Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT lần 2 hệ bổ túc năm 2008 - môn văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.5 KB, 5 trang )

Bộ giáo dục v đo tạo
đề chính thức

kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông lần 2 năm 2007

Môn thi: Văn Bổ túc trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Thí sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề I
Câu 1 (2 điểm)
Anh, chị hãy giải thích nguyên lí Tảng băng trôi của Hêminguê.
Câu 2 (3 điểm)
Trình bày ngắn gọn những nét chính của phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu.
Câu 3 (5 điểm)
Anh, chị hãy phân tích nhân vật Tnú trong truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn
Trung Thành.
Đề II
Câu 1 (2 điểm)
Anh, chị hãy tóm tắt (khoảng 30 dòng) truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn
Trung Thành .
Câu 2 (3 điểm)
Nêu hoàn cảnh ra đời và mục đích sáng tác truyện ngắn Vi hành của Nguyễn ái
Quốc.
Câu 3 (5 điểm)
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cơng mồ viễn xứ
Chiến trờng đi chẳng tiếc đời xanh


áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
(Trích Tây Tiến - Quang Dũng, Văn học 12, Tập một
NXB Giáo dục, Hà nội, 2004, tr. 76 -77)

Anh, chị hãy phân tích đoạn thơ trên để làm nổi bật vẻ đẹp của ngời lính cách
mạng đợc Quang Dũng thể hiện.
......... Hết ........
Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Giám thị không đợc giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh..................................... Số báo danh...................................
Chữ ký của giám thị 1................................ Chữ ký của giám thị 2.................


Bộ giáo dục v đo tạo

kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông Lần 2 năm 2007

Môn thi: Văn Bổ túc trung học phổ thông
Đề chính thức

_______________________________
hớng dẫn chấm thi
Bản hớng dẫn gồm 04 trang
I. Hớng dẫn chung

- Giám khảo cần nắm vững các yêu cầu của Hớng dẫn chấm để đánh giá tổng
quát bài làm của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm. Do đặc trng của môn Văn và tính
chất của đề thi, Hớng dẫn chấm chỉ xác định những yêu cầu cơ bản, giám khảo cần
chủ động, linh hoạt khi cho điểm.
- Tinh thần chung: nên sử dụng nhiều mức điểm (từ 0 điểm đến 10 điểm) một cách

hợp lý; mạnh dạn cho điểm 0, điểm 1; không yêu cầu quá cao đối với điểm 9, điểm
10. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Những thí sinh làm bài theo cách riêng nhng đáp ứng đợc những yêu cầu cơ
bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm nh Hớng dẫn chấm quy định (đối với từng
phần).
- Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với Hớng
dẫn chấm và đợc thực hiện thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn điểm theo nguyên tắc: điểm toàn bài làm
tròn đến 0,5 điểm ( lẻ 0,25 làm tròn 0,5; 0,75 làm tròn 1,0 điểm).
II. Đáp án và thang điểm
Đề I
Câu 1 (2 điểm)
a. Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh có thể có trình bày theo các cách khác nhau, song cần đảm bảo những
ý sau:
- Hêminguê đã đa ra hình ảnh Tảng băng trôi với ý nghĩa biểu tợng, thể hiện
yêu cầu đối với tác phẩm văn chơng: bảy phần chìm, chỉ một phần nổi.
- Hêminguê muốn đề cao đặc trng mạch ngầm văn bản của tác phẩm văn
chơng; nhà văn không trực tiếp phát ngôn ý tởng, mà thể hiện bằng hình tợng có
nhiều sức gợi, để ngời đọc tự rút ra phần ẩn ý.
b. Cách cho điểm:
- Điểm 2: Nêu đủ ý, diễn đạt mạch lạc, chữ viết sạch sẽ, có thể còn vài lỗi chính
tả.
- Điểm 1: Nêu đợc một nửa số ý, diễn đạt khá mạch lạc, còn phạm lỗi chính tả.
- Điểm 0: Không nêu đợc ý nào hoặc hoàn toàn lạc đề.
Câu 2 (3 điểm)
a. Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau, song cần nêu đợc những ý cơ
bản sau:
- Tố Hữu là nhà thơ của lí tởng cộng sản, thơ Tố Hữu tiêu biểu cho khuynh

hớng thơ trữ tình chính trị.
1


- Nội dung trữ tình chính trị trong thơ Tố Hữu thờng gắn liền với khuynh hớng
sử thi, cảm hứng lãng mạn.
- Thơ Tố Hữu có giọng điệu tâm tình, ngọt ngào tha thiết.
- Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc cả trong nội dung và nghệ thuật biểu hiện.
b. Yêu cầu về kĩ năng:
Học sinh có thể trình bày dới dạng đề cơng, song cần t duy mạch lạc, diễn đạt
rõ ràng, hành văn trong sáng, không phạm lỗi chính tả.
c. Cách cho điểm:
- Điểm 3: Thí sinh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu a và b; có thể còn vài lỗi chính tả.
- Điểm 2: Bài làm nêu đợc 3 ý ở phần a và đáp ứng những yêu cầu cơ bản của
phần b; hoặc nêu đủ 4 ý nhng sơ sài, còn mắc một vài lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Bài làm nêu đợc 2 ý ; mắc nhiều lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
- Điểm 0: Bài làm không nêu đợc ý nào, hoặc hoàn toàn lạc đề.
Câu 3 (5 điểm)
a.Yêu cầu về kĩ năng:
Thí sinh biết làm bài nghị luận văn học, kiểu bài phân tích nhân vật trong tác
phẩm tự sự. Bài viết yêu cầu phải có bố cục hợp lý; kết cấu chặt chẽ; hành văn
mạch lạc; diễn đạt trong sáng; không phạm lỗi chính tả; trình bày rõ ràng.
b.Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau, nhng cần đạt đợc những ý cơ
bản sau:
* Giới thiệu khái quát truyện Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành và nhân vật
Tnú.
* Phân tích nhân vật Tnú:
- Cuộc đời Tnú gắn bó máu thịt với cuộc chiến đấu khốc liệt, anh hùng của dân
làng Xô Man.

- Tnú tiêu biểu cho những phẩm chất, tính cách của con ngời Tây Nguyên:
+ Trung thực, trong sáng.
+ Yêu thơng sâu nặng, đằm thắm, thuỷ chung; căm thù cháy bỏng.
+ Hành động dứt khoát, quyết liệt; bất khuất; kiên trung.
+ Khát vọng tự do, sức sống mãnh liệt.
* Đánh giá khái quát: Số phận, sự trởng thành của Tnú tiêu biểu cho số phận,
con đờng đi của các dân tộc Tây Nguyên; là một trong những hình tợng thành
công xuất sắc của Nguyễn Trung Thành, của văn học chống Mĩ cứu nớc.
c. Cách cho điểm:
- Điểm 5: Bài viết đáp ứng tốt các yêu cầu a và b. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc.
- Điểm 3: Cơ bản đáp ứng yêu cầu a và b. Văn ít cảm xúc, còn mắc một vài lỗi
diễn đạt.
- Điểm 1: Nội dung sơ sài, nặng về kể lể, lập luận yếu, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: Bài viết hoàn toàn lạc đề.
Đề II
Câu 1 (2 điểm)
a. Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh có thể có cách tóm tắt khác, song cần nêu đợc những ý chính sau:
2


- Sau 3 năm đi lực lợng, Tnú trở về thăm làng Xô Man. Cụ Mết kể cho dân làng
nghe về cuộc đời, sự trởng thành của Tnú cùng quá trình quật khởi của làng Xô
Man.
- Tnú mồ côi từ nhở, dân làng Xô Man nuôi dỡng Tnú.
- Tnú đợc giác ngộ, tham gia cách mạng.
- Tnú chiến đấu gan góc, thông minh. Tnú trở thành ngời chỉ huy cuộc đồng khởi
của làng Xô Man. Tnú tham gia lực lợng Giải phóng quân.
b. Cách cho điểm:
- Điểm 2: Biết cách tóm tắt tác phẩm tự sự. Đảm bảo đầy đủ các ý cơ bản trên. Có

thể còn mắc một vài lỗi về diễn đạt, câu chữ.
- Điểm 1: Biết tóm tắt tác phẩm tự sự, nêu đợc khoảng một nửa các sự kiện trên.
- Điểm 0: Bài không kể đợc sự kiện nào, hoặc kể sai hoàn toàn.
Câu 2 (3 điểm)
a. Yêu cầu về nội dung:
Thí sinh có thể có các cách trình bày khác nhau, song cần nêu đợc những ý sau:
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Chính phủ Pháp đa Khải Định sang Mácxây dự cuộc đấu xảo thuộc địa
nhằm lừa bịp d luận về chính sách khai hoá.
+ Nhân sự kiện đó, Nguyễn ái Quốc sáng tác Vi hành, truyện viết bằng tiếng
Pháp, đăng trên báo Nhân Đạo - cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Pháp năm
1923.
- Mục đích sáng tác:
+ Vạch mặt Khải Định - một tên vua bù nhìn, một con rối trong tay thực dân
Pháp.
+ Tố cáo những thủ đoạn xảo trá của thực dân Pháp đối với nhân dân các nớc
thuộc địa; châm biếm sự bủa vây, bắt bớ của mật thám Pháp đối với những ngời
yêu nớc Việt Nam trên đất Pháp.
b. Cách cho điểm:
- Điểm 3: Đáp ứng đầy đủ các nội dung trên; diễn đạt trong sáng, có thể còn một
vài lỗi về chính tả.
- Điểm 2: Trình bày đợc một nửa số ý trên, còn một vài lỗi về diễn đạt, câu chữ.
- Điểm 1: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, câu chữ.
- Điểm 0: Không trình trình bày đợc ý nào của yêu cầu trên.
Câu 3 (5 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng:
Thí sinh biết làm bài văn nghị luận văn học, kiểu bài phân tích một đoạn thơ trữ
tình. Bài viết có bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ; hành văn mạch lạc; không phạm
lỗi chính tả; trình bày cẩn thận. Khuyến khích những bài viết sáng tạo, diễn đạt có
cảm xúc, có giọng điệu riêng.

b. Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau, nhng cần đạt đợc những ý
chính sau:
- Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ Tây Tiến, vị trí của đoạn trích.

3


- Phân tích đoạn thơ: Bằng bút pháp tơng phản, hình ảnh giàu giá trị tạo hình,
ngôn ngữ tinh tế, nhất là cách sử dụng từ Hán - Việt...đoạn thơ đã làm nổi rõ vẻ đẹp
của ngời lính Tây Tiến trên hai phơng diện:
+Vẻ đẹp lãng mạn hào hoa.
+ Vẻ đẹp bi hùng (thái độ, t thế của ngời lính Tây Tiến trớc gian khổ, khốc
liệt, đặc biệt là trớc cái chết).
- Đánh gía khái quát, nâng cao: Với Tây Tiến, Quang Dũng đã tạc nên một bức
tợng đài bằng thơ về ngời lính cách mạng với những vẻ đẹp riêng.
c. Cách cho điểm:
- Điểm 5: Bài viết đáp ứng tốt các yêu cầu a và b. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc.
Có thể còn một vài lỗi về chính tả.
- Điểm 3: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu a và b, còn mắc một vài lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Nội dung sơ sài, lập luận yếu, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: Bài viết hoàn toàn lạc đề.
----------Hết---------

4



×