Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Giáo án bài giảng hình học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 149 trang )

 Giáo hình học 8

-1-

Giáo viên: Trần Văn Long

TUẦN 1
Ngày soạn:01/8/2013
Ngày dạy:....................

Tiết 1

Chương I : TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC

I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.
- Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.
- Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ,phiếu học tập vẽ hình sẳn H1, H5 sgk
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, - HS cùng bàn kiểm tra lẫn
nhắc nhở HS chưa có đủ …
nhau và báo cáo…


IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Giới thiệu tổng quát kiến - HS nghe và ghi tên
§1. TỨ GIÁC
thức lớp 8, chương I, bài mới chương, bài vào vở.
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi
- HS quan sát và trả lời
1.Định nghĩa:
hình trên đều gồm 4 đoạn
(Hình 2 có hai đoạn thẳng
thẳng AB, BA, CD, DA. Hình BC và CD cùng nằm trên
B
nào có hai đoạn thẳng cùng
một đoạn thẳng)
thuộc một đường thẳng?
A
C
- Các hình 1a,b,c đều được
gọi là tứ giác, hình 2 không
HS suy nghĩ – trả lời
được gọi là tứ giác. Vậy theo - HS1: (trả lời)…
D
em, thế nào là tứ giác ?
- HS2: (trả lời)…
©Tứ giác ABCD là hình gồm 4
- GV chốt lại (định nghĩa như
SGK) và ghi bảng
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi đoạn thẳng AB, BC, CD, DA,

trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng
- GV giải thích rõ nội dung
vào vở
nào cũng không cùng nằm trên
định nghĩa bốn đoạn thẳng
liên tiếp, khép kín, không
- HS chú ý nghe và quan sát 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB,
cùng trên một đường thẳng
hình vẽ để khắc sâu kiến
BCDA, …)
- Giới thiệu các yếu tố, cách thức
- Các đỉnh: A, B, C, D
gọi tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép
- Vẽ hình và ghi chú vào vở - Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác luôn
thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có
giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?
bờ là đường thẳng chứa bất kỳ
1
- Trả lời: hình a
cạnh nào của tứ giác
- GV chốt lại vấn đề và nêu
- HS nghe hiểu và nhắc lại
?2
định nghĩa tứ giác lồi
định nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý - HS nghe hiểu

(sgk)
- HS chia 4 nhóm làm trên
- Treo bảng phụ hình 3. yêu bảng phụ
cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS
- Thời gian 5’
không tập trung
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C,


 Giáo hình học 8

-2-

- Đại diện nhóm trình bày

B
N

A
Q

M
P

D

C

Giáo viên: Trần Văn Long


C và D, D và A
B
* Đỉnh đối nhau: B và D,
A và D
N
A
b) Đường chéo: BD, AC
M
Q
c) Cạnh kề: AB và BC, BC
P
và CD,CD và DA, DA và
AB
D
C
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và
D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
- HS suy nghĩ (không cần trả 2. Tồng các góc của một tứ
lời ngay)
giác

- Vẽ tứ giác ABCD : Không
tính (đo) số đo mỗi góc, hãy
tính xem tổng số đo bốn góc
B
của tứ giác bằng bao nhiêu? - HS thảo luận nhóm theo

A 1
1
C
- Cho HS thực hiện ?3 theo
yêu cầu của GV
2
2
nhóm nhỏ
- Đại diện một vài nhóm nêu
D
- Theo dõi, giúp các nhóm
rõ cách làm và cho biết kết
làm bài
quả, còn lại nhận xét bổ Kẻ đường chéo AC, ta có :
- Cho đại diện vài nhóm báo sung, góp ý …
A1 + B + C1 = 180o,
cáo
- HS theo dõi ghi chép
A2 + D + C2 = 180o
- GV chốt lại vấn đề (nêu
- Nêu kết luận (định lí) , HS (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o
phương hướng và cách làm, khác lặp lại vài lần.
vậy A + B + C + D = 360o
rồi trình bày cụ thể)
Định lí : (Sgk)
V/CỦNG CỐ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- PHIẾU HỌC TẬP

- HS tính nhẩm số đo góc x PHIẾU HỌC TẬP
vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) a) x=500 (hình 5)
Bài 1 trang 66 Sgk
gọi HS nhẩm tính
b) x=900
a) x=500 (hình 5)
! câu d hình 5 sử dụng góc kề c) x=1150
b) x=900

d) x=750
c) x=1150
0
a) x=100 (hình 6)
d) x=750
a) x=360
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
VI/ HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Học bài: Nắm sự khác nhau
- HS nghe dặn và ghi chú vào
giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự
vở
chứng minh định lí tồng các góc
trong tứ giác
- Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 2 trang 66
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác

Sgk
0
ˆ ˆ ˆ ˆ = 360
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
A+B+C+D
! Tương tự bài 2
Bài tập 3 trang 67
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Xem lại cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
Bài tập 5 trang 67 Sgk
PHỤ LỤC:- PHIẾU HỌC TẬP 1:hình 1,2 (sgk)
- PHIẾU HỌC TẬP2:vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk


 Giáo hình học 8

-3-

Giáo viên: Trần Văn Long

Ngày soạn:01/8/2013
Ngày dạy:....................

Tiết 2
§2. HÌNH THANG

I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình
thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình
thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng
đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke…
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi - Một HS lên bảng trả lời và
- Định nghĩa tứ giác ABCD?
kiểm tra; gọi một HS lên
làm bài lên bảng. Cả lớp làm - Đlí về tổng các góc cuả một
bảng.
bài vào vở .
tứ giác?
- Kiểm tra vở btvn vài HS
- Cho tứ giác ABCD,biết
B
o
o
o
- Thu 2 bài làm của HS
117

Aˆ = 65 , Bˆ = 117 , Cˆ = 71
A
C
65
75
+ Tính góc D?
+ Số đo góc ngoài tại D?
D

- Đánh giá, cho điểm
- Chốt lại các nội dung
chính (định nghĩa, đlí, cách
tính góc ngoài)

0
0
0
0
0
Dˆ = 360 -65 -117 -71 = 107

Góc ngoài tại D bằng 730
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- HS nghe và ghi nhớ
IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chúng ta đã biết về tứ giác và - HS nghe giới thiệu
tính chất chung của nó. Từ tiết - Ghi tựa bài vào vở

học này, chúng ta sẽ nghiên cứu
về các tứ giác đặc biệt với
những tính chất của nó. Tứ giác
đầu tiên là hình thang.
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai - HS quan sát hình , nêu nhận
cạnh đối AB và CD có gì đặc
xét AB//CD
biệt?
- Ta gọi tứ giác này là hình
- HS nêu định nghĩa hình
thang. Vậy hình thang là hình
thang
như thế nào?
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi
- GV nêu lại định nghiã hình
vào vở
thang và tên gọi các cạnh.
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho - HS làm ?1 tại chỗ từng câu
HS làm bài tập ?1
- HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét chung và chốt lại vđề - Ghi nhận xét vào vở
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các
- HS thực hiện ?2 trên phiếu
hình 16, 17 sgk)
học tập hai HS làm ở bảng

NỘI DUNG
§2. HÌNH THANG

1.Định nghĩa: (Sgk)

A

D

H

B

C

Hình thang ABCD
(AB//CD)
AB, CD : cạnh đáy
AD, BC : cạnh bên
AH : đường cao
* Hai góc kề một cạnh bên


 Giáo hình học 8

-4-

- Cho HS nhận xét ở bảng
- HS khác nhận xét bài
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? - HS nêu kết luận
- GV chốt lại và ghi bảng
- HS ghi bài

Giáo viên: Trần Văn Long


của hình thang thì bù nhau.
* Nhận xét: (sgk trang 70)

- HS quan sát hình – tính Dˆ 2.Hình thang vuông:
0
A
B
Dˆ = 90
- HS nêu định nghĩa hình
thang vuông, vẽ hình vào vở
D
C
Hình thang vuông là hình
thang có 1 goc vuông

Cho HS quan sát hình 18, tính
Dˆ ?
Nói: ABCD là hình thang
vuông. Vậy thế nào là hình
thang vuông?
 hinh thang
comot gocvuong

Hthang ⇔ 

V.CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Treo bảng phụ hình vẽ 21
(Sgk)


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS kiểm tra bằng trực quan,
bằng ê ke và trả lời
- HS trả lời miệng tại chỗ bài
tập 7

- Gọi HS trả lời tại chỗ từng
trường hợp
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Học bài: thuộc định nghĩa
- HS nghe dặn và ghi chú
hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
! Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 360o
- Xem lại bài tam giác cân
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Đếm số hình thang
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia
khoảng, thước đo góc, xem
trước §3
PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1:KTBC
B
A


117
65

D

PHIẾU HỌC TẬP 2:vẽ hình 15(SGK)
PHIẾU HỌC TẬP 3:hình vẽ 21 (SGK)

75 C

NỘI DUNG
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o
b) x = 70o ; y = 50o
c) x = 90o ; y = 115o
NỘI DUNG
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk


 Giáo hình học 8

-5-

Giáo viên: Trần Văn Long

TUẦN 2
Ngày soạn:01/8/2013

Ngày dạy:....................

Tiết 3

§3. HÌNH THANG CÂN

I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang
cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
- Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc …
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ - Gọi một HS
- HS làm theo yêu cầu của GV:
1- Định nghĩa hình
lên bảng
- Một HS lên bảng trả lời
thang (nêu rõ các yếu tố
0
0
- Kiểm btvn vài HS
x =180 - 110= 70
của nó) (4đ)

0
0
y =180 - 110= 70
2- Cho ABCD là hình
- Cho HS nhận xét
- HS nhận xét bài làm của bạn
thang (đáy là AB và
CD). Tính x và y (6đ)
- HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có)
B
A
110

110

- Nhận xét đánh giá và cho điểm
y

x
D

IV.TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI : Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ơ tiết trước …(GV nhắc
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
lại…)
- Ghi tựa bài
- Ơ tiết này chúng ta sẽ nghiên
cứu về dạng đặc biệt của nó

- Có nhận xét gì về hình thang - HS quan sát hình và trả lời
trên (trong đề ktra)?
(hai góc ở đáy bằng nhau)
- Một hình thang như vậy gọi là - HS suy nghĩ, phát biểu …
hình thang cân. Vậy hình thang
cân là hình như thế nào?
- HS phát biểu lại định nghĩa
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ
- HS khác nhận xét
- Tương tự cho câu b, c
- GV chốt lại bằng cách chỉ
- Quan sát, nghe giảng
trên hình vẽ và giải thích từng
trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, -HS nêu nhận xét: hình thang
có nhận xét chung là gì?
can có hai góc đối bù nhau.
- Cho HS đo các cạnh bên của
ba hình thang cân ở hình 24
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?

- Mỗi HS tự đo và nhận xét.
- HS nêu định lí

C

NỘI DUNG
§3 HÌNH THANG

CÂN
1.Định nghĩa:
A

D

B

C

Hình thang cân là hình
thang có 2 góc kề 1 đáy
bằng nhau
Hình thang cân ABCD
AB//CD
Â= Bˆ ; Cˆ = Dˆ


 Giáo hình học 8

- GV vẽ hình, cho HS ghi GT,
KL
- Trường hợp cạnh bên AD và
BC không song song, kéo dài
cho chúng cắt nhau tại O các
∆ODC và OAB là tam giác gì?
- Thu vài phiếu học tập, cho HS
nhận xét ở bảng
- Trường hợp AD//BC ?
- GV: hthang có hai cạnh bên

song song thì hai cạnh bên
bằng nhau. Ngược lại, hình
thang có hai cạnh bên bằng
nhau có phải là hình thang cân
không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý
(sgk)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân
ABCD có hai đoạn thẳng nào
bằng nhau ?
- Dự đoán như thế nào về hai
đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh định lísau
- Vẽ hai đường chéo, ghi GTKL?
- Em nào có thể chứng minh ?
- GV chốt lại và ghi bảng

-6-

Giáo viên: Trần Văn Long

- HS suy nghĩ, tìm cách cm
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS nghe gợi ý
- Một HS lên bảng chứng minh
trường hợp a, cả lớp làm vào
phiếu học tập

- HS nhận xét bài làm ở trên

bảng
- HS suy nghĩ trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS ghi chú ý vào vở
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS trả lời (ABCD là hình
thang cân, theo định lí 1 ta có
AD = BC)
- HS nêu dự đoán … (AC =
BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC,
BD
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trình bày miệng tại chỗ
- HS ghi vào vở

2.Tính chất :
a) Định lí 1:
Trong hình thang cân ,
hai cạnh bên bằng
nhau
O
A

B

D
C
GT ABCD là hình
thang cân

(AB//CD)
KL AD = BC
Chứng minh: (sgk trang
73)

Chú ý : (sgk trang 73)
- GV cho HS làm ?3
- HS đọc yêu cầu của ?3
b) Định lí 2:
- Làm thế nào để vẽ được 2
- Mỗi em làm việc theo yêu cầu Trong hình thang cân,
điểm A, B thuộc m sao cho
của GV:
hai đường chéo bằng
ABCD là hình thang có hai
+ Vẽ hai điểm A, B
nhau
đường chéo AC = BD? (gợi ý: + Đo hai góc C và D
B
A
dùng compa)
+ Nhận xét về hình dạng của
hình thang ABCD.
O
- Cho HS nhận xét và chốt lại: (Một HS lên bảng, còn lại làm
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk
việc tại chỗ)
D
C
+ Phát biểu định lí 3 và ghi

- HS nhắc lại và ghi bài
GT ABCD là hthang
bảng
- HS nêu …
cân
- Dấu hiệu nhận biết hthang
(AB//CD)
cân?
KL AC = BD
- GV chốt lại, ghi bảng
Cm: (sgk trang73)


 Giáo hình học 8

- Học bài : thuộc định nghĩa,
các tính chất , dấu hiệu nhận
biết
- Bài tập 12 trang 74 Sgk
! Các trường hợp bằng nhau
của tam giác.
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
! Tính chất hai đường chéo
hình thang cân và phương pháp
chứng minh tam giác cân
- Bài tập 15 trang 75 Sgk

-7-

Giáo viên: Trần Văn Long


- HS nghe dặn
- 3 trường hợp bằng nhau của
tam giác

- HS ghi chú vào tập

3. Dấu hiệu nhận biết
hình thang cân:
a) Định Lí 3: Sgk trang
74
b) Dấu hiệu nhận biết
hình thang cân :
1. Hình thang có góc kề
một đáy bằng nhau là
hthang cân
2. Hình thang có hai
đường chéo bằng nhau
là hthang cân

V.CỦNG CỐ :
Cho HS nhắc lại định nghĩa, định lý và dấu hiệu nhận biết
Làm BT 13
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ : :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Làm các bài tập

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Bài tập 12 trang 74 Sgk
- Bài tập 13 trang 74 Sgk

- Bài tập 15 trang 75 Sgk

NỘI DUNG

VII.PHỤ LỤC :
Phiếu học tập1 :KTBC
Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ)
Phiếu học tập2 :Hình 24
Phiếu học tập3 :BT 13

A
110

x
D

B
110

y
C


 Giáo hình học 8

-8-

Giáo viên: Trần Văn Long

Ngày soạn:01/8/2013

Ngày dạy:....................

Tiết 4

LUYỆN TẬP §3.

I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình
thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân .
- Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng
hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, vẽ hình thang cân, biết sử dụng định
nghĩa, các tính chất của hình thang cân vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
bằng nhau. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
- Thái độ: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài
toán hình học.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập .
- HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, hợp tác nhóm
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho HS sửa bài 15 (trang - Một HS vẽ hình; ghi GT-KL
Bài 15 trang 75 Sgk
75)
một HS trình bày lời giải
A
- Cả lớp theo dõi
D 50 E

- GV kiểm bài làm ở nhà của
một vài HS
- HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý
- Cho HS nhận xét ở bảng
bài làm trên bảng
B
C
Giải
- HS sửa bài vào vở
o
a) Aˆ = Dˆ = (180 -Â) :2
- Đánh giá; khẳng định
những chỗ làm đúng; sửa lại
⇒ DE // BC.
những chỗ sai của HS và yêu - HS nhắc lại cách chứng minh
Hình thang BDEC có Bˆ = Cˆ nên
cầu HS nhắc lại cách c/m 1 hình thang cân
là hình thang cân.
tứ giác là hthang cân
- HS nêu cách vẽ hình thang cân b) Bˆ = Cˆ =(1800-500) :2 = 650
- Qua bài tập, rút ra một
từ một tam giác cân
Dˆ 2 = Eˆ 2 = (3600-1300) :2= 1150
cách vẽ hình thang cân?
IV/TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV
- Cho HS đọc đề bài, GV - HS đọc đề bài, vẽ hình và Bài 17 trang 75 Sgk

vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt Gt-Kl.
A
B
tóm tắt gt-kl
- Hình thang ABCD có
O
- Chứng minh ABCD là
AC=BD
hình thang cân như thế
∆ODC cân
D
C
nào?
=> OD=OC
GT hthang ABCD (AB//CD)
- Với điều kiện
- Cần chứng minh ∆OAB
ˆ = BDC
ˆ
ACD
ˆ = BDC
ˆ , ta có thể
ACD
cân
KL ABCD cân
chứng minh được gì? =>
=> OA=OB
Giải
AC=BD
- Cần chứng minh thêm

Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta
gì nữa?
Gọi O là giao điểm của AC
có:
và BD, ta có:
=> ?
Ta có: AB// CD (gt)
- Từ đó => ?
Ta có: AB// CD (gt)
ˆ = OCD
ˆ (sôletrong)
Nên: OAB


 Giáo hình học 8

-9-

Giáo viên: Trần Văn Long

ˆ = OCD
ˆ
- Gọi 1 HS giải; HS khác Nên: OAB

làm vào nháp

(sôletrong)
ˆ = ODC
ˆ ( soletrong)
OBA


- Cho HS nhận xét ở
bảng
- GV hoàn chỉnh bài cho
HS

Do đó ∆OAB cân tại O
⇒ OA = OB (1)
ˆ (gt)
ˆ = OCD
Lại có ODC
⇒ OC = OD (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Sửa bài vào vở

ˆ = ODC
ˆ ( soletrong)
OBA

Do đó ∆OAB cân tại O
⇒ OA = OB (1)
ˆ (gt)
ˆ = OCD
Lại có ODC
⇒ OC = OD (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
Bài 18 trang 75 Sgk
B


A

E

D

C

C/m:
a) Vì AB//CD ⇒ AB//CE ⇒ABEC là
hthang
Có:AC//BE ⇒ AC=BE
Mà : AC=BD (gt)⇒BE=BD
⇒ ∆BED cân ở B
¶ =E
µ
b) Vì ∆BED cân ở B ⇒ D
1


AC//BE

¶ =E
µ (đồng
⇒C
1

¶ =D

⇒C

1
1

Xét ∆ACD và ∆BDC có :
AC=BD (gt)
¶ =D
¶ (cmt)
C
1
1
DC chung
⇒ ACD = ∆BDC (c-g-c)
µ =D
µ
⇒C
µ =D
µ
c/ Hình thang ABCD có C
⇒ ABCD là hthang cân

VI.CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
- Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
VI.HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân
- Bài tập 16 trang 75 Sgk
! Sử dụng dấu hiệu nhận biết
- HS nghe dặn

- Bài tập 19 trang 75 Sgk
- HS ghi chú vào tập
VII.PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1:BT 15
PHIẾU HỌC TẬP 2:BT 17
PHIẾU HỌC TẬP 3:BT 18

vị)


 Giáo hình học 8

- 10 -

Giáo viên: Trần Văn Long

TUẦN 3
Ngày soạn:01/8/2013
Ngày dạy:....................

Tiết 5

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC

I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
- Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài
các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33…), thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc.
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
NỘI DUNG -HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ :
- HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải
Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào
thích hoặc chứng minh cho kết luận của
sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho
mình)…
điều kết luận của mình.
- HS còn lại chép và làm vào vở bài tập :
1/Hình thang có hai góc kề một đáy bằng
1- Đúng (theo định nghĩa)
nhau là hình thang cân.
2- Sai (vẽ hình minh hoạ)
2/Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là
3- Đúng (giải thích)
hình thang cân.
4- Sai (giải thích + vẽ hình …)
3/Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và
5- Đúng (giải thích)
có hai đường chéo bằng nhau là hình thang
cân.
4/Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau
là hình thang cân.
5/Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và
có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.

IV/TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI: Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV giới thiệu bài trực tiếp
- HS ghi bài
§4. ĐƯỜNG TRUNG
ghi bảng
BÌNH CỦA TAM GIÁC
- Cho HS thực hiện ?1
- HS thực hiện ?1 (cá thể):
1. Đường trung bình của
- Quan sát và nêu dự đoán …? - Nêu nhận xét về vị trí điểm E tam giác
- Nói và ghi bảng định lí.
- HS ghi bài và lặp lại
a. Định lí 1: (sgk)
- Cminh định lí như thế nào?
- HS suy nghĩ
A
- Vẽ EF//AB.
E
D 1
- Hình thang BDEF có BD//EF - EF=BD
1
=>?
- EF=AD
C
B
1
ˆ ˆ D1=F1

ˆ ˆ ; AD=EF
- Mà AD=BD nên ?
- A=E1;
F
- Xét ADE và AFC ta có
Chứng minh (xem sgk)
điều gì ?
- ADE = AFC (g-c-g)
- ADE và AFC như thế
- AE = EC
nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
-Vị trí điểm D và E trên hình - HS nêu nhận xét: D và E là
* Định nghĩa: (Sgk)
vẽ?
trung điểm của AB và AC
- Ta nói rằng đoạn thẳng DE là
DE là đường trung bình


 Giáo hình học 8

- 11 -

Giáo viên: Trần Văn Long

- HS phát biểu định nghĩa đường của ∆ABC
trung bình của tam giác
- HS khác nhắc lại. Ghi bài vào
vở

- Có 3 đtrbình trong một ∆
- Thực hiện ?2
b. Định lí 2 : (sgk)
- Nêu kết quả kiểm tra:
A
ˆ =B
ˆ DE = ½ BC
ADE
- Từ kết quả trên ta có thể kết - HS phát biểu: đường trung
D
E
F
luận gì về đường trung bình
bình của tam giác …
của tam giác?
B
C
- Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL - Vẽ hình, ghi GT-KL
Gt ABC ;AD=DB;AE =
- Muốn chứng minh DE//BC ta - HS suy nghĩ
EC
phải làm gì?
Kl DE//BC; DE = ½ BC
- Hãy thử vẽ thêm đường kẻ
- HS kẻ thêm đường phụ như
phụ để chứng minh định lí
gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 Chứng minh : (xem sgk)
- GV chốt lại bằng việc đưa ra người cùng bàn rồi trả lời (nêu
bảng phụ bài chứng minh cho hướng chứng minh tại chỗ)
HS

V/CỦNG CỐ,LUYỆN TẬP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho HS tính độ dài BC trên - HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu ?3
hình 33 với yêu cầu:
của GV:
C
- Để tính được khoảng cách
- Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến
giữa hai điểm B và C người ta thức vừa học, phát biểu cách
B
E
phải làm như thế nào?
thực hiện
- DE là đường trung bình của
D
ABC
A
=> BC = 2DE
DE= 50 cm
- GV chốt lại cách làm (như
- HS1 phát biểu: …
Từ DE = ½ BC (định lý 2)
cột nội dung) cho HS nắm
- HS2 phát biểu: …
- BC =
- Yêu cầu HS chia nhóm hoạt - HS chia làm 4 nhóm làm bài
2DE=2.50=10
động

- Sau đó đại diện nhóm trình bày
0
ˆ =500
ˆ
- Thời gian làm bài 3’
- Ta có AKI=ACB
Bài 20 trang 79 Sgk
- GV quan sát nhắc nhở HS
=>IK//BC
A
không tập trung
mà KA=KC (gt)
8cm
x
- GV nhận xét hoàn chỉnh bài =>IK là đường trung bình
50 K
I
nên IA=IB=10cm
8cm
đường trung bình của tam giác
ABC. Vậy em nào có thể định
nghĩa đường trung bình của
tam giác ?
- Trong một ∆ có mấy đtrbình?
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
- Gọi vài HS cho biết kết quả

10cm
B


VI/HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Thuộc định nghĩa, định lí 1, 2. - HS nghe dặn và ghi chú vào
Xem lại cách cm định lí 1,2 Sgk vở
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
! Tương tự bài 20
- Bài tập 28 trang 80 Sgk
- Sử dụng định lý 1,2
VII/PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1: Câu hỏi kiểm tra bài củ
PHIẾU HỌC TẬP 2:Hình 33
PHIẾU HỌC TẬP 3:BT 20

50

C

NỘI DUNG
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
- Bài tập 28 trang 80 Sgk


 Giáo hình học 8

- 12 -

Giáo viên: Trần Văn Long

Ngày soạn:01/8/2013

Ngày dạy:....................

Tiết 6

§4. ĐƯỜNG TRUNG
BÌNH CỦA HÌNH THANG

I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội
dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang.
- Kỹ năng: Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn
thẳng.
- Thái độ: Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam
giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các
tính chất của đường trung bình trong hình thang.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ , thước thẳng .
- HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.
- Phương pháp : Qui nạp, nêu vấn đề , hợp tác nhóm
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ đưa ra đề
- HS đọc đề kiểm tra , thang
1/ Định nghĩa đường trung
kiểm tra. Cho HS đọc đề
điểm trên bảng phụ.
bình của tam giác.(3đ)
- Gọi một HS

- HS được gọi lên bảng trả lời 2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về
- Kiểm tra vở bài làm vài HS câu hỏi và giải bài toán.
đường trbình của ∆. (4đ)
- Theo dõi HS làm bài
- HS còn lại nghe và làm bài tại 3/ Cho ∆ABC có E, F là trung
chỗ
điểm của AB, AC. Tính EF
- Cho HS nhận xét, đánh giá - Nhận xét trả lời của bạn, bài biết BC = 15cm. (3đ)
câu trả lời và bài làm cảu bạn làm ở bảng
A
- Cho HS nhắc lại đnghĩa, đlí - HS nhắc lại …
x
F
E
1, 2 về đtb của tam giác …
- Tự sửa sai (nếu có)
B

15

C

IV/TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
- GV giới thiệu trực tiếp
và ghi bảng: chúng ta đã
học về đtb của tam giác
và t/c của nó. Trong tiết
học này, ta tiếp tục

nghiên cứu về đtb của
hthang.
- Nêu ?4 và yêu cầu HS
thực hiện
- Hãy đo độ dài các đoạn
thẳng BF, CF rồi cho biết
vị trí của điểm F trên BC
- GV chốt lại và nêu định

Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nghe giới thiệu, ghi
tựa bài vào vở

- HS thực hiện ?4 theo yêu
cầu của GV
- Nêu nhận xét: I là trung
điểm của AC ; F là trung
điểm của BC
- Lặp lại định lí, vẽ hình và

NỘI DUNG
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA
HÌNH THANG

2. Đường trung bình của hình
thang
a/ Định lí 3: (sgk trg 78)



 Giáo hình học 8

lí 3
- HS nhắc lại và tóm tắt
GT-KL
- Gợi ý chứng minh : I có
là trung điểm của AC
không? Vì sao? Tương tự
với điểm F?

- 13 -

Giáo viên: Trần Văn Long

ghi GT-KL
B
A
- Chứng minh BF = FC
E
F
bằng cách vẽ AC cắt EF tại
I rồi áp dụng định lí 1 về
D
C
đtb của ∆ trong ∆ADC và
GT hình thang ABCD (AB//CD)
∆ABC
AE = ED ; EF//AB//CD
KL BF = FC


- Cho HS xem tranh vẽ
- Xem hình 38 và nhận xét: Định nghiã: (Sgk trang 78)
hình 38 (sgk) và nêu
E và F là trung điểm của
B
A
nhận xét vị trí của 2 điểm AD và BC
E
F
E và F
- HS phát biểu định nghĩa
- EF là đường trung bình …
D
C
của hthang ABCD vậy
- HS khác nhận xét, phát
EF là đtb của hthang ABCD
hãy phát biểu đnghĩa đtb biểu lại (vài lần) …
của hình thang?
- Yêu cầu HS nhắc lại
- HS phát biểu đlí
b/Định lí 4 : (Sgk)
định lí 2 về đường trung
B
A
bình của tam giác
- Nêu dự đoán – tiến hành
1 F
E
- Dự đoán tính chất đtb

vẽ, đo đạc thử nghiệm
2
của hthang? Hãy thử
- Rút ra kết luận, phát biểu
1
D
C
bằng đo đạc?
thành định lí
- Có thể kết luận được
- HS vẽ hình và ghi Gt-Kl
GT hthang ABCD (AB//CD)
gì?
- HS trao đổi theo nhóm
AE = EB ; BF = FC
- Cho vài HS phát biểu
nhỏ sau đó đứng tại chỗ
KL EF //AB ; EF //CD
nhắc lại
trình bày phương án của
AB + CD
EF =
- Cho HS vẽ hình và ghi mình .
2
GT-KL Gợi ý cm: để cm
Chứng minh (sgk)
EF//CD, ta tạo ra 1 tam - HS nghe hiểu và ghi cách
giác có EF là trung điểm chứng minh vào vở
của 2 cạnh và DC nằm
- HS tìm x trong

trên cạnh kia đó là
hình(x=40m)
∆ADK …
- GV chốt lại và trình bày
chứng minh như sgk
- Cho HS tìm x trong
hình 44 sgk
V/CỦNG CỐ,LUYỆN TẬP:
+ Hs làm bài
C
B
a) Hình thang ACHD có :
A
AB = BC
16m
AD//BE//CH ( vì cùng vuông góc với DH)
x
14m
⇒ DE = EH
Hình thang ACHD có :
D
E
H
AB = BC
DE = EH
C
B
⇒ BE là đường trung bình của hình thang ACHD
AD + CH
2

⇒ CH = 2 BE − AD = 2.32 − 24 = 40(m)
⇒ BE =

+ Hs làm ?5 vào phiếu học tập

A

24m
D

32m
E

x
H

K


 Giáo hình học 8

- 14 -

VI/HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ:
- Bài 23 trang 80 Sgk
! Sử dụng định nghiã
- Bài 24 trang 80 Sgk
! Sử dụng định lí 4
- Bài 25 trang 80 Sgk
! Chứng minh EK là đường trung bình của tam giác ADC

! Chứng minh KF là đường trung bình của tam giác BCD
VII/PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1: Câu hỏi kiểm tra bài củ
PHIẾU HỌC TẬP 2: ?4
PHIẾU HỌC TẬP 3: ?5

Giáo viên: Trần Văn Long

A
E
D

B

K

F
C


 Giáo hình học 8

- 15 -

Giáo viên: Trần Văn Long

TUẦN 4
Ngày soạn:01/8/2013
Ngày dạy:....................


Tiết 7

LUYỆN TẬP §4.

I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của
hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện
phân tích chứng minh các bài toán.
- Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn học.
II/ CHUẨN BỊ : :
- GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà
- Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Treo bảng phụ đưa ra đề
kiểm tra. Gọi một HS lên
bảng
- Kiểm bài tập về nhà của
HS
- Gọi HS nhận xét câu trả lời
và bài làm ở bảng.
- GV chốt lại về sự giống
nhau, khác nhau giữa định
nghĩa đtb tam giác và hình
thang; giữa tính chất hai
hình này…

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
- HS được gọi lên bảng trả lời 1- Phát biểu đnghĩa về đtb của tam
câu hỏi và làm bài
giác, của hthang. (3đ)
2- Phát biểu đlí về tính chất của
- HS còn lại làm vào giấy bài đtb tam giác, đtb hthang. (4đ)
3
3- Tính x trên hình vẽ sau:(3đ)
- Nhận xét, góp ý ở bảng
N
M
I

- HS nghe để hiểu sâu sắc hơn
về lý thuyết
5cm
P

IV/TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
- Gọi HS đọc đề
- HS đọc lại đề bài 22 sgk
- Cho một HS trình bày
- Một HS lên bảng trình bày
giải
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý
- Cho HS nhận xét cách
sửa sai…
làm của bạn, sửa chỗ sai
- Tự sửa sai vào vở
nếu có

GT ABCD là hthang (AB//CD)
- GV nói nhanh lại cách
AE=ED,FB=FC,KB=KD
làm như lời giải …
KL E,K,F thẳng hàng
EK là đưòng trung bình của ABD
nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
- HS đọc đề,vẽ hình vào vở.
- HS lên bảng ghi GT- KL
GT AB//CD//EF//GH

K

x

Q

Bài tập 25 trang 80 Sgk
B

A
E
D

K


F
C

GT ABCD là hthang
(AB//CD)
AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
Giải
EK là đưòng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)
(3)=>EK//CD,KF//CD


 Giáo hình học 8

- 16 -

Giáo viên: Trần Văn Long

- GV vẽ hình 45 và ghi bài
AC= CE=EG; BD=DF=FH
tập 26 lên bảng .
KL Tính x, y
- Gọi HS nêu cách làm
- HS suy nghĩ, nêu cách làm
- Một HS làm ở bảng, còn lại làm
cá nhân tại chỗ

- Cho cả lớp làm tại chỗ,
- HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở
một em làm ở bảng
bảng
- CD là đường trung bình của hình
- Cho cả lớp nhận xét bài thang ABFE.
giải ở bảng
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của hình
- GV nhận xét, sửa sai (nếu thang CDHG. Do đó :
có), chấm cho điểm …
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
- HS đọc đề bài (2 lần)
- Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL
lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở
- Nêu bài tập 28
Tham gia phân tích, tìm cách chứng
- Vẽ hình, tóm tắt GT –
minh.
KL?
- Một HS giải ở bảng, cả lớp làm
- Lưu ý HS các kí hiệu trên vào vở
hình vẽ
a) EF là đtb của hthang ABCD
! Gợi ý cho HS phân tích: nên EF//AB//CD.
a)
K∈ EF nên EK//CD và AE = ED ⇒

-> Gọi một HS trình bày AK = KC (đlí đtb ∆ADC)
bài giải ở bảng, một HS
I∈ EF nên EI//AB và AE=ED (gt)
trình bày miệng
⇒ BI = ID (đlí đtb ∆DAB)
b) Biết AB = 6cm, CD =
b) EF=½(AB+CD)=½(6+10)=8cm
10cm có thể tính được EF? EI = ½ AB = 3cm
KF? EI?
KF = ½ AB = 3cm
- GV kiểm vở bài làm một IK=EF–(EI+KF)=8–(3+3)=2cm
vài HS và nhận xét
- HS suy nghĩ, trả lời:
- Hãy so sánh độ dài IK
IK = ½ (CD –AB)
với hiệu 2 đáy hình thang
ABCD?
V/CỦNG CỐ,LUYỆN TẬP:
:- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình

Do đó E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk
A

B

8cm
x

C


D

16cm

E

F

y

G

H

Ta có: CD là đường trung bình
của hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của
hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
Bài tập 28 trang 80 Sgk
B

A

F


K

I

E
D

C

GT hình thang ABCD
(AB//CD)
AE = ED ; BF = FC
AF cắt BD ở I, cắt AC ở K
AB = 6cm; CD = 10cm
KL AK = KC ; BI = ID
Tính EI, KF, IK

+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //.
VI/HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ:
- Bài 27 trang 80 Sgk
a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC
b) sử dụng bất đẳng thức tam giác ∆EFK)
- Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7
VII/PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1: Câu hỏi kiểm tra bài củ
PHIẾU HỌC TẬP 2:Hình 45
PHIẾU HỌC TẬP 3: Bài tập 28 trang 80 Sgk


B

A
E
D

I

K

F
C


 Giáo hình học 8

- 17 -

Giáo viên: Trần Văn Long

Ngày soạn:01/8/2013
Ngày dạy:....................

Tiết 8

6. ĐỐI XỨNG TRỤC

I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng;
hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được

hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có
trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng.
- Kĩ năng: HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với
đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một
một đường thẳng.
- Thái độ: HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp
dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước …
- HS : Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà
- Phương pháp : Vấn đáp, trực quan
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ. Gọi một
- Một HS lên bảng trình bày:
- Hãy dựng một góc bằng
HS làm ở bảng và yêu cầu -Cách dựng:
300
các HS khác làm vào tập
+ Dựng tam giác đều ABC
ˆ
+ Dựng phân giác của một góc
A
CAB
chẳng
hạn
góc
A

ta
được
góc
- Kiểm tra bài tập về nhà
ˆ =300
BAE
của HS
Chứng minh:
B
C
- Theo cách dựng ∆ABC là tam
0
D
ˆ = 60
giác đều nên CAB
- Theo cách dựng tia phân giác
E
- Cho HS nhận xét ở bảng
ˆ = ½ CAB
ˆ
ˆ = CAE
AE ta có BAE
- Hoàn chỉnh bài làm, cho
= ½ 600 = 300
điểm
- HS nhận xét
IV/TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta có
thể gấp tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?
Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học sau đây.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Qua bài toán trên, ta thấy:
B và C là hai điểm đối xứng với
nhau qua đường thẳng AE; Hai
đoạn thẳng AB và AC là hai
hình đối xứng nhau qua đường
thẳng AE. Tam giác ABC là
hình có trục đối xứng …
- Để hiểu rõ các khái niệm trên,
ta nghiên cứu bài học hôm nay.
- Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán
kèm hình vẽ 50 – sgk)
- Yêu cầu HS thực hành

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nghe giới thiệu, để ý
các khái niệm mới
- HS ghi tựa bài vào tập

- HS thực hành ?1 :
- Một HS lên bảng vẽ, còn

NỘI DUNG
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC

1. Hai điểm đối xứng
nhau qua một đường
thẳng :



 Giáo hình học 8

- Nói: A’ là điểm đối xứng với
điểm A qua đường thẳng d, A là
điểm đx với A’ qua d => Hai
điểm A và A’ là hai điểm đối
xứng với nhau qua đường thẳng
d. Vậy thế nào là hai điểm đx
nhau qua d?
- GV nêu qui ước như sgk
- Hai hình H và H’ khi nào thì
được gọi là hai hình đối xứng
nhau qua đường thẳng d?
- Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ
51 cho HS thực hành
B
A
d
- Nói: Điểm đối xứng với mỗi
điểm C∈ AB đều ∈ A’B’và
ngược lại… Ta nói AB và A’B’
là hai đoạn thẳng đối xứng nhau
qua d. Tổng quát, thế nào là hai
hình đối xứng nhau qua một
đường thẳng d?
- Giới thiệu trục đối xứng của
hai hình
- Treo bảng phụ (hình 53, 54):
- Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp
đoạn thẳng, đường thẳng đxứng

nhau qua d? giải thích?
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt
lại
- Nêu lưu ý như sgk

- 18 -

lại vẽ vào giấy.
- HS nghe, hiểu

Giáo viên: Trần Văn Long

a) Định nghĩa : (Sgk)
A
d

B
H
A'

- HS phát biểu định nghĩa
hai điểm đối xứng với nau
qua đường thẳng d

b) Qui ước : (Sgk)

- HS nghe để phán đoán …

2. Hai hình đối xứng
qua một đường thẳng:

Định nghĩa: (sgk)

- Thực hành ?2 :
- HS lên bảng vẽ các điểm
A’, B’, C’ và kiểm nghiệm
trên bảng …
- Cả lớp làm tại chỗ …
- Điểm C’ thuộc đoạn A’B’
HS nêu định nghĩa hai hình
đối xứng với nhau qua
đường thẳng d
- HS ghi bài

Hai đoạn thẳng AB và
A’B’ đối xứng nhau qua
đường thẳng d.
d gọi là trục đối xứng
Lưu ý: Nếu hai đoạn
thẳng (góc, tam giác) đối
xứng với nhau qua một
đường thẳng thì chúng
bằng nhau.

- HS quan sát, suy ngĩ và trả
lời:
+ Các cặp đoạn thẳng đx:
AB và A’B’, AC và A’C’,
BC và B’C’
+ Góc: ABC và A’B’C’, …
+ Đường thẳng AC và A’C’

+ ABC và A’B’C’
- Treo bảng phụ ghi sẳn bài toán - Thực hiện ?3 :
3. Hình có trục đối xứng:
và hình vẽ của ?3 cho HS thực - Ghi đề bài và vẽ hình vào a) Định nghiã : (Sgk)
hiện.
vở
- Hỏi:
Đường thẳng AH
+ Hình đx với cạnh AB là hình - HS trả lời : đối xứng với
là trục đối xứng
nào? đối xứng với cạnh AC là
AB là AC; đối xứng với AC
của ∆ABC
hình nào? Đối xứng với cạnh
là AB, đối xứng với BC là
A
BC là hình nào?
chính nó …
- GV nói cách tìm hình đối xứng - Nghe, hiểu và ghi chép
của các cạnh và chốt lại vấn đề, bài…
nêu định nghĩa hình có trục đối - Phát biểu lại định nghĩa
xứng
hình có trục đối xứng.
C
B
H
- Nêu ?4 bằng bảng phụ
- GV chốt lại: một hình H có thể - HS quan sát hình vẽ và trả
có trục đối xứng, có thể không lời
có trục đối xứng …

- HS nghe, hiểu và ghi kết


 Giáo hình học 8

- Hình thang cân có trục đối
xứng không ? Đó là đường
thẳng nào?
- GV chốt lại và phát biểu định


- 19 -

Giáo viên: Trần Văn Long

luận của GV
- HS quan sát hình, suy nghĩ
và trả lời
- HS nhắc lại định lí
b) Định lí : (Sgk)

Đường thẳng HK là trục
đối xứng của hình thang
cân ABCD
V/CỦNG CỐ,LUYỆN TẬP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Bài 35 trang 87 Sgk
! Treo bảng phụ và gọi HS lên vẽ
- Bài 37 trang 87 Sgk
! Cho HS xem hình 59 sgk và hỏi : Tìm các hình có trục đối

xứng

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS lên vẽ vào bảng
- HS quan sát hình và trả lời :
+ Hình a có 2 trục đối xứng
+ Hình b có 1 trục đối xứng
+ Hình c có 1 trục đối xứng
+ Hình d có 1 trục đối xứng
+ Hình e có1 trục đối xứng
+ Hình g không có trục đối
xứng
+ Hình h có 5 trục đối xứng
+ Hình i có 2 trục đối xứng

VI/HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Bài 36 trang 87 Sgk
Bài 36 trang 87
! Hai đoạn thẳng đối xứng thì bằng - HS sử dụng tính chất bắc cầu
Sgk
Bài 38 trang 87 Sgk
! Xếp 2 hình gập lại với nhau
- HS làm theo hướng dẫn
Bài 38 trang 87
- Học bài : thuộc các định nghĩa
Sgk
VII/PHỤ LỤC:

PHIẾU HỌC TẬP 1: Câu hỏi kiểm tra bài củ
PHIẾU HỌC TẬP 2: Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán kèm hình vẽ 50 – sgk)
PHIẾU HỌC TẬP 3: - Bài 35 trang 87 Sgk

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG


 Giáo hình học 8

- 20 -

Giáo viên: Trần Văn Long

TUẦN 5
Ngày soạn:01/9/2013
Ngày dạy:....................

LUYỆN TẬP

Tiết 9

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục, hình
có trục đối xứng. Tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua
một đường thẳng.
Kỹ năng: - Rèn luyện thêm cho học sinh khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm
lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải.
Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học, Qua việc vận dụng
những kiến thức về đối xứng trục trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:

- HS: Làm các bài tập về nhà, ôn lại lý thuyết đối xứng trục.
- GV: Bảng phụ vẽ các hình của bàI tập 37 và bai tập 40.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d
+ Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với đoạn thẳng AB qua d.
+ Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A 'B' đx
với AB trong các trường hợp đó.
Đáp án: HS1: Vẽ các trường hợp đt d và AB
a)AB không // d, AB không cắt d
b) Abcắt d
d
A

A'

I
/

c) AB//d

x

/

- Dựng Ax ⊥ d tại điểm I

- Xét A' : IA=IA' Tương tự cho B’

IV/TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung bài 39a HS1: Đọc nội dung bài toán.
SGK
HS2: Viết gt, kl và vẽ hình.
GV: Gọi một HS viết giả thiết, kết luận và vẽ
A, B cùng phía với d
hình bài toán.
C đối xứng với A qua d
GV: Hãy so sánh AD và CD; AE và CE?
gt
BC ∩ d=D
So sánh AD+DB và BC ?
E ∈ d, E ≠ D
So sánh CE+EB và BC ?
kl
AD+BD < AE+EB

GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải, các HS
khác theo dõi, góp ý kiến về bài giải của bạn.


 Giáo hình học 8

- 21 -

Giáo viên: Trần Văn Long

GV: Nhận xét và chuẩn hóa.

GV: Nếu có một bạn ở vị trí A, đường thẳng d

xem như một dòng sông, tìm vị trí mà bạn đó sẽ
đi từ A, đến lấy nước ở bến sông d sao cho quay HS: Lên bảng trình bày lời giải.
lại về B gần nhất?
AD= CD; AE= CE (tính chất đường trung
GV: Gợi ý HS vận dụng kết quả trên(chú ý E có trực).
thể trùng D).
Xét ∆BCE ⇒ CE+BE > BC
Mặt khác BC=CD+DB=AD+DB
Suy ra AD+BD < AE+EB
HS: Hoạt động theo nhóm.
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm vào phiếu học
tập.
HS: Đại diện nhóm nhận xét bài làm của
GV: Gọi các nhóm nộp bài, gọi HS nhóm khác nhóm khác.
nhận xét.
GV: Chữa bài
Theo bài trên, ta luôn có:
AD+BD ≤
AE+BE, dấu “=” xảy ra khi E trùng với D, Vậy
D là vị trí cần tìm.
Vận dụng hiểu biết toán học vào thực tế.
GV: Trong các biển báo giao thông sau đây, HS: Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi của
biển báo nào có trục đối xứng?
GV.
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
(GV dùng bảng phụ vẽ trước các biển báo ở bài
tập 40 SGK )
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi sua đó
nhận xét, đưa ra kết quả đúng.
Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm

GV: Trong các câu sau đây, câu nào đúng câu HS: Làm việc theo nhóm.
nào sai?
(GV dùng bảng phụ chuẩn bị trước).
HS: Lên bảng điền Đ hoặc S thích hợp vào
GV: Gọi HS lên bảng điền Đ hoặc S vào phần ô trống.
bảng phụ đã chuẩn bị trước.
a, Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm
đối xứng với chúng qua một trục cũng
thẳng hàng.
b, Hai tam giác đx với nhau qua một trục
thì có chu vi bằng nhau.
c, Một đường tròn có vô số trục đx.
d, Một đoạn thẳng chỉ có một trục đx.
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó chuẩn hóa.


 Giáo hình học 8

- 22 -

Giáo viên: Trần Văn Long

V/CỦNG CỐ,LUYỆN TẬP:
- GV: Đưa ra bài tập 36 SGK
Vẽ hình và yêu cầu HS làm bài của mình vào phiếu học tập.

Cho góc xOy =500. Điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đx với A
qua Ox, vẽ điểm C đx với A qua Oy

a) So sánh các độ dài OB&OC

b) Tính góc BOC

BT 36/ 87
C

y

A
500

O
GV: Thu phiếu học tập, nhận xét và chữa.
Giải:
B
a))Vẽ điểm B đx A qua Ox
Vẽ điểm A đx C qua Oy
Ta có : + Ox là đường trung trực của AB do đó ∆ AOB cân tại O
⇒ OA = OB (1)
+OY là đường trung trực của AC do đó ∆ OAC cân tại O ⇒ OA = OC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ OC = OB















x



b)Xét tam giác cân ABO & ACO có: O1 = O2 và O3 = O4 Suy ra O1 + O4 = O2 + O3 =500










Vậy O1 + O4 + O2 + O3 =2 x 500=1000 Hay BOC =1000
VI/HƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ:
- Từ bài tập trên, tìm trên hai tia Ox, Oy hai điểm E, F sao cho chu vi tam giác AEF
cố giá trị bé nhất.
- Làm bài tập 42 SGK, đọc nghiên cứu trước bài Hình bình hành.
VII/PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP 1: Câu hỏi kiểm tra bài củ
PHIẾU HỌC TẬP 2: (GV dùng bảng phụ vẽ trước các biển báo ở bài tập 40 SGK )
PHIẾU HỌC TẬP 3: bài tập 36 SGK



 Giáo hình học 8

- 23 -

Giáo viên: Trần Văn Long

TUẦN 5+6
Ngày soạn:01/9/2013
Ngày dạy:....................

Tiết 10,11

§7. HÌNH BÌNH HÀNH

I/ MỤC TIÊU :
- KT: HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song
song, nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bìnhn hành;
nắm vững năm
dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- KN: HS dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình bình
hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minhn các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- TĐ: Rèn luyện tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, giấy kẻ ô vuông, compa, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).
- HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa …
- Phương pháp : Qui nạp, vấn đáp
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
- GV lần lượt nêu câu hỏi
- HS đứng tại chỗ trả lời (theo (ôn lại kiến thức cũ có liên
(từng khái niệm, tính chất …) sự chỉ định của GV)
quan đến bài học mới)
và chỉ định từng HS trả lời.
- HS khác nhận xét hoặc nhắc 1 - Định nghĩa hình thang,
Gọi HS khác nhận xét trước
lại từng khái niệm, tính chất hình thang vuông, hình thang
khi sang khái niệm tiếp theo …
cân.

2 - Nêu các tính chất của hình
- GV chốt lại bằng cách nhắc - HS nghe để nhớ lại định
thang, của hình thang cân.
lại định nghĩa và tính chất của nghĩa, tính chất của hình
3 - Nêu cách chứng minh một
hình thang, hình thang cân có thang …
tứ giác là một hình thang,
kèm theo hình vẽ (bảng phụ)
hình thang cân.
IV/TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG
HS
- Treo bảng phụ ghi hình 65 trang 90 - HS nghe để biết được
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
Sgk và hỏi :
nội dung, tên gọi của bài

! Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống học mới …
ABCD luôn luôn là hình gì
- HS ghi tựa bài
- Cho HS làm ?1 hình 66 sgk và hỏi: - Thực hiện ?1 , trả lời: 1.Định nghĩa :
A

B

700

110 0

D

700

C

- Các cạnh đối của tứ giác ABCD có
gì đặc biệt?
- Người ta gọi tứ giác này là hình bình
hành. Vậy theo các em thế nào là một
hình bình hành?
- GV chốt lại định nghĩa, vẽ hình và
ghi bảng

- Tứ giác ABCD có
AB//CD và AD//BC
- HS nêu ra định nghĩa
hình bình hành (có thể

có các định nghĩa khác
nhau)
- HS nhắc lại và ghi bài

Hình bình hành là tứ giác
có các cạnh đối song song
Tứ giác ABCD là hình bình
 AB / / CD
 AD / / BC

hành ⇔ 

- Hình thang = tứ giác + Hình bình hành là hình
một cặp cạnh đối song thang có hai cạnh bên song
song
song.
- Hình bình hành = tứ


 Giáo hình học 8

- Định nghĩa hình thang và hình bình
hành khác nhau ở chỗ nào?
- GV phân tích để HS phân biệt và
thấy được hbh là hthang đặc biệt
- Nêu ?2 , Bằng cách thực hiện phép
đo, hãy nêu nhận xét về góc, về cạnh,
về đường chéo của hình bình hành ?
- Giới thiệu định lí ở Sgk (tr 90)
Hãy tóm tắt GT –KL và chứng minh

định lí?
! Gợi ý: hãy kẻ thêm đường chéo AC

- Gọi HS lên bảng tiến hành chứng
minh từng ý
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung bài
chứng minh ở bảng
- GV chốt lại và nêu cách chứng minh
như sgk

- Hãy nêu các mệnh đề đảo của định lí
về tính chất hbhành ?
! Lưu ý HS thêm từ “tứ giác có”
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu
hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình
hành
- Vẽ hình lên bảng, hỏi: Nếu tứ giác
ABCD có AB // CD,AB = CD Em hãy
chứng minh ABCD là hình bình hành
(dấu hiệu 3)?

- Gọi HS khác nhận xét

- 24 -

Giáo viên: Trần Văn Long

giác + hai cặp cạnh đối
song song

- Tiến hành đo và nêu
2. Tính chất :
nhận xét:
Định lí :
ˆ
ˆ
AB=DC,AD=BC ; A = C
A
ˆ
ˆ
, B = D ; AC = BD
- HS đọc định lí (2HS
đọc)
- HS tóm tắt GT-KL và
tiến hành chứng minh
(cả lớp cùng làm):
a) Hình bình hành
ABCD có AD//BC ⇒
AD = BC, AB = CD
(tính chất cạnh bên hình
thang)
b) ∆ABC = ∆CDA
(c.c.c)
⇒ Bˆ = Dˆ
∆ADB = ∆CBD
(c.c.c)
⇒ Aˆ = Cˆ
c) ∆AOB = ∆COD
(g.c.g)
⇒ OA = OC ; OB

= OD
- HS đọc lại định lí và
phát biểu các mệnh đề
đảo của định lí…
- HS đọc (nhiều lần)
từng dấu hiệu
- HS đứng tại chỗ chứng
minh
Ta có :
AC cạnh chung
ˆ = ACB
ˆ (AD//BC)
DAC
AD = BC (gt)
Vậy ∆ABC = ∆CDA
(c.g.c)
ˆ = ACD
ˆ
=> BAC
Nên : AB//CD
Do đó : ABCD là hình
bình hành (tứ giác có
các cạnh đối ssong)
- HS khác nhận xét
- HS làm ?3
a) ABCD là hình bình

B

C


D
A

1

1

B

O
D

1

1

C

GT ABCD là hình bình
hành
AC cắt BD tại O
KL a) AB = DC ; AD = BC
b) Bˆ = Dˆ ; Aˆ = Cˆ
c) OA = OC ; OB = OD
Chứng minh:
(Sgk trang 91)
3. Dấu hiệu nhận biết hình
bình hành:
a) Tứ giác có các cạnh đối

song song là hình bình hành
b) Tứ giác có các cạnh đối
bằng nhau là hình bình hành
c) Tứ giác có hai cạnh đối
song song và bằng nhau là
hình bình hành
d) Tứ giác có các góc đối
bằng nhau là hình bình hành
e) Tứ giác có hai đường
chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường là hình bình
hành
(Sgk trang 91)


 Giáo hình học 8

- 25 F

E

I

N

750

B
A
C

D

G

H

a)

K

b)

110 0
700

M

c)

- GV hoàn chỉnh
- Treo bảng phụ ghi ?3
S

U

V

P

R


Q

X

100 0

800

e)

d)

Y

Giáo viên: Trần Văn Long

hành vì có các cạnh đối
bằng nhau
b) EFHG là hình bình
hành vì có các góc đối
bằng nhau
c) INKM không phải là
hình bình hành
d) PSGQ là hình bình
hành vì có hai đường
chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
e) VUYX là hình bình
hành vì có hai cạnh đối

ssong và bằng nhau

V/CỦNG CỐ,LUYỆN TẬP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 43 trang 92 Sgk
- Treo bảng phụ hình 71
trang 92
A

B

D

F
E

NỘI DUNG

Bài tập 43 trang 92 Sgk
- ABCD , EFGH , MNPQ là ABCD , EFGH , MNPQ là hình bình
hình bình hành
hành
- HS nhận xét

G

C
H
N
M


Bài tập 44 trang 92 Sgk
Q

A

P

- Gọi HS nhận xét
Bài tập 44 trang 92 Sgk
- Gọi HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT KL
- Muốn BE=AD ta phải
chứng minh điều gì ?
- Tứ giác BEDF cần yếu
tố nào là hình bình hành ?
- Vì sao DE//BF ?
- Vì sao DE=BF ?
- Gọi HS lên bảng trình
bày
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài

- HS lên bảng vẽ hình,ghi
GT-KL
- Ta phải chứng minh
BEDF là hình bình hành
- DE//BF và DE=BF
- Vì AD//BC (gt)
- Vì DE= ½AD ; BF=½BC

mà AD=BC (gt)
- HS lên bảng trình bày
- HS khác nhận xét
- HS ghi bài

B

E
D

F
C

GT ABCD là hình bình hành
ED=EA ; FB=FC
KL BE=DF
Chứng minh
Ta có :
DE//BF (vì AD//BC (gt)) (1)
DE=1/2AD; BF=1/2BC
mà AD=BC (gt)
Nên DE=BF (2)
Từ (1)^(2) suy ra ABCD là hình
bình hành (dấu hiệu )


×