Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Thuyết trình chủ đề phân tích tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.61 KB, 13 trang )

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
- NHÓM ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP -


TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU
• Tên tiếng việt: Viện Khoa học Lao động và Xã hội
• Tên tiếng anh: Institute of Labour Science and Social Affairs, viết tắt là ILSSA
• Chức năng, nhiệm vụ: Viện Khoa học Lao động và Xã hội là đơn vị nghiên cứu khoa học
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có chức năng nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu
chiến lược và nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Việc làm, dạy
nghề, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, người có công, bảo trợ xã hội,
bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội; Quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của Bộ. Ngoài việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do nhà nước
quy định, Viện Khoa học Lao động và Xã hội còn thực hiện các đề tài theo đơn đặt hàng,
tận dụng số thu từ lãi tiền gửi để tăng nguồn thu cho đơn vị.


NỘI DUNG PHÂN TÍCH
• Phân tích tình hình chính sách đầu tư
• Phân tích nguồn vốn
• Phân tích các khoản chi
• Phân tích công nợ
• Phân tích tình hình trích lập các quỹ


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH chính sách đầu tư
• Đầu tư là quá trình huy động, sử dụng các nguồn lực vào hoạt động xây dựng, mua sắm, nghiên cứu, nâng cấp tài sản nhằm đạt được mục
tiêu nhất định trong một thời gian xác định. Phân tích khái quát chính sách đầu tư nhằm xác định cơ cấu vốn có hợp lý, hiệu quả hay
không, trọng điểm đầu tư trong kỳ thuộc lĩnh vực nào.
• (Bảng khái quát tình hình đầu tư năm 2013)


Chỉ tiêu

(Bảng khái quát tình hình đầu tư năm 2012)

Cuối kỳ (%)

Đầu kỳ (%)

So sánh

Chỉ tiêu

Cuối kỳ (%)

Đầu kỳ (%) So sánh

35,87

34,55

1,32

(5,63)

1. Tỷ suất đầu tư TSCĐ
2. TS đầu tư TSCĐ hữu
hình

35,43


34,14

1,29

(0,10)

3. TS đầu tư TSCĐ vô hình

0,44

0,40

0,04

1. Tỷ suất đầu tư TSCĐ
2. TS đầu tư TSCĐ hữu
hình

30,14

35,87

(5,73)

29,80

35,43

3. TS đầu tư TSCĐ vô hình


0,34

0,44

• Đơn vị sự nghiệp nhà nước không có bất động sản đầu tư và các khoản đầu tư tài chính nên trọng điểm của chính sách đầu tư
dài hạn của Viện là đầu tư vào tài sản cố định. Chính sách này phù hợp với tình hình và cơ chế hiện hành. Qua các tỷ suất
đầu tư tài sản cố định trên bảng phân tích, ta thấy Viện đang giảm đầu tư tài sản cố định bởi năm 2011 và 2012 đã thực hiện
dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực của Viện. Hiện tại hệ thống máy móc thiết bị mới được thay thế, còn sử dụng
hiệu quả nên nhu cầu đầu tư cho TSCĐ không lớn, tỷ suất trên là hoàn toàn hợp lý.


PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
• Phân tích tình hình nguồn vốn nhằm mục đích tìm hiểu một đơn vị đã huy động vốn từ những nguồn
nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự
chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào?
• Khác với các doanh nghiệp tư nhân mà nguồn vốn thường bao gồm vốn chủ và vốn vay, nguồn vốn
của các đơn vị sự nghiệp công lập lại là từ ngân sách nhà nước và một số hoạt động sự nghiệp có thu.
Cụ thể, tại Viện Khoa học Lao động – Xã hội, nguồn vốn gồm 3 phần: nguồn NSNN giao, nguồn
viện trợ và nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp


PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
(Bảng Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn 2012 – 2013)

2013
Chỉ tiêu
A. Nguồn NSNN
1. Kinh phí giao tự chủ
2. Kinh phí không giao tự chủ
B. Nguồn viện trợ

C. Nguồn từ các hoạt động sự nghiệp
1. Thu từ họat động đề tài
2. Thu từ tiền gửi ngân hàng
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

2012

So sánh

Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiền

8.411.222.740
5.844.900.000
2.566.322.740
10.661.097.932
11.479.251.342
11.467.322.979
11.928.363
30.551.572.014

27,53
19,13

8,40
34,90
37,57
37,53
0,04
100,00

7.042.467.000
4.295.000.000
2.747.467.000
5.704.032.264
10.839.223.002
10.826.218.545
13.004.457
23.585.722.266

29,86
18,21
11,65
24,18
45,96
45,90
0,06
100,00

1.368.755.740
1.549.900.000
(181.144.260)
4.957.065.668
640.028.340

641.104.434
(1.076.094)
6.965.849.748

Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%)
19,44
36,09
(6,59)
86,90
5,90
5,92
(8,27)
29,53

(2,33)
0,92
(3,25)
10,71
(8,38)
(8,37)
(0,02)
0,00

• Khái quát: Tổng nguồn vốn của đơn vị cuối năm 2013 đạt hơn 30 tỷ đồng, tăng gần 30% chứng tỏ đơn vị đang hoạt động có hiệu quả, thu hút được viện trợ từ nước ngoài (tăng 86,9%) và tăng nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp (8,27%). Về cơ
cấu nguồn vốn, nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất chứng tỏ đây là nhân tố quan trọng giúp duy trì hoạt động của Viện.
• Phân tích chi tiết:
- Nguồn NSNN năm 2013 tăng 19,44% chủ yếu là do kinh phí giao tự chủ tăng 36,09%. Ngược lại nguồn kinh phí không giao tự chủ lại giảm 6,59% chủ yếu do nguồn mua sắm, sửa chữa tài sản năm 2013 giảm 600 triệu so với 2012. Bởi trong năm
2012, dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực của Viện đã được cấp 1 tỷ đồng nên nguồn này giảm đi trong năm 2013 là tất yếu.
- Nguồn viện trợ năm 2013 tăng mạnh (86,9%) là do dự án điều tra doanh nghiệp vừa và nhỏ với Đan Mạch khiến nguồn viện trợ tăng gần 5 tỷ đồng. Đây là tín hiệu tích cực về mối quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới trong bối cảnh Việt Nam
đã gia nhập WTO.

- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp có tăng nhẹ (5,9%) nhưng lại giảm về tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn, Viện cần tăng cường làm các hoạt động đề tài để tăng nguồn thu phục vụ quản lý.


Phân tích các khoản chi
• Phân tích các khoản chi cho biết tình hình sư dụng nguồn kinh phí tại đơn vị.
• Các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm các khoản chi:
+ Chi thường xuyên( tiền lương, văn phòng phẩm)
+ Chi không thường xuyên


Phân tích các khoản chi
2013
chỉ tiêu

số tiền( đồng)

2012
tỷ trọng(%)

tỷ
trọng(%)

số tiền( đồng)

chênh
lệch( đồng)

tỷ lệ(%)

1. chi hoạt động thường xuyên


5.905.287.869

100,000

4.978.211.131

100,001

927.076.738

18,623

1.1 tiền lương và phụ cấp lương

5.047.886.529

84,963

4.278.519.973

86,571

769.366.556

17,982

200469450

3,374


192.330.620

3,892

8.138.830

4,2317

1.3 văn phòng phẩm

147.845.307

2,488

115.359.000

2,334

32.486.307

28,161

1.4 thông tin tuyên truyền

126.926.929

2,742

162.939.060


2,568

-36.012.131

-22,1

1.5 công tác phí

33305000

0,560

24161000

0,489

9.144.000

37,846

1.6 chi cho công tác chuyên môn

79749780

1,340

27535498

0,557


52.214.282

189,63

138677355

2,330

57967720

1,170

80.709.635

139,23

130.427.519

2,200

119.398.260

2,420

11.029.259

9,2374

2. chi không thường xuyên


7.423.388.408

100,000

3.311.817.000

100,000

4.111.571.408

124,15

2.1 chi thực hiện đề tài NCKH

1.139.700.000

15,353

999.604.000

30,183

140.096.000

14,015

950.000.000
376.622.740


12,797
5,073

750.000.000
1.562.213.000

22,646
200.000.000
47,171 -1.185.590.260

26,667
-75,89

4.957.065.668

66,776

0

4.957.065.668

1.2 thanh toán dịch vụ công cộng

1.7 chi khác
1.8 sửa chữa tài sản

2.2 chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
2.3 chi mua sắm sửa chữa TSCĐ
2.4 chi viện trợ


#DIV/0!


Phân tích các khoản chi
- Chi hoạt động thường xuyên năm 2013 tăng 18,623% do sự tăng lên của khác khoản lương,
văn phòng phẩm đặc biệt cho công tác chuyên môn( tăng 189% ) => đơn vị chú trọng nâng
cao công tác chuyên môn của cán bộ trong viện.
- Chi không thường xuyên tăng 124,15%(4.111.571.408) so với năm 2012 mặc dù năm 2013
chi phí sắm sửa chữa TSCĐ giảm nhưng chi phí viện trợ lại tăng nhiều.


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
• Phân tích chính sách công nợ giúp đánh giá nguồn vốn của đơn vị bị chiếm dụng như thế
nào? Và đơn vị đã đi chiếm dụng vốn ra sao? Trong trường hợp các khoản công nợ phải thu
lớn hơn các khoản công nợ phải trả thì đơn vị đó đã bị chiếm dụng vốn nhiều hơn làm tăng
nhu cầu về vốn, ngược lại nếu các khoản công nợ phải thu nhỏ hơn các khoản công nợ phải
trả thì đơn vị đó đã đi chiếm dụng vốn làm giảm nhu cầu về vốn.
(Bảng tình hình công nợ 2013)
Chỉ tiêu

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Chênh lệch

%

1. Tổng các khoản phải thu


2.450.616.593

2.420.198.695

30.417.898

1,26

2. Tổng tài sản

30.551.572.014

23.585.722.266

6.965.849.748

29,53

0,0802

0,1026

(0,022)

(21,83)

1.467.231.949

5.757.289.022


(4.290.057.073)

(74,52)

0,048

0,244

(0,196)

(80,33)

3. Hệ số các khoản phải thu (lần)
4. Tổng các khoản phải trả
5. Hệ số các khoản phải trả (lần)


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
• Công nợ phải thu cuối năm 2013 tăng nhẹ so với đầu năm (1.26%) trong đó công nợ phải trả
lại giảm mạnh (74,52%) nhưng quy mô đều rất nhỏ: tại thời điểm cuối năm trong mỗi đồng tài
sản của Viện chỉ bị chiếm dụng 0,08 đồng và đi chiếm dụng được 0,048 đồng. Điều này phù
hợp với thực tế của các đơn vị nhà nước.
• Các khoản phải thu tăng hơn 30 triệu (1,26%) nhưng hệ số các khoản phải thu so với tổng tài
sản giảm từ 0,1 lần xuống 0,08 lần chứng tỏ sự tương quan của việc tăng quy mô tài sản thì
tốc độ tăng công nợ phải thu nhỏ hơn tốc độ tăng của tài sản, bước điều chỉnh này giúp tình
hình vốn bị chiếm dụng của đơn vị được cải thiện, tránh để mất vốn.
• Các khoản phải trả giảm hơn 4 tỷ (74,52%) giúp giảm áp lực trả nợ, đảm bảo duy trì uy tín
của một cơ quan nhà nước nhưng nó cũng hạn chế nguồn vốn tín dụng cho các hoạt động
khác.



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP CÁC QUỸ
• Phân tích tình hình trích lập các quỹ phản ánh chế độ quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp
đã tuân thủ theo các quy định, định mức hay chưa đồng thời phản ánh kết quả tình hình hoạt
động sự nghiệp của đơn vị
Năm 2013

Nội dung
Tổng cộng
Quỹ phúc lợi khen thưởng
(25%)
19451935
Quỹ dự phòng ổn định thu
nhập (5%)
3890386.9
Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp (30%)
23342322

Hoạt động sản
xuất cung ứng
dịch vụ

Năm 2012

Lãi ngân
hàng

Hoạt động sản
xuất cung ứng

Tổng cộng
dịch vụ

17066262

2385673

24272859

3413252.4

477134.5

4854572

20479514

2862807

29127431

21834524

Chênh lệch
Hoạt động
sản xuất
Lãi ngân
cung ứng Lãi ngân
hàng
Tổng cộng dịch vụ

hàng

Tổng
cộng

Hoạt
động sản
xuất cung
ứng dịch Lãi ngân
vụ
hàng

2438336 -2382589 -4768261.5 -52663.1 -9.81586 -21.8382

4366905 487667.1
26201428

Tỷ lệ (%)

-476518

-2.1598

-953652.3 -10532.6 -9.81586 -21.8382

-2.1598

2926003 -2859107 -5721913.8 -63195.7 -9.81586 -21.8382

-2.1598



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP CÁC QUỸ
• Về cơ bản việc trích lập các quỹ của đơn vị theo tỷ lệ cố định : Quỹ phúc lợi khen thưởng (25%); Quỹ dự
phòng ổn định thu nhập (5%) và quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (30%)
• Năm 2013, số trích lập các quỹ của đơn vị giảm so với năm 2012, trong đó tổng số giảm 4768261.5 đồng
tương ứng với 9,82%. Điều này xuất phát do năm 2013 lợi nhuận từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị bị giảm so
với năm 2012, cụ thể: hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ giảm 21,83% và lãi ngân hàng giảm 2,16%. Trong
thời gian tới, để nâng cao hơn nữa kết quả hoạt động sự nghiệp, đơn vị cần đẩy mạnh ký kết các hợp đồng
nghiên cứu, tận dụng tốt nguồn vốn gửi ngân hang, tăng nguồn thu để bổ sung các quỹ, phát triển sự nghiệp.



×