Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ BỐ TRÍ CHUNG Ô TÔ TRỘN BÊ TÔNG TRÊN CƠ SỞ XE SÁT XI NHẬP KHẨU HINO FM1JNUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.07 KB, 51 trang )

Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

MỤC LỤC
Trang
Mục lục

1

Đặt vấn đề

3

Chương 1: Những vấn đề chung

6

1.1 Các văn bản pháp lý có liên quan

6

1.2 Nội dung bản thiết kế phương tiện cơ giới đường bộ

7

Chương 2. Thiết kế bố trí chung ô tô trộn bê tông trên cơ sở xe sát xi
HINO FM1JNUA

13

2.1 Nhiệm vụ, mục đích của việc thiết kế


13

2.1.1 Nhiệm vụ của việc thiết kế

13

2.1.2 Mục đích của việc thiết kế

13

2.2 Tiến trình thiết kế

13

2.2.1 Khảo sát nhu cầu và kết cấu thực tế

13

2.2.2 Tiến trình thiết kế

14

a. Chọn xe cơ sở

15

b. Chọn thùng trộn bê tông

20


c. Bố trí chung

21

d. Tính toán lắp đặt

22

Chương 3. Tính toán kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn

31

3.1 Tính toán kéo

31

3.1.1 Xây dựng đặc tính ngoài động cơ J08C-TG

31

3.1.2 Đặc tính kéo

32

3.1.3 Nhân tố động lực học và đặc tính động lực học

34

3.1.4 Khả năng tăng tốc của xe


36

3.1.5 Tính toán kiểm tra khả năng vượt dốc lớn nhất và vượt dốc
theo điều kiện bám của bánh xe chủ động với mặt đường

41

3.2 Kiểm tra tính ổn định của ô tô

42

1


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

3.2.1 Tính toán ổn định khi không tải

42

3.2.2 Tính toán ổn định khi đầy tải

47

3.3 Nhận xét về các hệ thống khác

47

Kết luận


51

Tài liệu tham khảo

52

Phụ lục

2


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đồ án tốt nghiệp là đồ án cuối cùng nằm trong hệ thống các môn học
được giảng dạy ở các trường đại học do Bộ GD&ĐT quy định. Đồ án tốt
nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó không chỉ tổng kết, củng cố lại
các kiến thức đã được học mà còn giúp cho sinh viên dần tiếp cận được với
những yêu cầu của thực tế đặt ra.
Đề tài tốt nghiệp tôi chọn là : “Thiết kế bố trí chung ô tô trộn bê
tông trên cơ sở ô tô sát xi HINO FM1JNUA”. Tôi chọn đề tài trên bởi vì:
Hiện nay, ô tô trộn bê tông là một phương tiện chuyên dùng được sử
dụng rất phổ biến trong ngành xây dựng, đặc biệt là trong giai đoạn công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay thì ô tô trộn bê tông lại đóng
một vai trò vô cùng quan trọng. Nó không chỉ giảm sức lao động của con
người mà còn tăng năng suất lao động, giảm chi phí đầu vào, tăng hiệu quả
kinh tế. Các loại ô tô này có thể được nhập khẩu nguyên chiếc hoặc được
thiết kế, lắp ráp trong nước.Việc thiết kế, lắp ráp loại ô tô này trong nước
nhắm đáp ứng một phần nhu cầu sử dụng của thị trường trong nước đồng
thời tận dụng được nguồn vật liệu, nhân công, thay thế các xe nhập khẩu,

giảm được giá thành cho doanh nghiệp.
Vì những lý do trên mà tôi chọn đề tài tốt nghiệp của mình là :
Thiết kế bố trí chung ô tô trộn bê tông trên cơ sở ô tô sát xi HINO
FM1JNUA
Việc thiết kế và thi công phải dựa trên cơ sở các yêu cầu sau:
1. Thiết kế chế tạo để lắp rắp mang nhãn hiệu hàng hóa trong nước theo
quyết định 34/2005/ QĐ- BGTVT ngày 21/10/2005
2. Đảm bảo được các tiêu chuẩn của ngành. Cụ thể là tiêu chuẩn
22TCN 307-06.
3. Mua ô tô sat xi HINO FM1JNUA do công ty liên doanh HINO
MOTORS VIỆT NAM sản xuất, mới 100%.

3


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

4. Nhập khẩu cụm thùng trộn bê tông CIFA RH65 do Italia sản xuất,
chất lượng mới 100%.
5. Toàn bộ vật tư, phụ tùng thay thế để chế tạo lắp đặt bồn trộn lên ô tô
cơ sở được sản xuất trong nước. Công nghệ chế tạo đơn giản, dễ thực
hiện và giá thành thấp, phù hợp với khả năng cung cấp vật tư, phụ
tùng và khả năng công nghệ thi công của các cơ sở sản xuất trong
nước.
6. Giá thành thấp hơn so với ô tô cùng chủng loại nhập khẩu của nước
ngoài.
7. Đảm bảo được các chỉ tiêu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
theo các quy định hiện hành đồng thời đáp ứng được yêu cầu về kỹ
thuật công nghệ.
8. Ô tô đóng mới phải đảm bảo không ảnh hưởng đến đặc tính động

học, động lực học của xe cơ sở.
9. Ô tô đóng mới phải đảm bảo chuyển động ổn định và an toàn trên
các loại đường giao thông công cộng.
10. Mầu sơn do cơ sở sản xuất tự đăng ký theo loạt sản phẩm.
Nội dung của bản thuyết minh bao gồm:
1. Thuyết minh:
-

Đặt vấn đề

-

Chương 1: Những vấn đề chung

-

Chương 2: Thiết kế bố trí chung xe trộn bê tông trên cơ sở xe
sat xi HINO FM1JNUA

-

Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn

-

Kết luận

2. Các bản vẽ kỹ thuật:
-


Bản vẽ xe sat xi cơ sở HINO FM1JNUA

(01 A0)

-

Bản vẽ bố trí chung của xe thiết kế

(01 A0)

4


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

-

Bản vẽ bồn trộn bê tông CIFA RH65

(01 A0)

-

Bản vẽ kết cấu liên kết giữa khung và bồn trộn

(01 A0)

-

Bản vẽ kết cấu rào chắn cạnh


(01 A0)

Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ tận tình của các thầy trong bộ môn xe ô tô, đặc biệt là thầy Vũ Đức
Lập đã giúp tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Do trình độ còn hạn chế
nên trong quá trình tính toán, thiết kế, nội dung đồ án không tránh khỏi có
những thiếu sót, rất mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy.
Sinh viên thực hiện

Phạm Viết Trung

5


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1 Một số văn bản pháp lý kỹ thuật liên quan đến công việc thiết kế.
- Quyết định 4134/2001/QĐ- BGTVT ngày 5/12/2001 ban hành “ Tiêu
chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của PTGTCGĐB”. Số đăng
ký 22TCVN 224-2001
- Quyết định 152/2001 ĐK ngày 14/12/2001 ban hành quy trình kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với PTGTCGĐB.
- Tiêu chuẩn Việt Nam về bảo vệ môi trường:
 TCVN 6435-98
 TCVN 6436-98
 TCVN 6438 – 2001
- Tiêu chuẩn Việt Nam : Hệ thống phanh ô tô. Yêu cầu an toàn chung

và phương pháp thử. Số đăng ký: TCVN: 5659-1999
- Tiêu chuẩn Việt Nam: ô tô khách- Yêu cầu chung.
- Tiêu chuẩn Việt Nam: phương tiện giao thông đường bộ - mã nhận
dạng phương tiện giao thông đường bộ (VIN). Nội dung và cấu trúc. Số
đăng ký: TCVN 6578-2000
- Tiêu chuẩn Việt Nam: phương tiện giao thông đường bộ. KiểuThuật ngữ và định nghĩa. Số đăng ký TCVN 6211-1996
- Quyết định 1143/2001/QĐ ngày 18/4/2001 ban hành tiêu chuẩn” Sai
số cho phép và quy định làm tròn số đối với kích thước, khối lượng
PTGTCGĐB”. Số đăng ký: 22TCVN 275-01
- Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 18/4/2001 ban hành
“Quyết định kiểu loại PTGTCĐGB được phép tham gia giao thông ”
- Quyết định số 1397/1999/ QĐ-BGTVT: Công bố đối tượng và mức
bắt buộc áp dụng 22 TCVN về môi trường đối với các PTGTCGĐB.

6


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

- Công văn số 095/2002 ĐK hướng dẫn thực hiện Quyết định
4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2001 của bộ trưởng Bộ GTVT quy
định kiểu loại PTGTCGĐB được phép tham gia giao thông.
- Tiêu chuẩn Việt Nam: xe vận chuyển cỡ nhỏ. Yêu cầu chung về an
toàn. Số đăng ký. TCVN: 5742-1993.
- Tiêu chuẩn ngành: 22TCN 302-02. Phương tiện giao thông đường
bộ. Ô tô khách thành phố- yêu cầu kỹ thuật.
- Quyết định 4331/2002/ QĐ- BGTVT ngày 24/12/2002 về việc sửa
đổi, bổ sung tiêu chuẩn ngành 22 TCN 224-01
- Công văn 92/2001/NĐ-CP. Nghị định của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh vận tải.

- Quyết định số 1944/ 1999/ QĐ-BGTVT: Quy định việc kiểm tra chất
lượng và an toàn kỹ thuật các loại PTGTCGĐB nhập khẩu vào Việt Nam.
- Quyết định 2070/2000/ QĐ ban hành quy định về kiểm tra chất
lượng và an toàn kỹ thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ sản xuất,
lắp ráp theo thiết kế trong nước.
- Quyết định 1362/2000/ QĐ- BGTVT: ban hành quy định về việc cải
tạo PTGTCGĐB.
1.2 Nội dung bản thiết kế phương tiện cơ giới đường bộ
1.2.1 Các bản vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới.
- Bản vẽ lắp đặt tổng thành, hệ thống.
- Bản vẽ và các thông số kỹ thuật của các chi tiết tổng thành hệ thống
được sản xuất trong nước.
Các bản vẽ kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn
Việt nam hiện hành.
- Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống nhập
khẩu.

7


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

1.2.2 Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Nội dung của thuyết minh kỹ thuật xe cơ giới phải thể hiện được các
nội dung cơ bản sau:
a) Lời nói đầu: Trong phần này cần giới thiệu được sự cần thiết của
việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.
b) Bố trí chung của xe thiết kế, tính toán về trọng lượng và phân bố
trọng lượng, tính toán lựa chọn trang thiết bị chuyên dùng lắp trên xe

(nếu có), thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế và
của xe cơ sở (nếu có).
c) Tính toán động học, động lực học
Tùy thuộc từng loại hình sản xuất, các hạng mục tính toán động học,
động lực học được thể hiện trong thuyết minh thiết kế sẽ bao gồm các nội
dung như nêu trong bảng 1.1
Bảng 1.1 Các hạng mục tính toán động học, động lực học
Loại hình sản xuất
Sản xuất trên cơ Sản xuất trên
sở ô tô sat xi cơ sở các
hoặc ô tô hoàn tổng thành
toàn mới
rời
1
2

3
4

Động lực học kéo
và khả năng tăng
tốc của xe
Tính ổn định ngang,
ổn định dọc của xe
khi không tải và khi
đầy tải
Tính ổn định của xe
khi quay vòng
Tính ổn định của xe
khi có lắp cơ cấu

chuyên dùng hoạt
động ( cần cẩu, cơ
cấu nâng hạ thùng
chở hàng, cơ cấu


mooc,
sơ mi rơ
mooc

X

X

---

X

X

X

X

X

------

X


X

X

8


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

nâng người làm việc
trên cao,…v.v…)
5
Động lực học lái
X(1)
X
X(2)
6
Động học quay
--------X
vòng của đoàn xe
7
Động lực học khi
X
X
X
phanh
8
Động lực học cơ
cấu nâng hạ thùng
X

X
X
(3)
chở hàng
Ghi chú:
X : Áp dụng
--- : Không áp dụng
(1): Chỉ áp dụng đối với xe có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe
cơ sở
(2): Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái
(3): Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng chở
hàng
d) Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống
Tùy thuộc từng loại hình sản xuất, các hạng mục tính toán kiểm
nghiệm bền được thể hiện trong thuyết minh thiết kế sẽ bao gồm các nội
dung như nêu trong bảng 1.2
Bảng 1.2 Các hạng mục tính toán kiểm nghiệm bền

1
2

Khung xe
Khung xương của thân xe
( hoặc khung xương của
thùng chở hàng kiểu kín);
Dầm ngang sàn xe (hoặc
dầm ngang của thùng chở
hàng ); Liên kết dầm ngang
sàn xe (hoặc sàn thùng xe)


Loại hình sản xuất
Sản xuất trên Sản xuất
cơ sở ô tô sat trên cơ sở
xi hoặc ô tô các tổng
hoàn
toàn thành rời
mới
X(1)
X

X

X


mooc,
sơ mi

mooc
X

---

9


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

với dầm dọc của khung xe;
Liên kết dầm ngang sàn xe

với khung xương của thân
xe ô tô chở người
3
Khung xương ghế và liên
X
X
--kết của ghế với sàn xe
4
Hệ thống truyền lực (hộp
X(2)
X
--số, trục truyền động)
5
Cầu xe
--X
X
6
Lốp xe
--X
X
7
Cơ cấu lái; Dẫn động lái
--X
X(3)
8
Cơ cấu phanh; Dẫn động
--X
X
phanh
9

Hệ thống treo
--X
X
10
Vỏ xi téc ở trạng
thái vận hành và
X
X
X
Xi téc trạng thái chịu áp
suất (nếu có)
Mối hàn giữa xi téc
X
X
X
và chân đỡ
11
Chốt kéo sơ mi ro mooc;
Liên kết chốt kéo với khung
----X
sơ mi rơ mooc
12
Chốt hãm contenơ
----X
13
Liên kết giữa các bộ phận
của trang thiết bị chuyên
X
X
X

dùng; Liên kết các trang
thiết bị chuyên dùng với
khung xe
Ghi chú:
X : Áp dụng
--- : Không áp dụng
(1) : Chỉ áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe của xe cơ sở (như
nối táp, gia cường )
+ Đối với ô tô tải có lắp cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền
dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng ở tầm với lớn
nhất về phía sau.
(2) : Chỉ áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục truyền động
(3) : Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị dẫn động lái

10


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

- Ngoài các hạng mục tính toán nêu trên, trong bản thuyết minh còn phải
thể hiện những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết,
tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng loại phương
tiện được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế.
- Trong trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các
chi tiết, tổng thành, hệ thống các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm
nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc
không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.
e) Bảng kê các chi tiết, tổng thành, hệ thống nhập khẩu ( nếu có )
Bảng kê các chi tiết, tổng thành, hệ thống nhập khẩu được lập theo mẫu

như nêu trong bảng 1.3
Bảng1.3 Bảng kê các chi tiết, tổng thành, hệ thống nhập khẩu
Stt

Tên tổng thành, hệ Nhãn hiệu, Số lượng tính Xuất xứ
thống

kiểu loại

cho 01 xe

f) Bảng kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước
Bảng kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước được lập theo
mẫu như nêu trong bảng 1.4
Bảng 1.4 Bảng kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước
Stt

Tên tổng thành, hệ Nhãn hiệu, Số lượng tính Nơi
thống

kiểu loại

cho 01 xe

sản

xuất

h) Kết luận chung của bản thuyết minh
i) Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.

- Đối với những cơ sở thiết kế lần đầu tiên có hồ sơ thiết kế cần thẩm định
thì ngoài các tài liệu nêu trên, cơ sở thiết kế phải bổ sung bản sao y có công
chứng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận cơ sở có

11


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

chức năng thiết kế phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của
pháp luật./.

CHƯƠNG 2

12


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

THIẾT KẾ BỐ TRÍ CHUNG XE TRỘN BÊ TÔNG TRÊN CƠ SỞ XE
SÁT XI NHẬP KHẨUHINO FM1JNUA
2.1 Nhiệm vụ và mục đích của việc thiết kế
2.1.1 Nhiệm vụ thiết kế
- Bố trí hợp lý các cụm, các chi tiết chính.
- Tính toán lắp đặt các cụm, hệ thống.
- Tính toán trọng lượng, phân bố trọng lượng các cụm, chi tiết, cơ
cấu.
- Tính toán ổn định của xe.
- Xác định bán kính quay vòng.
- Xây dựng dặc tính ngoài, nhân tố động lực học, lực kéo, khả năng

tăng tốc, gia tốc của xe….
- Tính toán bền cho các mối ghép, liên kết, khung…
- Kiểm nghiệm lại các hệ thống của xe như: treo, phanh, lái….
- Xây dựng các bản vẽ kỹ thuật để kiểm định và sản xuất….
2.1.2 Mục đích thiết kế
- Đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
- Đảm bảo xe thiết kế chuyển động ổn định trên đường bộ, phù hợp
với các tiêu chuẩn của nhà nước quy định.
2.2 Tiến trình thiết kế
2.2.1 Khảo sát nhu cầu và kết cấu thực tế
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại xe trộn bê tông được nhập
khẩu nguyên chiếc vào Việt Nam. Chất lượng của các xe này tốt, thuận lợi
sử dụng nhưng giá thành lại khá cao. Do vậy, nhiều doanh nghiệp trong
nước đã lựa chọn phương pháp sản xuất lắp ráp xe trộn bê tông dựa trên
việc sử dụng xe sát xi nhập khẩu nguyên chiếc và các thiết bị chuyên dùng.
Điều này không chỉ làm giảm giá thành sản phẩm mà còn tận dụng được

13


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

nguyên vật liệu, nhân công trong nước, đồng thời vẫn đáp ứng được chất
lượng sử dụng tương đương với xe nhập khẩu nguyên chiếc.
Việc thiết kế xe trộn bê tông phụ thuộc vào tải trọng hàng hóa mà
khách hàng yêu cầu. Trong bản thiết kế này, tôi thiết kế xe trộn bê tông có
khả năng chở được 6 m3 bê tông.
Căn cứ vào tải trọng của bê tông, tôi chọn thùng trộn bê tông phải có
dung tích thực là 6 m3 để đảm bảo chở được 6 m3 bê tông.
Căn cứ vào tải trọng của bê tông, của thùng trộn bê tông, tôi tiến

hành chọn xe cơ sở. Qua tính toán sơ bộ thì tải trọng của bê tông, thùng
trộn và các thiết bị phụ khác khoảng 17,5 tấn. Như vậy, xe cơ sở phải có
khả năng chở được tối thiểu là 17,5 tấn hàng, chưa kể tự trọng của xe.
2.2.2 Tiến trình thiết kế
a) Chọn xe cơ sở
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại xe sát xi của các hãng như
Huyndai, DongFeng, Kamaz… có thể đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật để
thiết kế xe trộn bê tông. Nhưng trong bản thiết kế này, tôi chọn xe cơ sở là
xe sát xi FM1JNUA của hãng HINO do công ty liên doanh HINO
MOTORS VIỆT NAM lắp ráp. Hình dạng của xe sát xi cơ sở HINO
FM1JNUA được thể hiện ở hình 2.1

Hình 2.1 Xe sát xi cơ sở HINO FM1JNUA

14


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

+) Khái quát chung về xe sát xi cơ sở HINO FM1JNUA:


Xe sat xi HINO FM1JNUA là xe do Nhật Bản sản xuất, có công
thức bánh xe là 6x4, cầu trước là cầu dẫn hướng, cầu sau là cầu chủ
động.

• Kích thước bao ngoài DxRxC= 8480x2470x2715 mm.
• Trên xe lắp động cơ HINO J08C-TG là loại động cơ 4 thì, 6 xy lanh
được bố trí thẳng hàng. Momen xoắn lớn nhất 739 N.m/1500 v/p,
công suất lớn nhất 184 KW/2500 v/p.

• Ly hợp một đĩa ma sát khô, lò xo trụ bố trí xung quanh, dẫn động
thủy lực trợ lực khí nén.
• Hộp số cơ khí có 9 số tiến, 1 số lùi. Dẫn động cơ khí kết hợp khí nén
• Cầu sau chủ động, truyền lực chính đơn dạng Hypoid.
• Hệ thống treo: Treo trước là treo phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn ống
thủy lực kiểu ống lồng tác dụng 2 chiều. Treo giữa và sau là treo cân
bằng với phần tử hướng là các thanh giằng và nhíp lá.
• Hệ thống phanh: cơ cấu phanh kiểu tang trống, dẫn động thủy lực trợ
lực khí nén
• Hệ thống lái bố trí thuận, cơ cấu lái kiểu trục vít-ecu, bi tuần hoàn.
Dẫn động bằng cơ khí có trợ lực thủy lực.
• Các thông số kỹ thuật của xe HINO được thể hiện ở bảng 2.1
Bảng 2.1 Các đặc tính kỹ thuật của xe HINO FM1JNUA.
1
1.1
1.2

Thông tin chung
Ô tô cơ sở
Loại phương tiện
Ô tô sat xi
Nhãn hiệu, số loại phương
HINO FM1JNUA

1.3
2
2.1

tiện
Công thức bánh xe

Thông số về kích thước
Kích thước bao: Dài x Rộng

6x4
8480x2470x2715

x Cao (mm)

15


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

2.2
2.3
2.4

Chiều dài cơ sở (mm)
Vệt bánh xe trước/sau (mm)
Vệt bánh xe sau phía ngoài

2.5
2.6
3
3.1

(mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Góc thoát trước/ sau ( độ)
Thông số về trọng lượng

Trọng lượng bản thân (kG)
- Cầu trước

4780
1915/1855
2109
265
30/21
6655
2855

3.2
3.3

- Cầu giữa và sau
Trọng tải bao gồm nước
Số người chở cho phép kể

3800
03

3.4

cả người lái
Trọng lượng toàn bộ thiết kế

-

(kG)


-

- cầu trước

-

3.5

- Cầu giữa và sau
Trọng lượng toàn bộ cho

24000

phép(kG)

6000

- Cầu trước

18000

4

- Cầu giữa và sau
Thông tin về tính năng

4.1

chuyển động
Tốc độ cực đại của xe


94

4.2

(Km/h)
Độ dốc lớn nhất xe vượt

40

4.3

được (%)
Góc ổn định tĩnh ngang của

-

4.4

xe ( độ)
Bán kính quay vòng theo vết

9.1

bánh xe trước phía ngoài
5

(m)
Động cơ


16


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

5.1

Tên nhà sản xuất và kiểu

HINO J08C-TG

5.2

loại
Loại nhiên liệu, số kỳ, số Diesel 4 thì, 6 xilanh thẳng hàng,
xylanh, phương thức làm làm mát bằng nước, phun nhiên liệu

5.3
5.4
5.5

mát
trực tiếp
3
Dung tích xylanh (cm )
Tỷ số nén
Đường kính xylanh x hành

5.6


trình
Công suất lớn nhất

5.7

- ISO NET
Mo men xoắn lớn nhất
(Nm/số

vòng

7961
18:1
114 x 130

184 /2500

quay

( vòng/phút))

739/1500

5.8

- ISO NET
Tốc độ không tải nhỏ nhất

5.9


(vòng/phút)
Vị trí bố trị động cơ trên Phía trước, dưới cabin

6

khung xe
Ly hợp

1 đĩa ma sát khô lò xo ép. Dẫn động

Hộp số chính

bằng thủy lực, có trợ lực khí nén
Cơ khí, 9 số tiến, 1 số lùi. Tỷ số

7

550

truyền: I-12,637; II – 8,806; III6,550; IV- 4,768; V-3,548; VI2,481; VII-1,845; VIII- 1,343; IX-1;
REV- 13,210. Dẫn động cơ khí kết
hợp khí nén.
9
10
11
11

Hộp số phụ
Các đăng
Cầu chủ động

Lốp trên từng trục

Truyền động các đăng kép
Cầu sau. Tỷ số truyền: 5,857
Lốp trước: lốp đơn, cỡ lốp: 10.0020-16PR áp suất 6,75 (kG/cm2).

17


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Lốp giữa và sau: Lốp kép; cỡ lốp:
10.00-20-16PR áp suất lốp 6,75
12

(kG/cm2).
Mô tả hệ thống treo trước/ sau:
Hệ thống treo trước: hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá. Giảm chấn
ống thủy lực kiểu ống lồng tác dụng hai chiều.
Hệ thống treo giữa và sau: hệ thống treo cân bằng với phần tử

13

hướng là các thanh giằng cầu, nhíp lá.
Mô tả hệ thống phanh:
Phanh chính: Cơ cấu phanh kiểu tang trống tác động lên các bánh
xe cả 3 trục, dẫn động: thủy lực- khí nén.

14


Phanh tay: tang trống tác động lên trục các đăng, dẫn động cơ khí.
Mô tả hệ thống lái:
Cơ cấu lái loại trục vít-ecu, bi tuần hoàn, tỷ số truyền 20,2. Dẫn
động bằng cơ khí có trợ lực thủy lực. Độ chụm bánh xe dẫn hướng
(1-3) mm. Góc nghiêng ngoài bánh trước 1 0±30’. Góc nghiêng

15
15.1
15.2
15.3
15.4
16

dọc/ngang của trụ quay lái: 00±30’
Hệ thống điện
Điện áp định mức (V)
24
Ắc quy
(12V-65Ah)x2
Máy phát (V/A)
24/50
Khởi động (V)
24
Mô tả cabin
Cabin bằng kim loại, đầu có dập gân tăng cứng, lật ra phía trước, 3
chỗ ngồi. Bộ phận làm sạch kính gồm: cần gạt mưa được dẫn động
điện có phun nước rửa kính.
+) Ưu điểm của xe HINO
- Tiết kiệm nhiên liệu.
- Bền.

- Tự trọng nhẹ nên có thể chở được nhiều hàng hơn so với các xe

cùng tải trọng.

18


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

+) Nhược điểm của xe HINO
- Giá thành cao nên thời gian khấu hao dài.
- Phụ tùng thay thế giá thành cao.
b) Chọn thùng trộn bê tông
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều hãng sản xuất thùng trộn bê
tông với dung tích thực là 6 m 3, đảm bảo được yêu cầu thiết kế. Trong bản
thiết kế này, tôi chọn thùng trộn bê tông CIFA RH 65 do Italia sản xuất .
Ưu điểm của thùng trộn này là rất sẵn có ở thị trường Việt Nam, giá
thành hợp lý, bền nên được nhiều doanh nghiệp tin dùng.
Hình dạng của bồn trộn bê tông RH 65 được thể hiện ở hình 2.2

Hình 2.2 Hình dạng thùng trộn bê tông CIFA RH65
+) Các đặc tính kỹ thuật của thùng trộn bê tông CIFA RH65.
Các đặc tính kỹ thuật của thùng trộn bê tông CIFA RH65 được thể
hiện ở bảng 2.2
Bảng 2.2 Các đặc tính kỹ thuật của bồn trộn bê tông

19


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ


Các thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị
3
Dung tích danh nghĩa
m
6
3
Thể tích hình học
m
10,2
Tỷ lệ điền đầy
%
59
Tốc độ quay
1/min
0-14
Đường kính
mm
2200
Số con lăn
Cái
2
Áp suất bơm nước ngoài vòi phun
Lít/phút – bar
400-3,5
Thang chia đồng hô đo mức nước
Lít
0-500

Dung tích bình chứa
lít
600
Được dẫn động bởi
Bộ trích công suất (PTO)
Công suất yêu cầu
kW
46
Các kích thước
Chiều dài khung (A)
mm
4500
Chiều dài lớn nhất (B)
mm
5575
Tọa độ trọng tâm (G)
mm
1860
Chiều cao lớn nhất (H)
mm
2510
Chiều rộng lớn nhất
mm
2300
Tổng trọng lượng khi không tải
kG
2980
+) Nguyên lý hoạt động
Bơm thủy lực được dẫn động từ hộp trích công suất sẽ hút dầu từ bầu
chứa qua bơm dầu tới mô tơ thủy lực làm mô tơ thủy lực quay. Mô tơ thủy

lực dẫn động thùng trộn bê tông quay thực hiện việc trộn bê tông. Dầu sau
khi đi qua mô tơ thủy lực sẽ về bộ phận làm mát dầu, sau đó trở về thùng
chứa dầu.
c) Bố trí chung
Ô tô trộn bê tông HINO FM1JNUA/TBT là ô tô được thiết kế trên cơ
sở ô tô sát xi HINO FM1JNUA và thùng trộn bê tông dung tích 6m 3 CIFA
RH65. Ô tô sát xi HINO FM1JNUA do công ty liên doanh HINO
MORTORS VIỆT NAM sản xuất lắp ráp là loại xe có công thức 6x4, trên
xe được trang bị động cơ HINO J08C-TG, 4 thì, 6 xi lanh bố trí thẳng hàng.
Kích thước bao ngoài của ô tô sat xi là DxRxC = 8480x2470x2715 mm.

20


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Còn thùng trộn bê tông là loại thùng CIFA do Italia sản xuất, có kích thước
bao ngoài là DthxRthxCth = 5575x2300x2510 mm. Đối với ô tô sat xi, ta cắt
đi một đoạn khung sau dài 1120 mm, còn thùng trộn bê tông ta giữ nguyên
trạng. Sau đó, ta cố định thùng trộn bê tông lên xe cơ sở thông qua các bu
lông quang và bu lông chống xô. Hình dạng xe trộn bê tông được thể hiện ở
hình 2.3

Hình 2.3 Bố trí chung ô tô trộn bê tông
d) Tính toán lắp đặt
1. Tính toán trọng lượng và phân bố trọng lượng ô tô thiết kế
Trọng lượng và phân bố trọng lượng lên các cầu của ô tô thiết kế ( cả
hai trường hợp: không tải và đầy tải) được xác định trên cơ sở trọng lượng
của xe sát xi, phần khung xe cắt bỏ, tự trọng của thùng trộn bê tông, trọng
lượng rào chắn, các chi tiết phụ, các chi tiết ghép nối, nước trong bình

chứa, trọng lượng kíp lái và tải trọng cùng với tọa độ của tất cả các thành

21


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

phần trọng lượng đó trên chiều dài khung xe. Các thành phần trọng lượng
nói trên được thể hiện trong bảng 2.3
Bảng 2.3 Giá trị và tọa độ của các trọng lượng thành phần
Stt

Thành phần trọng lượng

1

Trọng lượng xe sat xi HINO


hiệu
Gsx

Tọa độ
(mm)
2730

Giá trị
(kG)
6655


2
3
4
5

FM1JNUA
Trọng lượng phần khung xe cắt bỏ
Trọng lượng thùng trộn bê tông
Trọng lượng rào chắn cạnh
Trọng lượng các chi tiết phụ, chi tiết

Gcb
Gbt
Grc
Gph

6570
4050
2900
2900

38
2980
10
15

6
7
8


ghép nối, chắn bùn và các chi tiết phụ
Trọng lượng nước trong bình chứa
Tải trọng
Trọng lượng kíp lái

Gn
Q
Gkl

2030
4050
0

600
13500
195

• Xác định trọng lượng ô tô
- Tự trọng của ô tô thiết kế
G = Gsx – Gcb + Gbt + Grc + Gph
= 6655 – 38 + 2980 + 10 + 15
= 9622 (kG)
- Tải trọng của ô tô thiết kế
Q = ρbt. Vcc
= 2250.6
= 13500 (kG)
Trong đó: ρbt là trọng lượng riêng của bê tông, ρbt = 2250 (kG/m3)
Vcc là thể tích chiếm chỗ của bê tông, Vcc = 6 (m3)
- Trọng lượng của nước trong bình chứa
Gn = ρn. Vn

= 1.600 = 600 (kG)
- Trọng lượng kíp lái

22


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Gkl = 3.65= 195 (kG)
- Trọng lượng toàn bộ của ô tô thiết kế:
Go = G + Q + Gn + Gkl
= 9622+ 13500+ 600+ 195
= 23917 (kG)
• Phân bố trọng lượng của ô tô
- Phân bố trọng lượng của ô tô thiết kế khi chưa có tải.
Trên cơ sở trọng lượng và tọa độ theo chiều dọc của các thành phần
trọng lượng nói trên, ta có sơ đồ tính toán phân bố trọng lượng khi chưa có
tải như hình 2.4a

Hình 2.4a Sơ đồ phân bố trọng lượng bản thân ô tô thiết kế
Phương trình cân bằng mômen đối với điểm đi qua tâm cầu trước:
Gsx.2730 + (Grc+Gph).2900 + Gb.4050 – G2.4780- Gcb. 6570 = 0
Từ phương trình trên ta suy ra: trọng lượng bản thân ô tô thiết kế
phân bố lên cầu sau là:
G2 =

Gsx.2730 + (Grc + Gph).2900 + Gb.4050 − Gcb.6570
4780

= 6288.701≈6289 (kG)

Trọng lượng bản thân ô tô thiết kế phân bố lên cầu trước là:

23


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

G1 = G- G2
= 9622- 6289
= 3333 (kG)
- Phân bố trọng lượng ô tô khi đầy tải
Sơ đồ phân bố trọng lượng ô tô thiết kế khi đầy tải được thể hiện như
hình 2.4b

Hình 2.4b Sơ đồ phân bố trọng lượng của ô tô thiết kế khi đầy tải.
Phương trình cân bằng mômen đối với điểm đi qua tâm cầu trước:
Gn.2030 + Gsx.2730 + (Grc+Gph).2900 + (Gb+Q).4050 - G o2.4780 Gcb.1120 = 0
Từ phương trình trên ta suy ra: trọng lượng phân bố lên cầu sau của
ô tô thiết kế khi đầy tải là:
G02 =

Gn.2030 + Gsx.2730 + (Grc + Gph).2900 + (Gb + Q).4050 − Gcb.1120
4780

= 17982 (kG)
Trọng lượng phân bố lên cầu trước của ô tô thiết kế khi đầy tải là:
G01 = G0- G02
= 23917-17982
= 5935 (kG)
2. Xác định trọng tâm ô tô


24


Ketnooi.com diễn đàn chia sẻ kiến thức, công nghệ

Tọa độ trọng tâm là thông số quan trọng ảnh hưởng tới khả năng ổn
định của ô tô. Vì vậy ta cần xác định tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc,
ngang, cao ngay cả khi không tải và đầy tải. Để xác định được tọa độ trọng
tâm theo ba chiều (ngang, dọc, cao) ta cần biết tọa độ trọng tâm của các
cụm chi tiết, tải trọng của người, của bê tông, nước….
Các thông số tính toán trọng tâm ô tô được cho ở bảng 2.3 và bảng 2.4
Bảng 2.4 . Tọa độ các trọng lượng thành phần theo chiều cao.
Thành phần trọng lượng
Trọng lượng xe sat xi
Trọng lượng phần khung cắt bỏ
Trọng lượng thùng trộn bê tông
Trọng lượng rào chắn cạnh
Trọng lượng các chi tiết ghép nối và chi tiết

Gi (kG)
Gsx
Gcb
Gb
Grc
Gph

hi(mm)
915
915

1825
500
500

Gn
Q
Gkl

2615
1710
1325

phụ
Trọng lượng nước và bình chứa
Tải trọng
Trọng lượng kíp lái
a) Xác định tọa độ trọng tâm khi không tải
+) Tọa độ trọng tâm theo chiều ngang

Giả thiết các thành phần trọng lượng phân bố đối xứng qua trục dọc
ô tô. Do đó, ta không cần phải tính tọa độ trọng tâm theo chiều ngang.
+ ) Tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của ô tô:
- Khoảng cách từ trọng tâm ô tô đến tâm cầu trước:
a = (G2.L)/G
= 6289.4,78 / 9622 = 3,1242 (m)
Trong đó:
G2 là trọng lượng xe phân bố lên cầu giữa và sau
khi xe không tải
L là chiều dài cơ sở của xe


25


×