Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi lớp 6 học kì 1 môn địa lý năm 2012 đề số 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.31 KB, 4 trang )

ĐỀ THI HỌC KỲ 1
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6

A. MA TRẬN
Chủ đề kiến thức
-Vị trí,hình dạng, kích
thước Trái Đất
-Bản đồ,cách vẽ bản đồ.

Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
Điểm

-Tỉ lệ bản đồ.

Câu-Bài

-Phương hướng trên bản
đồ,kinh độ vĩ độ,toạ độ
địa lí.

Câu-Bài

-Kí hiệu bản đồ,cách biểu
hiện địa hình trên bản đồ.

Câu-Bài

-Sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất.



Câu-Bài

-Sự chuyển động của

Câu-Bài

Điểm

Trái Đất quanh Mặt Trời.

Điểm
Điểm
Điểm
Điểm

--Thực hành: sự phân bố
các lục địa và đại dương..

Câu-Bài

-Địa hình bề măt Trái Đất

Câu-Bài

Điểm
Điểm

TỔNG


Số câu
Điểm

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
C1
C2
0,4
0.4
Câu 1
1
C3
C4
0.4
0,4
C5, C6 Câu
Câu
2a
2b
0,8
1
1,5
C7

0,4
Câu 3 C 8
1
O,4
C9
0,4
C10
0,4
Câu 4
1,5
8
4
3

4,4

3,3

TỔNG
2
0,8
1
1
2
0,8
4
3,3
1
0,4
2

1,4
1
0,4
1
0,4
1
1,5
15

2,3

B. ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM
( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,4 điểm )
Câu
Độ dài đo được 40.076Km trên Trái Đất đó là:
1:
A
Bán kính Trái Đất
B
Chu vi xích đạo.
C
Đường kính Trái Đất
D
Chiều dài kinh tuyến.
Câu
Trên Quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100 ta vẽ 1 kinh tuyến, thì có tất cả bao nhiêu kinh
2:
tuyến:

A
360 kinh tuyến
B
361 kinh tuyến
C
36 kinh tuyến

10


D

180 kinh tuyến

Câu
3:

Trên bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 75.000 có nghĩa là cứ 1cm trên bản đồ tương ứng ngoài
thực tế là:
A
75.000m
B
75.000cm
C
75.000km
D
7,5 km

Câu
4:


Khoảng cách 2 thành phố trên thực tế đo được 60km, nếu biểu hiện trên bản đồ có tỉ
lệ 1: 2.000.000 thì khoảng cách 2 thành phố đó là:
A
2cm
B
12cm
C
3cm
D
6cm

Câu
5:

Theo quy ước thì đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng:
A
B
C
D

Đông
Tây
Nam
Bắc

Câu
6:

Những địa điểm cùng nằm trên kinh tuyến 400 , bên phải kinh tuyến gốc đều có kinh

độ là:
A
400 Bắc
B
400 Nam
C
400 Tây
D
400 Đông

Câu
7:

Các đối tượng địa lí như: thành phố, sân bay, hải cảng, nhà máy thuỷ điện được biểu
hiện trên bản đồ bằng loại kí hiệu:
A
Diện tích
B
Đường
C
Điểm
D
Tượng hình
Đồng hồ ở khu vực giờ gốc chỉ 4 giờ, thì ở Việt Nam lúc đó đồng hồ chỉ:

Câu
8:

A
23 giờ

B
7giờ
C
3 giờ
D
11giờ
Câu 9 : Vào ngày 22/6, nửa cầu nào chúc về phía Mặt Trời nhiều nhất:
A
Nửa cầu Bắc
B
Nửa cầu Nam
C
Nửa cầu Đồng
D
Nửa cầu Tây


Diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu Km2trong đó diện tích bề mặt các đại dương là
361 triệu km2 thì chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với diện tích bề mặt Trái Đất:
A
80%
B
70,8%
C
68%
D
60%
Phần 2 : TỰ LUẬN
( 6 điểm )
Câu 1 :

1 điểm
Bản đồ là gì? Để vẽ được bản đồ, người ta phải lần lượt làm những công việc gì?
Câu 2:
2,5 điểm
a/ Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một địa điểm?
400 200 00 200 400
b/ Dựa vào hình vẽ bên, hãy xác định:
200
Bx
…………………..
- Toạ độ địa lí điểm A
00
……………………
… …………………
200
Tx
Ax
- Toạ độ địa lí điểm B
…………………….
- Hướng từ B đến A:…………………….. - Hướng từ A đến T:………………
Câu 3
1 điểm
Vì sao có ban ngày, ban đêm và hiện tượng khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt
có ngày, đêm?
Câu 4
1,5 điểm
Nêu sự khác nhau về đỉnh, sườn, thung lũng núi của núi già và núi trẻ?
Câu 10 :

C. ĐÁP ÁN

Phần 1 : ( 4điểm )

Câu
Ph.án đúng

1
B

2
C

3
B

4
C

5
A

6
D

7
C

8
D

Phần 2 : ( 6điểm )

Bài/câu Đáp án
Câu1:
-Nêu được khái niệm bản đồ.
(1đ)
- Nêu đúng 3 công việc (mỗi công việc ghi 0,25đ)
Câu 2:
- Nêu đúng khái niệm kinh độ, vĩ độ.(môĩ khái niệm ghi 0,5đ)
( 2,5đ)
- Ghi đúng toạ độ điểm A , điểm B (mỗi địa điểm 0,5đ)
- Ghi đúng mỗi hướng: B đến A, A đến T (mỗi hướng 0,25đ)
Câu 3
Bởi vì: - Trái đất có dạng hình cầu
(1đ)
- Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông.
Câu 4
Nêu được sự khác nhau về: - Đỉnh
(1,5đ)
- Sườn
- Thung lũng

9
A

10
B
Điểm
0,25
0,75
1,0
1,0

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5




×