Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi tuyển sinh liên thông đại học đợt 2 môn Kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.56 KB, 4 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Đề chính thức

ĐỀ THI TUYỂN SINH LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC
MÔN THI: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Hệ đại học liên thông hoàn chỉnh kiến thức đợt 2
Thời gian 180 phút – Ngày thi :....29..../..08../.2010
(Không kể thời gian phát đề)

Bài tập 1: (3 điểm): Có tài liệu kế toán ở công ty Hòa Phát trong tháng 4/N về tình hình nhập xuất kho công cụ như sau (Đvt : đồng):
1. Cty mua một số công cụ nhập kho giá hóa đơn chưa thuế GTGT là 50.000.000, thuế
GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền
mặt là 1.100.000 (trong đó thuế GTGT là 10%).
2. Cty xuất kho công cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho các bộ phận như sau :
- Phân xưởng sản xuất chính : 5.000.000
- Bộ phận bán hàng : 1.500.000
- Phân xưởng sản xuất phụ :
500.000
- Bộ phận quản lý Cty : 3.000.000
3. Cty mua một số công cụ chuyên dùng giá thanh toán là 2.200.000, trong đó thuế GTGT
là 10%, đã trả bằng tiền mặt - chuyển sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất chính.
4. Cty mua một số công cụ có giá hóa đơn chưa thuế GTGT là 10.000.000, thuế GTGT là
10%, cán bộ vật tư đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho
5. Cty xuất dùng công cụ loại phân bổ dần dùng cho xưởng sản xuất chính 6.000.000, bộ
phận quản lý Cty 4.000.000. Số công cụ này được phân bổ dần trong 4 tháng, kể từ tháng này.
6. Bộ phận bán hàng báo hỏng công cụ, giá xuất dùng là 5.000.000, đã phân bổ hết
4.500.000, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá là 100.000
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên


Bài tập 2:(7 điểm) Có tài liệu kế toán tháng 04/N ở công ty Đông Á áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau :
I. Số dư đầu tháng (Đvt:1.000đ):
TK 154A : 24.800 , TK 154B : 15.000 (Đánh giá SP dở dang theo chi phí NVL trực tiếp)
Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt:1.000đ):
1. Mua vật liệu nhập kho của công ty X theo hóa đơn GTGT số 123/AD chưa thanh toán
tiền :
+ Vật liệu chính : Gía mua chưa thuế GTGT: 600.000, thuế GTGT 10%
+ Vật liệu phụ : Gía mua chưa thuế GTGT : 200.000, thuế GTGT 10%
Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho theo hóa đơn là 2.400, Công ty đã trả bằng tiền
mặt. Biết chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo giá mua chưa thuế.
2. Nhượng bán 3000 cổ phiếu ngắn hạn cho công ty B - đã thu bằng TGNH, có giá vốn là
100/CP, giá bán 130/CP. Chi phí cho việc bán cổ phiếu 3.000 đã trả bằng tiền mặt
3. Bộ phận QLDN báo hỏng một số CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần (xuất dùng tháng
trước), giá thực tế khi xuất kho 5.000, giá trị phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt 500
4. Xuất kho vật liệu chính : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 300.000
- Dùng để sản xuất sản phẩm B : 200.000
5. Xuất kho vật liệu phụ : - Dùng để sản xuất sản phẩm A và sản phẩm B là 100.000
- Dùng cho quản lý xưởng SX : 10.000
- Dùng cho quản lý Cty
: 5.000
(Biết phân bổ vật liệu phụ cho sản xuất SPA, SPB theo chi phí vật liệu chính)
Trưởng ban đề thi
(ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng môn đề thi
(ký và ghi rõ họ tên)



6. Cty mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng, giá thanh toán 110.000, trong đó thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử giá chưa có thuế GTGT
2.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư 50% nguồn vốn đầu
tư XDCB, 50% thuộc nguồn vốn kinh doanh.
7. CTy tính lương phải trả cho CNV trong tháng: Công nhân sản xuất SPA: 90.000, công
nhân sản xuất SPB: 60.000, nhân viên xưởng sản xuất: 20.000, nhân viên quản lý công ty: 30.000
8..Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định 19%.
9. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau :
- Khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm : 41.200
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất
: 5.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN
: 10.000
10. Chi phí khác trả bằng TGNH (đã nhận GBNợ của NH) là 66.000 (trong đó thuế GTGT
10%) : Dùng cho quản lý phân xưởng (QLPX) là 40.000 - Dùng cho quản lý công ty là 20.000.
11. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
để tính giá thành 2 loại sản phẩm (Chi phí chung phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất SP)
12. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A và 20 sản phẩm dở dang - nhập kho
400 sản phẩm B và giá trị sản phẩm dở dang là 14.400. (Biết rằng giá trị sản phẩm dỡ dang, được
đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
13. Xuất kho 400 thành phẩm A bán cho công ty H, giá bán chưa có thuế GTGT 1.400/sp,
thuế GTGT 10%. Công ty H chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán. Cty cho Cty H hưởng chiết
khấu 2% trên giá bán chưa có thuế nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận nợ .
14. Xuất kho 300 thành phẩm B bán cho công ty K, giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/sp,
thuế GTGT 10%. Công ty K trả trước là 100.000 bằng tiền mặt - số còn lại ngày 10 tháng sau trả.
15. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc công ty H thanh toán tiền mua hàng sau
khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng .

Yêu cầu : 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (5 điểm)

2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành sản phẩm A. (1 điểm)
3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. lợi nhuận trước thuế TNDN (1 điểm)
4. Xác định số tiền thuế GTGT được khấu trừ vào kỳ sau hoặc thuế GTGT phải nộp
ngân sách nhà nước. (1 điểm)
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………..số báo danh:……………

Trưởng ban đề thi
(ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng môn đề thi
(ký và ghi rõ họ tên)


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
PHIẾU CHẤM BÀI THI
ĐỀ THI TUYỂN SINH LIÊN THÔNG TỪCAO ĐẲNG LÊN ĐẠI HỌC (L 2)
Môn : Kế toán tài chính - Ngành: Kế toán
Túi số: ………….. Phách số: ………….
Bài tập 1: (2 điểm) : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng) :
Nghiệp vụ
Điểm
Nghiệp vụ
1. Nợ TK 153:
51.000
0,30 4. Nợ TK 151:
10.000

Nợ TK 133:
5.100
Nợ TK 133:
1.000
Có TK 331:
55.000
Có TK 141:
11.000
Có TK 111:
1.100
5a. Nợ TK 142:
10.000
2. Nợ TK 627c:
5.000
0,30
Có TK 153:
10.000
Nợ TK 627p:
500
5b. Nợ TK 627c:
1.500
Nợ TK 641:
1.500
Nợ TK 642:
1.000
Nợ TK 642:
3.000
Có TK 142:
2.500
Có TK 153:

10.000
6. Nợ TK 641:
400
3. Nợ TK 627c:
2.000
Nợ TK 1528:
100
Nợ TK 133:
200
0,30
Có TK 142:
500
Có TK 111:
2.200
Bài tập 2: (8 điểm) (đvt: 1.000đ): 1. Định khoản (5 điểm)
Nghiệp vụ
Điểm
Nghiệp vụ
1. Nợ TK 1521:
600.000
0,25
8. Nợ TK 622A :
17.100
Nợ TK 1522:
200.000
Nợ TK 622B :
11.400
Nợ TK 133:
80.000
Nợ TK 627 :

3.800
Có TK 331X:
880.000
Nợ TK 642 :
5.700
Nợ TK 1521:
1.800
Có TK 338 :
38.000
Nợ TK 1522:
600
9. Nợ TK 627 :
46.200
Có TK 111:
2.400
Nợ TK 642 :
10.000
2. Nợ TK 112:
390.000
0,25
Có TK 214 :
56.200
Có TK 515 :
90.000
10. Nợ TK 627:
40.000
Có TK 121 :
300.000
Nợ TK 642:
20.000

Nợ TK 635:
3.000
Nợ TK 133:
6.000
Có TK 111 :
3.000
Có TK 111:
66.000
3. Nợ TK 111:
500
0,25 11a .
Nợ TK 154A: 539.100
Nợ TK 642:
2.000
Có TK 621 :
360.000
Có TK 142:
2.500
Có TK 622 :
107.100
4. Nợ TK 621A:
300.000
0,25
Có TK 627 :
72.000
Nợ TK 621B:
200.000
11b. Nợ TK 154B:
359.400
Có TK 1521 :

500.000
Có TK 621:
240.000
5. Nợ TK 621A:
60.000
0,25
Có TK 622:
71.400
Nợ TK 621B:
40.000
Có TK 627:
48.000
Nợ TK 627:
10.000
Nợ TK 627 = 120.000
Nợ TK 642:
5.000
- Phân bổ CPSXC cho SX SPA :
Có TK 1521 :
115.000
(120.000 : 150.000) x 90.000 = 72.000
6a. Nợ TK 211:
102.000
0.25
- Phân bổ CPSXC cho SX SPB :
Nợ TK 133:
10.200
120.000 - 72.000 =
48.000
Có TK 112:

110.000
Có TK 111:
2.200
12a. Lập phiếu nhập kho SPA
6b. Nợ TK 441:
51.000
Nợ TK 155A: 549.100
Có TK 411:
51.000
Có TK 154A:
549.100
7. Nợ TK 622A :
90.000
0.25 ((24.800 + 360.000): 520 SP) x 20 = 14.800
Nợ TK 622B :
60.000
Nợ TK 155A = 24.800 + 539.100 – 14.800
Nợ TK 627 :
20.000
Tổng giá thành SPA = 549.100
Nợ TK 642 :
30.000
Z spA = 549.100 : 500 = 1.098,20/ SP
Có TK 334 :
200.000

Điểm
0,30

0,20


0,3

0,30

Điểm
0,25

0,25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25


12b. Lập phiếu nhập kho SP B
Nợ TK 155A: 360.000
Có TK 154A:
360.000
Nợ TK 155B = 15.000 + 359.400 – 14.400
Tổng giá thành SPB
= 360.000
Z spA = 360.000 : 400 = 900,00/ SP
13a. Ngày 30/03 Lập phiếu xuất

Nợ TK 632A : 439.280 (400 SP)
Có TK 155A:
439.280
13b. Ngày 30/3 Lập HĐ GTGT
Nợ TK 131H:
616.000
Có TK 511A:
560.000
Có TK 3331:
56.000

0.25

0.25

0.25

14a. Ngày 30/03 Lập phiếu xuất
Nợ TK 632B : 270.000 (300 SP)
Có TK 155B:
270.000
14b. Ngày 30/3 Lập HĐ GTGT
Nợ TK 131K:
296.000
Nợ TK 111:
100.000
Có TK 511B:
360.000
Có TK 3331:
36.000

15. Ngày 31/3 - Lập phiếu thu số 2/T:
Nợ TK 635:
11.200
Nợ TK 111:
604.800
Có TK 131H:
616.000

2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A.(1 điểm)
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM A
Số lượng : 500 SP
Khoản mục
Gía trị SP dd
Chi phí SX phát
Gía trị SP dd
Tổng giá
chi phí
đầu kỳ (Dđ) Sinh trong kỳ (Csx) cuối kỳ (Dc)
thành SP (Z)
1. CPNVLTT
24.800
360.000
14.800
370.000
2. CPNCTT
107.100
107.100
3. CPSXC
72.000
72.000

Tổng cộng
24.800
539.100
14.800
549.100

0.25

0,25

0.25

Gía thành
SP (z)
740,00
214,20
144,00
1.098,20

3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết.
Xác định kết quả kinh doanh của Cty (Lợi nhuận trước thuế TNDN).(1 điểm)
3.1. Nợ TK 911 :
Có TK 632A:
Có TK 632B:
Có TK 635. :
Có TK 642. :

3.2.

796.180

439.280
270.000
14.200
72.700

3.3.

Nợ TK 511:
920.000
SPA: 560.000
SPB: 360.000
Nợ TK 515:
90.000
Có TK 911:
1.010.000
Nợ TK 911:
213.820
Có TK 421:
213.820

4. Xác định số tiền thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước (hoặc để kỳ sau khấu trừ tiếp) (1
điểm).
Số thuế GTGT hàng mua vào : 80.000 + 10.200 + 6.000 = 96.200
Số thuế GTGT hàng bán ra
56.000 + 36.000
= 92.000
Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 3331 :
92.000
Có TK 133 :

92.000
Số thuế GTGT chưa được khấu trừ để kỳ sau khấu trừ tiếp: 96.200 - 92.000= 4.200

Tổng điểm chấm:
- Bằng số: ………………………..
- Bằng chữ: ………………………

Ngày

tháng
năm 2010
Cán bộ chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên)



×