TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
Phần 3: Thông tin quang
ThS. Chu Công Hạnh
BÀI GIẢNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
Nội dung
Tổng quan về hệ thống thông tin quang
Cơ sở thông tin quang
Sợi quang
Nguồn quang
Bộ thu quang
Công nghệ SDH và WDM
Thiết kế tuyến thông tin quang
Slide 2
Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.
Hoàng Ứng Huyền, “Kỹ thuật thông tin quang”, Tổng cục bưu điện, 1993.
Kỹ thuật thông tin quang, NXB Bưu điện, 1997.
Thông tin quang và thông tin vô tuyến, LG, 1997.
Y. Suematsu and K. Iga, “Introduction to Optical Fiber Communications”, John Wiley
& Sons, 1982, ISBN 0-471-09143-X
5. M. M-K. Liu, “Principles and Applications of Optical Communications”, IRWIN,
1996, ISBN 0-256-16415-0.
6. G. Keiser, “Optical Fiber Communications”, McGraw-Hill, 3rd edition, 2000, ISBN 007-232101-6.
Slide 3
Tổng quan về hệ thống thông tin quang
Lịch sử phát triển của ngành thông tin quang
Các ưu điểm của hệ thống thông tin cáp sợi quang
Các thành phần cơ bản trong hệ thống thông tin quang
Xu hướng phát triển của hệ thống thông tin quang
Slide 4
Lịch sử phát triển của ngành thông tin quang
1960: T. H. Maiman phát minh ra
laser.
1966: K.C. Kao và G. A. Hockham
phát minh ra sợi quang. Suy hao
lớn: 1000 dB/km.
1970: K. P. Kapron chế tạo sợi
quang suy hao 20 dB/km ở bước
sóng 1µm.
- GaAs larser: được chế tạo thành
công
1980: hệ thống thông tin quang
được sử dụng rỗng rãi
BL: Bit-rate – distance product
B: Bit-rate (Mb/s)
L: Repeater distance
Slide 5
Lịch sử phát triển của ngành thông tin quang
Sự phát triển của thông tin quang
Slide 6
Lịch sử phát triển của ngành thông tin quang
1G: 0.8 µm và GaAs.
2G: 1.3 µm và InGaAsP
(0.5dB/km)
3G: 1.55 µm và InGaAsP
(0.2dB/km)
4G: KĐ quang để tăng khoảng
lặp & WDM (1.53-1.57 µm) để
tăng dung lượng.
5G: tăng khoảng bước sóng
trên 1 kênh WDM và dung
lượng trên 1 kênh.
truyền dẫn soliton
Slide 7
Tổng quan về hệ thống thông tin quang
International undersea network of fiber-optic communication systems around 2000
27.000: Âu – Á (1998) và 35,000: Châu Mỹ (2000)
Internet: 250.000 km – 2.56 Tb/s (64 kênh WDM: 10 Gb/s trên 3 sợi quang ) (2002)
Slide 8
Các ưu điểm của hệ thống thông tin cáp sợi quang
Suy hao truyền dẫn thấp và băng thông rộng
Không chịu ảnh hưởng của sóng điện từ
Xuyên âm giữa các sợi dây không đáng kể
Tránh được sự chập mạch điện hay bị nối đất, sấm sét
Độ an toàn và bảo mật thông tin cao, tuổi thọ dài và khả năng đề
kháng với môi trường.
Trọng lượng nhẹ, kích thước nhỏ
Vật liệu chế tạo có rất nhiều trong thiên nhiên và có giá thành rẻ
Nhược điểm: đấu nối khó và không truyền tải được năng
lượng điện
Slide 9
Các thành phần của hệ thống thông tin quang
Khối phát quang
Khối thu quang
Môi trường truyền dẫn: sợi quang
Slide 10
Khối phát quang
Nguồn quang: laser bán dẫn hoặc LED
Khối điều chế
Bộ nối quang: ghép tín hiệu quang với sợi quang
Slide 11
Khối thu quang
Biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện ban đầu. Bộ thu quang phải thích hợp với
bộ phát cả về bước sóng sử dụng và phương thức điều chế.
Bộ nối quang: đưa tín hiệu quang từ sợi quang vào
Bộ tách sóng quang: biến tín hiệu quang thành tín hiệu điện
Bộ giải điều chế: khôi phục tín hiệu điện như ban đầu
Slide 12
Chương 2: Cơ sở thông tin quang
Nội dung
Cơ sở thông tin quang
Sợi quang
Nguồn quang
Bộ thu quang
Slide 14
Cấu tạo và phân loại sợi quang
Cấu tạo: Gồm 2 lớp
- lõi (core): n1
- vỏ (cladding): n2
Phân loại:
- Sợi quang chiết suất nhảy
bậc đơn mode (SISM)
- Sợi quang chiết suất liên
tục đơn mode (GISM)
- Sợi quang chiết suất liên
tục đơn mode (GISM)
Sợi quang chiết suất nhảy bậc
Sợi quang chiết suất liên tục
Slide 15
Sự truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang
Nguyên lý phản xạ toàn phần:
φ
n1.sin φ1 = n2 .sin φ2
⇒ sin φ2 =
n1.sin φ1 = n22 .sin φ2
n1
sin φ1
n2
Tia tới
Để: φ2 > φ1 ⇒ n1 > n2
φ2 = 90
0
Tia khúc xạ
n2
Đinh lý Snel:
n2
⇒ sin φC =
n1
φ1
Tia phản xạ
n1
Góc tới phải lớn hơn góc giới hạn
Slide 16
Sự truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang
Truyền dẫn ánh sáng trong sợi
quang chiết suất nhảy bậc:
n1 = c/v
Trong đó n1: chiết suất của lõi sợi quang
c: vận tốc ánh sáng
v: vận tốc truyền trong môi trường
Hai tia truyền với quãng đường
khác nhau, cùng một tốc độ truyền
Hiện tượng tán sắc
Sợi SI không thể dùng để truyền
tín hiệu với tốc độ cao qua cự ly
dài
Slide 17
Sự truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang
Ảnh hưởng của hiện tượng tán sắc
Slide 18
Khái niệm mode và phương trình xác định mode truyền
dẫn, số lượng mode tối đa:
Mode truyền dẫn: là cách thức phân bố theo không gian của năng
lượng quang học trong một hay nhiều chiều tọa độ.
Phương trình xác định mode truyền dẫn:
2π 2n1 d
.
− 2δ = 2mπ
λ0 cosφm
Trong đó n1, d : chiết suất và đường kính của lõi sợi quang
λ0 : bước sóng ánh sáng trong không khí
δ : góc dịch pha khi phản xạ
δ << 2π ; m >> 1
2n ( d / λ0 )
2n d
cosφm = 1
cosφm ≅ 1 .
m + (δ / π )
m λ0
(d × NA × π / λ ) 2
Số lượng mode tối đa được truyền:
NM =
2
Khẩu độ số NA (Mumerical Aperture) = (n12 - n22)1/2
Slide 19
Khái niệm mode và phương trình xác định mode truyền
dẫn, số lượng mode tối đa:
Điều kiện để sợi quang chiết suất nhảy bậc chỉ truyền dẫn đơn mode:
- Tần số chuẩn hóa (V):
V=
2π d 2
(n1 − n22 )1/ 2
λ
V ≤ 2, 45 : Đơn mode
Slide 20
Sự truyền dẫn ánh sáng trong sợi quang
Sợi quang chiết suất liên tục:
Quãng đường truyền khác
nhau có tốc độ truyền khác nhau
giảm tán sắc
Slide 21
Suy hao trong sợi quang
Hệ số suy hao:
Pin
Pout
Slide 22
Các nguyên nhân gây suy hao trong sợi quang
Suy hao do hấp thụ
Suy hao do tán xạ
Slide 23
Suy hao trong sợi quang
Phổ suy hao của sợi quang
Slide 24
Các nguyên nhân gây tán sắc trong sợi quang
Tán sắc mode
Tán sắc sắc thể
Tán sắc chất liệu
….
Slide 25