ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn :
ĐỊA LÍ
Lớp :
6
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
-Vị trí,hình dạng, kích
thước Trái Đất
Câu-Bài
Điểm
-Bản đồ,cách vẽ bản đồ.
Nhận biết
KQ
TL
C1,C3
1
Thông hiểu
KQ
TL
C2
0.5
C4
0,5
Câu-Bài
Điểm
-Tỉ lệ bản đồ.
Câu-Bài
-Phương hướng trên bản
đồ,kinh độ vĩ độ,toạ độ
Câu-Bài
-Kí hiệu bản đồ,cách biểu
hiện địa hình trên bản đồ.
Câu-Bài
-Sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất.
Câu-Bài
-Sự chuyển động của
Câu-Bài
Vận dụng
KQ
TL
3
1.5
1
0.5
C5
Điểm
Trái Đất quanh Mặt Trời.
B1b
0.5
B2a
1
C6
0.5
1
B2b
2
3
1
2,5
0,5
C8,C9
2
1
1
C10,C11
1
2
1
C12
Điểm
Điểm
3
1
Điểm
Số câu
B1c
0.5
Điểm
Câu-Bài
0,5
C7
Điểm
-Cấu tạo bên trong của
Trái Đất.
TỔNG
B1a
0.5
Điểm
Câu-Bài
1
0.5
Điểm
-Hiện tượng ngày đêm
dài ngắn theo mùa.
TỔNG
1
0.5
0.5
6
6
3
6
3,5
18
3,5
B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0.5 điểm )
Câu
1:
Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời:
A
B
C
D
Câu
2:
( 6 điểm )
3
5
7
9
Trên Quả Địa Cầu,nếu cứ cách 100,ta vẽ 1 kinh tuyến,thì có tất cả bao nhiêu kinh
tuyến:
A
360 kinh tuyến
B
361 kinh tuyến
10
C
D
Câu
3:
Vĩ tuyến nhỏ nhất trên bề mặt Quả Địa Cầu:
A
B
C
D
Câu
4:
Đường xích đạo
Vĩ tuyến 00
Vĩ tuyến gốc
Vĩ tuyễn 900
Để vẽ được bản đồ người ta lần lượt làm những công việc:
A
B
C
D
Câu
5:
36 kinh tuyến
180 kinh tuyến
Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
Xác định nội dung,lựa chọn tỉ lệ bản đồ cho phù hợp.
Lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ
Tất cả các ý trên
Một bản đồ có ghi tỉ lệ1/500000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với:
A
B
C
D
50000 cm trên thực địa.
5000 cm trên thực địa.
500 cm trên thực địa
5 km trên thực địa
Câu
6:
Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức càng thưa ,cách xa nhau thì
địa hình nơi đó:
A
Dốc
B
Thoải
C
Bằng phẳng
D
Nhọn
Câu
7:
Trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm diễn ra liên tục là do:
Câu
8:
A
Mặt Trời chuyển động từ Tây sang Đông.
B
Mặt Trời chuyển động từ Đông sang Tây.
C
Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
D
Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.
Chí tuyến là đường vĩ tuyến:
A
B
C
D
Câu 9 :
27023’ Bắc và Nam
23027’ Bắc và Nam
66033’ Bắc và Nam
33066’ Bắc và Nam
Ngày hạ chí ở nửa Cầu Nam là:
A
21 tháng 3
B
22 tháng 6
C
23 tháng 9
D
22 tháng 12
Câu 10 :
Hai nửa Cầu Bắc và Nam được chiếu sáng như nhau vào ngày:
A
21 tháng 2
B
21 tháng 3
C
22 tháng 6
D
21 tháng 4
Câu 11 :
Các địa điểm nằm trên đường nào sau đâycó ngày đêm dài ngắn như nhau:
A
23027’Bắc
B
23027’Nam
C
Đường xích đạo (00)
D
66033’Bắc và Nam
Câu 12 :
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp:
A
6 lớp
B
5 lớp
C
4 lớp
D
3 lớp
Phần 2 : TỰ LUẬN
Bài 1 :
a)
b)
c)
Bài 3 :
a)
b)
( 4 điểm )
2 điểm
Toạ độ địa lí của một điểm là gì?
Cách ghi toạ độ địa lí của một điểm?
Viết gọn toạ độ địa lí của các điểm sau đây:
-Điểm A nằm trên đường vĩ tuyến số 20 phía trên xích đạo và nằm trên đường kinh
tuyến số 40 bên tay phải kinh tuyến gốc.
-Điểm B nằm trên đường vĩ tuyến số 10 phía dưới xích đạo và nằm trên đường kinh
tuyến số 30 phía bên tay trái kinh tuyến gốc.
2 điểm
Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
Để thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ người ta thường dùng các loại kí hiệu nào?
C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 6 điểm )
Câu
Ph.án đúng
1
A
2
C
3
D
4
D
5
D
6
B
7
C
8
B
9
D
10
B
11
C
12
D
Phần 2 : ( 4 điểm )
Bài/câu
Bài 1 :
Bài 2 :
Đáp án
a)Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
b) Cách ghi toạ độ địa lí của một điểm:Kinh độ viết trên,vĩ độ viết dưới.
c) Toạ độ địa lí của điểm:
40 0 Ð
30 0 Τ
Â
B
0
20 Β
10 0 N
a)Kí hiệu bản đồ dùng để thể hiện vị trí,đặc điểm….các đối tượng địa lí
được đưa lên bản đồ
b)Để thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ người ta thường dùng các
loại kí hiệu: kí hiệu điểm,kí hiệu đường,kí hiệu diện tích.
Điểm
0.5
0.5
1
1
1