Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Xác định kim loại kẽm trong loại nhuyễn sắc thể bằng AAS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.22 KB, 16 trang )

LOGO
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

Tiểu luận môn

PHÂN TÍCH PHỔ NGUYÊN TỬ
Đề tài: Xác định kim loại kẽm trong loại nhuyễn
sắc thể bằng AAS
GVHD : Nguyễn Quốc Thắng

SVTH : Nhóm 5


NỘI DUNG
1

Ý nghĩa của phân tích Zn

2

Nguồn gốc xuất hiện Zn trong nhuyễn sắc thể

3

Phạm vi ứng dụng của phương pháp

4

Title
Hóa chất , dụng cụ


5

Tiến hành thí nghiệm

1.1.
6

Công thức tính


Các loài động vật nhuyễn thể như: trai, ốc, nghêu, sò…
cũng là mộttrong những nguồn thực phẩm thiết yếu và được ưa chuộng ở
nước

ta.Tuy

nhiên trong những năm gần đây một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng các loài
động vật này có thể tích tụ một số chất ô nhiễm, đặc biệt là các kim loại nặ
ng
trong cơ thể chúng với hàm lượng cao hơn nhiều lần so với hàm lượng ở
môi
trường bên ngoài.


• Các loại động vật nhuyễn thể như trai, ốc,
nghêu, sò…cũng là một trong những nguồn
cung cấp thực phẩm thiết yếu và được ưa
chuộng ở nước ta. Tuy nhiên trong những
năm gần đây một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng
các loài động vật này có thể tích tụ một số chất

ô nhiễm, đặc biệt là các kim loại nặng trong cơ
thể chúng với hàm lượng cao hơn nhiều lần so
với hàm lượng ở môi trường ngoài.


Ngành Thân mềm (còn gọi là nhuyễn
thể hay thân nhuyễn) là một ngành trong
phân loại sinh học có các đặc điểm như cơ
thể mềm, có thể có vỏ đá vôi che chở và
nâng đỡ, tùy lối sống mà vỏ và cấu tạo cơ
thể có thể thay đổi.

Thân mềm hai mảnh vỏ hay nhuyễn thể
hai mảnh vỏ (danh pháp khoa học
: Bivalvia, có người
gọi Lamellibranchia hay Pelecypoda)
haylớp Chân rìu là một lớp
động vật thân mềm lớn thứ hai (sau lớp
Gastropoda), bao gồm cả thân mềm nước
mặn và thân mềm nước ngọt


1. Ý nghĩa của phân tích Zn

Kẽm là một chất khoáng vi lượng thiết yếu cho sinh vật và sức khỏe con người. Thiếu
kẽm ảnh hưởng đến khoảng 2 tỷ người ở các nước đang phát triển và liên quan đến
nguyên nhân một số bệnh. Ở trẻ em, thiếu kẽm gây ra chứng chậm phát triển, phát dục
trễ, dễ nhiễm trùng và tiêu chảy, các yếu tố này gây thiệt mạng khoảng 800.000 trẻ em
trên toàn thế giới mỗi năm. Các enzym liên kết với kẽm trong trung tâm phản ứng có vai
trò sinh hóa quan trọng ở người.



1. Ý nghĩa của phân tích Zn

Mặc dù kẽm là vi chất cần thiết cho sức khỏe, tuy nhiên nếu hàm lượng kẽm vượt
quá mức cần thiết sẽ có hại cho sức khỏe. Hấp thụ quá nhiều kẽm làm ngăn chặn sự
hấp thu đồng và sắt. Ion kẽm tự do trong dung dịch là chất có độc tính cao đối với
thực vật, động vật không xương sống, và thậm chí là cả động vật có xương sống. Mô
hình hoạt động của ion tự do đã được công bố trong một số ấn phẩm, cho thấy rằng
chỉ một lượng mỏ mol ion kẽm tự do cũng giết đi một số sinh vật


2. Nguồn gốc xuất hiện Zn trong nhuyễn sắc thể

Thực phẩm
Nhân tố
khác

Hô hấp
Nguồn
gốc có
Zn trong
NT


3. Phạm vi ứng dụng của phương pháp

1. Phạm vi áp dụng: xác định nguyên tố kẽm trong thực
phẩm và một số mẫu thịt.
2. Tài liệu tham khảo: AOAC 2010 (999.11)



4. Hóa chất , dụng cụ

 Thiết bị : Thiết bị AAS ngọn lửa, nguyên tử hóa bằng
hỗn hợp khí C2H2 – air (analyst 300 – perkin elmer).
 Đèn : đèn Zn(đèn HCl), bước sóng: Zn (213,9 nm)
Dụng cụ: lò nung có chương trình nhiệt độ tủ sấy, chén
nung, bếp cát, bình định mức,pipet.


4. Hóa chất , dụng cụ
Hóa chất: loại tinh khiết dùng cho phân tích, nước cất 2 lần.
 Dung dịch HCl 2%.
 Dung dịch HNO3 (đậm đặc).
 Dung dịch HClO4.
 Dung dịch H2O2 30%.
 Dung dịch chuẩn Zn 1000ppm.


Xử lý sơ bộ
Mẫu sau khi lấy về được giữ sống
trong môi trường nước tại nơi lấy mẫu
để chúng nhả hết các chất bẩn.

Bảo quản trong
lọ polietylen

Sau đó sấy khô mẫu ở
70oC, ghiền mịn.


Trước khi mổ lấy phần thịt
bên trong cần bỏ chất bẩn
bám trên vỏ.

Đeo găng tay polyetylen,
dùng dao co lưỡi dùng
thép không gỉ.

Lấy phần thịt, dùng giấy thấm
khô kiệt nước, đồng nhất mẫu
bằng máy xay.


5. Tiến hành thí nghiệm
Than đen

5 g mẫu

+ 1ml dd HClO4

+ 10 ml dd HNO3(đặc)
+ 5ml dd H2O2 30%

Tro hóa
440oC
1 giờ
Tro trắng

Cô cạn trên bếp


+ 20ml dd HCl 1:1
đun nóng

+ 10ml HCl 2%
Lọc

Định mức bằng
dd HCl 2%

AAS ở bước
sóng 213,9
nm


Xây đựng đường chuẩn
dung dịch
chuẩn Zn
50ppm
Mẫu
trắng

0.5mL

1mL

1.5mL

2mL


+ định mức bằng HCl 2%
HCl 2%

1ppm

2ppm

3ppm

4ppm
AAS
bước
λ =ở508nm
sóng 213,9

Lắc đều, định mức 25 ml. Để yên 10 phút

nm


Điều kiện phân tích
• Đèn: đèn catod rỗng
• Cường độ đèn: 10mA
• Bước sóng: 213,9 nm
• Độ rộng khe: 0.5nm
• Chiều cao bunner: 9mm


Khí ngọn lửa: không khí - C2H2


• Áp suất khí nén: 160kPa
• Tốc độ khí: 2,8l/phút


6. Công thức tính toán

% Zn =

amg / l × Vml × F
1000 ×1000 × mg

×100

• Trong đó:
– a

: số liệu đo được từ máy (mg/L).

– V

: thể tích định mức (mL).

– F

: hệ số pha loãng.

– mm: khối lượng mẫu (g).




×