Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BỘ ĐỀ THI HSG HÓA 8 NĂM 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.63 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HSG HÓA 8 NĂM 2015-2016

ĐỀ SỐ 1
Bài 1: (2 điểm) Cân bằng phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng
nào?
1) Na2O + H2O → NaOH
2) O2 + H2 → H2O
3) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
t0
4) KClO3 → KCl + O2
Bài 2: (2 điểm) Từ các công thức hóa học của các oxit sau: CO 2, SO2, Na2O, Fe3O4. Em hãy
phân loại và gọi tên chúng theo bảng mẫu dưới đây:
Phân loại

Công thức hóa học

Tên gọi

Oxit axit
Oxit bazơ
Bài 3: (2 điểm)
1) Em hãy viết hai phương trình phản ứng điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm.
2) Tại sao trước khi đốt khí Hiđro ta phải thử độ tinh khiết của nó? Giải thích.
Bài 4: (1 điểm) Tính độ tan của NaCl biết rằng ở nhiệt độ 25 0C thì 150 (g) nước có thể hòa tan
54 (g) NaCl để tạo thành dung dịch NaCl bão hòa.
Bài 5: (3 điểm) Cho 4,6 (g) kim loại Na tác dụng với nước.
1) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2) Tính khối lượng bazơ tạo thành.
3) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).

1




ĐỀ THI HSG HÓA 8 NĂM 2015-2016

ĐỀ SỐ 2:
I. LÝ THUYẾT (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Bổ túc và cân bằng phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại
phản ứng nào?
1) Fe + H2SO4 → ? + ?
2) ? + ? → H3PO4
t0
3) ? → K2MnO4 + MnO2 + ?
4) ? + ? → Al2O3
Bài 2: (2 điểm) Phân loại và gọi tên các chất sau: CO 2, H2SO4, CaO, CaCO3, NaOH, HCl,
Mg(OH)2, FeCl3.
Bài 3: (2 điểm) Hãy trình bày cách nhận biết các khí: khí Nitơ (N 2), khí Oxi (O2), khí Hiđro
(H2).
II. BÀI TOÁN (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 (g) photpho trong không khí.
1) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
3) Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước. Cho quỳ tím vào sản phẩm thu được. Hãy nhận xét
sự đổi màu của quỳ tím.

2


ĐỀ THI HSG HÓA 8 NĂM 2015-2016

ĐỀ SỐ 3:

Bài 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
1) Fe + H2SO4 →
2) KMnO4 →
3) Fe2O3 + H2 →
4) K2O + H2O →
Bài 2: (3,5 điểm)
1) Hãy phân loại và đọc tên các hợp chất sau: NaH2PO4, FeO, H2SO4, Al(OH)3.
2) Đốt photpho trong bình cầu, hòa tan sản phẩm thu được vào nước có chứa quỳ tím. Hiện
tượng gì xảy ra? Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
3) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 2,5 (g) CuSO 4 vào 45 (g)
nước.
Bài 3: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa sau:
HCl → H2 → H2O → Ca(OH)2 → CaCO3
Bài 4: (0,5 điểm) Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống. Người ta thường sử dụng bình
khí thở oxi trong những trường hợp nào? Cho ví dụ cụ thể.
Bài 5: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn m (g) natri vào nước. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thu được dung dịch natri hiđroxit và 3,36 (l) khí H2 (đktc).
1) Tính số mol khí thoát ra (đktc).
2) Tính m.
3) Tính khối lượng natri hiđroxit tạo thành.

----HẾT----

3



×