Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

bài tập môn tài chính doanh nghiệp chương 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.41 KB, 22 trang )

wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

BÀI TẬP CHƯƠNG 16

GV: NGUYỄN THỊ LIÊN HOA
NHÓM:TÀI CHÍNH 13
NGUYỄN THỊ MỸ THÀNH
NGUYỄN THỊ THANH THUỶ
ĐỖ THỊ LIÊN HƯƠNG
TRƯƠNG NGUYỄN THỊ BÁCH KHOA
HUỲNH THỊ THUÝ LOAN


wWw.Kenhdaihoc.com Kờnh Thụng tin Hc tp Gii trớ

CHệễNG 16
BAỉI TAP THệẽC HAỉNH

Cõu 6:
T l
n

T l
VCP

RD(%)

0


10
30
40
45
50
60

100
90
70
60
55
50
40

4.8
4.9
5.0
5.2
5.7
7.0

RE (%)
Cú chi phớ phỏ sn
v khụng cú chi phớ
i lý
12.00
12.05
12.10
12.20

12.40
12.80
15.00

RE (%)
Cú chi phớ phỏ
sn v cú chi
phớ i lý
12.00
12.05
12.20
12.60
13.40
14.80
18.00

RA(%) =
Wd*rD + WE*rE
12.00
11.33
9.94
9.32
9.16
9.25
10.2

12.00
11.33
10.01
9.56

9.71
10.52
11.4

Cu trỳc vn ti u l cu trỳc vn cú chi phớ s dng vn bỡnh quõn l nh nht.
CTV ti u ca cụng ty khi cú CPPS v khụng cú CPL l:45% n v 55%
VCP.
CTV ti u ca cụng ty khi cú CPPS v cú CPL l:40% n v 60% VCP.
b. Khi cụng ty cú chi phớ phỏ sn v chi phớ i lớ thỡ CTV cú 50% n v 50%
VCP cú rA = 10.52%
=> rA cao hn rA* :10.52% - 9.56% = 0.96%
c. Trờn thc t cụng ty nờn bit chớnh xỏc CTV ti u ca mỡnh cú th vch
ra k hoch huy ng vn cho hp lý. Tuy nhiờn CTV ti u tuy hp lý nhng
ch mang tớnh tng i . CTV ti u luụn thay i theo mi thi kỡ khỏc nhau.
Cõu 7:
a. EBIT hoaứ voỏn
EBIT 1 0, 4



EBIT 5000.000 1 0, 4

15
EBIT 15.000.000$

10


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thơng tin – Học tập – Giải trí
b.

EBIT
EPS (tài trợ
bằng VCP)
EPS (tài trợ
bằng vốn
vay)

10 triệu$

15 triệu$

20 triệu $

0,4

0,6

0,8

0,3

0,6

0,9

c. Lãi suất nợ vay tăng lên, giá bán cổ phần thường giữ nguyên không đổi.
ta có : EBIT hồ vốn được xác định theo cơng thức sau:
E*0.6/15 = (E – R)*0.6/10 => E = 3R =>nếu R tăng lên thì EBIT hồ vốn cũng tăng theo.
d. Nếu lãi suất nợ vay khơng đổi , giá bán cổ phần tăng thì EBIT hồ vốn sẽ tăng,vì :
nếu giá bán cổ phần tăng thì lượng cổ phần tăng nE thêm giảm, mà ta có cơng thức xác

định EBIT hồ vốn như sau :
E*0.6/(10 + nE ) = (E – 5)*0.6/10 => E = 50/nE + 5 => nếu nE giảm thì E tăng.
Câu 8.
a. Giai đoạn mở rộng

EBIT
Lãi vay(8%)
LN trước thuế
LN sau thuế

Rock Island
Mở rộng
Suy thối
100
60
32
32
68
28
40.8
16.8

Daven Port
Mở rộng
Suy thối
100
60
8
8
92

52
55.2
31.2


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thơng tin – Học tập – Giải trí
Số lượng VCP

30
1.36

EPS

EPS (Rock Island) =
EPS (Davenport) =

30
0.56

100  1  0, 4 
30

100  1  0, 4 
45

45
1.23

45
0.69


 1, 36

 1, 23

Giai đoạn suy thoái
EPS (Rock Island) =
EPS (Davenport) =

60  1  0, 4 
30

60  1  0, 4 
45

 0, 56

 0, 7

b. Cổ phần của công ty Rock Island rủi ro hơn ,do công ty này có nợ vay nhiều hơn,
mặc dù trong giai đoạn tăng trưởng mở rộng EPS cao hơn so với công ty Davenport
nhưng đến giai đoạn suy thoái thì EBIT lại giảm nhanh hơn và nhỏ hơn so với EPS của
Davenport.
Cơng ty Rock Island có đòn bẩy tài chính cao hơn cơng ty Daven Port nên cơng ty Rock
Island có rủi ro tài chính cao hơn.
c. EPS của 2 công ty giống nhau

 EBIT  32 1  0, 4    EBIT  8 1  0, 4 

30

 EBIT  80.000.000

45

d. P/E Davenport = 9 => P = E* 9= 1,36*9= 12,24
P/E Rockisland = 10 => P = E*10 = 1,23 * 10 = 12,3
Câu 9.
EBIT = 6 triệu/ năm; T C = 40%
a. Điểm hoà vốn EBIT
EBIT (1  0,4) ( EBIT  1200000)(1  0,4)

2
1
 EBIT  2.400.000

b. EPS dự kiến


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thơng tin – Học tập – Giải trí
EPS1 

EPS2 

6 1  0, 4 
2

 1, 8$ / CP

 6  1, 2 1  0, 4   2, 88$ / CP
1


c. Để chấp nhận phương án tài trợ nào thì công ty cần quan tâm đến
- Chi phí sử dụng vốn
- lãi suất vay nợ
- giá cổ phần phát hành
e. Khả năng thanh toán lãi vay 
f.

EBIT
6

5
Laivay 1, 2

EBIT
 3, 5  EBIT  4, 2tr
1, 2

Vậy EBIT có thể giảm (6 – 4,2) = 1,8 tr mà công ty vẫn tuân thủ được hợp đồng vay
nếu Phương án 2 được chấp nhận.
g. EBIT dự kiến = 6 triêu$ ;  = 6 triêu $.
EPS < 0 tương đương EBIT < 0 nếu chọn PA 1
Xác suất để có EPS < 0
z

06
 2
3

Vậy xác suất để có EPS < 0 là 2,28%

Câu 10.
a. EBIT hoà vốn

 EBIT  60.000 1  0, 4    EBIT  126.000 1  0, 4 

100
 EBIT  170.000

250

b. Phương án tài trợ nợ phát sinh lợi nhuận cao hơn phương án tài trợ vốn cổ
phần.  EBIT  170.000
z

170  240
 1,4
50

Vậy xác suất để phương án tài trợ nợ phát sinh lợi nhuận cao hơn phương á n tài trợ vốn
cổ phần là 91,92%


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thơng tin – Học tập – Giải trí
c. Phương án tài trợ nợ được chọn.
EPS < 0 tương đương EBIT < 126.000
Xác suất để có EPS < 0
z

126  240
 2, 28

50

Vậy xác suất để có EPS < 0 là 1,13%
Câu 11
Cổ phần thường = 30 triệu
Nợ
= 250triệu ; T C = 40%
a.EBIT hoà vốn

 EBIT  37, 5 1  0, 4    EBIT  46, 2 1  0, 4 

33
 EBIT  133.200.000

30

b.Nếu dựa vào cơ sở EPS thì cơng ty khơng nên thay thế phương án tài trợ
100% VCP bằng phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi vì:
- Theo như đề bài thì phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi ln ln có chi
phí cao hơn phương án tài trợ bằng nợ một đoạn khơng đổi , nên giữa chúng
sẽ khơng bao giờ có điể hồ vốn. Nên nếu so sánh hai phương án này thì
phương án tài trợ bằng nợ ln tốt hơn.
- Phương án tài trợ bằng nợ và phương àn tài trợ 100% VCP có điểm hồ vốn
nên vẫn có xác suất để PA tài trợ bằng VCP tốt hơn.
 phương án tài trợ bằng VCP thường sẽ tốt hơn phương án tài trợ bằng cổ
phần ưu đãi.
Câu 12
EBIT hoà vốn = 4 triệu $
EBIT dự kiến = 4,5 triệu$
a. Xác suất để phương án tài trợ vốn cổ phần > phương án tài trợ nợ.

EBIT < 4 triệu.
z

4  4, 5
 0, 83
0, 6

Vậy xác suất để phương án tài trợ VCP có ưu điểm hơn so với phương án tài trợ nợ là
20,33%.
b. Xác suất Bullock sẽ bò thua thiệt vì chọn phương án tài trợ nợ (EBIT < 0)
z

3  4,5
 2,5
0,6


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thơng tin – Học tập – Giải trí
Vậy xác suất công ty thua thiệt là 0,64%
13.
Jenkin Products có cấu trúc hiện tại gồm :
- 50 triệu nợ dài hạn lãi suất 10%
- 40 triệu VCP (10 triệu CP)
Dự án mở rộng có chi phí 10tr.Có thể được tài trợ bằng:
- Bán thêm nợ dài hạn lãi suất 13%
- Bán cổ phần ưu đãi với chi phí 14%
- Phát hành cổ phần thường mới với giá 10$/1CP
T.TNDN = 40%
a.
Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP

thường:
(EBIT  5)(1  0, 4) (EBIT  6, 3)(1  0, 4)

11
10
(EBIT  5)0, 6 (EBIT  6, 3)0, 6
=

11
10

Ta có EPS =

Vậy EBIT = 19,3 triệu.

b.
Tính mức EBIT của điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ cổ phần thường và
phương án tài trợ cổ phần ưu đãi.
(EBIT  5)(1  0, 4) (EBIT  5)(1  0, 4)  1, 4

11
10
(EBIT  5)0, 6 (EBIT 5)0, 6 1, 4
=

11
10

Ta có EPS =


Vậy EBIT = 30,667 triệu
c.
Khơng có một điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ
bằng cổ phần ưu đãi vì cả 2 phương án khơng làm thay đổi số lượng cổ phần đang lưu
hành, đây là hai phương án tài trợ gần như tương đương nhau, nếu vay nợ phải trả lãi thì
phát hành cổ phần ưu đãi phải tốn một khoảng chi phí gần như tương đương.
Hơn nữa ta thấy phương trình đường thẳng : EPS = (EBIT – 6,3)0,6/10 và EPS= [(EBIT5)0,6 – 1,4]/ 10 có chung hệ số góc nên chúng sẽ song song với nhau => sẽ khơng bao
giờ có diễm hồ vốn giữa hai phương án này.
Câu 14
Cơng ty Oakland Shirt có EBIT hòa vốn là 500.000$ giữa phương án tài trợ bằng vốn cổ
phần thường và phương án tài trợ bằng nợ.
Chi phí lãi vay = 200.000$
Chi phí lãi vay cũ = 100.000$


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
EBIT dự kiến = 620.000$
 = 190,000
a.
xác suất phương án tài trợ bằng VCP thường tố hơn phương án tài trợ bằng nợlà:
Z=

500, 000  620, 000
 0, 6316
190, 000

Vậy xác suất = 26,43%
b.
Xác suất chịu lỗ theo PA tài trợ nợ
z


300  620
 1,68
190

Vậy xác suất là 4,65%
Câu 15. Lassiter Bakery có 3 triệu CP, giá 25$/1CP
10 tr nợ vay ngân hàng, lãi 12%, 20tr nợ vay bằng trái phiếu,lãi suất 14%
T.TNDN = 40%
Dự án mới cần 30tr$. Có 2 phương án:
- Bán cổ phần với giá ròng 20$/CP
- Bán 1 hỗn hợp CP 20$/CP và 10tr$ nợ dài hạn , lãi suất 15%
a.
Điểm hòa vốn EBIT giữa 2 phương án trên:
(EBIT  4)(1  0, 4) (EBIT  5, 5)(1  0, 4)

3  1, 5
31
(EBIT  4)0, 6 (EBIT  5, 5)0, 6
=

4, 5
4

Ta có EPS =

=17,5 triệu $
b.xác suất PA2 đem đến EPS cao hơn PA1
Z=


17, 5  20
 0, 5
5

Vậy xác suất =( 1-30,85%)= 69.15%
Câu 16)
PA1: Nợ : 50 triệu(10%) + 50triệu(12%) => R = 11 triệu
VCP : 2 triệu CP
PA2: Nợ: 50 triệu (10%) =>R = 5 tr
VCP : 2 triệu CP
CPUĐ: 50 triệu (11%) => lợi tức: 5,5
PA 3: Nợ : 50 triệu (10%) => R= 5 tr
VCP : 2 tr+1 tr = 3 tr CP
Tính EBIT hoà vốn :
- Không có điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng
CP ưu đ ãi


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
- Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP
thường:
( EBIT  11)(1  0,4) ( EBIT  5)0,6

2
3

=> EBIT = 23 tr => EPS1 = EPS3 = 3,6$
- Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP
thường:
( EBIT  5)(1  0,4)  5,5 ( EBIT  5)0,6


2
3

Vậy EBIT = 32,5 triệu tr => EPS2 = EPS3 = 5,5$
 Vẽ đồ thị ::

PA 2
EPS

PA 1
PA 3

5.5
3.6

0

5

11

14.2

23

32.5

* Quyết định tài trợ:
0< EBIT < 5 : không chọn vì 3 phương án đều có EPS < 0

5 < EBIT < 23: chọn PA3 vì PA3 tốt nhất
EBIT > 23: chọn PA1 vì PA 1 tốt nhất
Với EBIT dự kiến là 21 triệu nên chon PA3
Câu 17.
Bowaite’s Manufacturing có:
- CB0 =50tr


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
- FCFR = 70tr
-  = 60tr
Ta có : CBR = CB0 + FCFR
= 50 + 70 = 120tr
Z

0  120
 2
60

Xác suất = 2,28%
b.
Boiwaite đang xem xét dự án được tài trợ bằng nợ 200tr$, đòi hỏi dòng tiền chi ra
sau thuế 60tr$, nếu cty chấp nhận xác suất cạn kiệt tiền mặt 10%, có nên thực hiện dự án
không?
Xác suất 10% nên Z  1,28 

0  CB R
 CB R  76,8
60


Bowaite dự kiến bước vào kì suy thoái với 50 triệu đô la tiền mặt và phát sinh 70triệu đô
la dòng tiền tự do trong kì suy thoái 2 năm, công ty chỉ có thể chấp nhận thêm 43,2 triệu
đô la( tức 50 triệu + 70triệu – 76,8 triệu) các chi phí tài chính cố định. Vì vậy công ty
không nên thực hiện dự án mở rộng (được tài trợ bằng nợ)
Câu 18.
Công ty Dalton Carpet có EBIT dự kiến = 4tr$ ,  = 2,5tr$ ,Chi phí trả lãi vay = 1tr$
Xác định xác suất có
a. EPS âm tương đương với xác suất EBIT < 1tr$
14
 1, 2
2, 5

Xác suất = 11,51%
b. EPS duơng tương đương với xác suất 88,49%
câu 19.
Công ty Latrobe có EBIT dự kiến = 8tr$ ,  = 5tr$ ,Chi phí trả lãi vay = 1,5tr$
Xác định xác suất có
a.EPS âm tương đương với xác suất EBIT < 1,5tr$
1, 5  8
 1, 3
5

Xác suất =9,68%
b. Xác suất có EPS dương = 90,32%
Câu 20)
Giá trị thị trường của cộng ty No Leverage = 1.000.000
Giá trị thị trường của công ty High Leverage = 1.000.000
Hiện giá tấm chắn thuế công ty High Leverage = 500.000 x 40% = 200.000
Câu 21.



wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Công ty Jersey Computer:
Tỷ lệ nợ (%)
0
10
20
30
40
50
60

Chi phí sử dụng nợ Chi Phí sdung
rD(%)
VCP rE(%)
12,0
4,7
12,1
4,9
12,5
5,1
13,0
5,5
13,9
6,1
15,0
7,5
17,0

WACC

10,8
11,36
10,98
10,63
10,54
10,55
11,3

a. Cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp là cấu trúc vốn có tỷ lệ nợ 40%,60%
VCP
b. Giả dụ cấu trúc vốn hiện tại của doanh nghiệp gồm 30% nợ,chi phí vốn bình
quân hiện tại cao hơn 0,09 so với chi phí vốn bình quân của cấu trúc vốn tối
ưu.
Câu 22.
a.
Waco Manufacturing có:
- CB0 =150tr
- FCFR = 200tr
-  = 200tr
Ta có : CBR = CB0 + FCFR = 150 + 200 = 350tr
Z

0  350
 1, 75
200

Xác suất mà Waco bị cạn kiệt tiền mặt trong kì suy thoái là:4.01%.
b.
CBR = 150+200 – 5 = 345tr
Z


0  345
 1, 725
200

Xác suất mà Waco sẽ bị cạn kiệt tiền mặt nếu thay đổi trong cấu trúc vốn =
4,18%.
c.Với xác suất 5% => Z  1,65 

0  CB R
 CB R  330tr
200

Chi phí tài chính tăng thêm tối đa mà Waco có thể gánh chịu là :(150+200-330) = 20
triệu

câu 23
Fairfield Electronics có cấu trúc hiện tại gồm :
- 250 triệu nợ dài hạn lãi suất 10%
- 150 triệu VCP (15 triệu CP)


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Dự án có chi phí 50tr.Có thể được tài trợ bằng:
- PA 1 :Tài trợ nợ , lãi suất 11%
- PA 2 : Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi với chi phí 13%
- PA 3 : Phát hành 5tr cổ phần thường mới với giá 10$/1CP
T.TNDN = 40%
a.
Xác định điểm hòa vốn EBIT giữ PA 1 và PA 3


(EBIT  25)(1  0, 4) (EBIT  30, 5)(1  0, 4)

20
15
0, 6EBIT  15 0, 6EBIT 18, 3
=

20
15

Ta có EPS =

Vậy EBIT = 47 triệu
b.

Xác định điểm hòa vốn EBIT giữ PA 2 và PA 3
Ta có EPS =

(EBIT  25)(1  0, 4)  6, 5 (EBIT  25)(1  0, 4)

15
20

Vậy EBIT = 68,333triệu.
c.
EPS

PA 1


PA 2

PA 3

1.3

0.66

0

25

30.5

35.8

d.Từ đồ thị:
Nếu EBIT = 30triệu$ chọn phương án 3

47

68.33

EBIT


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Nếu EBIT = 60triệu$ chọn phương án 1
Nếu EBIT = 90triệu$ chọn phương án 1


Câu 24.
University Technologies có cấu trúc hiện tại gồm :
- 200tr trái phiếu, lãi suất 13%
- 40triệu cổ phần ưu đãi chi trả cổ tức 5%
- 10 triệu CP
Dự án có chi phí 200tr.Có thể được tài trợ bằng:
- Bán 200tr $ trái phiếu với lãi suất trước thuế 15%
- Bán 4tr cổ phần thường mới với giá 50$/1CP
T.TNDN = 40%
a. Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP
thường:
(EBIT  26)(1  0, 4)  2 (EBIT  (26  30))(1  0, 4)  2

14
10
0, 6EBIT  15, 6  2 0, 6EBIT  33, 6  2

14
10

Vậy EBIT = 134,33 triệu.
b.
Nếu EBIT dự kiến = 150tr$
 = 20 tr$
Z=

134, 33  150
 0, 78
20


Vậy xác suất mà phương án tài trợ bằng VCP sẽ cho EPS cao hơn phương án tài
trợ bằng nợ là = 21,77%.
Bài 13:
Jenkin products có cấu trúc vốn hiện tại gồm 50 triệu nợ dài hạn với lãi suất 10% và 40
triệu$ vốn cổ phần thường(10 triệu cổ phần). Công ty đang xem xét một dự án mở rộng có chi
phí 10 triệu $. Dự án này có thể được tài trợ bằng cách bán thêm nợ dài hạn với lãi suất 13%, cổ
phần ưu đãi với chi phí 14% hoặc phát hành cổ phần thường mới với giá 10$/1 cổ phần. Thuế thu
nhập doanh nghiệp 40%.
a. Tính điểm hoà vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần thường.
b. Tính điểm hoà vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi và phương án bằng vốn cổ
phần thường.
c. Có một điểm hoà vốn EBIT nào giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng cổ
phần ưu đãi không ? tại sao?
Bài làm:

Cấu trúc vốn hiện tại của công ty Jenkin Products:
Tổng giá trị(thị trường) hiện tại của công ty: V=D+E= 150 triệu $, trong đó:


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Nợ dài hạn D=50 triệu, lãi vay =10%*50=5 triệu $.
Vốn cổ phần E=100 triệu $(số lượng cổ phần 10 triệu).
Cấu trúc vốn dự kiến của công ty sau mở rộng:
Phương án 1: Tài trợ bằng nợ, phát hành thêm 10 triệu $ nợ với lãi suất 13%.
Tổng giá trị của công ty: V=D+E=160 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=60 triệu $, lãi vay=10%*50+13%*10=6.3 triệu $.
Vốn cổ phần E=100 triệu $( số lượng cổ phần 10 triệu).
Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi, phát thêm 10 triệu $ cổ phần ưu đãi với chi phí
14%.
Tổng giá trị công ty V=160 triệu $, trong đó:

Nợ dài hạn D=50 triệu $, lãi vay= 5 triệu $.
Cổ phần ưu đãi =10 triệu $, Cổ tức cổ phần ưu đãi = 1.4 triệu $.
Vốn cổ phần E=100 triệu $ (số lượng cổ phần 10 triệu).
Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường, phát hành thêm 2.5 triệu cổ phần thường mới.
Tổng giá trị công ty V=160 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=50 triệu $, lãi vay = 5 triệu $.
Vốn cổ phần E=110 triệu$ ( số lượng cổ phần 11 triệu ).
a. Tính điểm hoà vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng vốn cổ
phần thường.

=
EBIThoà vốn =19.3 triệu $.
b. Tính điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi và phương án tài trợ
bằng vốn cổ phần thường.

=
EBITHoà vốn =30.67 triệu $.

c. Không có điểm hoà vốn EBIT nào giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng
cổ phần ưu đãi.
Ta có:

EPSnợ=
EPScổ phần ưu đãi=

=0.06EBIT-0.378(1).
=0.06EBIT-0.378+0.062(2).

Ta thấy phương trình (1) và (2) là hai đường thẳng song song với nhau(cùng hệ số góc
=0.06) và cách nhau một khoản 0.062. Chênh lệch 0.062$ là do phương án tài trợ nợ có chi phí

rẻ hơn(rD=13%,rP =14%) và hưởng lợi ích từ tấm chăn thuế.Nếu đưa chi phí sử dụng vốn về sau
thuế: rD sau thuế=0.078, rP =0.14. Chênh lệch 0.062=rP - rD sau thuế=0.14-0.078.
Bài 23:


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Fairfield Electronics có cấu trúc vốn hiện tại gồm 250 triệu $ nợ dài hạn với lãi suất 10%
và 150 triệu $ vốn cổ phần thường ( 15 triệu cổ phần). Công ty đang xem xét một dự án mở rộng
có chi phí 50 triệu $. Dự án này có thể tài trợ bằng một trong các phương án sau:
+ Phương án 1: Tài trợ bằng nợ. Theo phương án này công ty sẽ vay thêm 50 triệu $ nợ
dài hạn với lãi suất trước thuế 11%.
+ Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi. Theo phương án này công ty sẽ phát hành 50
triệu $ cổ phần ưu đãi với chi phí 13%.
+ Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường: phát hành 5 triệu cổ phần với giá ròng là
10$/ cổ phần.
Bài làm:
-

-

Cấu trúc vốn hiện tại của công ty:
+ Tổng giá trị của công ty: V=D+E=400 (triệu $), trong đó:
Nợ dài hạn D=250 triệu $, lãi vay = 10%*250=25 triệu $.
Vốn cổ phần E=150 triệu $ (sổ lượng cổ phần 15 triệu)
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp dự định mở rộng:
+ Phương án 1: Tài trợ bằng nợ.
Tổng giá trị của công ty: V=D+E=450 triệu$, trong đó:
Nợ dài hạn D=250+50=300 triệu $, lãi vay=10%*250+11%*50=30.5 triệu $.
Vốn cổ phần thường E=150 triệu $ (số lượng cổ phần 15 triệu).


+ Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi.
Tổng giá trị của công ty:V=450 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=250 triệu $, lãi vay=25 triệu $.
cổ phần ưu đãi =50 triệu $, cổ tức cổ phần ưu đãi=6.5 triệu $.
cổ phần thường E=150 triệu $,(15 triệu cổ phần)
+ Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường:
Tổng giá trị công ty:V=450 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=250 triệu$, lãi vay=25 triệu$.
Cổ phần thường, E=200 triệu $,(số lượng cổ phần 20 triệu).
a.Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3.

=
EBIThoà vốn =47 triệu $.
b.Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 2 và 3.

=
EBIThoà vốn = 68.33 triệu $.
C.


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí

d.
Căn cứ vào đồ thị EPS-EPS để lựa chọn phương án tài trợ:
+ Nếu EBIT= 30 triệu $. Chọn phương án 3: tài trợ bằng cổ phần thường, (EPS nơ=0.15$)
+ Nếu EBIT = 60 triệu $. chọn phương án 1: tài trợ bằng nợ, (EPS nợ= 1.18$, EPScổ phần
thường=1.05$, EPScổ phần ưu đãi=0.97)
+ Nếu EBIT=90 triệu $. Chọn phương án 1: tài trợ bằng nợ,( EPS nợ= 2.38$, EPScổ phần
thường=1.95$, EPScổ phần ưu đãi=2.17)
Bài 23’:

Thay phương án 2: Tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần: vay thêm 25 triệu$ nợ với lãi suất
10% và phát hành mới 25 triệu $ vốn cổ phần thường (2.5 triệu cổ phần)
Cấu trúc vốn công ty:
Tổng giá trị công ty V=450 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=275 triệu $, lãi vay=27,5 triệu $.
Vốn cổ phần E=175 triệu $, (số lượng cổ phần 17.5 triệu)
a. Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3:

=
EBIThoà vốn =47 triệu $.

b. Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 2 và phương án 3:

=
EBIThoà vốn =45 triệu $.
c. Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 2:


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
=
EBIThoà vốn =48.5 triệu $.

d. Đồ thị EBIT-EPS của 3 phương án tài trợ:

Trên đồ thị EBIT-EPS ta thấy có 3 điểm hoà vốn EBIT là:
+EBIT=45 triệu $: điểm hoà vốn EBITgiữa phương án 2 và phương án 3.
+EBIT=47 triệu $: điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3.
+ EBIT=48.5 triệu $, điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 2.
Lập kế hoạch tài trợ: căn cứ vào đồ thị EBIT-EPS ta thấy:
Nếu EBITDự kiến = 30 triệu$, chọn phương án 3.

Nếu EBITDự kiến =60 triệu $, chọn phương án 1.
Nếu EBITDựkiến =90 triệu $, chọn phương án 1.
Bài 13:
Jenkin products có cấu trúc vốn hiện tại gồm 50 triệu nợ dài hạn với lãi suất 10% và 40
triệu$ vốn cổ phần thường(10 triệu cổ phần). Công ty đang xem xét một dự án mở rộng có chi
phí 10 triệu $. Dự án này có thể được tài trợ bằng cách bán thêm nợ dài hạn với lãi suất 13%, cổ
phần ưu đãi với chi phí 14% hoặc phát hành cổ phần thường mới với giá 10$/1 cổ phần. Thuế thu
nhập doanh nghiệp 40%.
d. Tính điểm hoà vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần thường.
e. Tính điểm hoà vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi và phương án bằng vốn cổ
phần thường.


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
f.

Có một điểm hoà vốn EBIT nào giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng cổ
phần ưu đãi không ? tại sao?
Bài làm:

Cấu trúc vốn hiện tại của công ty Jenkin Products:
Tổng giá trị(thị trường) hiện tại của công ty: V=D+E= 150 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=50 triệu, lãi vay =10%*50=5 triệu $.
Vốn cổ phần E=100 triệu $(số lượng cổ phần 10 triệu).
Cấu trúc vốn dự kiến của công ty sau mở rộng:
Phương án 1: Tài trợ bằng nợ, phát hành thêm 10 triệu $ nợ với lãi suất 13%.
Tổng giá trị của công ty: V=D+E=160 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=60 triệu $, lãi vay=10%*50+13%*10=6.3 triệu $.
Vốn cổ phần E=100 triệu $( số lượng cổ phần 10 triệu).
Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi, phát thêm 10 triệu $ cổ phần ưu đãi với chi phí

14%.
Tổng giá trị công ty V=160 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=50 triệu $, lãi vay= 5 triệu $.
Cổ phần ưu đãi =10 triệu $, Cổ tức cổ phần ưu đãi = 1.4 triệu $.
Vốn cổ phần E=100 triệu $ (số lượng cổ phần 10 triệu).
Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường, phát hành thêm 2.5 triệu cổ phần thường mới.
Tổng giá trị công ty V=160 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=50 triệu $, lãi vay = 5 triệu $.
Vốn cổ phần E=110 triệu$ ( số lượng cổ phần 11 triệu ).
d. Tính điểm hoà vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng vốn cổ
phần thường.

=
EBIThoà vốn =19.3 triệu $.
e. Tính điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi và phương án tài trợ
bằng vốn cổ phần thường.

=
EBITHoà vốn =30.67 triệu $.
f.

Không có điểm hoà vốn EBIT nào giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng
cổ phần ưu đãi.
Ta có:

EPSnợ=
EPScổ phần ưu đãi=

=0.06EBIT-0.378(1).
=0.06EBIT-0.378+0.062(2).


Ta thấy phương trình (1) và (2) là hai đường thẳng song song với nhau(cùng hệ số góc
=0.06) và cách nhau một khoản 0.062. Chênh lệch 0.062$ là do phương án tài trợ nợ có chi phí


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
rẻ hơn(rD=13%,rP =14%) và hưởng lợi ích từ tấm chăn thuế.Nếu đưa chi phí sử dụng vốn về sau
thuế: rD sau thuế=0.078, rP =0.14. Chênh lệch 0.062=rP - rD sau thuế=0.14-0.078.
Bài 23:
Fairfield Electronics có cấu trúc vốn hiện tại gồm 250 triệu $ nợ dài hạn với lãi suất 10%
và 150 triệu $ vốn cổ phần thường ( 15 triệu cổ phần). Công ty đang xem xét một dự án mở rộng
có chi phí 50 triệu $. Dự án này có thể tài trợ bằng một trong các phương án sau:
+ Phương án 1: Tài trợ bằng nợ. Theo phương án này công ty sẽ vay thêm 50 triệu $ nợ
dài hạn với lãi suất trước thuế 11%.
+ Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi. Theo phương án này công ty sẽ phát hành 50
triệu $ cổ phần ưu đãi với chi phí 13%.
+ Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường: phát hành 5 triệu cổ phần với giá ròng là
10$/ cổ phần.
Bài làm:
-

-

Cấu trúc vốn hiện tại của công ty:
+ Tổng giá trị của công ty: V=D+E=400 (triệu $), trong đó:
Nợ dài hạn D=250 triệu $, lãi vay = 10%*250=25 triệu $.
Vốn cổ phần E=150 triệu $ (sổ lượng cổ phần 15 triệu)
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp dự định mở rộng:
+ Phương án 1: Tài trợ bằng nợ.
Tổng giá trị của công ty: V=D+E=450 triệu$, trong đó:

Nợ dài hạn D=250+50=300 triệu $, lãi vay=10%*250+11%*50=30.5 triệu $.
Vốn cổ phần thường E=150 triệu $ (số lượng cổ phần 15 triệu).

+ Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi.
Tổng giá trị của công ty:V=450 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=250 triệu $, lãi vay=25 triệu $.
cổ phần ưu đãi =50 triệu $, cổ tức cổ phần ưu đãi=6.5 triệu $.
cổ phần thường E=150 triệu $,(15 triệu cổ phần)
+ Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường:
Tổng giá trị công ty:V=450 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=250 triệu$, lãi vay=25 triệu$.
Cổ phần thường, E=200 triệu $,(số lượng cổ phần 20 triệu).
a.Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3.

=
EBIThoà vốn =47 triệu $.
b.Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 2 và 3.

=
EBIThoà vốn = 68.33 triệu $.
C.


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí

d.
Căn cứ vào đồ thị EPS-EPS để lựa chọn phương án tài trợ:
+ Nếu EBIT= 30 triệu $. Chọn phương án 3: tài trợ bằng cổ phần thường, (EPS nơ=0.15$)
+ Nếu EBIT = 60 triệu $. chọn phương án 1: tài trợ bằng nợ, (EPS nợ= 1.18$, EPScổ phần
thường=1.05$, EPScổ phần ưu đãi=0.97)

+ Nếu EBIT=90 triệu $. Chọn phương án 1: tài trợ bằng nợ,( EPS nợ= 2.38$, EPScổ phần
thường=1.95$, EPScổ phần ưu đãi=2.17)
Bài 23’:
Thay phương án 2: Tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần: vay thêm 25 triệu$ nợ với lãi suất
10% và phát hành mới 25 triệu $ vốn cổ phần thường (2.5 triệu cổ phần)
Cấu trúc vốn công ty:
Tổng giá trị công ty V=450 triệu $, trong đó:
Nợ dài hạn D=275 triệu $, lãi vay=27,5 triệu $.
Vốn cổ phần E=175 triệu $, (số lượng cổ phần 17.5 triệu)
e. Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3:

=
EBIThoà vốn =47 triệu $.

f.

Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 2 và phương án 3:

=
EBIThoà vốn =45 triệu $.
g. Xác định điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 2:


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
=
EBIThoà vốn =48.5 triệu $.

h. Đồ thị EBIT-EPS của 3 phương án tài trợ:

Trên đồ thị EBIT-EPS ta thấy có 3 điểm hoà vốn EBIT là:

+EBIT=45 triệu $: điểm hoà vốn EBITgiữa phương án 2 và phương án 3.
+EBIT=47 triệu $: điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3.
+ EBIT=48.5 triệu $, điểm hoà vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 2.
Lập kế hoạch tài trợ: căn cứ vào đồ thị EBIT-EPS ta thấy:
Nếu EBITDự kiến = 30 triệu$, chọn phương án 3.
Nếu EBITDự kiến =60 triệu $, chọn phương án 1.
Nếu EBITDựkiến =90 triệu $, chọn phương án 1.
Hình minh hoạ:


wWw.Kenhdaihoc.com –Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí

Kế hoạch tài trợ :
+ Nếu EBITDự kiến +Nếu A+Nếu EBIT>C: Chọn phương án 1: Tài trợ băng nợ.
Với dự kiện đề bài trên ta có A=45, B=47, C=48.5.



×