Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ SỸ HÙNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ SỸ HÙNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CHIẾN THẮNG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu
của cá nhân tơi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tình hình thực
tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Chiến Thắng.
Các số liệu và những kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, trung thực. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu,
thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh
mục tài liệu của luận văn.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.

Học viên

Lê Sỹ Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn, đề tài: “Giải
pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ”
tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình q báu của nhà trƣờng, các thầy, cơ
giáo, bạn bè, gia đình và đồng nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên, các quý thầy cô giáo đã tạo điều kiện cùng với sự tận tình giảng
dạy, giúp đỡ động viên tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Nguyễn Chiến Thắng đã tận tình
hƣớng dẫn trong q trình tơi thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc và các phịng thuộc Agribank và Phát
triển Nơng thơn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi
về mọi mặt cho tơi hồn thành khóa đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý
kinh tế.
Trong quá trình nghiên cứu, dù đã cố gắng thật nhiều, nhƣng do khả
năng và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, nên đề tài khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả mong nhận đƣợc sự cảm thơng và góp ý của q
thầy, cơ giáo, đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm đến đề tài này.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Sỹ Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG ........... 4
1.1. Cơ sở lý luận tín dụng CN-HGĐ ............................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng ......................................... 4
1.1.2. Khái niệm về tín dụng CN-HGĐ ............................................................ 5
1.1.3. Đặc điểm tín dụng CN-HGĐ .................................................................. 6
1.1.4. Vai trị của tín dụng CN-HGĐ trong nền kinh tế .................................... 8
1.1.5. Các sản phẩm tín dụng CN-HGĐ ......................................................... 10
1.1.6. Chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc về phát
triển tín dụng CN-HGĐ trong giai đoạn hiện nay ................................ 14
1.2. Phát triển tín dụng CN-HGĐ tại Ngân hàng thƣơng mại ........................ 15
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng CN-HGĐ ............................................... 15
1.2.2. Hoạt động nhằm phát triển tín dụng cá nhân hộ gia đình ..................... 16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển tín dụng CN-HGĐ.................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

iv
1.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số Ngân hàng
thƣơng mại nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam và bài học kinh
nghiệm cho Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. ................................... 22
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số Ngân hàng
thƣơng mại nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam. ................................. 22
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng CN-HGĐ cho Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. ........................................................................ 25
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 27
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 28
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích so sánh ............................................................. 28
2.2.4. Phƣơng pháp bảng biểu, đồ thị ............................................................. 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29
2.3.1. Tốc độ tăng dƣ nợ CN-HGĐ trên tổng dƣ nợ ....................................... 29
2.3.2. Tỷ lệ dƣ nợ CN-HGĐ trên tổng dƣ nợ .................................................. 29
2.3.3. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ ................................................................. 29
2.3.4. Lợi nhuận .............................................................................................. 30
2.3.5. Hệ thống kênh phân phối ...................................................................... 30
2.3.6. Sự phát triển thị phần ............................................................................ 31
2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển tín dụng CN-HGĐ ..................... 31
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................... 31
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu định tính......................................................................... 34
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN, HỘ
GIA ĐÌNH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ........... 36

3.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Phú thọ .................................... 36
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 36
3.2. Sơ lƣợc về Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ......................................... 36
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................. 36
3.2.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................ 38
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ
trong thời gian qua (2012-2014) ............................................................ 42
3.3.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 42
3.3.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................ 44
3.3.3. Hoạt động khác ..................................................................................... 46
3.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 48
3.4. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân, HGĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ .................................................................................................. 49
3.4.1. Q trình triển khai tín dụng cá nhân, HGĐ tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ .......................................................................................... 49
3.4.2. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân, HGĐ tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ .......................................................................................... 50
3.5. Đánh giá hoạt động tín dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 ............................................................... 68
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 68
3.5.2. Những tồn tại, bất cập ........................................................................... 68
3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại và bất cập trên .................................... 71
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN, HGĐ

TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ......................... 76
4.1. Mục tiêu phát triển tín dụng cá nhân, HGĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ trong những năm tiếp theo ........................................................ 76
4.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 76
4.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng CN-HGĐ tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 78
4.2.1. Giải pháp tăng cƣờng hoạt động Marketing ......................................... 78
4.2.2. Giải pháp nghiên cứu, phát triển hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng
và cải tiến quy trình nghiệp vụ, hồn thiện chính sách......................... 83
4.2.3. Đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực.......................................................... 90
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94
4.3.1. Đối với chính phủ.................................................................................. 94
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 95
4.3.3. Đối với chính quyền địa phƣơng........................................................... 96
4.3.4. Đối với Agribank và phát triển nông thôn Việt Nam ........................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng nhà nƣớc
Agribank và phát triển nông thôn
Việt Nam
Agribank và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng
Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quốc tế
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng hải
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín
Thƣơng mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
CN-HGĐ
Kinh tế-xã hội
Trung hạn và dài hạn
Lãi tiền gửi
Nợ xử lý rủi ro

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

NHNN
Agribank

Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú
Thọ
NHTM
NHTMCP
BIDV
Vietinbank
MHB Bank
MB Bank
Vpbank
Techcombank
VIB
Vietcombank
Martimebank
Sacombank
TMCP
TCTD
CN-HGĐ
KT-XH
TH &DH
Lãi TG
Nợ XLRR

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ

giai đoạn 2012-2014............................................................ 43

Bảng 3.2.

Cơ cấu tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2012-2015............................................................ 45

Bảng 3.3.

Tình hình hoạt động dịch vụ của Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014....................................... 47

Bảng 3.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014....................................... 48

Bảng 3.5.

Dƣ nợ tín dụng CN-HGĐ/ Cơ cấu tín dụng theo đối
tƣợng khách hàng giai đoạn 2012-2014 ............................... 50

Bảng 3.6.

Tình hình dƣ nợ tín dụng CN-HGĐ phân theo thời hạn vay
giai đoạn 2012-2014 ................................................................... 53

Bảng 3.7.

Tình hình cho vay CN-HGĐ của Agribank Chi nhánh tỉnh

Phú Thọ theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn 2012-2015 ........ 54

Bảng 3.8. Thị phần và dƣ nợ tín dụng CN-HGĐ của Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ và các NHTM khác trên địa bàn giai
đoạn 2012-2014 .................................................................. 56
Bảng 3.9.

Về tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng CN-HGĐ của Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 ............................ 57

Bảng 3.10. Hệ thống kênh phân phối của Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ và NHTM khác giai đoạn 2012-2014 ..................... 59
Bảng 3.11. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014....................................... 61
Bảng 3.12. Thu nhập từ tín dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014....................................... 62
Bảng 3.13. Nghề nghiệp khách hàng vay vốn trả lời điều tra, khảo sát ... 64
Bảng 3.14. Tổng hợp đánh giá của tác giả về chất lƣợng tín dụng
CN-HGĐ của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đƣợc
đánh giá bởi khách hàng CN-HGĐ ...................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1.

Biến động dƣ nợ tín dụng CN-HGĐ của Agribank Chi

nhánh tỉnh Phú Thọ trong năm 2014 ....................................... 51

Biểu đồ 3.2.

Tỷ lệ nợ xấu tín dụng CN-HGĐ của Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ năm 2014 ........................................................... 52

Biểu đồ 3.3.

Tốc độ tăng trƣởng tín dụng CN-HGĐ Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014............................................. 58

Biểu đồ 3.4.

Hệ thống kênh phân phối của Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ và NHTM khác giai đoạn 2012-2014 ....................... 59

Biểu đồ 3.5.

Thu nhập từ tín dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 .......................................... 62

Biểu đồ 3.6.

Độ tuổi nhóm khách hàng vay vốn trả lời khảo sát cho
vay CN-HGĐ ........................................................................... 63

Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................ 39


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trƣờng tín dụng CN-HGĐ ở nƣớc ta hiện nay nói chung đang
chứng kiến sự cạnh tranh sôi động giữa các ngân hàng. Với dân số gần 90
triệu dân thì tiềm năng để các Ngân hàng thƣơng mại phát triển thị trƣờng này
là rất lớn vì mảng kinh doanh tín dụng CN-HGĐ đang đem lại lợi nhuận cao
cho các Ngân hàng.
Với 1.5 triệu khách hàng CN-HGĐ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, hàng
năm mảng tín dụng CN-HGĐ đem lại từ 60-70% lợi nhuận cho Agribank và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ (Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ ). Trong số các Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc, Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ đã trở nên thân thuộc với nhiều khách hàng. Với tầm nhìn
chiến lƣợc và triết lý kinh doanh là “Agribank mang phồn thịnh đến khách
hàng”; Cùng đội ngũ cán bộ hùng hậu, mạng lƣới trải dài trên toàn tỉnh gồm
15 Chi nhánh loại III (Chi nhánh huyện) và 36 phòng giao dịch, Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ ln giữ vai trị chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh
tế tại địa phƣơng, đặc biệt là đầu tƣ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn và
cho vay cá nhân hộ gia đình.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, lĩnh vực tín dụng CN-HGĐ của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ cịn một số hạn chế nhƣ: Khơng duy trì và
phát triển tốt hoạt động cho vay CN-HGĐ làm cho thị phần và dƣ nợ giảm, tỷ
lệ nợ xấu tăng; Quy trình nghiệp vụ cịn bất cập, trình độ cán bộ cịn hạn chế,
chính sách khách hàng chƣa linh hoạt… Để tiếp tục giữ đƣợc khách hàng
truyền thống và thu hút, phát triển khách hàng tiềm năng do nhiều NHTM khác
trên địa bàn đã từng bƣớc lớn mạnh về quy mơ, tiềm lực tài chính và phƣơng

thức quản lý, phục vụ, đã thu hút nhóm khách hàng truyền thống là CN-HGĐ
của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ, đòi hỏi Agribank Chi nhánh tỉnh Phú
Thọ cần phải có những giải pháp để nâng cao vị thế và phát triển kinh doanh tín
dụng CN-HGĐ. Vì vậy, tơi chọn: “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá
nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài nhằm đánh giá sự phát triển về thị phần
khách hàng, quy mô, mạng lƣới và chất lƣợng hoạt động tín dụng CN-HGĐ
của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ từ đó đề xuất một số giải pháp phát huy
điểm mạnh, khắc phục những hạn chế nhằm phát triển hoạt động tín dụng
CN-HGĐ của ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và phát triển tín dụng CNHGĐ của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ, từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những
tồn tại hạn chế, chỉ ra những nguyên nhân của những hạn chế.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động tín dụng CN-HGĐ tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
- Đƣa ra các giải pháp phát triển tín dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu nhằm phát triển, mở rộng tín dụng đối với khách

hàng CN-HGĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Về mặt thời gian: Đề tài sử dụng dữ liệu giai đoạn từ 2012 - 2014 để
nghiên cứu dƣới các góc độ nhƣ: tốc độ tăng trƣởng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu,
các nhân tố ảnh hƣởng.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu 02 nhóm đối tƣợng: khách
hàng cá nhân và hộ gia đình đang sử dụng dịch vụ tín dụng của Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ và đánh giá của họ về cơ chế, chính sách tín dụng; sản
phẩm và quy trình cung ứng dịch vụ; thái độ phục vụ của cán bộ tín dụng khi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
cho vay; từ đó đề xuất các biện pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng CNHGĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
4. Ý nghĩa của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt khoa học cũng
nhƣ thực tiễn.
Về mặt khoa học: Đề tài đặt vấn đề và phân tích về khái niệm hoạt
động tín dụng, hoạt động tín dụng CN-HGĐ dựa trên Luật các tổ chức tín
dụng năm 2010. Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hình thành một khái niệm cụ
thể về hoạt động tín dụng dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến
khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan.
Về mặt thực tiễn: Đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách
nhìn tích cực về vấn đề quản trị nguồn nhân lực, tăng cƣờng hoạt động kiểm
tra, giám sát để phát triển tín dụng đối với đối tƣợng khách hàng CN-HGĐ.
Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp các giải pháp để phát triển tín
dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Đối với khách hàng: Thu đƣợc lợi ích trực tiếp từ đề tài do đa dạng hóa

các sản phẩm dịch vụ tín dụng CN-HGĐ của ngân hàng.
Đối với tác giả: Hiện đang là cán bộ quản lý tại phịng Tín dụng của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ sẽ hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ của mình
trong việc quản lý, phát triển mảng tín dụng CN-HGĐ nhằm mang lại nhiều
lợi nhuận cho hệ thống và quản trị rủi ro.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng CN-HGĐ
tại Ngân hàng.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển tín dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp phát triển tín dụng CN-HGĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG
1.1. Cơ sở lý luận tín dụng CN-HGĐ
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện tồn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động
ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh tốn.
Trong thị trƣờng tài chính thì ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đƣợc coi

là tổ chức tài chính có vai trị quan trọng nhất, vì nó thực hiện chức năng di
chuyển vốn đầu tƣ trong nền kinh tế, thông qua các hoạt động nghiệp vụ chú
yếu sau: Hoạt động tạo nguồn vốn, hoạt động sử dụng vốn và hoạt động dịch
vụ trung gian. Hoạt động tín dụng là một hoạt động quan trọng trong hoạt
động sử dụng vốn của NHTM. Nhất là đối với Việt Nam hiện nay, khi nền
kinh tế thị trƣờng phát triển chƣa cao, thì hoạt động tín dụng của NHTM
chiếm vị trí chủ yếu, tạo ra lợi nhuận cho NHTM.
"Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng".
Theo Tiến sỹ Nguyễn Minh Kiều thì: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ
chuyển nhƣợng sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn
nhất định với một khoản chi phí nhất định”.
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với
bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân
hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian
nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện
cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh tốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
Theo luật các TCTD năm 2010 thì: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Có rất nhiều định nghĩa và khái niệm về tín dụng Ngân hàng, tóm lại Tín
dụng Ngân hàng gồm ba nội dung sau:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời
sử dụng.

- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng có kèm theo phí và rủi ro.
1.1.2. Khái niệm về tín dụng CN-HGĐ
Tín dụng cá nhân là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn
của CN-HGĐ (chủ yếu là về nhu cầu mua sắm, sửa chữa, mua sắm nhà cửa;
nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy...; nhu cầu chi tiêu hàng ngày, nhu
cầu đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh quy mơ hộ
gia đình.
Trên cơ sở các khái niệm và định nghĩa về Tín dụng Ngân hàng nêu
trên và trong phạm vi của luận văn này, đối tƣợng khách hàng vay vốn gồm
cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, do
vậy Tín dụng cá nhân hộ gia đình là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM
đóng vai trò là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn của mình cho khách
hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải
hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất
kinh doanh dƣới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân, hộ ga đình có đóng góp lớn đến sự lƣu thơng các
nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi
hiệu quả thấp đến nơi hiệu hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh
doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
1.1.3. Đặc điểm tín dụng CN-HGĐ
1.1.3.1. Quy mơ khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn
Những mục đích mà khách hàng là CN-HGĐ khi vay vốn:
Cá nhân vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân
cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhƣ:

mua nhà, mua đất, xây dựng, sửa chữa nhà, mua ô tô, xe máy, du học, mua
sắm vật dụng gia đình...
CN-HGĐ vay vốn lƣu động thƣờng xun để thanh tốn các chi phí sản
xuất kinh doanh của nhƣ mua nguyên liệu, nhiên liệu, chi phí nhân cơng,
thanh tốn tiền điện, nƣớc… Pháp luật thừa nhận quyền hoạt động sản xuất
kinh doanh của CN-HGĐ nhƣng do năng lực hạn chế nên quy mô hoạt động,
sản xuất kinh doanh của CN-HGĐ thƣờng nhỏ.
Số tiền vay từ hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ
phía ngân hàng: Tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ của khách hàng
và tài sản đảm bảo cho khoản vay. Tuy nhiên, các khoản vay tín dụng CNHGĐ là rất lớn vì:
Số lƣợng khách hàng cá nhân đơng do đối tƣợng của loại hình cho vay
này là mọi tầng lớp trong xã hội, từ những ngƣời có thu nhập thấp đến những
ngƣời có thu nhập cao; số lƣợng hộ gia đình làm chủ kinh doanh dƣới hình
thức kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật ngày càng nhiều và kinh
doanh mọi lĩnh vực mà pháp luật khơng cấm.
Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng CN-HGĐ, vì
khi chất lƣợng cuộc sống ngày càng đƣợc nâng lên, trình độ dân trí ngày càng
cao, con ngƣời càng có nhu cầu cải thiện và nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
1.1.3.2. Các rủi ro bắt nguồn từ tín dụng CN-HGĐ
Rủi ro do thơng tin:
Khi thẩm định cho vay thì ngồi tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu
vốn, khả năng trả nợ của khách hàng và tài sản đảm bảo thì thơng tin về bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đƣa đến
quyết định cho vay.
Đối với khách hàng là tổ chức thì việc nắm bắt thơng tin khách hàng

tƣơng đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thơng tin đƣợc cơng khai nhƣ: Báo
cáo tài chính, thơng tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, tình hình nộp
phí hải quan, uy tín quan hệ với các đối tác...
Nhƣng đối với khách hàng là cá nhân thì việc đánh giá nhân thân,
nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn thƣờng khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi
ro thông tin bất cân xứng khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính
xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở
thời điểm hiện tại. Vì vậy, nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khỏe, mất việc
làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hƣởng đến thu nhập thì việc trả nợ vay
ngân hàng sẽ gặp khó khăn.
Tƣơng tự nhƣ đối với hộ gia đình thì việc nắm bắt thông tin khách hàng
không đƣợc thuận lợi do nguồn thơng tin về tình hình nộp thuế khơng đƣợc
công khai.
Rủi ro tác nghiệp, rủi ro đạo dức nghề nghiệp:
Ro đặc điểm của tín dụng cán nhân, hộ gia đình là quy mơ khoản vay
nhỏ nhƣng số lƣợng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu
khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả công việc địi hỏi cán bộ tín dụng phải
giải quyết nhanh chóng để giải phóng khách hàng, khơng để khách hàng phải
đợi chờ lâu. Do đó, trong q trình tiếp nhận hồ sơ vay vốn, thẩm định cho
vay, cán bộ tín dụng thƣờng chủ quan không thẩm định kỹ các điều kiện cho
vay, thậm trí có những cán bộ lợi dụng sự lỏng lẻo trong công tác quản lý và
sơ hở của các quy định để vay ké, sâm tiêu, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của
khách hàng và ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
1.1.3.3. Tín dụng CN-HGĐ tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng CN-HGĐ có số lƣợng nhiều và phân tán rộng

nên để duy trì và phát triển sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các hoạt động nhƣ:
Mở rộng hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị đến các đối tƣợng là
khách hàng CN-HGĐ ở từng địa bàn, khu vực vùng miền.
Bố trí và sắp xếp nhân sự đầy đủ để phục vụ khách hàng nhanh chóng
kịp thời từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, giải ngân, quản lý và thu nợ.
Các chi phí khác liên quan nhƣ: Chi phí quản lý, ấn chỉ, bảo hộ lao động,
cơng tác phí cho cán bộ tín dụng...
1.1.4. Vai trị của tín dụng CN-HGĐ trong nền kinh tế
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế-xã hội
Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế:
Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí
phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa
xỉ nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản
xuất, do đó tạo nhiều cơng ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp
gia tăng khả năng cạnh tranh trƣớc các đối thủ trong và ngồi nƣớc trong thời
kỳ hội nhập.
Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội:
Tín dụng CN-HGĐ góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi
trong xã hội rồi lƣu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả,
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn,, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao;
Tín dụng CN-HGĐ giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao
động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng tới các mục
tiêu xã hội nhƣ xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp
phần ổn định trật tự xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


9
1.1.4.2. Đối với ngân hàng
Góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng:
Do đối tƣợng khách hàng rộng nên việc phát triển tín dụng CN-HGĐ sẽ
giúp hình ảnh, thƣơng hiệu của ngân hàng đƣợc phổ biến rộng. Ngồi việc
cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng rễ dàng triển khai việc bán chéo các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhƣ: Gửi tiết kiệm, thanh toán, chuyển lƣơng
qua tài khoản, dịch vụ thẻ, SMS, mobile banking, nhắc nợ gốc lãi khi đến hạn,
bảo hiểm ngân hàng... Việc cung cấp gói sản phẩm dịch vụ đồng bộ, đa dạng
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu và tiện ích của khách hàng nên sẽ tạo ra sự
khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với các đối thủ, do vậy góp phần
nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng:
Trong kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh tiền tệ, rủi ro là điều khó tránh
khỏi. Vấn đề là làm thế nào để tối thiểu hóa những rủi ro đó đồng thời đạt
đƣợc mục tiêu lợi nhuận. Trong quản trị rủi ro ngân hàng thƣơng mại có
những biện pháp quản trị nhƣ: Phân tán rủi ro trong cho vay; thực hiện tốt
việc thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ; bảo hiểm tiền vay; phải có một
chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự phịng để đối phó với rủi
ro, chấp hành tốt trích lập dự phịng để xử lý rủi ro. Phân tán rủi ro chính là
việc thực hiện nguyên tắc kinh điển trong kinh doanh “Không bỏ trứng vào
một giỏ” các ngân hàng đã phát triển tín dụng CN-HGĐ nhƣ một sự phân tán
rủi ro vì với số lƣợng khách hàng CN-HGĐ đơng, số tiền vay ít nên khi có
một hoặc một số khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không trả đƣợc nợ thì cũng
khơng ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.4.3. Đối với khách hàng CN-HGĐ
Cuộc sống con ngƣời luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hóa
thiết yếu sau đó đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

10
kinh tế. Nhƣng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng
thanh toán hiện tại.
Trong một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng
linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân.
Thay vì phải tích lũy vốn hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, ngƣời
tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng
thanh toán ở hiện tại và tƣơng lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trƣớc bằng cách
lựa chọn phƣơng án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hồn trả sau.
Vai trị này có ý nghĩa đối với những trƣờng hợp mua sắm các hàng hóa
thiết yếu có giá trị cao nhƣ nhà cửa, xe hơi... hay chi tiêu cấp bách nhƣ ốm
đau, bệnh tật, cƣới hỏi... Trong những trƣờng hợp này, thay vì bế tắc hoặc
phải tìm đến những khoản vay nóng bên ngồi với lãi suất cao, thì khách hàng
có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời gian vay hợp lý.
Điều này đƣợc thể hiện rõ nét nhất tại các nƣớc phát triển vì thơng qua
các khoản cấp tín dụng của ngân hàng rất nhanh và thuận tiện thì khách hàng
hầu nhƣ đƣợc đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống nhƣ mua
nhà, mua ô tô, du lịch... để góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Ngồi ra, tín dụng cá nhân cịn là kênh các Ngân hàng tài trợ vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở
rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều
kiện cấp tín dụng đơn giản hơn so với khách hàng là doanh nghiệp, tín dụng
CN-HGĐ phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ và phù hợp với đặc tính và
tập quán kinh doanh của đối tƣợng này.
1.1.5. Các sản phẩm tín dụng CN-HGĐ
Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các nhân hàng đều
nghiên cứu và đƣa ra nhiều sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của

khách hàng từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tƣ thu hút khách hàng, tăng
trƣởng lợi nhuận, phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
khách hàng CN-HGĐ ngân hàng cung cấp nhiều loại hình tín dụng nhằm đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Để phân loại các sản phẩm tín dụng
CN-HGĐ giống nhƣ các tiêu chí phân loại chung. Dựa vào các tiêu chí sau để
phân loại các sản phẩm tín dụng CN-HGĐ:
1.1.5.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn cho vay đến 1 năm. Với tín
dụng cho vay doanh nghiệp, nguồn vốn này đƣợc sử dụng nhằm bù đắp thiếu
hụt vốn lƣu động tạm thời. Cịn tín dụng CN-HGĐ, tín dụng ngắn hạn phục
vụ cho nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5
năm. Đối với CN-HGĐ thì tín dụng trung hạn phục vụ cho các nhu cầu vốn có
thời hạn tƣơng đối dài hơn nhƣ: mua đất, mua nhà, mua ơ tơ..
Tín dụng dài hạn: Là tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 5 năm. Các
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn này chủ yếu đáp ứng nhu cầu đầu dài hạn
nhƣ: Xây dựng cơ bản (nhà xƣởng, máy móc thiết bị...), xây dựng cơ sở hạ
tầng (đƣờng xá, cảng biển...) hay mở rộng sản xuất có quy mơ lớn. Đối với
CN-HGĐ thì tín dụng dài hạn phục vụ cho các nhu cầu vốn lớn nhƣ mua
sắm đất đai, nhà cửa. Với ngân hàng thì tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn.
1.1.5.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng:
Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng CN-HGĐ thƣờng đƣợc thiết
kế và phát triển dựa trên các sản phẩm tín dụng truyền thống nhƣng có những
nét đặc thù riêng của từng ngân hàng thƣơng mại. Căn cứ vào mục đích sử
dụng vốn của CN-HGĐ thì có thể chia tín dụng cá nhân hộ gia đình thành:

Cho vay tiêu dùng: là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu CN-HGĐ.
Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời tiêu
dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống nhƣ nhà ở, phƣơng tiện,
vận chuyển, xây dựng. Khách hàng vay thƣờng là ngƣời có thu nhập khơng
cao nhƣng ổn định, chủ yếu là cơng nhân viên chức hƣởng lƣơng có việc làm
ổn định. Số lƣợng khách hàng này thƣờng rất lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: là hình thức tín dụng đƣợc
cung cấp để tài trợ các nhu cầu bổ sung vốn lƣu động thiếu hụt trong quá trình
sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với
qui mơ nhỏ để thanh tốn tiền vật tƣ ngun liệu, hàng hóa và các chi phí sản
xuất kinh doanh cần thiết; hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, mua
sắm máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển…
Cho vay nơng nghiệp: Thực chất đây cũng là cho vay sản xuất kinh
doanh nhƣng chủ yếu tập trung vào vào các hộ sản xuất, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy, hải sản. Cho vay nông nghiệp ngoài việc đáp ứng nhu cầu vốn cho bà con
nơng dân cịn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng là góp phần quan trọng là thay đổi
tập quán làm ăn, chuyển từ sản xuất nhỏ phục vụ thị trƣờng địa phƣơng sang
sản xuất qui mô lớn hƣớng đến thị trƣờng xuất khẩu lớn. Có nhƣ vậy mới làm
thay đổi căn bản đời sống các hộ gia đình, nơng dân ở địa phƣơng.
1.1.5.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay trực tiếp: là hình thức ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho khách
hàng có nhu cầu vay, đồng thời khách hàng trực tiếp trả nợ khoản vay cho
ngân hàng. Ƣu điểm của khoản tài trợ này rất linh hoạt vì có sự đàm phán trực
tiếp giữa ngân hàng và khách hàng, ngân hàng hoàn toàn quyết định đƣợc
việc cho vay hay khơng cho vay. Ngồi ra khi tiếp xúc trực tiếp, cán bộ ngân

hàng có thể tƣ vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm đi kèm nhƣ: nhắc
nợ gốc lãi vay khi đến hạn, bảo hiểm, chuyển tiền...
Cho vay gián tiếp: Là hình thức ngân hàng cấp tín dụng thơng qua một
trung gian ủy thác. Đối với khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có thể là
nhà bán lẻ hàng hóa dịch vụ. Theo hình thức này ngân hàng sẽ ký hợp đồng
với nhà cung cấp, thực ra là mua những khoản nợ, để trên cơ sở đó nhà cung
cấp sẽ bán chịu hàng hóa cho ngƣời tiêu dùng. Hợp đồng ký kết giữa ngân
hàng và khách hàng qui định cụ thể về điều kiện bán chịu, đối tƣợng khách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13
hàng, số lƣợng mặt hàng, loại hàng và số tiền bán chịu...Thơng qua những
điều kiện đó mà nhà cung cấp thỏa thuận với khách hàng của mình về việc
bán chị hàng hóa.
Tín dụng gián tiếp có một số ƣu điểm đó là: cho phép ngân hàng nhanh
chóng tăng doanh số cho vay cá nhân và giảm chi phí cho vay, đây cũng là
nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động ngân
hàng khác, trong trƣờng hợp có quan hệ với những cơng ty bán lẻ tốt thì tín
dụng gián tiếp an tồn hơn tín dụng trực tiếp.
Tuy nhiên, bên cạnh những ƣu điểm kể trên thì tín dụng gián tiếp cũng
có những nhƣợc điểm nhƣ sau: ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với ngƣời
tiêu dùng đã đƣợc bán chịu hàng hóa, ngân hàng khó kiểm sốt đƣợc cơng ty
bán lẻ trong việc bán chịu hàng hóa, kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng gián tiếp có
tính phức tạp cao. Chính vì những nhƣợc điểm này mà các NHTM thƣờng
khơng khuyến khích phát triển hình thức này.
1.1.5.4. Căn cứ vào độ tín nhiệm
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ
thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ 3. Hình thức tín dụng

này áp dụng đối với khách hàng khơng có uy tín. Tài sản bảo đảm hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu dự
phịng khi nguồn thu chính của ngƣời vay bị thiếu hụt, buộc ngƣời vay phải
trả nợ và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Hình thức này áp dụng đối với khách hàng uy tín, có
cơng ăn việc làm và thu nhập ổn định nhƣ công chức, viên chức, ngƣời lao
động hợp đồng dài hạn. Hình thức này thƣờng là các khoản vay nhỏ, thời hạn
cho vay dƣới một năm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14
1.1.5.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay trả góp: là hình thức ngƣời đi vay trả nợ cho ngân hàng (gồm
cả gốc và lãi) thành nhiều lần theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho
vay mà bên vay và ngân hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay phi trả góp: là hình thức ngƣời đi vay thanh tốn cho ngân
hàng chỉ một lần khi đến hạn. Với hình thức này thƣờng là các khoản vay có
giá trị nhỏ và thời gian vay ngắn.
Cho vay thấu chi: là các khoản tín dụng trong đó ngân hàng cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc thấu chi trên tài khoản vãng lai của
khách hàng.
1.1.6. Chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát
triển tín dụng CN-HGĐ trong giai đoạn hiện nay
Ngay từ đầu năm 2010, bên cạnh những chính sách tín dụng chung cho
nền kinh tế, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định số 41/2010/ NĐCP ngày 12/4/2010 về chính sách tín dụng riêng cho lĩnh vực nơng nghiệp,
nơng thơn, cá nhân, hộ gia đình và Chính phủ đã ban hành Nghị định

55/2015/NĐ-CP thay thế và có nhiều điểm mới, phù hợp với xu hƣớng trong
sản xuất nông nghiệp hiện nay, thúc đẩy sản xuất phát triển, bứt phá kinh tế
nông nghiệp, nông thôn, hộ gia đình:
Thứ nhất, Nghị định 55 đã bổ sung đối tƣợng đƣợc vay vốn phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thơn bao gồm cả các đối tƣợng là CN-HGĐ
ngồi địa bàn nông thôn nhƣng tham gia sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
nông nghiệp.
Thứ hai, Nghị định 55 đã nâng mức cho vay khơng có tài sản bảo đảm
đối với các đối tƣợng là CN-HGĐ, tổ hợp tác, chủ trang trại, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã... lên từ 1,5 đến 2 lần so với quy định tại Nghị định 41 và
đƣợc quy định thành nhiều mức khác nhau.
Thứ ba, Nghị định 55 có quy định riêng về chính sách tín dụng khuyến
khích phát triển sản xuất nơng nghiệp theo mơ hình liên kết, mơ hình ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×