở lên.
+ Cự ly trung bình từ ñiểm dân cư ñến cánh ñồng xa nhất không qua 1,5
ñến 2 km.
+ Có ñiều kiện thuận lợi về ñất ñai, vị trí ñịa lý, khả năng trang bị kĩ
thuật và nguồn nhân lực ñể xây dựng nhiều công trình phục vụ sản xuất, sớm
hình thành cụm trung tâm sản xuất tập trung của xã.
+ Có ñiều quy hoạch dân số tối thiểu là 500 người ñể xây dựng nhà trẻ,
mẫu giáo.

+ Có nhiều công trình có giá trị như: Các cơ sở vật chất kĩ thuật của hợp
tác xã hoặc công trình phúc lợi công cộng của xã, nhà ở của dân ñược xây bằng
gạch ngói, từ 30 – 40% trở lên. Những ñiểm dân cư có các công trình di tích lịch
sử văn hóa, công trình dặc biệt có phong cảnh ñẹp, khí hậu tốt cần quy hoạch cải
tạo thành nơi nghỉ dưỡng, hoặc tham quan du lịch. ðủ kiện ñể xây dựng các công
trình văn hóa, phúc lợi công cộng chung của xã (ðối với ñiểm dân cư chính thì
phải có số dân ít nhất 1500 người và phải có nhũng ñiều kiện thuận lợi khác về ñất
ñai, vị trí, trang bị kĩ thuật, ñối với ñiểm dân cư phụ phải có).
+ Có vị trí thuận lợi gần tuyến giao lưu ñầu mối kỹ thuật.
2.1.3 Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư
* Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị
- Tuân thủ quy hoạch vùng lãnh thổ về ñịa lý và phát triển kinh tế.
- Triệt ñể khai thác các lợi thế của ñiều kiện tự nhiên.
- Phù hợp với tập quán sinh hoạt truyền thống của ñịa phương và dân tộc.
- Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng.
- Phát huy vai trò của khoa học kĩ thuật tiên tiến.
- Tính cơ ñộng và hiện thực của ñồ án quy hoạch.
* Nhũng nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn:
- Dựa trên cơ sở, phương hướng nhiệm vụ phát triển sản xuất ( trồng trọt,
chăn nuôi, các nghành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ) ñồng thời phải phục vụ
thiết thực cho các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của ñịa phương.
- Phù hợp với quy hoạch bố trí lao ñộng, dân cư trên ñịa bàn huyện và
phải xem xét ñến quan hệ với các ñiểm dân cư lân cận, phải phối hợp chặt chẽ
10
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


với các chuyên nghành khác có liên quan như quy hoạch thủy lợi, quy hoạch giao
thông và quy hoạch ñồng ruộng.
- Phải xuất phát từ tình hình hiện trạng, khả năng về ñất ñai, nhân lực,

vốn ñầu tư theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm, ñồng thời
phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên (ñịa hình, khí hậu, thủy văn), phù hợp
với các truyền thống, tập quán, tiến bộ về sản xuất và sinh hoạt chung của
từng vùng, từng dân tộc.
- ðảm bảo yêu cầu về quốc phòng, phòng chống bão lụt và bảo vệ môi
trường.
- Cần xét ñến triển vọng phát triển trong tương lai, phải ñáp ứng các yêu
cầu sản xuất và ñời sống trong giai ñoạn trước mắt, ñồng thời phải có phương
hướng quy hoạch dài hạn từ 15 – 20 năm.
- Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mới, triệt ñể tận dụng những
cơ sở cũ có thể sử dụng ñược vào mục ñích sản xuất và phục vụ ñời sống.
2.2 Thực trạng và xu hướng phát triển các ñiểm dân cư trên thế giới:
a. Thái Lan
Thái Lan là một nước nông nghiệp lớn trong vùng ðông Nam Á, là nước
có khối lượng nông sản xuất khẩu khá lớn. Cả nước có gần 53000 làng xóm, trải
qua nhiều kế hoạch phát triển 5 năm, trong ñó chú trọng ñến sự phát triển nông
thôn. Chính phủ ñã xây dựng 32 dự án phát triển các khu vực nông thôn với sự
tham gia của nhiều bộ, nghành, nhờ ñó mà ñời sống của nhiều nông dân ñã ñược
cải thiện ñáng kể.
Chính sách kinh tế của Thái Lan là ưu tiên phát triển giao thông, ñặc biệt
là giao thông ñường bộ, cung cấp nước tưới tiêu trong nông nghiệp và nước sinh
hoạt nông thôn. Việc ñầu tư xây dựng giao thông, thủy lợi nông thôn chủ yếu tập
trung vào các vùng có tiềm năng lớn trong sản xuất. Tuy nhiên vẫn còn một số
làng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp, thiếu nước sinh hoạt và chưa có
ñường ô tô tới khu trung tâm. Mặc dù ñã phát triển hệ thống giao thông nông
thôn trên toàn quốc nhưng sự phân hóa giàu nghèo trong nông thôn vẫn ngày
càng lớn. ðó là những bức xúc mà Thái Lan vẫn phải ñương ñầu ñể vượt qua.
11
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp



b. Trung Quốc
Trung Quốc là một nước nông nghiệp lâu ñời, ñất rộng, người ñông. Dân
số trên 1 tỷ người. ðơn vị cơ sở ở nông thôn của Trung Quốc là làng hành chính,
làng truyền thống chia thành hai hay nhiều ñơn vị làng hành chính. Toàn quốc có
trên 800.000 làng hành chính, mỗi làng có từ 800 – 900 dân.
Trung Quốc cũng là một nươc có ñiều kiện kinh tế chính trị và ñịa lý ở các
vùng nông thôn tương tự ở Việt Nam như hệ thống làng mạc, mạng lưới dân cư,
hệ thống hành chính nông thôn. Trong nhiều năm cũng chịu ảnh hưởng của chế
ñộ kinh tế bao cấp, với phong trào hợp tác xã cấp thấp rồi lên cấp cao và sau nữa
là nông trang tập thể. Vào những năm cuối của thập niên 70, nông thôn Trung
Quốc ñã chuyển mình theo con ñường ñổi mới kinh tế nông thôn với chính sách
khoán hộ, nhiều thị trấn nhỏ ñã mọc lên trên các tụ ñiểm giao lưu kinh tế, tại các
ñầu mối giao thông hỗ trợ cho mọi mặt của kinh tế xã hội nông thôn phát triển.
Trung Quốc ñịnh hướng xây dựng và phát triển ñô thị nhỏ ( thị trấn nhỏ) mang
chức năng thị trường và tại chỗ trong các vùng nông thôn, ngoài ra các ñô thị lớn
của Trung Quốc có quá trình lịch sử lâu ñời, chúng ñược gắn kết với các ñiểm
dân cư nông thôn bằng hệ thống giao thông rất thuận lợi, chúng ñược phân bố tập
trung theo các dải hoặc lan tỏa ñồng tâm cho phù hợp với ñặc ñiểm ñịa lý tự
nhiên nhiều dạng ñịa hình rộng lớn của Trung Quốc.
c. Hàn Quốc
Hàn Quốc là nước có diện tích tự nhiên chủ yếu là ñồi núi, ñịa hình chia
cắt mạnh, chỉ khoảng 22% tổng diện tích ñất có thể canh tác. Trong quá khứ,
làng truyền thống ở Hàn Quốc chủ yếu nằm dọc theo các con sông, suối, các
thung lũng có ñịa hình bằng phẳng và các tuyến giao thông chính. ðiểm dân cư
thường nhỏ và nằm rải rác, nhà ở bố trí phân tán không có ñịnh hướng từ ban ñầu
khi mới hình thành ñiểm dân cư.
Hiện nay, việc quy hoạch phát triển làng trực tiếp do cộng ñồng dân cư
trong làng bàn bạc và xây dựng dưới sự giúp ñỡ kĩ thuật của các nhà chuyên môn
do chính quyền cử ñến. Quan ñiểm quy hoạch phát triển làng là hiện ñại, tiện ích

cho sinh hoạt và phát triển sản xuất của người dân nhưng phải ñảm bao duy trì và
12
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


phát triển cảnh quan môi trường và bản sắc văn hóa. Các yếu tơ cơ bản ñể ñạt
mục ñích trên là:
- Cải tạo cấu trúc không gian của các ñiểm dân cư trên cơ sở kinh tế, xã
hội hiện tại, ñảm bảo ñiều kiện vệ sinh môi trường.
- Cải tạo tổ chức và nâng cao mức ñộ phục vụ văn hóa và ñời sống.
- Nâng cao tiêu chuẩn về nhà ở
- Cải thiện cơ sở hạ tầng ( Giao thông, ñiện, nước, công trình phúc lợi...)
- Giữ gìn ưu thế cơ bản của các ñiểm dân cư nông thôn là mối quan hệ
trực tiếp của chúng với thiên nhiên.
Thành phần cơ bản của một làng cải tạo là trung tâm công cộng, ñảm bảo
mối liên hệ trực tiếp với các khu nhà ở, khu sản xuất và khu nghỉ ngơi giải trí.
Giao thông trong làng cũng ñược lưu ý, ñường vận chuyển hàng hóa thường
ñược ñặt bên ngoài làng.
* Nhận xét chung về thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư các nước
tại khu vực ðông Nam Á nói chung và của Việt Nam nói riêng:
Làng xóm vùng ðông Nam Á ñược quy hoạch, xây dựng theo xu hướng:
- Dân cư phân bố dọc theo kênh rạch hoặc theo ñường giao thông và ñó
cũng là ñường giao thông chính liên hệ giữa các ñiểm dân cư.
- Nhà ở bố trí phân tán, không có ñịnh hướng từ ban ñầu khi mới hình
thành ñiểm dân cư.
- Khu nhà ở của ñiểm dân cư thường rất gần với khu sản xuất.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình phục vụ công cộng ít
ñược quan tâm trong từng ñiểm dân cư mà chỉ ñược bố trí cho từng cụm gồm
nhiều ñiểm dân cư, làng nào cũng có một trung tâm công cộng nhỏ, gồm các
công trình sinh hoạt văn hóa, hành chính hoặc tín ngưỡng chung như ñình, chùa,

chợ...
- Quy mô làng xóm thường nhỏ, nằm rải rác trong hệ thống ñồng ruộng
canh tác.
Trong thời gian gần ñây, các nước ðông Nam Á có rất nhiều cố gắng ñưa
ra các chương trình phát triển nông thôn ñể phát triển kinh tế và ổn ñịnh xã hội.
13
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


Các vùng nông thôn ñược ñầu tư cơ sở hạ tầng, mạng lưới ñường giao thông phát
triển, dịch vụ công cộng ñược nâng cao, ñời sống nhân dân ñược cải thiện. Tuy
vậy chưa có nước nào ñạt ñược mục tiêu cuối cùng là xóa bỏ ñói nghèo, nâng cao
chất lượng sống ở vùng nông thôn ngang với ñô thị. Do vậy mỗi nước cần phải
tìm ra một mô hình phát triển nông thôn phù hợp với ñiều kiện cụ thể của mình.
Riêng với Việt Nam thì việc phát triển các ñiểm dân cư nông thôn ña phần là cải
tạo và nâng cấp hệ thống ñiểm dân cư cũ. Vì vậy cần thực hiện quy hoạch một
cách tốt hơn nữa ñể vừa có thể bảo tồn ñươc nét truyền thống tại các ñiểm dân cư
ñồng thời vẫn ñảm bảo ñược nhu cầu phục vụ ñời sống cho nhân dân tại ñịa
phương.
2.3 Tổng quan về phát triển ñiểm dân cư ở Việt Nam.
2.3.1 Khái quát về mục tiêu và xu hướng phát triển khu dân cư.
2.3.1.1 Mục tiêu quy hoạch phát triển mạng lưới dân cư.
Mục tiêu phát triển cơ cấu cư dân trên toàn bộ lãnh thổ hay vùng là hình thành
một mạng lưới các ñiểm dân cư hài hòa thống nhất với nhau, tương xứng tỷ lệ trong
quy mô và cân bằng trong phát triển, nhằm giải quyết các vấn ñề sau ñây:
+ ðáp ứng yêu cầu tổ chức và phát triển sản xuất các ngành nghề kinh tế.
+ Thỏa mãn tốt nhu cầu của nhân dân về việc làm, nhà ở, giao tiếp cũng như
các nhu cầu về vật chất, văn hóa tinh thần và nghỉ ngơi giải trí…
+ ðáp ứng những yêu cầu tạo lập hài hòa và phong phú, ña dạng cảnh quan
và bảo vệ môi trường.

+ ðáp ứng yêu cầu về phòng hộ, an toàn và an ninh xã hội.
+ Tiết kiệm ñất ñai xây dựng, hạn chế sử dụng ñất nông nghiệp.
2.3.1.2 Xu hướng phát triển cơ cấu dân cư.
- Tập trung hóa cơ cấu cư dân là giảm bớt số lượng các ñiểm dân cư quá
nhỏ, ñể tăng quy mô các ñiểm dân cư, tạo thuận lợi cho tổ chức phát triển sản
xuất, tổ chức mạng lưới cơ cấu hạ tầng và có ñiều kiện nâng cao ñiều kiện sống
và lao ñộng của nhân dân.
- Trung tâm hóa cơ cấu cư dân là hình thành và phát triển một mạng lưới
trung tâm cụm dân cư. ðó là mạng lưới các ñô thị: ñô thị lớn, trung bình trên các
vùng lớn, các ñô thị vừa và nhỏ ở các vùng nông thôn. Phân bố và phát triển
14
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


mạng lưới các trung tâm cụm dân cư (trung tâm vùng và tiểu vùng, trung tâm
cụm xã) sẽ góp phần xóa bỏ dần những khác biệt cơ bản về ñiều kiện sống và lao
ñộng của nhân dân giữa nông thôn và ñô thị, giữa các vùng lãnh thổ khác nhau
của ñất nước thông qua một mạng lưới giao thông thuận lợi nối liền các trung
tâm này với nhau và vùng ngoại thành với trung tâm.
Mạng lưới các ñiểm dân cư của các vùng, các ñô thị và nông thôn hiện
nay tuy có khác nhau song trong tương lai cần phải ñược bố cục và phát triển
theo hướng sau:
+ Các ñô thị vừa và nhỏ trong tương lai cần ñược phát triển cả về chất
lượng và số lượng. Các ñô thị này cần ñược tăng cường phát triển sản xuất công
nghiệp - dịch vụ, hoàn thiện và mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng, phát triển dân số và
lao ñộng thu hút từ nông thôn ñể chúng không những là các trung tâm chính trị mà
còn là các trung tâm kinh tế - xã hội, văn hóa, tinh thần cuộc sống cộng ñồng của
dân cư. Các ñô thị này sẽ góp phần giảm bớt sự tăng dân số quá tải của các ñô thị
lớn ñồng thời kích thích sự phát triển của công nghiệp hóa và ñô thị hóa.
+ Các làng lớn sẽ phát triển thành các ñiểm sản xuất công nông nghiệp

(thị tứ) chúng là các trung tâm của xã hoặc liên xã và là các ñiểm tập trung các
giải pháp và ñầu tư và nâng cao ñiều kiện sống và lao ñộng của người dân nông
thôn, giảm bớt sự cách biệt còn tồn tại giữa nông thôn và thành thị.
+ Các làng nhỏ trong tương lai vẫn còn là nơi ở, nơi sản xuất, nghỉ ngơi
của người dân nông thôn và là một thành viên của cơ cấu dân cư. Việc quy hoạch
và nâng cao hiệu quả các ñiều kiện sống và lao ñộng cho nhân dân trong các làng
nhỏ này chỉ có thể thực hiện ñược và ñảm bảo trong phạm vi của các ñơn vị lãnh
thổ lớn hơn như cụm ñiểm dân cư (xã, liên xã).
+ Các xóm, ấp… là các ñiểm dân cư có quy mô quá nhỏ. ðiều kiện sống
và lao ñộng thấp kém, không ñáp ứng ñược nhu cầu của người dân, phân bố tản
mạn, manh mún và không có cơ hội phát triển. Các ñiểm dân cư này trong quá
trình công nghiệp hóa và ñô thị hóa cần phải xóa bỏ, sát nhập vào các ñiểm dân
cư lớn hơn.

15
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


2.3.2. Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nông thôn.
Hầu hết các công trình kiến trúc có giá trị tiêu biểu cho kiến trúc cổ Việt
Nam ñều nằm ở các làng xã. ðó là những ngôi ñình làng, ngôi chùa và gần ñây là
những nhà thờ nằm sau lũy tre làng, là trung tâm diễn ra mọi sinh hoạt văn hóa
của cộng ñồng dân cư sống trong làng xã.
ðời sống ngày càng ñược cải thiện dẫn ñến sự thay ñổi trong bộ mặt nhà ở,
ñến trang trí nội thất của người dân vùng nông thôn. Tỷ lệ nhà ngói, nhà kiên cố
rất cao, ước khoảng trên 80%, số hộ nông dân ñã có nhà riêng lợp ngói, nơi có tỷ
lệ cao có thể tới 95%, tại nông thôn hiện có các nhà mái bằng 2 - 3 tầng kiên cố,
có kiến trúc gần gũi với thành thị.
Hiện nay bên cạnh các loại nhà ở dân gian, truyền thống như ñã nêu trên;
Kiến trúc nông thôn các vùng có các dạng nhà hình ống, thường ở những trục

ñường chính, những khu ñất giãn dân, những khu ven ñô thị. Nhà ở có xu hướng
chuyển dịch ra gần các trục ñường chính thuận tiện cho giao thông và kinh doanh
dịch vụ. Bố cục không gian nhà theo chiều dọc, ảnh hưởng nhiều phố thị. Loại
nhà trên góp phần cải thiện ñiều kiện ở, phục vụ hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
của một bộ phận dân cư, song nó làm mất ñi nét dân gian. ðây là một giải pháp
tình thế phát sinh do quá trình phát triển không có kiểm soát của một bộ phận dân
cư nông thôn ñể tiếp ứng với nền kinh tế thị trường.
* Các tiêu chí phân loại nhà:
- Nhà kiên cố: Gồm các loại nhà biệt thự, nhà xây nhiều tầng hoặc các căn
hộ trong nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép cấu kiện bê tông cốt thép nhiều tầng,
nhà xây mái bằng.
- Nhà bán kiên cố: Gồm ngôi nhà có tường xây, ghép gỗ, khung gỗ và có
mái lợp bằng ngói, tôn, tấm lợp… hoặc xây dựng bằng các vật liệu tương ñương.
- Nhà khung gỗ lâu bền, mái lá: Gồm những ngôi nhà có khung chịu lực làm
bằng gỗ có niên ñại sử dụng trên 15 năm, mái lợp bằng tranh, tre, nứa, lá, giấy
dầu…
- Nhà ñơn sơ: Các loại nhà ở không thuộc một trong hai nhóm trên.
Các công trình công cộng ở làng không chỉ là cổng làng, ñường làng,
giếng làng mà còn là nhà văn hóa, nhà ủy ban, nhà trẻ, trường học, trạm xá…
16
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


ngoài ra là các không gian, các quỹ vật thể khác nhau: làng, chợ làng và cây ña,
bến nước…
Ngày nay cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và sự
tăng trưởng dân số tuyệt ñối tại khu vực nông thôn, kiến trúc nông thôn ñã ñược
phát triển với 4 nội dung chính:
+ Ngói hóa và kiên cố hóa nhà ở nông thôn bằng nguồn lực tự có của nhân
dân thay thế dần dần nhà tranh vách ñất.

+ Phát triển các công trình dịch vụ công cộng như trường học, nhà trẻ,
ñường làng ngõ xóm và các công trình tiện ích công cộng.
+ Cải tạo, trùng tu, nâng cấp các công trình di sản văn hóa, tôn giáo, tưởng
niệm…
+ Xây dựng phát triển các thị tứ mới ở các vùng nông thôn giữ vai trò là
trung tâm xã, tiểu vùng hoặc cụm xã, là ñầu mối thúc ñẩy quá trình công nghiệp
hóa, ñô thị hóa ở khu vực nông thôn theo hướng: "ly nông bất ly hương" ñã tạo ra
một bộ mặt kiến trúc mới cho khu vực nông thôn.
2.3.3. Mối quan hệ giữa ñô thị hóa với phát triển khu dân cư nông thôn.
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, nước ta ñã có nhiều thay ñổi
lớn ñặc biệt là sự phát triển mạnh về kinh tế, việc gia nhập các tổ chức quốc tế:
WTO, ASEAN… ñã và ñang tạo tiền ñề sức mạnh cho phát triển nền kinh tế
nước nhà. Nhờ chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, Việt Nam
ñã và ñang tiếp thu những khoa học kỹ thuật hiện ñại, ngoài ra với một nền chính
trị ổn ñịnh Việt Nam ñang là ñịa bàn thích hợp cho các nhà ñầu tư nước ngoài.
Chính vì những lý do ñó mà quá trình CNH - HðH trên lãnh thổ Việt Nam ñang
diễn ra rất mạnh mẽ ñã tác ñộng và làm cho quá trình ñô thị hóa nông thôn diễn
ra rất nhanh:
+ Phát triển mở rộng, nâng cấp các thành phố, thị xã, thị trấn theo quy
hoạch nhằm phát huy tiềm năng của mạng lưới ñô thị hiện có, khống chế dân số
các thành phố lớn, tạo yếu tố tích cực thúc ñẩy sự phát triển của các ñô thị vừa và
nhỏ (các thị xã, thị trấn, thị tứ).

17
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp


×