SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Đề thi có 07 trang
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 - NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
SBD: ………………….
Câu 1: Các bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân ly?
(1) Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và các xương tương ứng ở cá voi có hình dạng và tỷ
lệ rất khác; (2) Ruột thừa ở người và manh tràng ở thú; (3) Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây
đậu; (4) Vây cá mập và vây cá voi; (5) Cánh của chim và cánh của côn trùng.
A. 1, 2 và 3.
B. Chỉ 1, 2, 4 và 5.
C. Tất cả
D. Chỉ 1, 3
Câu 2: Ở 1 quần thể động vật xét 2 locut gen phân ly độc lập, mỗi locut có 2 alen quan hệ trội- lặn
hoàn toàn, alen lặn là là alen đột biến. Trong các KG (AaBb, AaBB, aabb, aaBB, Aabb, AABb, aaBb,
AAbb, AABB) hiện diện trong quần thể này, có mấy KG của thể đột biến?
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 3: Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
(1) Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường làm tăng tần số alen lặn, làm
giảm tần số alen trội.
(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong
quần thể.
(4) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thối hóa giống.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 4: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có mấy kết luận khơng đúng trong các kết
luận sau?
(1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vơ cơ.
(2) Tất cả các lồi vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(3) Các lồi động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
(4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
(5) Một số lồi nấm cũng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 5: Một quần thể người cân bằng di truyền có tỷ lệ thuận tay trái (aa) là 9% và đặc điểm Q do
alen lặn trên vùng không tương đồng của NST X xuất hiện ở nữ với tần số 4/100. Khả năng một cặp
vợ chồng thuận tay phải, khơng có đặc điểm Q sinh ra một bé gái thuận tay trái, không mang alen quy
định đặc điểm Q là bao nhiêu? Biết các alen quan hệ trội lặn hoàn toàn.
A. 15/676.
B. 9/676.
C. 32/676.
D. 18/6760.
Câu 6: Cho con cái (XX) lông dài, đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn, trắng được F1
đều lông dài, đen. Cho F1 lai phân tích được Fb: 180 con cái lông ngắn, đen; 180 con đực lông ngắn,
trắng; 60 con cái lông dài, đen; 60 con đực lông dài, trắng.
Quy luật di truyền nào không chi phối phép lai này?
A. Tương tác gen kiểu bổ trợ.
B. Liên kết gen.
C. Di truyền liên kết với giới tính.
D. Phân ly độc lập.
Câu 7: Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể cùng lồi có 2n = 8 NST. Biết rằng trong giảm phân I có 1/3
số tế bào sinh tinh khơng phân ly ở cặp NST số 2, 1/4 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST
số 4 và các giao tử thiếu NST sinh ra đều chết. Dự đoán khả năng tạo thành thể ba ở đời F1 là:
A. 10/35.
B. 10/48.
C. 1/12.
D. 1/2.
Trang 1/7 - Mã đề thi 132
Câu 8: Đặc điểm nào cho phép phân biệt NST giới tính với NST thường?
A. NST thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng (tế bào xơma).
B. NST thường có thành phần hóa học khác với thành phần hóa học của NST giới tính.
C. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
D. NST giới tính mang gen xác định giới tính và cả các tính trạng thường.
Câu 9: Cho các nhân tố sau: 1- Chọn lọc tự nhiên; 2- Giao phối ngẫu nhiên; 3- Di, nhập gen; 4- Cách
ly địa lý; 5- Đột biến; 6- Yếu tố ngẫu nhiên.
Có mấy nhân tố là nhân tố tiến hóa?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 10: Cho các nhân tố sinh thái sau:
(1) Cạnh tranh dinh dưỡng và không gian sống; (2) Bệnh tật; (3) Điều kiện khô hạn; (4) Chất thải
độc hại; (5) Nhiệt độ xuống thấp vào mùa đông.
Những nhân tố phụ thuộc mật độ nào hạn chế kích thước quần thể sinh vật?
A. Tất cả.
B. 1, 2 và 4.
C. 1, 2, 3 và 4.
D. chỉ 1 và 2.
Câu 11: Cho các chuỗi thức ăn sau:
(1) tảo đơn bào
động vật nổi cá con
cá trắm đen.
(2) động vật nguyên sinh giáp xác thấp sâu bọ ăn thịt
cá con cá trắm đen.
(3) giun ăn mùn
tơm cá quả.
(4) mối cóc rắn hổ mang đại bàng.
Chuỗi thức ăn nào không cùng loại với các chuỗi thức ăn còn lại?
A. (3).
B. (4).
C. (2).
D. (1).
Câu 12: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực
vật có hoa xuất hiện ở
A. Kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.
B. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
C. Kỷ Thứ ba thuộc đại Tân sinh.
D. Kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 13: Hình vẽ sau mơ tả sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở giảm phân và kết quả
Hiện tượng trên tạo ra mấy loại đột biến cấu trúc NST?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 14: Lai 2 cá thể F1 có kiểu gen khác nhau đều có kiểu hình thân cao, quả trịn được F2 gồm 4 loại
kiểu hình trong đó có 0,49% cây thân thấp, quả dài. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội
hồn tồn, diễn biến trong q trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang một
tính trạng trội ở đời con và tần số hoán vị gen lần lượt là:
A. 49,02% và 2%.
B. 49,02% và 14%.
C. 50,49% và 1%.
D. 49,51% và 7%.
Câu 15: Trong các bộ ba nuclêôtit được liệt kê dưới đây, có những bộ ba nuclêơtit chắc chắn khơng
phải là bộ ba đối mã (anticôdon) trên các phân tử tARN.
(1) 5’AUU3’
(2) 5’UUA3’
(3) 5’AUX3’
(4) 5’UAA3’
(5) 5’AXU3’
(6) 5’UAG3’
(7) 5’UXA3’
(8) 5’XUA3’
(9) 5’UGA3’
Đáp án đúng là:
A. 1, 3, 5.
B. 2, 5, 9.
C. 4, 6, 9.
D. 2, 7, 8.
Trang 2/7 - Mã đề thi 132
Câu 16: Cho 1 số bước chính trong phương pháp gây đột biến:
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
(2) Tạo dịng thuần chủng
(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
Quy trình đúng là?
A. (2), (3), (1).
B. (3), (2), (1).
C. (1), (3), (2).
D. (3), (1), (2).
Câu 17: Phả hệ sau phản ánh một đặc điểm “X” ở người do đột biến lặn đơn gen trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và locut gen này chỉ có 2 alen
trong đó tần số alen đột biến là 0,2.
I
II
III
1
2
IV
Khả năng cặp vợ chồng III-1 và III-2 sinh con có đặc điểm “ X” là bao nhiêu?
A. 1/36
B. 1/4.
C. 1/12
D. 1/40
Câu 18: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen?
(1) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
(2) Đưa thêm một gen lạ của loài khác vào hệ gen.
(3) Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
(4) Ni cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 19: Cho 1 các sản phẩm: (1) mARN, (2) chuỗi pôlipeptit, (3) tARN, (4) rARN, (5) axitamin. Quá
trình phiên mã tạo ra những sản phẩm nào?
A. 1, 3 và 4.
B. 1 và 3.
C. 2 và 5.
D. 1 và 2.
Câu 20: Cho các ví dụ sau:
(1) Vỏ của hai lồi ốc trong chi Bradybaena xoắn theo chiều ngược nhau. Kết quả là lỗ sinh dục
không phù hợp với nhau và giao phối khơng thể thành cơng.
(2) Hai lồi rắn sọc khơng độc thuộc chi Thamnophis sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng
một lồi sống chủ yếu dưới nước trong khi loài kia lại sống chủ yếu trên cạn.
(3) Ở Bắc Mỹ, vùng phân bố địa lý của lồi chồn hơi đốm phương đơng và lồi chồn hơi đốm
phương tây chồng lên nhau nhưng lồi chồn hơi đốm phương đơng giao phối vào cuối mùa đơng trong
khi đó lồi chồn hơi đốm phương tây lai giao phối vào cuối mùa hè.
Ví dụ tương ứng với hình thức cách ly mùa vụ, cách ly cơ học và cách ly nơi ở lần lượt là:
A. 1, 2, 3.
B. 2, 1, 3.
C. 3, 1, 2.
D. 3, 2, 1.
Câu 21: Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã, người ta thu được số
liệu dưới đây:
Loài Số cá thể Khối lượng trung bình mỗi cá thể
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối
lượng
1
10000
0,1
1
2
5
10
2
3
500
0,002
1,8
4
5
300000
0,5
Dòng năng lượng đi qua chuỗi này có nhiều khả năng sẽ là
A. 2 3 1 4.
B. 1 3 2 4.
C. 4 2 1 3.
D. 4 1 2 3.
Trang 3/7 - Mã đề thi 132
Câu 22: Một bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp kinh niên và được chỉ định dùng một loại thuốc
kháng sinh. Sau nhiều lần như vậy việc dùng thuôc không đem lại hiệu quả, biết rằng những lần đầu
dùng thuốc kháng sinh này thì rất có hiệu quả. Cách giải thích phù hợp nhất về hiện tượng này là
A. Vi khuẩn này đã thay đổi phương thức tổng hợp màng tế bào để tránh tác động của thuốc kháng
sinh.
B. Dưới tác dụng của thuốc kháng sinh vi khuẩn này đã phát sinh các đột biến kháng thuốc.
C. Trong cơ thể bệnh nhân này đã có sẵn một số vi khuẩn kháng được thuốc kháng sinh từ trước.
D. Bệnh nhân này bị lây nhiễm trở lại bởi một chủng vi khuẩn khác có tính kháng thuốc.
Câu 23: Cho các thơng tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của mơi trường.
(3) Song song với q trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thối.
Các thơng tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 24: Một loài thực vật có 2n = 24 NST, một số dạng đột biến được tìm thấy trong quần thể thực
vật này có số lượng NST như sau: (1): 26 NST; (2) 23 NST; (3) 22 NST; (4) 48 NST; (5) 25 NST; (6)
36 NST. Khả năng có nhiều nhất mấy dạng đột biến lệch bội?
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 25: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi
quần thể nhanh nhất ?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
Câu 26: Cho một số phát biểu sau về các gen thuộc ơperon Lac ở E.coli
(1) Mỗi gen mã hóa cho1 chuỗi pơlipeptit khác nhau
(2) Mỗi gen đều có vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3/ của mạch mã gốc
(3) Các gen có số lần nhân đơi và phiên mã bằng nhau
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra ở tế bào chất
(5) Khi phiên mã, mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các các phát biểu sau khi nói về cấy truyền phôi?
(1) Tạo ra một thế hệ với nhiều con vật có giới tính khác nhau.
(2) Các con sinh ra mang kiểu gen giống với con mẹ cho phôi.
(3) Trong thời gian ngắn tạo ra lượng lớn các con vật có mức phản ứng giống nhau.
(4) Chia 1 phơi thành nhiều phôi rồi mỗi phôi này được cấy vào 1 con vật cái.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 28: Cho một số ví dụ sau: 1- chết tỉa ở đồi Bạch đàn; 2- cá Mập con ăn trứng chưa nở; 3- đàn
Chó rừng tấn cơng Trâu rừng; 4- đàn Bồ nơng dàn hàng bắt cá.
Có mấy ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh trong loài?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 29: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do alen A quy định, trội hoàn toàn so với alen a quy
định hạt nhăn. Một số hạt trơn được đem gieo thành cây rồi cho tự thụ đời con thu được tỷ lệ: 0,7AA,
0,2 Aa, 0,1 aa. Tỷ lệ hạt trơn dị hợp được gieo là:
A. 0,4.
B. 0,05.
C. 0,2.
D. 0,1.
Trang 4/7 - Mã đề thi 132
Câu 30: Cho một số trường hợp bộ ba mã hóa axitamin như sau:(1) Ser được mã hóa bởi UXU, UXX,
UXA, UXG; (2) Val được mã hóa bởi GUU, GUX, GUA, GUG; (3) Gly được mã hóa bởi GGU,
GGX, GGA, GGG. Các ví dụ này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính phổ biến.
B. Tính liên tục.
C. Tính đặc hiệu.
D. Tính thối hóa.
Câu 31: Lồi cơn trùng A là lồi duy nhất có khả năng thụ phấn cho lồi thực vật B. Cơn trùng A bay
đến hoa của của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa, đồng thời chúng đẻ 1
số trứng vào bầu nhụy ở 1 số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết nỗn trong các
bầu nhụy. Nếu có nhiều nỗn bị hỏng thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến 1 số ấu trùng cơn trùng cũng bị
chết. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã?
A. Hội sinh.
B. Kí sinh.
C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cạnh tranh.
Câu 32: Trong chuẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. tế bào tử cung của người mẹ.
B. tế bào thai bong ra trong nước ối.
C. tính chất nước ối.
D. tính chất nước ối và tế bào tử cung người mẹ.
Câu 33: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, có mấy phát biểu đúng trong các
phát biểu sau?
(1) Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh
giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
(2) Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng lồi.
(3) Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống
thuận lợi.
(4) Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật
mà không gặp ở động vật.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 34: Tính trạng số lượng khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Nhận biết được bằng quan sát thông thường.
D. Đo lường được bằng các kĩ thuật thông thường.
Câu 35: Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị sao chép như hình vẽ: O là điểm khởi đầu sao
chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN.
I
O
II
5’...
.
... 3’
3’...
.... 5’
III
IV
Các đoạn mạch đơn nào của ADN trên được sao chép bằng các đoạn Okazaki?
A. I, II.
B. I, IV.
C. II, III.
D. III, IV.
Câu 36: Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng
lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói
trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
A. (2) (3) (4) (1).
B. (1) (2) (3) (4).
C. (2) (3) (1) (4).
D. (1) (3) (2) (4).
Câu 37: Một lồi thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu
gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F2 như thế nào?
A. 3 hoa đỏ : 1hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 1hoa trắng.
D. 100% hoa đỏ.
Câu 38: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
B. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao
tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hồn tồn tính trạng lặn.
Trang 5/7 - Mã đề thi 132
Câu 39: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực
hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ kiểu hình aaB-C-dd ở đời con là
A. 9/128.
B. 3/128.
C. 5/128.
D. 7/128.
Câu 40: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã
A. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt
giao phối với nhau.
B. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
C. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
D. lai hai dịng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
Câu 41: Một lồi thực vật 2n = 20 NST, một cây thấy trong tế bào có 3 NST bị đột biến cấu trúc khác
loại thuộc 3 cặp NST khác nhau. Nếu cây này tự thụ phấn, khả năng đời con mang 2 NST đột biến
khác loại là bao nhiêu?
A. 23,4375%.
B. 6,25%.
C. 4,6875%.
D. 18,75%.
Câu 42: Cho biết ở một loài đậu, gen A quy định hoa tím và hạt xám, gen a quy định hoa trắng và hạt
đen. Cho lai hai thứ đậu thuần chủng là hoa tím, hạt xám và hoa trắng, hạt đen giao phấn với nhau
được F1 đều hoa tím, hạt đen. Cho F1 thụ phấn với nhau thì kết quả về kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 hoa tím, hạt xám : 1 hoa trắng, hạt đen.
B. 3 hoa tím, hạt đen : 1 hoa trắng, hạt xám.
C. 1 hoa tím, hạt đen : 2 hoa tím, hạt xám : 1 hoa trắng, hạt xám.
D. 1 hoa tím, hạt xám : 2 hoa tím, hạt đen : 1 hoa trắng, hạt đen.
Câu 43: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây khơng đúng?
A. Những lồi có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
C. Cơ thể cịn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
Câu 44: Một lồi thực vật có 4 alen A, B, C và D nằm trên 4 nhiễm sắc thể không tương đồng, di
truyền theo quy luật Menđen. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra các tính trạng trội
ở tất cả 4 locut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd?
A. AaBBccDd.
B. AaBBCCdd.
C. AabbccDD.
D. aaBBCCdd.
Câu 45: Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lơng đi với ruồi giấm cái cánh ngắn khơng có lơng đi. F1
thu được tồn ruồi cánh dài, có lơng đi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ
lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lơng đi: 18,75% ruồi cánh dài, khơng có lơng đi: 18,75% ruồi cánh ngắn,
có lơng đi: 6,25% ruồi cánh ngắn, khơng có lơng đi. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, ruồi
khơng có lơng đi tồn ruồi cái. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lơng đi chiếm tỉ lệ là
A. 37,5%.
B. 6,25%.
C. 18,75%.
D. 20%.
Câu 46: Ở một loài động vật, khi cho lai con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu,
thu được F1 tất cả đều lông nâu. Cho F1 giao phối với nhau, được F2 gồm: 119 con đực lông nâu, 62 con
cái lông nâu, 41 con đực lông đỏ, 19 con cái lông đỏ, 59 con cái lơng xám, 20 con cái lơng trắng, khơng có
con đực lông xám và con đực lông trắng. Nếu ở F2 người ta lấy ngẫu nhiên con đực lông nâu giao phối
với con cái lơng trắng thì khả năng đời con xuất hiện lông trắng là
A. 1/4.
B. 1/12.
C. 1/2.
D. 3/8.
Câu 47: Ở một lồi cơn trùng, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con cái) và XY (con
đực). Khi cho con đực cánh đen thuần chủng giao phối với con cái cánh đốm thuần chủng, thu được F1
toàn cánh đen. Cho F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 1598 con cánh đen và 533 con cánh đốm.
Biết rằng tất cả con cánh đốm ở F2 đều là cái và mỗi tính trạng do một gen quy định.
Nếu ở F2 người ta lấy ngẫu nhiên con đực cánh đen giao phối với con cái cánh đen thì khả năng đời
con xuất hiện cánh đốm là
A. 75%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 50%.
Trang 6/7 - Mã đề thi 132
Câu 48: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Ung thư máu; (2) Đao; (3) Pheninketơ niệu; (4) Tocnơ; (5) Máu khó đơng; (6) Claiphenter.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả hai giới?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 49: Một vườn đậu Hà lan có 1000 cây, trong đó có 400 cây hoa đỏ (AA), 400 cây hoa đỏ (Aa)
còn lại là cây hoa trắng (aa). Tần số alen a trong vườn đậu này là:
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,6.
Câu 50: Khi nói về chuỗi thức ăn, có mấy phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1). Chuỗi thức ăn càng dài càng kém bền vững.
(2). Nơi nào môi trường sống ổn định chuỗi thức ăn thường dài.
(3). Ở chuỗi thức ăn dài nếu môi trường sống thay đổi đột ngột thì sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng
cao hơn phục hồi chậm hơn.
(4) Quần xã sinh vật nào mà sinh vật sản xuất càng có hiệu suất quang hợp cao thì chuỗi thức ăn
thường ngắn.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
-----------------------------------------------
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
B
D
B
A
B
A
D
B
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
B
A
A
D
D
C
A
A
C
----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN
21
D
22
C
23
C
24
D
25
A
26
B
27
A
28
C
29
A
30
D
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
C
B
D
A
C
D
B
B
B
C
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
D
D
A
B
C
B
C
A
B
D
Trang 7/7 - Mã đề thi 132
SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH
THPT PHÚ NHUẬN
---------------
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2016 –LẦN 1
MÔN: SINH – KHỐI B
Thời gian: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 134
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Ý nghĩa của hốn vị gen là:
A. Cơ sở để lập bản đồ di truyền.
B. Giúp ổn định sự di truyền của loài.
C. Giúp các gen quý nằm trên cùng NST luôn di truyền cùng nhau.
D. Làm xuất hiện tính trạng mới ở đời con.
Câu 2: Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến gen khá lớn do:
A. Số lượng tế bào sinh dục lớn và số lượng gen trong mỗi tế bào khá cao
B. Từng gen riêng lẻ có tần số đột biến tự nhiên rất cao
C. Nhạy cảm với các tác nhân đột biến
D. Có một số gen rất dễ bị đột biến
Câu 3: Xét 3 cặp gen ( Bb, Dd, Ee ) quy định 3 tính trạng, trong đó 2 tính trạng đầu trội hồn tồn, tính
trạng thứ 3 trội khơng hồn tồn. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Phép lai nào sau đây xuất hiện 12
kiểu hình ở thế hệ sau?
(I) BbDdEe x bbDdEe
(II) BbDdEe x bbDdee
(III) BbDdEe x BbDdEe
(IV) bbDdEe x Bbddee
A. (I) và (III)
B. (I) và (II)
C. (II) và (III)
D. (III) và (IV)
Câu 4: Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, khơng có tác dụng của chọn lọc và đột biến,
tần số tương đối của 2 alen A và a là A: a 0,7: 0,3. Tần số tương đối của A: a ở thế hệ sau là:
A. A: a 0,75: 0,25. B. A: a 0,5: 0,5.
C. A: a 0,7: 0,3.
D. A: a 0,6: 0,4.
Câu 5: Ở lúa gen A qui định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn. Các gen liên kết hoàn
toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng. Tỉ lệ đời con : 149 thân cao, chín sớm: 50 thân thấp,
chín muộn là kết quả của phép lai nào sau đây?
AB aB
Ab Ab
AB Ab
AB AB
A.
B.
C.
D.
x
x
x
x
ab ab
aB aB
ab aB
ab ab
Câu 6: Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B (kiểu gen
IBIO, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A ((kiểu gen IAIO, IAIA) chiểm tỉ lệ 19,46%; Nhóm máu
AB (kiểu gen IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và IO trong quần thể này là :
A. IA = 0,69; IB = 0,13; IO = 0,18.
B. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69.
A
B
O
C. I = 0,17; I = 0,26; I = 0,57.
D. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69.
Câu 7: Giả sử gen A (trội hoàn toàn): hoa kép, gen a (lặn): hoa đơn. Đem giao phối cây hoa kép có bộ
NST tứ bội với nhau. Kết quả thu được ở thế hệ lai là 11 kép : 1 đơn. Kiểu gen của P là:
A. Aaaa x Aa.
B. Aaaa x Aaaa.
C. AAAa x Aaaa.
D. AAaa x AAaa.
Câu 8: Gen có A= 480 nucltit và có T= 20% tổng số nuclêơtit của gen. Sau đột biến gen có 120 chu
kì xoắn và hơn gen bình thường 1 liên kết hiđrơ. Đột biến thuộc dạng:
A. Thêm 1 cặp A- T .
B. Thêm 1 cặp G- X .
C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G- X .
D. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T .
Câu 9: Ở ruồi giấm gen A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
gen B quy định mắt đỏ, b: mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X. để F1 phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
khơng có sự phân tính theo giới tính cần chọn P có kiểu gen như thế nào?
Trang 1/6 - Mã đề thi 134
A. AaXbXb x aaXbY. B. AaXBXb x aaXbY. C. aaXBXb x AaXBY. D. aaXbXb x AaXBY.
Câu 10: Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem
lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hốn vị gen?
A. 3:3:1:1.
B. 1:1:1:1.
C. 9:6:1.
D. 9:3:3:1.
Câu 11: Xét một gen có 2 alen : A và a . Một quần thể có tần số alen A = 0.7, quần thể này ở trạng
thái cân bằng di truyền. Cấu trúc di truyền của quần thể này là :
A. 0.81 AA: 0.18Aa: 0.1aa.
B. 0.25 AA: 0.50Aa: 0.25aa.
C. 0.49 AA: 0.42Aa: 0.09aa.
D. 0.81 AA: 0.18Aa: 0.01aa.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Kiểu gen xác định hồn tồn năng suất của giống vật ni và cây trồng.
B. Kỹ thuật sản xuất quyết định 1 phần năng suất của giống.
C. Năng suất là kết quả tương tác giữa giống và kỹ thuật sản xuất.
D. Muốn vượt giới hạn năng suất của giống cũ, phải cải tạo giống.
Câu 13: Nhóm máu ở người do gen mang 3 alen IA, IB, IO quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi kiểu gen: IAIA, IAIO
- Nhóm máu B được quy định bởi kiểu gen: IBIB, IBIO
- Nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen: IOIO
- Nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen: IAIB
Hai chị em sinh đơi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được 1 con trai có nhóm máu
B và 1 con gái có nhóm máu A . Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được 1 con trai có nhóm
máu A . Kiểu gen của chị em sinh đôi này là:
A. IAIO.
B. IBIO.
C. IAIB.
D. IAIA
Câu 14: Một gen khơng phân mảnh có 1650 nuclêơtit, gen này bị đột biến. Sau đột biến số liên kết hóa
trị trong gen không đổi. Nếu chuỗi pôlypeptit do gen đột biến tổng hợp có thêm 2 loại axit amin mới thì
kết luận nào sau đây chưa hợp lí?
A. Nếu khơng kể axit amin mở đầu thì chuỗi pơlypeptit do gen đột biến tổng hợp chứa 273 axit amin.
B. Đột biến có thể thuộc dạng thay 3 cặp nuclêôtit loại G-X bằng 3 cặp nuclêơtit loại A-T tại 2
Codon ngồi mã mở đầu và mã kết thúc.
C. Đột biến có thể thuộc dạng thay 3 cặp nuclêôtit loại G-X bằng 3 cặp nuclêơtit loại A-T tại 2 đơn
vị mã bất kì kế tiếp nhau.
D. Gen đột biến không đổi chiều dài, tổng số nuclêơtit nhưng có thể thay đổi tỉ lệ nuclêơtit và số liên
kết hyđrô.
Câu 15: Đột biến rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là dạng đột biến :
A. Chỉ xảy ra ở nữ.
B. Chỉ xảy ra ở nam.
C. Chỉ xảy ra ở người mẹ tuổi ngồi 35.
D. Có thể xảy ra ở nam hoặc nữ.
Câu 16: Cho đời Ptc: lúa thân cao, hạt dài lai với lúa thân thấp, hạt trịn. F1 tồn cây thân cao, hạt tròn.
Cho F1 tự thụ phấn , F2 thu được 18000 cây gồm 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 4320 cây thân
cao, hạt dài. Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng; mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào
sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Xác định kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen:
A. AB/ab , f = 20%.
B. AB/ab , f = 10%.
C. Ab/aB , f = 10%
D. Ab/aB , f = 20%.
Câu 17: Ở người bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên nhiễm sắc thể giới tính (NST) X gây ra, gen
M quy định mắt bình thường. Bệnh bạch tạng do một gen đột biến lặn b trên NST thường gây ra, gen B
quy định màu da bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng, một
con trai bị mù màu. Ông bà nội ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình thường. Người mẹ của hai đứa con
trai này có kiểu gen như thế nào?
A. BB XM Xm .
B. BB XM XM .
C. Bb XM XM .
D. Bb XM Xm .
Câu 18: Khi cho tự thụ phấn giữa 2 cây cà chua thu được F1: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp,
quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Xác định kiểu gen P và tần số hốn vị
gen ( biết tính trạng thân cao trội hồn tồn so với thân thấp, quả trịn trội hồn tồn so với quả bầu dục,
hốn vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên ):
A. Ab/aB , f = 20%.
B. AB/ab , f = 20%.
C. AB/ab , f = 10%.
D. Ab/ab , f = 20%.
Trang 2/6 - Mã đề thi 134
Câu 19: Một gen có 1200 nuclêơtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2
Ăngstron và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho
gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:
A. A = T = 1074 ; G = X = 717
B. A = T = 1432 ; G = X = 956
C. A = T = 1440 ; G = X = 960
D. A = T = 1080 ; G = X = 720
Câu 20: Ở ruồi giấm, A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b:cánh cụt. Lai giữa
ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt, được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài.
Cho ruồi F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được kết quả: 69,5%: thân xám, cánh dài; 4,5% thân xám,
cánh cụt; 4,5% thân đen, cánh dài; 20,5% thân đen, cánh cụt. Hãy cho biết kiểu gen của cá thể F1 và
tần số hoán vị gen:
AB
AB
A.
, các gen hoán vị với tần số 18%.
B.
, tần số hoán vị gen là 40%.
ab
ab
Ab
AB
C.
, các gen hoán vị với tần số 18%.
D.
, các gen hoán vị với tần số 9%.
aB
ab
Câu 21: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết là:
A. Tạo dòng tự thụ phấn
B. Tạo ưu thế lai.
C. Tạo dòng cận huyết.
D. Tạo ra dòng thuần.
Câu 22: Nội dung nào sau đây không đúng:
A. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng có sẵn mà chỉ di truyền 1 kiểu gen.
D. Mơi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn cho phép của kiểu gen.
Câu 23: Trong một quần thể, giả sử thế hệ ban đầu có tỉ lệ thể dị hợp Aa chiếm tỉ lệ 100%, khi tiến
hành tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ thì tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể là:
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 50%.
Câu 24: Quy luật di truyền nào và phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện tỷ lệ phân tính 3 : 3 : 1 : 1 ở
thế hệ sau:
A. Quy luật liên kết có hốn vị gen, với tần số hốn vị là 15%.
B. Quy luật tương tác bổ trợ, AaBb x AaBb, gen trội A và B có vai trị như nhau và khác với kiểu
gen đồng hợp lặn.
C. Quy luật phân ly độc lập, AaBb x Aabb, gen trội là trội hồn tồn.
D. Quy luật tương tác cộng gộp.
Câu 25: Tính trạng chất lượng là tính trạng:
A. Chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.
B. Có kiểu hình biến dị liên tục.
C. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Do nhiều gen cùng tác động.
Câu 26: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà cịn bổ sung cho quy luật
phân ly độc lập vì:
A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
B. Trên mỗi nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều nhiễm sắc thể đồng
dạng nhau.
C. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng
dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
D. Một gen quy định nhiều tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
Câu 27: Lai gà trống và mái đều lông xám, sọc, F1 cho gà trống con phân ly tỉ lệ: 3 lông xám, sọc; 1
lông vàng, sọc, con gà mái con cho tỉ lệ:40% lông xám, sọc; 10% lông vàng, sọc: 2,5% lông vàng, trơn;
47,5% lông xám, trơn.
I: Menđen II: Tương tác gen
III: Liên kết giới tính IV: Di truyền ngồi nhân
Màu lơng của gà và kiểu lông của gà lần lượt được chi phối bởi quy luật di truyền:
A. II, III
B. I, III
C. I, II
D. II, I
Câu 28: Quy luật phân li độc lập thực chất là:
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 :3 :3 :1.
Trang 3/6 - Mã đề thi 134
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 29: Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Cho cây tứ bội lai với
cây tứ bội. Hai phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là giống nhau ?
A. BBBB x BBbb và BBbb x BBbb.
B. Bbbb x bbbb và BBBB x bbbb.
C. BBbb x Bbbb và Bbbb x bbbb.
D. BBBb x bbbb và BBBb x BBbb.
Câu 30: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. n là số thế hệ tự thụ thụ phấn của
quần thể. Khi n tiến tới vô tận, kết quả về sự phân bố kiểu gen trong quần thể sẽ là:
A. AA = Aa =aa =1/3. B. AA=1/4 ; aa=3/4.
C. AA=aa=1/2.
D. Toàn kiểu gen Aa.
Câu 31: Trong quá trình tự sao, một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, còn mạch kia được tổng
hợp gián đoạn vì:
A. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’
B. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’- 5’
C. Tổng hợp theo 2 chiều làm tăng tốc độ tự sao
D. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển theo chiều 5’-3’ của ADN mẹ
Câu 32: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể
này có tỉ lệ sinh là 12% /1 năm, tỉ lệ tử vong là 8%/1 năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/1 năm. Sau một năm,
số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đốn là :
A. 11020.
B. 11220.
C. 11180.
D. 11260.
Câu 33: Gen cấu trúc tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribơnucleotit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 :
4 . Tỉ lệ % từng loại nuclêơtit trong gen để tổng hợp phân tử mARN nói trên là:
A. A = T = 30% và G = X = 20%
B. A = T = 15% và G = X = 35%
C. A = T = 35% và G = X = 15%
D. A = T = 20% và G = X = 30%
Câu 34: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. Sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn và làm hạ giá thành của nó.
B. Hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
C. Phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.
D. Có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
Câu 35: Có 8 phân tử ADN tự nhân đơi 1 số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polinucleotit
mới lấy ngun liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 4 .
B. 5 .
C. 6
D. 3 .
Câu 36: Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:
A. Giải thích được trạng thái động của quần thể.
B. Giải thích được trạng thái ổn định của quần thể.
C. Từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen suy ra tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ liểu hình.
Câu 37: Theo quan niệm hiện đại, quan hệ giữa các nhân tố nào sau đây hình thành đặc điểm thích nghi
cho sinh vật?
A. Q trình biến dị, quá trình di truyền, quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đột biến, quá trình chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
Câu 38: Trong phương thức hình thành lồi mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực
địa lý), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là;
A. Cách li địa lý.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Tập quán hoạt động.
D. Cách li sinh thái.
Câu 39: Đặc điểm nào sau đây là của đồng sinh cùng trứng?
I . Xuất phát từ cùng một hợp tử.
II . Các cá thể giống nhau về kiểu hình, khác nhau về kiểu gen.
III . Nhiều trứng, thụ tinh với nhiều tinh trùng có kiểu gen giống nhau.
IV . Nếu được chăm sóc cùng mơi trường, sẽ có kiểu hình giống nhau.
Trang 4/6 - Mã đề thi 134
V . Có kiểu gen (kiểu nhân) giống nhau.
Phương án đúng là:
A. I, III, IV, V
B. I, IV, V
C. II, III, IV
D. I, II, IV
Câu 40: Ở người bệnh bạch tạng do gen b gây ra. Trong một quần thể, người mắc bệnh được gặp với
tần số khoảng 1/20.000. Tỉ lệ người mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp là bao nhiêu? Biết rằng quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
A. 1%.
B. 1,4%.
C. 0,7%.
D. 2,8%.
Câu 41: Cho lai giữa P thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, thu được F1 : 100% cây cao,
quả ngọt. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 12000 cây, trong đó có 2250 cây cao, quả chua. Tương phản
với cây cao là cây thấp. Số cây thân thấp, quả chua xuất hiện ở F2 là:
A. 1500 cây.
B. 6750 cây.
C. 2250 cây.
D. 750 cây.
Câu 42: Chọn từ phù hợp điền vào khái niệm sau:” Quần thể giao phối là…(I)…, trãi qua nhiều thế hệ
đã cùng…(II)…, trong đó các cá thể…(III)…, và được…(IV)… ở mức độ nhất định với các nhóm cá
thể lân cận cũng…(V)…”
(1)Thuộc lồi đó; (2) Chung sống trong một khoảng không gian xác định;(3) Giao phối tự do với
nhau; (4) Cách ly; (5) Một nhóm cá thể cùng loài.
A. I. 1 – II.2 – III.3 – IV.4 – V.5.
B. I. 4 – II.5 – III.2 – IV.1 – V.3.
C. I. 5 – II.2 – III.3 – IV.4 – V.1.
D. I. 2 – II.1 – III.4 – IV.3 – V.5.
Câu 43: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử , 50% giao tử chứa alen này, và
50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì ?
A. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
B. Số cá thể thu được phải lớn
C. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
D. Bố mẹ phải thuần chùng
Câu 44: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa, trong q trình giảm phân phát
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II . Các lọai giao
tử có thể đuợc tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXA ,XAXa, XA, Xa ,O .
B. XAXA ,XaXa, XA, Xa ,O .
C. XAXa ,O, XA, XAXA .
D. XAXa ,XaXa, XA, Xa ,O .
Câu 45: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêtơ niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai
(4) Hội chứng Đao
(5) Hội chứng Tơcnơ
(6) Bệnh máu khó đơng
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1) , (2) , (4) , (6). B. (1) , (2) , (5).
C. (2) , (3) , (4) , (6). D. (3) , (4) , (5) , (6).
Câu 46: Cho giao phấn hai thể đa bội 6n (P) có kiểu gen ♀ BBbbbb ♂ Bbbbbb. Về lý thuyết, loại
kiểu gen Bbbbbb xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào?
A. 40%
B. 10%
C. 2,5%
D. 60%
Câu 47: Xét 8 tế bào chia làm 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân
của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất gấp đôi số lần nguyên phân
của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai đã hình thành tất cả 288 tế
bào con. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm lần lượt
là:
Trang 5/6 - Mã đề thi 134
A. 2 vaø 1.
B. 6 vaø 3.
C. 3 vaø 6.
D. 4 vaø 2.
Câu 48: Ở mèo, gen B quy định màu lơng đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông
hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lơng tam thể do gen B trội khơng hồn tồn. Mẹ tam thể x bố
đen, tỉ lệ màu lông của các mèo con sẽ như thế nào?
A. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% hung
B. Mèo cái hoàn toàn đen, mèo đực 50% đen, 50% hung.
C. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% đen.
D. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 50% đen, 50% hung.
3
Câu 49: Gen dài 3060 Ăngtron , có tỉ lệ A = G . Sau đột biến, chiều dài gen khơng đổi và có tỉ lệ
7
A
42,18% . Dạng đột biến trên là:
G
A. Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X .
B. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X .
C. Thay 1 cặp G- X bằng 1 cặp A-T .
D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
Câu 50: Cấu trúc một đơn phân của ADN (Nucleotit) gồm:
A. Axit phôtphoric, đường ribôz, 1 bazơnitric
B. Axit phôtphoric, đường ribôz, Ađênin
C. Đường Đêôxiribô, Axit phôtphoric, Axit amin
D. Axit phôtphoric, Đường Đêôxiribô, 1 bazơnitric
-----------------------------------------------
----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
A
C
D
B
B
C
B
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
A
C
C
D
D
D
B
A
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
B
A
C
C
C
D
D
D
C
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
A
B
B
D
D
A
C
B
B
B
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
D
C
C
B
A
A
B
D
A
D
Trang 6/6 - Mã đề thi 134
ĐỀ THI THỬ
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH LONG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM
------------
KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
MÃ ĐỀ: 247
Thời gian làm bài: 90 phút
--------------------
Câu 1: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 5 gen, gen thứ nhất và gen thứ hai mỗi gen có 3
alen cùng nằm trên một NST thường; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn khơng tương đồng của
NST X; gen thứ tư và gen thứ năm mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên đoạn tương đồng X, Y. Khơng
có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu giao phối xảy ra trong quần thể khi xét
năm gen trên
A. 2177 .
B. 195840.
C.17625600.
D. 97920 .
Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa
các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
abX ed được tạo ra từ cơ thể này là
A. 2,5%.
B. 5,0%.
C. 10,0%.
D. 7,5%.
Câu 3: Kết luận nào sau đây là khơng chính xác khi nói về hình tháp sinh thái?
A. Hình tháp được xây dựng trên cơ sở bậc dinh dưỡng của các loài trong chuỗi thức ăn.
B. Để xây dựng hình tháp sinh thái có thể căn cứ vào tổng số lượng cá thể hoặc tổng sản lượng
hoặc năng lượng của mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Các hình tháp sinh thái lúc nào cũng có dạng hình tháp chuẩn nhỏ dần từ đáy lên đỉnh.
D. Trong tháp sinh thái, tổng năng lượng của bậc dinh dưỡng cao luôn nhỏ hơn tổng năng lượng
của bậc dinh dưỡng thấp.
Câu 4: Ở một lồi thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội khơng
hồn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần
thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Dùng cơnsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1.
Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây
quả vàng. Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là
A. 5AAA : 1AAa : 5Aaa : 1aaa.
B. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa.
C. 5AAA : 1AAa : 1Aaa : 5aaa.
D. 1AAA : 5AAa : 1Aaa : 5aaa.
Câu 6: Qua nghiên cứu người ta thấy rằng dạng ruồi có đột biến chống DDT phát triển mạnh trong
mơi trường có DDT, trong mơi trường khơng có DDT thì chúng có sức sống kém hơn dạng bình
thường. Từ kết quả này cho phép kết luận điều gì?
A. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tuỳ thuộc vào tổ hợp gen.
1/8
B. Tần số đột biến cao hay thấp tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường.
C. Dạng ruồi bị đột biến có sức sống khơng ổn định.
D. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tuỳ thuộc vào môi trường.
Câu 7: Cho biết khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, khi cho lai giữa hai cá thể có kiểu gen
AaBbDdEe x AaBBDdee thì tỉ lệ con sinh ra có kiểu gen gồm 3 alen trội là bao nhiêu?
A. 15/18.
B. 15/64
C. 1/4.
D. 15/32
Câu 8: Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mịn, làm cho đáy đầm bị nơng dần, các lồi động vật chuyển vào
sống trong lịng đầm ngày một nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều lồi thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ
mọc ven bờ đầm.
IV. Đầm nước nong biến thành vùng đất trũng, cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện quá trình diễn thế ở đầm nước nong?
A. I → III → II → IV → V.
C. I → II → III → IV → V.
B. I → III → II → V → IV.
D. I → II → III → V → IV.
Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột
biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5A-B- : 1aaB- :
4A-bb : 2aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Ab//aB x Ab//ab .
B. AB//ab x Ab//aB.
C. AB//ab x Ab//ab.
D. AaBb Aabb.
Câu 10: Cho giao phấn giữa cây hoa trắng và cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng.
Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm ba kiểu hình: 1089 cây hoa trắng, 271 cây hoa đỏ, 89 cây hoa
vàng. Cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết,
xác suất xuất hiện cây hoa vàng ở F3 là
A.1/288.
B. 1/256.
C. 1/144.
D. 1/36.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tác động của chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những
quần thể kém thích nghi.
B. Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt
kiếm ăn, tự vệ, sinh sản.
C. Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hóa
khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên thường hướng tới bảo tồn cá thể hơn là quần thể khi mà mâu thuẫn nảy sinh
giữa lợi ích cá thể và quần thể thơng qua sự xuất hiện các biến dị di truyền.
Câu 12: Khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và mơi trường sống.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
2/8
D. Mức phản ứng quy định giới hạn năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.
Câu 13: Ở một lồi thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a
quy định hạt khơng có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được
tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy
mầm. Nếu đem các cây nảy mầm này ngẫu phối, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp ở đời con tính theo
lý thuyết là
A. 13/25.
B. 17/32 .
C. 15/64.
D. 1/8.
Câu 14: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dịng thuần chủng ln cho con lai có ưu thế lai.
B. Khi lai giữa hai dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau
đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Khi lai giữa hai dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể khơng cho
ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao sẽ ln được giữ lại để làm giống.
Câu 15: Trong lưới thức ăn được mơ tả ở hình bên, khi bậc dinh
6
dưỡng đầu tiên bị nhiễm kim loại nặng thì con vật nào tích tụ
hàm lượng lớn nhất?
3
A. Con mang số 1.
B. Con mang số 4.
C. Con mang số 6.
D. Con mang số 7.
Câu 16: Cho các phương pháp sau:
7
4
1
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
5
2
(2) Dung hợp tế bào trần khác lồi.
Lưới thức ăn
(3) Lai giữa các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
để tạo ra F1.
(4) Ni cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hố các dịng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là
A. (2), (3).
B. (1), (3).
C. (1), (2).
D. (1), (4).
Câu 17: Ở ngơ, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt,
mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R
cho hạt có màu; các kiểu gen cịn lại đều cho hạt khơng màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu
(P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBBRr.
B. AABbRr.
C. AaBbRr.
D. AaBbRR.
Câu 18: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái khơng quá dài?
A. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.
B. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.
C. Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.
3/8
D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 19: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn
gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 20: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp ß-caroten trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.
(3) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
(6) Tạo giống cây pomato mang đặc tính của khoai tây và cà chua.
(7) Tạo giống vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 21: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.
C. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 .
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
Câu 22: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêơtit. Alen B có 301 nuclêơtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêơtit bằng nhau. Cho hai
cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa
tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Bbbb.
B. BBbb.
C. Bbb.
D. BBb.
Câu 23: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng Mặt Trời 109 kcal/m2/ ngày. Năng suất sinh học sơ
cấp chiếm 2%. Năng lượng mất đi khi chuyển sang sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 80%. Sinh vật tiêu thụ
bậc 2 sử dụng được 4.105 kcal. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ
bậc một là
A. 50%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 10%.
Câu 24: Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, người ta muốn cố
định các nhiễm sắc thể thì trữ mẫu trong hỗn hợp dung dịch
A. 3 cồn 90% : 1 axit axetic.
B. oocxein 4-5% : axit axetic 45%.
C. carmin 4-5% : axit axetic 45%.
D. 1 cồn 90% : 1fucsin.
Câu 25: Ở ngơ, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác với
nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 20cm. Cho lai giữa cây cao nhất
với cây thấp nhất có chiều cao 100cm, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 9 loại kiểu
hình. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 140cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 15/32.
B. 3/4.
C. 7/64.
D. 7/32.
4/8
Câu 26: Ở lúa 2n = 24. Ảnh chụp dưới kính hiển vi của một tế bào cây lúa đang phân chia cho thấy
12 NST, mỗi chiếc gồm 2 crômatit. Giai đoạn nào của sự phân bào cho phép thu được bức ảnh trên?
A. Kì trước của giảm phân II.
B. Kì cuối của giảm phân II.
C. Kì trước của nguyên phân.
D. Kì trước của giảm phân I.
Câu 27: Ở ngơ, giả thiết hạt phấn (n+1) khơng có khả năng thụ tinh, nỗn (n+1) vẫn thụ tinh bình
thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P: ♂ RRr
(2n+1) x ♀ RRr (2n+1), tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 17 đỏ: 1 trắng.
B. 5 đỏ: 1 trắng.
C. 35 đỏ: 1 trắng.
D. 11 đỏ: 1 trắng.
Câu 28: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của
quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 29: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
(1). Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
(2). Cánh chim và cánh côn trùng.
(3). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
(4). Chân chuột chũi và chân dế nhũi.
(5). Cánh dơi và tay người.
(6). Mang cá và mang tôm.
(7). Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Phát biểu đúng là:
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (7).
C. (2), (4), (6).
D. (4), (5), (7).
Câu 30: Xét các bệnh tật di truyền do đột biến ở người như sau: (1) Bệnh phêninkêtô niệu, (2) Hội
chứng Đao, (3) Ung thư máu, (4) Bệnh máu khó đơng, (5) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. Số bệnh tật
di truyền phân tử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 31: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 32: Ở phép lai giữa ruồi giấm
AB D d
AB D
X X với ruồi giấm
X Y cho Fl có kiểu hình đồng hợp
ab
ab
lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ đời con có ít nhất 1 tính trạng trội là
A. 45,625% .
B. 47,8125%.
C. 91,25% .
D. 95,625%.
Câu 33: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có
2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể một kép ứng với tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo
lý thuyết, các thể một kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?
A. 1180980.
B. 3628800.
C. 590490.
D. 2361960.
5/8
Câu 34: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn
so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm
5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể
mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A. 0,5%.
B. 90,5%.
C. 3,57%.
D. 3,45%.
Câu 35: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đơng do
gen lặn nằm trên đoạn khơng tương đồng của NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên
phía người vợ có bố, bà ngoại và ông nội bị bệnh máu khó đông, có bà nội và mẹ bị bệnh bạch tạng.
Bên chồng có em trai bệnh bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này.
Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này bị cả 2 bệnh là
A. 4,16%.
B. 3,125%.
C. 12,5%.
D. 6,25%.
Câu 36: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có
kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A.
2
.
9
B.
1
.
2
C.
17
.
18
D.
4
.
9
Câu 37: Phương pháp nào giúp khẳng định một gen quy định một tính trạng bất kì nằm trên nhiễm
sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
A. Phân tích kết quả lai ở thế hệ con dựa trên xác suất thống kê.
B. Hốn đổi vị trí của các cá thể bố mẹ trong thí nghiệm lai (lai thuận nghịch).
C. Lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn (lai phân tích).
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ và phân tích kết quả lai ở thế hệ con.
Câu 38: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Tiến hóa sẽ khơng xảy ra nếu quần thể khơng có các biến dị di truyền.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của q trình tiến hóa.
C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 39: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng tạo dịng tế bào xơma
có biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
B. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau của từ một số giống ban đầu.
D. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
Câu 40: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AD
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D
ad
và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào khơng xảy ra hốn vị gen giữa các alen D và d là
A. 180.
B. 820.
C. 360.
D. 640.
Câu 41: Cho các thông tin:
(1)
Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
6/8
(2)
Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3)
Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay
đổi chức năng của prôtêin.
(4)
Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thơng tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở
người là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
Câu 42: Tia tử ngoại thường được dùng để tạo giống bằng phương pháp gây đột biến trên những đối
tượng nào?
A. Hạt phấn, hạt khô.
B. Hạt phấn, bào tử, vi sinh vật.
C. Hạt nảy mầm, hạt phấn.
D. Bào tử, hạt phấn.
Câu 43: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp nên bị đào thải khỏi
quần thể.
B. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại và được di truyền cho thế hệ sau.
C. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình vì chúng được đưa về thể đồng hợp.
D. tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau gây thối hóa giống.
Câu 44: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi
quần thể nhanh nhất ?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 45: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của mơi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 46: Nhận xét nào sau đây đúng?
1. Bằng chứng phơi sinh học so sánh giữa các lồi về các giai đọan phát triển phôi thai.
2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo chuỗi pôlipeptit hoặc
pôlinuclêôtit.
3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng
nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.
4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phơi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng
cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phơi sinh học.
5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung
của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử.
Phương án chọn là:
A. 1,2,3,4.
B.1,2,4,5.
C. 1,4,5.
D. 3,4,5
7/8
Câu 47: Ở người, trong một quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền, theo dõi một bệnh di
truyền do một cặp gen gồm 2 alen qui định, trong đó tần số alen lặn là 0,3. Trong một dòng họ, bệnh
này được ghi nhận theo sơ đồ phả hệ sau:
I
2
1
II
3
5
4
?
III
6
Quy ước
: Nam bình thường
: Nữ bình thường
: Nam bị bệnh
: Nữ bị bệnh
Nếu người con gái số 5 lấy chồng bình thường thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh đúng hai người
con trong đó có một con trai bình thường và một con gái bị bệnh là bao nhiêu?
A. 1/338 .
B. 1/169.
C. 3/26.
D. 6/169.
Câu 48:
1. bệnh sốt rét
A. kí sinh
2. cây nắp ấm ăn sâu bọ
B cộng sinh
3. chim sáo và trâu rừng
C. hợp tác
4 .cá ép sống bám trên cá lớn
D. thực vật ăn động vật
5. cây tằm gửi trên thân cây gỗ
E. hội sinh
6. vi khuẩn lam và bèo hoa dâu
F.cạnh tranh
Sự kết cặp nào là đúng nhất về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã?
A. 1-A; 2-D; 4-E; 6-B.
B. 1-A;2-D;3-C; 4-B.
C. 2-D; 3-E; 5-A; 6-B.
D. 3-C; 4-E; 5-F; 6-C.
Câu 49: Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do đột biến gen lặn a nằm trên NST giới tính X qui định,
alen A qui định khả năng nhìn màu bình thường. Người chồng bình thường về bệnh này kết hơn với
người phụ nữ bình thường mang cặp gen dị hợp sinh được đứa con trai vừa bị bệnh mù màu vừa
mắc hội chứng Claiphentơ. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên là hợp lí hơn cả?
A. Cặp NST giới tính của mẹ bị rối loạn phân li ở kì sau của giảm phân II, bố bình thường.
B. Cặp NST giới tính của bố bị rối loạn phân li ở kì sau của giảm phân I, mẹ bình thường
C. Cặp NST giới tính của mẹ bị rối loạn phân li ở kì sau của giảm phân I, bố bình thường.
D. Cặp NST giới tính của bố bị rối loạn phân li ở kì sau của giảm phân II, mẹ bình thường.
Câu 50: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb AAAABBBb
(2) AaaaBBBB AaaaBBbb
(3) AaaaBBbb AAAaBbbb
(4) AAAaBbbb AAAABBBb
(5) AAAaBBbb Aaaabbbb
(6) AAaaBBbb AAaabbbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo
tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4).
B. (3) và (6).
C. (1) và (5).
D. (2) và (5).
------------ HẾT-----------8/8
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 247
CÂU
ĐA
CÂU
ĐA
CÂU
ĐA
1
C
21
C
41
D
2
A
22
A
42
B
3
C
23
D
43
C
4
B
24
A
44
A
5
B
25
C
45
A
6
D
26
A
46
B
7
B
27
A
47
D
8
A
28
C
48
A
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D D B B C D D A C B B
29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A B B D A D A C B B A D
49 50
A D
9/8
Trường THPT Lý Tự Trọng
ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 2
Năm học 2016 .
Môn Sinh . Thời gian 90 phút
Mã đề : 810
Câu 1: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA…3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN
mang đến khớp với rioxom lần lượt là:
A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
Câu 2: Một chủng vi khuẩn E.coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân
giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do:
A.Đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac.
B. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của Operon Lac.
C. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của Operon Lac.
D. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac.
Câu 3: Ở người, bệnh bạch tạng là do một gen lặn trên NST thường quy định. Ở một thành phố có 6
triệu dân trong đó có 600 người mắc bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng về locus nghiên cứu. Về lí
thuyết, số lượng người có gen gây bệnh trong cơ thể là:
A.59400.
B.60000.
C.118800.
D.119400.
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST được dùng để xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ
Câugen
5: Q
trình
các
xấu đó
là: hình thành lồi lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mơ tả như sau: Lồi lúa mì
(T.Chuyển
monococcum)
speltoides) đã tạo C
ra. Mất
con đoạn
lai. Con
đơiđoạn.
bộ nhiễm sắc
A.
đoạn. lai với lồi cỏ
B.dại
Đảo(T.
đoạn.
nhỏlai này được gấp
D.Lặp
thể tạo thành lồi lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Lồi lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với lồi cỏ dại
(T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành lồi lúa mì (T.
aestivum). Lồi lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể chim công, người ta nhận thấy tần số alen của một locus là 0,5A : 0,5a,
tuy nhiên tần số này nhanh chóng biến đổi thành 0,7A : 0,3a sau một thời gian rất ngắn. Nguyên nhân
nào sau đây có thể giải thích hiện tượng trên?
A.Sự phát tán của một nhóm cá thể ở quần thể này sang địa phương khác.
B.Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng a thành A.
D. Sự giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
Câu 7: Cách li địa lí có vai trị quan trọng trong tiến hóa vì:
A.Cách li địa lí là ngun nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
B.Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành lồi mới.
C.Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D.Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi
các nhân tố tến hóa.
Câu 8: Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B và C. Các
alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Khi có alen trội C thì các sắc tố đen và
nâu được chuyển đến và lưu lại tại lơng. Khi khơng có C thì màu trắng . Trong phép lai giữa chuột có
kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
1. màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
2. tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1: 1.
3. 3/4 số chuột ở đời con có lơng đen.
4. 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
5. 1/4 số chuột ở đời con có lơng trắng.
6. các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội.
Đáp án đúng : A.1,5.
B.2,3,4,6.
C.1,2,5.
D.1,2,4,6.
Câu 9: Bệnh phênylkêtô niệu là một bệnh di truyền gây nên bởi alen lặn trên NST thường . Nếu một
người phụ nữ và chồng bà ta đều là dị hợp sinh được 3 người con thì xác suất có một hoặc hơn trong số
ba người con bị bệnh là
A. 27/64.
B. 1/64.
C. 63/64.
D. 37/64
Câu 10: Cho các cây F1 tự thụ thu được F2 phân li theo tỷ lệ: 56,25% hạt phấn dài, vàng: 25% hạt phấn
ngắn, trắng: 18,75% hạt phấn ngắn, vàng. Biết màu sắc hạt phấn điều khiển bởi 1 cặp gen và chiều dài
của hạt phấn được điều khiển bởi hai cặp gen. Cấu trúc nhiễm sắc thể không đổi trong giảm phân. Phép
lai phù hợp với kết quả F2 trên là:
Ad
AD
AD
AD
AB
Ab
Bd
Bd
A.
B.
C.
D.
Bb x
Bb .
Bb x
Bb .
Dd x
Dd .
Aa x
Aa .
aD
ad
ad
ad
ab
ab
bD
bD
Câu 11: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen aaBb để tạo nên các mơ đơn bội. Sau đó xử lý
các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hồn chỉnh.
Các cây này có kiểu gen là
A. Abbb; aaab.
B. aabb; aBBb.
C. aabb; aaBB.
D. aaaaBBbb; aaBb.
Câu 12: Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu
thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
C. các tính trạng di truyền khơng tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu
trúc khác.
Câu 13: Vai trị quan trọng nhất của giao phối đối với chọn lọc tự nhiên là
A. trung hịa tính có hại của đột biến.
C. tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
B. tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
D. giúp phát tán các đột biến trong quần thể.
Câu 14: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. cho lời khun trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của bệnh, tật
Câu 15: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, vai trò của chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi.
B. vừa sàng lọc giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích nghi.
C. tạo ra kiểu gen thích nghi mà khơng đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu
hình thích nghi.
D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với mơi trường sống.
Câu 16: Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có đoạn tương ứng trên Y,
trên nhiễm sắc thể thường tồn tại gen 2 có 3 alen. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2
gen trên là
A. 216.
B. 126.
C. 30. D. 18.
Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ,
gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây
thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599
cây thân thấp, quả màu vàng, trịn. Trong trường hợp khơng xảy ra hốn vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết
quả phù hợp với phép lai trên?
AB
ab
BD
bd
Ad
AD
ad
ad
B. Aa
x aa
C.
bb
D.
A.
Dd x
dd
Bb x
Bb × bb
ab
ab
bd
bd
aD
ad
ad
ad
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quả dài, cặp gen Dd
nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị
hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa
vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả trịn ở F2 và tần số hốn
vị: A. 49,5% và f = 20%
B. 54,0% và f = 20%
C. 49,5% và f = 40%
D. 66,0% và f = 40%
Câu 19: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật ni sinh sản chậm và ít, người ta
thực hiện
A. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển.
B. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt rồi cấy vào nhiều con
cái khác nhau .
D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển.
Câu 20: Cặp bố, mẹ sinh một đứa con đầu lòng mắc hội chứng Đao. Ở lần sinh thứ hai, con của họ xuất
hiện hội chứng này hay khơng? Vì sao?
A. Chắc chắn xuất hiện, vì đây là bệnh di truyền.
B. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất rất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ.
C. Khơng bao giờ xuất hiện, vì chỉ có một giao tử mang đột biến.
D. Khơng bao giờ xuất hiện, vì đứa con đầu lịng đã mắc hội chứng này.
Câu 21. Ở một lồi côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường.
Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối
với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám
chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 25%. D. 75%.
Câu 22: Thực vật sử dụng 30 - 40% lượng chất hữu cơ quang hợp được cho các hoạt động sống, khoảng
60 - 70% lượng chất hữu cơ được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. Phần chất hữu cơ được tích
lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng được gọi là
A. sản lượng sinh vật sơ cấp thô.
B. sản lượng sinh vật sơ cấp tinh.
C. sản lượng sinh vật thứ cấp.
D. sản lượng dư thừa của sinh vật.
Câu 23: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hồn tồn. Khi thực hiện phép lai P:
♂AaBbCcDd × ♀AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình khơng giống bố cũng khơng giống mẹ là
A. 27/64
B. 31/64
C. 7/8
D. 37/64
Câu 24: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn tồn.
Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một
thế hệ ngẫu phối là
A. 0,41
B. 0,58
C. 0,7
D. 0,3
Câu 25: Cá thể nào sau đây thích nghi nhất (theo quan điểm tiến hóa hiện đại )
A. Một con chim sẻ đẻ nhiều trứng
B. Một con chim sẻ mái sống lâu hơn bình thường
C. Một con chim sẻ mái giao phối với nhiều con trống
D. Một con chim sẻ mái ấp nở thành công nhiều con non
Câu 26: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1
đen. Lai chuột lơng vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2
vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lơng chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lơng vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Câu 27: Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi xảy ra đấu tranh trực tiếp.
Lí do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?
A. Do cùng huyết thống, không cách li nhau về di truyền.