Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi lớp 9 học kì 1 môn hóa học năm 2012 đề số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.74 KB, 3 trang )

PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Hãy khoanh tròn một chữ A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Một kim loại có các tính chất:
- Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2
- Không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội
- Không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm.
kim loại đó là:
A. Fe

;

B. Al

;

C. Mg

;

D. Cu

Câu 2: Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. Ba(OH)2, Na2NO3, KCl, Zn

B. Ba(NO3)2, KOH, Fe, Mg

C. BaCl2, NaOH, Ag, Zn

D. KOH, Na2SO4, HCl, Fe

Câu 3: Dung dịch Ba(OH)2 tác dụng được với tất cả các chất trong dãy sau:


A. Fe, CuO, NaOH, CuSO4
B. Fe, Cu, H2SO4, NaOH
C. NaOH, CuSO4, KOH
D. CuSO4, Na2CO3, Na2SO4
Câu 4: Dung dịch HCl tác dụng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. Fe, Al2O3, CuSO4, NaOH
B. Cu(OH)2, CaCO3, ZnO, Fe
C. NaOH, Ca(OH)2, Cu, Fe
D. KOH, Na2CO3, Zn, Ag
Câu 5: Dung dịch NaOH tác dụng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. ZnCl2, Fe, CuO, SO2, HCl
B. Cu, CaO, SO2, HCl, CuSO4
C. CO2, HCl, CuSO4, FeCl2
D. CuO, HCl, ZnO, CuSO4
Câu 6: Khí CO2 tác dụng được với tất cả các chất trong dãy sau:


A. CaCl2, NaOH, H2O
B. NaOH, Ca(OH)2, Na2O
C. KOH, Ca(OH)2, CuSO4, P2O5
D. CaO, Ca(OH)2, Na2CO3, BaSO4
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (3,5 điểm): Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá theo sơ đồ
sau:

(2)

FeCl3
(1)


(4)

(3)

Fe(OH)3

Fe2O3

Fe

Fe
(5)

FeCl2

(6)

Fe(OH)2

(7)

FeSO4

Câu 8 (3,5 điểm): Cho 5,5 gam hỗn hợp bột 2 kim loại nhôm và sắt tác dụng với
dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1: B ; Câu 2: B ; Câu 3 : D

Câu 4: B ; Câu 5: C ; Câu 6: B

PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (3,5 điểm): Viết đúng mỗi phương trình phản ứng được 0,5 điểm
1/ 2Fe + 3Cl2

tO

2/ FeCl3 + 3KOH

2FeCl3
Fe(OH)3 + 3H2O

3/ 2Fe(OH)3

tO

4/ Fe2O3 + 3H2

tO

Fe2O3 + 3H2O
2Fe + 3H2O

5/ Fe + 2HCl
6/ FeCl2 + 2KOH
7/ Fe(OH)2 + H2SO4 loãng

Câu 8 (3,5 điểm):

FeCl2 + H2
Fe(OH)2 +

2KCl
FeSO4

+ 2H2O


Tính nH2

= 0,2mol; đặt nAl = a; nFe = b

(0,5 điểm)

a. Viết đúng 2 phương trình phản ứng được 1 điểm
Al + 3HCl

AlCl3 +

3
H2
2

(1)

3
a

2

a
Fe + 2HCl

FeCl2 + H2

b

(2)

b

b. Tính mAl, Fe: Từ (1) và (2) có hệ phương trình (1 điểm):
27a + 56b = 5,5
3
a + b = 0,2
2

Giải phương trình (0,5 điểm):
a = 0,1 (mol)

;

b = 0,05 (mol)

Tính đúng (0,5 điểm):
mAl = 2,7g ;

mFe = 2,8g




×