Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH May Thùy Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 82 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban giám hiệu nhà trường đồng kính gửi các thầy cô giáo trong khoa kế
toán trường Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội
Tên em là : Trần Thị Huệ
Lớp CTK10.3
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH May Thùy Dung cán bộ nhân viên
phòng kế toán quý công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này . Em xin cam
đoan tất cả các thông tin và tài liệu viết trong bài báo cáo này là hoàn toàn đúng với
tình hình của công ty. Nếu sai em xin chịu mọi hình phạt của nhà trường.
Ngày17 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Trần Thị Huệ

GIẢI THÍCH KÝ HIỆU VIẾT TẮT


TNHH
ĐVT
SXKD
BHXH
KPCĐ
BHYT
BHTN
BTC
TNDN
Sp
TSCĐ
KC
SXC
SPDD


Trách nhiệm hữu hạn
Đơn vị tính
Sản xuất kinh doanh
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bộ tài chính
Thu nhập doanh nghiệp
Sản phẩm
Tài sản cố định
Kết chuyển
Sản xuất chung
Sản phẩm dở dang

LỜI NÓI ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài
người để quá trình này được tiến hành hiệu quả tất yếu phải thực hiện quản lý
hoạt động kinh doanh . Đây là nhu cầu đã phát sinh rất sớm trong lịch sử loài
người và tồn tại trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau . Để quản lý được


các hoạt động kinh tế đó cần phải có thông tin .thông tin cung cấp cho quản lý
được thu thập bằng nhiều cách khác nhau . Song thông tin do hoạt động hạch
toán kế toán cung cấp là một thông tin chủ yếu và hiện hữu.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thì chi phí sản xuất và giá
thành luôn là yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm
kiếm lợi nhuận .Giá thành là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi
chu kỳ sản xuất kinh doanh , mặt khác giá thành là công cụ quan trọng để doanh
nghiệp có thể kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh , xem xét hiệu quả của

các biện pháp tổ chức kỹ thuật . Do đó giảm chi phí và hạ giá thành đã trở thành
mục tiêu kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản
xuất kinh doanh . Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải vận dụng các phương
thức tổ chức , quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp để doanh nghiệp
có thể tự tin , đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như
hiện nay .
Công ty TNHH May Thùy Dung là một trong các công ty đã tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh của nền kinh tế nước ta công ty chuyên sản
xuất ,gia công hàng xuất khẩu .Trong thời gian tìm hiểu về công ty này ,em rất
thích phần tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .Qua nghiên cứu và trao
đổi về tình hình hoạt động sản xuất cũng như công tác kế toán của đơn vị với
mục đích tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm góp phần nâng cao hiệu quả của công ty ,em đã lựa chọn đề tài này :
"Kế toán tập chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH May Thùy Dung ".
Chuyên đề của em 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH May Thùy Dung


Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH May Thùy Dung
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH May Thùy Dung .
Trong quá trình thực hiện đề tài này em đã được sự hướng dẫn nhiệt tình
của giáo viên hướng dẫn Đinh Thị Huệ, và cán bộ nhân viên công ty TNHH
May Thùy Dung.
Do thời gian làm đề cương không nhiều và khả năng còn hạn chế nên báo
cáo thực tập không thể tránh khỏi những sai sót . Em rất mong được sự góp ý
của các thầy cô và các cô chú ,anh chị trong Công ty để em có thể hoàn thành
bài báo cáo tiếp theo tốt hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !
Ng ày 17 tháng 05 năm 2013
Sinh viên:
Trần Thị Huệ

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY
THÙY DUNG
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH May Thùy
Dung
Tên giao dịch: Công ty TNHH May Thùy Dung


a ch tr s: Xúm 1 - Tõn Thnh Kim Sn Ninh Bỡnh
in thoi: 098777124
Vn iu l : 6.000.000.000 ng (sỏu t ng chn) do c s K Hoch v u
t cp ngy 25 thỏng 12 nm 2003
Công ty TNHH May Thựy Dung trớc đây là xí nghiệp may Thựy Dung, là
một doanh nghiệp t nhân đợc thành lập từ năm 2002 lúc đầu mới chỉ sản xuất
nhỏ lẻ đáp ứng yêu cầu của một số cơ quan hành chính trong tỉnh.
- Ngành nghề kinh doanh:
Trong cỏc mt hng sn xut hin nay cú 4 mt hng ch lc v ang l th
mnh ca cụng ty l ỏo smi, jacket, qun jean, qun ỏo th thao chim gn 80%
sn lng v doanh thu sn xut. Cỏc mt hng cũn li nh ỏo coat, qun ỏo tr em
chim 20% sn lng v doanh thu.
Khỏc vi nhng nm trc õy cụng ty sn xut kinh doanh theo phng
thc may gia cụng l ch yu, hin nay cụng ty ang thc hin mua nguyờn ph
liu v sn xut v xut khu nờn sn lng v doanh thu rt cao. Hng nm, cụng
ty sn xut khong 5.500.000 sn phm cỏc loi.
Một số mặt hàng may mặc chính truyền thống của Công ty TNHH May Thựy

Dung: Quần áo BHLĐ, quần âu, áo sơ mi, veston, jackét các loại...
Từ năm 2000 đến hết năm 2003, Công ty TNHH May Thựy Dung chủ yếu sản
xuất là hàng may đo và gia công hàng nội địa bằng máy khâu dân dụng có gắn mô
tơ tuy máy móc còn thô sơ nhng công ty đã đạt đợc không ít những thành tựu trong
lĩnh vực may mặc cụ thể số lợng đơn hàng Công ty ký đợc không ngừng tăng lên.
Sau đây là một số dẫn chứng về các đơn vị mà Công ty TNHH May Thựy Dung đã
từng cắt may: Công ty Xi Măng Bỉm Sơn, Công ty CP Nhiệt Điện Ninh Bình, Công
ty Nhiệt Điện Uông Bí, Bu điện tỉnh Hà Nam, Bu điện tỉnh Nam Định, Bu điện
Nghệ An, Bu điện Hải Dơng ...


Từ năm 2003 đến nay xí nghiệp đã chuyển hớng sang sản xuất hàng xuất khẩu bằng
máy may công nghiệp với những sản phẩm chủ yếu là bảo hộ lao động xuất sang
Tiệp Khắc, Kimônô xuất sang Ba Lan, Từ năm 2001 xí nghiệp đã từng bớc đổi mới
thiết bị, vừa đào tạo công nhân lành nghề và ký trực tiếp hợp đồng với khách hàng
nớc ngoài sản xuất các loại áo jackét xuất đi EC bằng Quota do Bộ Thơng Mại phân
bổ cho xí nghiệp. Trớc vấn đề giải quyết việc làm cho hàng trăm cán bộ công nhân
viên và nâng cấp xí nghiệp cắt may nên đã chính thức thành lập Công ty TNHH
May Thựy Dung.
Là một đơn vị hạch toán độc lập, Công ty TNHH May Thựy Dung đã
từng bớc phấn đấu vợt qua nhiều thử thách khắc nghiệt của nền kinh tế thị trờng và đã trởng thành. Từ một xí nghiệp lỳc mới thành lập cơ sở vật chất
nghèo nàn, máy móc thiết bị lạc hậu, Công ty đã mạnh dạn vay vốn, cải tiến
phơng thức sản xuất kinh doanh, tăng cờng cơ sở vật chất kỹ thuật, do đó đã
tạo ra sức hút và chữ tín với khách hàng, từ chỗ phải lo việc từng tháng, từng
tháng, nay Công ty đã lo đợc việc làm cho cả năm, mặt hàng ổn định, đời sống
của cán bộ công nhân viên Công ty từng bớc đợc cải thiện, trả đợc vốn vay và
đã tạo ra khả năng tái sản xuất mở rộng.
Trong nn kinh t th trng, quy lut cnh tranh luụn din ra gt gt v quyt
lit, c bit l khi t nc ang giai on m ca nn kinh t. Bi vy mt
doanh nghip, mt n v sn xut mun ng vng v phỏt trin trờn th trng

ũi hi sn phm m h sn xut ra phi t hai yờu cu l cht lng sn phm v
giỏ thnh hp lý. lm c iu ny thỡ ban lónh o doanh nghip cn phi cú
thụng tin chớnh xỏc, y , kp thi v quỏ trỡnh sn xut sn phm t khõu u
vo n khõu tiờu th. Qua quỏ trỡnh ny, ban lónh o a ra nhng bin phỏp,
chớnh sỏch, chin lc iu chnh phự hp nhm nõng cao cht lng sn phm v
tit kim ti a chi phớ sn xut.
Vỡ vy cụng tỏc t chc k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm cú ý ngha rt ln i vi doanh nghip.


Là một doanh nghiệp sinh sau đẻ muộn, Công ty đã gặp không ít khó
khăn trong SXKD nhng không vì vậy mà Công ty không ngừng phấn đấu vơn
lên. Năm 2003, với nhiều thành tích to lớn trong lĩnh vực may mặc Công ty
TNHH May Thựy Dung đã đạt đợc 2 cúp cao cấp đó là: Cúp quần áo thời trang cao
cấp và cúp doanh nghiệp tiêu biểu của Ninh Bỡnh. Đây là một phần thởng hết sức
xứng đáng góp nhần động viên cán bộ công nhân viên hăng say trong lao động sản
xuất, tạo đợc nhiều sáng kiến mới góp phần làm giảm chi phí đầu vào.
Hiện nay, với số cán bộ công nhân viên khoảng 250 ngời chia thành 10 tổ sản
xuất và 6 phòng ban nghiệp vụ. Nhiệm vụ chính của Công ty là cắt may, gia công
quần áo xuất khẩu, quần áo nội địa cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, cho các
nhà máy...
Nu xột v trỡnh tay ngh thỡ i ng cụng nhõn ca cụng ty cú tay ngh
t khỏ tr lờn: cụng nhõn bc 3/6 chim gn 50%, cụng nhõn bc 4/6 chim gn
20%. i ng nhõn viờn qun lý a s u cũn tr v ó qua o to chuyờn mụn,
nhõn viờn cú trỡnh i hc chim gn 30%.


một số chỉ tiêu chính của công ty tnhh may THY dung

TT


chỉ tiêu

1

Số lao động bình
quân

2

Doanh thu

3
4
5

Lợi nhuận trớc thuế

7

Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập bình
quân/ngời
Tổng giá trị tài sản

8

Nợ phải trả


9

Nguồn vốn chủ sở
hữu

6

trong 3 năm gần đây
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
So
So
So
với
với
với
ĐVT
Số đầu
Số đầu
Số đầu
năm
năm
năm
năm
năm
năm
trớc
trớc
trớc

(%)
(%)
(%)
Ngời
450
490
540 15
9
22.152.49
24.986.85
1.000 đ
13
28.896.789 16
5
3
664.575
874.540
32
1.155.872 32
1.000 đ
1.000 đ
186.081
244.871
32
323.644 32
1.000 đ
478.494
629.669
32
832.228 32

79
1.000 đ/
885
1.025
0
12
16
tháng
1.000 đ 11.652.338
- 13.016.363
12 14.677.24 13
4
1.000 đ 2.012.369
- 2.598.675
29 3.015.000 16
1.000 đ

9.639.969

-

10.417.688

8

11.662.244

1.2. c im t chc b mỏy qun lý ca cụng ty TNHH May Thựy
Dung
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH May Thựy Dung

- Công ty TNHH May Mặc Thựy Dung là một doanh nghiệp t nhân hạch toán
độc lập với phạm vi hoạt động không lớn lắm. Nên Công ty đã xây dựng một bộ

12


máy quản lý vừa chặt chẽ vừa gọn nhẹ phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị
trờng.
Sơ đồ quản lý của Công ty TNHH May THY dung
giám đốc

phó giám đốc
Phũng
ti v

Phũng
k
hoch

Phũng
k
thut

Phũng
KCS

Phũng
sn
xut


Phũng
t
chc
lao
ng

Phũng
hnh
chớnh

1.2.2: Chc nng nhim v ca tng b phn
* Giám đốc Công ty: là ngời có quyền hạn cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm
với Nhà nớc và các đối tác liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của
Công ty, là ngời ra các quyết định và chỉ đạo cơ cấu tổ chức bộ máy cho phù hợp
với tình hình thực tế tại mỗi thời điểm.
* Phó Giám đốc Công ty: làm việc thay giám đốc Công ty trong một số trờng
hợp khi giám đốc không có mặt tại Công ty, thay mặt giám đốc điều hành sản xuất
tới từng phân xởng.
* Phòng Kế toán


Phụ trách thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến tình hình thu, chi trong
công ty, thực hiện hạch toán kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng tài vụ có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc về các chính sách, chế độ tài
chính, thể lệ kế toán của nhà nớc, phản ánh thờng xuyên kịp thời toàn bộ hoạt động
kinh tế, tài chính giúp cho Giám đốc nắm bắt kịp thời tình hình tài chính của công
ty.
* Phòng tổ chức lao động: Chịu trách nhiệm mọi vấn đề về lao động trong
Công ty giải quyết làm việc về các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên
theo đúng Bộ luật lao động của Nhà nớc đã ban hành, tuyển công nhân mới và mọi

chi phí khác liên quan tới ngời lao động, theo dõi công từ các tổ sản xuất
* Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, thiết kế mẫu mới đa ra
các định mức về nguyên phụ liệu, thiết kế dây chuyền.
* Phòng KCS: Chịu trách nhiệm kiểm tra hàng hoá cho đúng yêu cầu của
từng khách hàng ở công đoạn cuối cùng trớc khi đóng gói.
* Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm về mọi thủ tục hành chính trong Công
ty.
* Phòng kế hoạch vật t: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch về sản xuất kinh
doanh cho Công ty, đa ra kế hoạch cần phải thực hiện trong năm và các năm tiếp
theo. Kết hợp với các phòng ban chức năng theo dõi quá trình sản xuất của từng đơn
hàng, nên kế hoạch sản xuất và trả hàng theo từng đơn hàng.
* Tổ sản xuất: Trực tiếp sản xuất ra sản phẩm dới sự điều hành từ các phòng
ban chức năng có liên quan.
1.3. c im t chc b mỏy k toỏn v quy trỡnh cụng ngh sn xut kinh
doanh ca cụng ty TNHH May Thựy Dung
Công nghệ ngành may tơng đối phức tạp, bao gồm rất nhiều công đoạn
khác nhau và có mối liên hệ mật thiết với nhau. Do đó sự phối hợp giữa các
bộ phận, các công đoạn phải nhịp nhàng, chính xác. Đối với Công ty công
tác chỉ đạo hớng dẫn kỹ thuật đến việc thực hiện sản xuất đợc triển khai từng


phòng kỹ thuật xuống các kỹ thuật phân xởng đến tổ sản xuất và đến từng
công nhân.
Dây truyền sản xuất có sử dụng nhiều loại máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu và qua các công đoạn khác nhau. Có thể khái quát quy trình sản xuất
sản phẩm của Công ty nh sau:

Nguyên liệu
(1)


Thiết kế giác
sơ đồ mẫu
(2)
(3a)

Công đoạn thêu

(3b)

Công đoạn cắt

Công đoạn in

(3)

Công đoạn giặt

Công đoạn may

Công đoạn mài

(4)

Thùa, đính
(5)


(6)

Gấp,

đóng gói
Thành phẩm
nhập kho

(7)

Giải thích sơ đồ :
(1) : Nguyên liệu đợc đa vào công đoạn thiết kế giác sơ đồ mẫu. Tại
đây sẽ xác định mức tiêu hao căn cứ vào mẫu của từng mặt hàng và các thông
số kỹ thuật. Sau đó ra mẫu cứng rồi chuyển sang công đoạn cắt.
(2) : Từ mẫu cứng với các thông số kỹ thuật, tổ cắt tiến hành cắt, đánh
số, bó buộc tạo thành bán thành phẩm cắt.


(3) : Bán thành phẩm cắt đợc chuyển sang công đoạn may, các tổ may
thực hiện thao tác máy, lắp ráp các bộ phận. Tuỳ theo yêu cầu của sản phẩm
mà có công đoạn thêu, giặt (3a) hay công đoạn in, mài (3b). Sau đó chuyển
sang công đoạn thùa khuyết, đính.
(4) Sản phẩm hoàn chỉnh với công đoạn thùa khuyết, đính, dập cúc.
(5), (6) : Sau khi đợc dập cúc các sản phẩm đợc vệ sinh sạch sẽ, là
phẳng sau đó chuyển sang bộ phận hoàn thành để gấp, bao gói, gài mác,
đóng hộp.
(7) : Sản phẩm hoàn thành đợc nhập kho, kết thúc quá trình sản xuất.
1.4. C cu t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty TNHH May Thựy Dung
1.4.1. T chc b mỏy k toỏn ca cụng ty

B mỏy k toỏn ca cụng ty TNHH May Thựy Dung
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

(kiêm TSCĐ, Z, TP)


Kế toán
vật t

Kế toán tiền lơng

Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

Kế toán xởng
1.4.2 :Chc nng ,nhim v ca tng b phn
- Kế toán trởng (kiêm trởng phòng): Là ngời điều hành và giám sát toàn bộ hoạt
động của bộ máy kế toán, đa ra các thông tin, nhiệm vụ cho các nhân viên kế toán
và đa ra những quyết định quan trọng về nghiệp vụ.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, lên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và thuyết
minh báo cáo tài chính của công ty vào cuối mỗi tháng và cuối mỗi năm, đồng thời
theo dõi về tài sản cố định, thành phẩm.
- Kế toán vật t: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu cho các đối
tợng kế toán tập hợp chi phí, cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán giá thành.
- Kế toán tiền lơng: Hạch toán tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng, các khoản
trích theo lơng
( BHXH, BHYT, KPCĐ) cho cán bộ, công nhân trong công ty.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi thanh toán công nợ của công ty bên ngoài đồng
thời quyết định toàn bộ các nghiệp vụ thu - chi của công ty.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt và theo dõi việc nhập, xuất quỹ tiền mặt.

Ngoài ra ở mỗi phân xởng công ty bố trí một nhân viên kế toán và thống kê, có
nhiệm vụ ghi chép, theo dõi chi tiết chi phí sản xuất phát sinh tại phân xởng mình
chứ không mang tính chất hạch toán.
1.5.Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng ti cụng ty TNHH May Thựy Dung


Công ty TNHH May Thựy Dung đang áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ
ghi sổ để thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh quá trình sản xuất
kinh doanh. Hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ trởng Bộ Tài
Chính và đã sử dụng hầu hết các tài khoản chính.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH May Thựy Dung.
Công ty TNHH May Thựy Dung ỏp dụng chế độ kế toán vừa và nhỏ
mới.
- Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
Hệ thống báo cáo tài chính gồm :
+ Bảng cân đối kế toán. Mẫu số B 01 - DN.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh. Mẫu số B 02- DN.
+ Lu chuyển tiền tệ. Mẫu số B 03 - DN.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính. Mẫu số B 09 - DN.
+ Bảng cân đối số phát sinh. Mẫu số S 06 DN
- S trỡnh t ghi s k toỏn.


S trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s
Chứng từ gốc

(2)

(1a)


(1)

Bảng tổng hợp chứng
từ gc

Sổ quỹ
(3a)

Sổ ĐK
CTGS

(4)

Sổ KT chi tiết

(1b)

(5)

Chứng từ ghi sổ
(3b)

(6)

Sổ cái
(6)

Bảng tổng hợp
chi tiết


Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo
tài chính

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

CHNG 2

(7)


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH MAY THÙY DUNG
2.1. Quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
May Thùy Dung
- Sơ đồ quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
621

TK632
Kết chuyển chi phi
NVL trực tiếp

TK622
Kết chuyển chi phí

nhân công trực tiếp

TK627
Kết chuyển chi phí TK621
sản xuất chung

tk154

kết chuyển CP sản xuất
vào giá vốn hàng bán


2.2. Ni dung c bn v chi phớ sn xut
2.2.1 . Cỏc khon mc trong giỏ thnh
Tập hợp các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực
tiếp,chi phí sản xuất chung vào Tk154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang từ đó
tiến hành tính giá thành sản phẩm.
2.2.2 . i tng tp hp chi phớ xut , i tng tớnh giỏ thnh
- i tng tp hp chi phớ.
i tng k toỏn tp hp CPSX l nhng phm vi, gii hn m CPSX cn
c tp hp cho vic kim tra, giỏm sỏt, tng hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn
phm.
Tu thuc vo c im tỡnh hỡnh c th m i tng k toỏn tp hp CPSX
cú th l: tng phõn xng, b phn sn xut hay ton doanh nghip, tng nhúm
sn phm, b phn, chi tit ca sn phm, tng giai on hay ton b quy trỡnh
cụng ngh, nhúm sn phm, n t hng, tng cụng trỡnh, hng mc, cụng trỡnh,
mc ớch, cụng dng ca chi phớ vi quỏ trỡnh sn xut, yờu cu v trỡnh qun lý
ca doanh nghip.
Quy trình sản xuất quần áo ở công ty là quy trình công nghệ sản xuất kiểu liên
tục gồm nhiều giai đoạn và sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng,

các bán thành phẩm đợc tiếp tục chế biến để tạo ra thành phẩm hoàn chỉnh là bộ
quần áo. Do vậy đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty TNHH May
Thựy Dung là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- i tng tớnh giỏ thnh sn phm.
Xỏc nh i tng tớnh giỏ thnh l cụng vic u tiờn trong ton b cụng tỏc tớnh
giỏ thnh sn phm ca k toỏn. Nhõn viờn k toỏn giỏ thnh phi cn c vo c


im sn xut ca doanh nghip, ca sn phm m doanh nghip sn xut xỏc
nh i tng tớnh giỏ thnh cho thớch hp.
Cụng TNHH May Thựy Dung l mt Cụng ty hot ng trong lnh vc xõy
dng c bn vi sn phm l cỏc cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh cú tớnh n chic
nờn i tng tớnh giỏ thnh l tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh ó xõy dng
hon thnh, t tiờu chun k thut
2.3 .K toỏn tp hp chi phớ sn xut .
Cụng ty t chc sn xut theo quy trỡnh cụng ngh sn xut dõy chuyn liờn
tc, vic sn xut c tin hnh theo tng mó hng ca n t hng. Chi phớ sn
xut ti Cụng ty bao gm ton b chi phớ phỏt sinh liờn quan trc tip n quỏ trỡnh
sn xut sn phm tng xớ nghip thc hin v c k toỏn tp hp thnh 3
khon mc chi phớ l:
- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
- chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
- chi phí sản xuất chung (CPSXC)
2.3.1 K toỏn tp hp nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVTT )
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip bao gm cỏc chi phớ v vt liu chớnh, vt liu
ph, cỏc b phn ri, vt liu luõn chuyn tham gia cu thnh sn phm
Để tập hợp chi phí NVLTT công ty sử dụng tài khoản TK621 Chi phí NVLTT.
Công ty thực hiện theo dõi các nghiệp vụ phát sinh thờng xuyên, liên tục phản
ánh và tiến hành hạch toán hàng ngày.
Cuối kỳ, kế toán vật t căn cứ vào các sổ chi tiết vật t tiến hành lập các bảng kê

xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp theo các nội dung trên. Vì số lợng
NVL xuất dùng lớn, chủng loại phong phú đa dạng, có nhiều loại vật liệu khác
nhau:


- Chi phí về nguyên vật liệu chính, bao gồm:
+ Các loại vải chính (Ka ki păng, zim, vải tuýt sy, vải co giãn ...),
+ Các loại vải lót (vải túi, lót lụa, ...)
- Chi phí vật liệu phụ: Là toàn bộ chi phí về vật liệu phụ nh: cúc, khoá, chỉ,
mếch, băng dính, chỉ may, chỉ thêu, tem mác, tấm trang trí
Sau khi hoàn thành công việc hạch toán của mình về chi phí NVLTT kế toán
vật liệu chuyển toàn bộ các bảng kê và các chứng từ ghi sổ sang kế toán tổng hợp
để ghi sổ.
Kế toán tổng hợp kiểm tra số liệu vào tài khoản hạch toán giữa các bảng kê và
chứng từ ghi sổ, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, nếu không có sai sót thì tính ra
tổng chi phí NVLTT để ghi vào sổ cái TK621 đồng thời kết chuyển sang tài khoản
154.
- Chng t k toỏn tp hp chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Nguyờn tc hch toỏn:
- Cỏc loi vt liu s dng cho cụng on , cụng on no c tp hp trc tip
cho cụng on ú trờn c s cỏc chng t gc v s lng thc t ó s dng.
Trng hp vt liu liờn quan n nhiu i tng tp hp chi phớ, khụng th t
chc hch toỏn riờng c thỡ phi ỏp dng phng phỏp phõn b phõn b
chi phớ cho cỏc i tng cú liờn quan n tiờu thc thớch hp.
Chi phớ vt liu
phõn b cho tng

=

i tng


T l phõn b

=

Tiờu thc phõn b ca
tng i tng

x

T l phõn b

Tng chi phớ vt liu cn phõn b

-

Tng tiờu thc phõn b ca cỏc i tng

Cui

cựng hch toỏn hoc khi quỏ trỡnh hon thnh phi tin hnh kim kờ s vt liu


lnh v cha s dng ht cỏc cụng trỡnh ng thi phi t chc v ỏnh giỏ s ph
liu thu hi theo tng i tng s dng.
- Trong cụng tỏc hch toỏn, t vic t chc ghi chộp ban u n tng hp, phõn
tớch chi phớ vt liu v tỡnh hỡnh s dng vt liu k toỏn phi s dng trit h
thng nh mc tr hao vt liu ó cú v phi cú tỏc ng tớch cc khụng ngng
hon thin h thng nh mc ú.
- Vt liu xut s dng phi c tớnh theo giỏ thc t gm giỏ mua v chi phớ thu

mua, khụng bao gm thu giỏ tr gia tng nu doanh nghip tớnh thu giỏ tr gia
tng theo phng phỏp khu tr.
* ở Công ty TNHH May Thựy Dung để sản xuất hoàn thành một sản phẩm là
bộ quần áo bảo hộ thì NVL chính trực tiếp tạo nên sản phẩm là vải chính (Ka ki
păng zim, vải tuýt sy, vải co giãn), vải lót (lót túi, lót lụa, ...). Ngoài ra do đặc thù
của ngành nghề nên ngoài NVL chính còn có NVL phụ (cúc, chỉ, mex, khoá,
móc,...). Do đó kế toán vật t mở tài khoản cấp hai để theo dõi từng nhóm sản phẩm
nh:
+ TK1521 : Nguyên vật liệu chính.
+ TK1522 : Vật liệu phụ
Sau ú tp hp chi phớ nguyờn vt liu chớnh v chi phớ nguyờn vt liu ph
vo TK 621(chi phớ nguyờn vt liu trc tip) kt chuyn sang TK 154
tp hp chi phớ.


Cụng ty thc hin theo dừi cỏc nghip v phỏt sinh thng xuyờn,liờn tc phn ỏnh
v tin hnh hch toỏn hng ngy bng cỏc phiu xut kho
Phiếu xuất kho
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Số: 01

Công ty TNHH May THY
dung

Mẫu số 02 V
(Ban hành theo QĐ số 1
BTC ngày 20/3/2006 của B

Bng 1:Phiu xut kho
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn An Địa chỉ (bộ phận): Tổ cắt

Lý do xuất kho: Xuất sản xuất quần áo bảo hộ
Xuất tại kho: Công ty địa điểm: ng Phựng HngTp Ninh Bỡnh

Số TT
A
1
2

Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t, dụng
cụ (Sản phẩm,
hàng hoá
B
Vải ka ki
VảI lót

Cộng:


số
C

Số lợng
Đơn
vị
Thực
tính Yêu cầu
xuất
D

m
m

1

2
30.881,58
8.979.78

Đơn giá
3
34.500
15.500

Thành tiền
4
1.065.414.510
139.186.590

1.204.601.100
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ hai trăm linh t triệu, sáu trăm linh một nghìn, một trăm
đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Ngời lập
Ngời
Thủ kho
K toán trởng
Thủ trởng đơn v
nhnhàng



Cuối kỳ,kế toán vật tư căn cứ vào các sổ chi tiết vật tư tiến hành lập các bảng kê xuất Nguyên vật liệu dùng
cho sản xuất trực tiếp sản phẩm.
Bảng 2: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CÔNG TY TNHH MTV MAY THÙY DUNG

Tháng 03/2013
STT


hàng

PHÂN XƯỞNG MAY 1
F.Olymp
02/11
1 338-M1
F.Olymp
02/11
2 4806-M1


Cộng XN 1


GIA CÔNG NGOÀI
F.L&F
07
8105Dung
1 Hạnh



Cộng Gia công ngoài
Thêu
1 T.01

SL cắt
t. này

SL cắt
Lũy kế

SL đã
tính
lương

SL
t.lương
tháng
này

SL
chưa
tính
lương

CP NVL PB
SPDD

CP NVL

P.sinh
Trong kỳ

CP
NVL
nhập
lại

CP NVL PB
SPHT

2,042

2,024

1,940

102

251,178,290

251,178,290

4,624

142,588


4,624


450,958


443

150,062


4,181

82,344


644,622,186

16,429,008,790


53,160,000

12,094,716,513


P/A

CP NVL PB
SPDD

-


138,29
3

591,462,186

218,552


-


-

15,060

25,200

15,060

25,200



-


-

4,437



6,413,208,994


-


-


484,035


-



-



-

-

-

1,300,000





10,746,638,595


-

92,934



-

120,000




-

-

1,300,000

-



Cộng Thêu
Tổng cộng


IC
048Hồng
Ngọc








441,011

1,714,213

1,063,208


263,279
662,794





249,426

13,882,579,525


Lập ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng


40,321,176
46,369,619,836


484,035


37,765,176
33,431,753,874




26,817,026,812


Bảng 3: Sổ chi tiết TK 621
CÔNG TY TNHH MTV MAY THÙY DUNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2013 đến 31/03/2013
Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư nợ đầu :
Dư có đầu :
Dư nợ cuối :
Dư có cuối :


0
0
0
0

CHỨNG TỪ
Ngày

Chứng từ





Diễn giải

TK
Đối
ứng

….



PHÁT SINH
Nợ
46 369 619 836



05/03/2013 X03/11-0229

Xuất vải may 1600SP(338-M1) 1521

186 149 108

08/03/2013 X03/11-0314

Xuất keo 1600SP(338-M1)

1521

7 957 538

08/03/2013 X03/11-0337

Xuất keo 1600SP(338-M1)

1521

1 310 094

11/03/2013 X03/11-0471

Xuất vải may 442SP(338-M1) 1521

44 987 517

14/03/2013 X03/11-0493


Xuất keo 440SP(338-M1)

1521

2 627 052

18/03/2013 X03/11-0686

Xuất PLM 1600SP(338-M1)

1522

657 759

24/03/2013 X03/11-0981

Xuất PLĐG 1600SP(338-M1)

1522

1 486 836

30/03/2013 X03/11-1165

Xuất vải thay BTP lỗi(338M1)

1522

523 106


31/03/2013 X03/11-1200

Xuất keo 900SP(338-M1)

1522

5 479 280


46 369 619 836




Cộng bảng
Người lập biểu








46 369 619 836


46 369 619 836

Lập ngày 31 tháng 03 năm 2013

Kế toán trưởng


×