Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

LẬP TRÌNH PHP CƠ BẢN PHẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.3 KB, 18 trang )

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

PHP CƠ BẢN
1. Giới thiệu PHP
PHP là ngôn ngữ dùng để thiết kế các trang web động. PHP được cung cấp tại www.php.net,
được sử dụng phổ biến ở hàng triệu Web sites với các ưu điểm sau: Tốc độ xử lý nhanh, miễn
phí, dùng được trên nhiều hệ thống, ổn định, bảo mật tốt, kết nối được hầu hết các CSDL.
2. Code PHP
Đọan Code PHP nằm giữa cặp thẻ <?php .. .. ?>
hoặc:

<? …. ?>

Mỗi lệnh PHP được kết thúc bằng dấu chấm phẩy ;
3. Chú thích trong PHP
// Chú thích ngay trên dòng hoặc nhiều dòng

/*
Chú thích trên một dòng hoặc nhiều dòng
Chú thích trên một dòng hoặc nhiều dòng
Chú thích trên một dòng hoặc nhiều dòng
*/
?>

Ví dụ

4. Biến trong PHP


Biến là tên của vùng nhớ dùng để lưu trữ dữ lệu. Tên biến bắt đầu bằng $ , sau đó là một chữ cái
hoặc một dấu gạch chân. " _ ".Các ký tự còn lại gồm các chữ cái ,chữ số hoặc gạch chân nhưng
không có khoảng trắng ở giữa.
PHP không yêu cầu phải khai báo biến và kiểu dữ liệu trước khi sử dụng. Tên Biến có phân biệt
chữ hoa chữ thường.
Biến chứa những loại dữ liệu: Strings, Arrays, Integers, Floating, Numbers, Objects.
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

1


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

Khai báo : $TenBien=<giatri> ;
Lệnh echo : Dùng để hiện giá trị của 1 biến, 1 chuỗi
Ví dụ :
$hoten = "Tèo";
$dem = 1;
echo $hoten;
echo "Hello";
?>
5. Hằng (Constant)
Hằng là vùng nhớ chứa giá trị không đổi trong PHP. Quy tắc đặt tên hằng cũng giống như quy
tắc đặt tên biến, nhưng không cần dấu $ đi trước. Khi khai báo một hằng số phải gán giá trị của
hằng. Cách khai báo như sau:
define(“ten_hang”,”gia_tri_hang”);

Ví dụ:
define( "TYGIA", 20000);
define("THUMUC", "/webtintuc/");
?>
6. Các phép toán
-

Số học: +. -, *, /, % (chia lấy dư)

-

So sánh: ==, >=, <=, >, < , !=

-

Ghép chuỗi: .

-

Logic: !, && , ||

-

Tăng 1 : ++

-

Giảm 1 : --


-

Gán: =

-

Các phép toán so sánh:
$a == $b
$a === $b

so sánh bằng - True nếu giá trị $a bằng giá trị $b.
so sánh đồng dạng - True nếu giá trị $a bằng giá trị $b, và cùng kiểu dữ liệu.
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

2


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

$a != $b
so sánh không bằng - True nếu giá trị $a không bằng giá trị $b
$a !== $b
so sánh không đồng dạng - True nếu giá trị $a không bằng giá trị $b , hoặc
chúng không cùng kiểu dữ liệu.
$a < $b
$a > $b
$a <= $b

$a >= $b

so sánh nhỏ hơn - True nếu giá trị $a nhỏ hơn giá trị $b
so sánh lớn hơn - True nếu giá trị $a lớn hơn giá trị $b
so sánh nhỏ hơn hoặc bằng - True nếu giá trị $a nhỏ hơn hoặc bằng giá trị $b .
so sánh lớn hơn hoặc bằng - True nếu giá trị $a lớn hơn hoặc bằng giá trị $b .

7. Lệnh if:
Là khối lệnh rẽ nhánh. Có ba cách dùng như sau:
a. Lệnh if không dùng else
if (điều kiện){
Khối Lệnh
}
b. Lệnh if có dùng else
if (điều kiện) {
Khối Lệnh 1;
}
else {
Khối Lệnh 2;
}
c. Câu lệnh if elseif
if (điều kiện) {
Khối Lệnh 1
} elseif (điều kiện) {
Khối Lệnh 2
} elseif (điều kiện) {
Khối Lệnh 3
} else {
Khối Lệnh n
}

Ví dụ 1:
$diem=6;

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

3


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

if ($diem>=5) echo "Đậu";
else echo "Rớt";
?>
Ví dụ 2:
if (date("H")<12) echo "Chào buổi sáng";
else echo "Chào buổi tối";
?>
Ví dụ 3:
if (date("H")<12) echo "Chào buổi sáng";
elseif (date("H")<18) echo "Chào buổi chiều";
else echo "Chào buổi tối";
?>
Chú ý:
-


Nếu các khối lệnh chỉ 1 gồm lệnh thì có thể bỏ cặp { }

-

Khối lệnh có thể là mã lệnh php hoặc mã lệnh html

8. Câu lệnh lựa chọn switch case
switch ($ngay){
case 0: $thu="Chủ nhật";
break;
case 1: $thu="Thứ hai";
break;
case 2: $thu="Thứ ba";
break;
case 3: $thu="Thứ tư";
break;
case 4: $thu="Thứ năm";
break;

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

4


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com


case 5: $thu="Thứ sáu";
break;
case 6: $thu="Thứ bảy";
break;
}
echo "Hôm nay là " . $thu;
?>
9. isset(), empty() và unset()
Ví dụ 1:
<? if (isset($x)==true) echo "Có biến x"; else echo "Không có biến x"; ?>


if (isset($x)==true) echo "Có biến x"; else echo "Không có biến x";
?>


if (isset($x)==true) echo "Có biến x"; else echo "Không có biến x";
?>
Ví dụ 2:
$y=NULL; if (empty($y)==true) echo "y là rỗng
";
$t=0; if (empty($t)==true) echo "t là rỗng
";
$s=""; if (empty($s)==true) echo "s là rỗng
";
$m=FALSE; if (empty($m)==true) echo "m là rỗng
";
$n=5; if (empty($n)==true) echo "n là rỗng
";
?>
10. Null và is_null()

"; ?>
11. Vòng lặp for:
-

Là lệnh lặp một khối lệnh với số lần lặp nhất định. Khối lệnh có thể là lệnh php hoặc code
html. Nếu khối lệnh chỉ gồm 1 lệnh thì có thể bỏ dấu {}. Cú pháp:
for (<biến đếm> ; <Điều kiện dừng> ; <Tăng/giảm biến đếm>) {

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

5


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

Khối lệnh.
}
-

Ví dụ:
for ($i=1 ; $i<=10 ; $i++) echo "i=$i
";
?>

12. Vòng lặp while :
-


Là lệnh lặp khối lệnh số lần lặp không xác định. Cú pháp:
while (<Điều kiện>){
Khối lệnh
}

-

Điều kiện lặp được kiểm tra trước, do đó có thể không thực hiện lần nào.Ví dụ:
$i=1;
while ($i<=20) {
echo "

$i

";
$i+=2;
}
?>

13. Vòng lặp Do...While:
-

Là lệnh lặp khối lệnh số lần lặp không xác định.
do {
Khối lệnh
} while (<Điều kiện>);

-

Điều kiện lặp được kiểm tra sau, do đó thực hiện ít nhất 1 lần.

-


Ví dụ:
$i=50;
do {
echo "

",$i,"

";
$i-=5;
}while ($i>=0);
?>
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

6


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

14. Include, require file
-

Để chèn các đoạn code từ các File khác có thể dùng một trong hai phát biểu là includehoặc
require. Điểm khác biệt giữa hai phát biểu này là nếu file cần chèn vào bị lổi hoặc không có
tại vị trí được khai báo thì với phát biểu include chương trình vẫn tiếp tục chạy nhưng nếu sử
dụng require thì chương trình sẽ ngưng lại.

-

Để tránh trường hợp chèn nhiều lần một File hay một đoạn code, có thể sử dụng phát biểu
include_once hoặc require_once


-

Cú pháp:
include "TenFile” ;

hoặc

require "TenFile” ;

hoặc

include_once "TenFile” ;

hoặc //để đảm bảo include chỉ 1 lần

require_once "TenFile” ;
-

Ví dụ:
<?php include "tinxemnhieu.php"; ?>
<?php include_once "tinxemnhieu.php"; ?>

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

7


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM

105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

CHUỖI TRONG PHP
1. Giới thiệu
Chuỗi trong PHP, khi dùng phải đặt trong nháy đơn hoặc nháy đôi. Nếu trong giá trị chuỗi có nháy
thì phải đặt dau dấu \
$str = "Trung Tâm Nhất Nghệ ";
$chao = " Chào \"Sếp\" ";
?>
Ngoài hai cách sử dụng nháy đơn và nháy kép cho chuỗi, PHP còn cung cấp một phưong pháp khởi
tạo biến chuỗi có nội dung lớn ( nhiều dòng ) gọi là heredoc. Thí dụ:
$myStr = <<< End_Of_Quote
Trung tâm Nhất Nghệ.
105 Bà Huyện Thanh Quan.
End_Of_Quote;
echo $myStr;
2. Xuất và định dạng chuỗi
-

Dùng lệnh echo hoặc hàm print để xuất các giá trị ra trang web.

echo "First", "second", "third";
print("Hello, world")
-

Dùng hàm printf() để xuất chuỗi có định dạng giá trị in ra.

printf('%.2f', 27.452);


// In số thập phân có hai chữ số lẻ 27.45.

printf('The hex of %d is %x', 214, 214 ); // In số thập phân và số thập lục
printf('%03d', 7);

//007

printf('%02d/%02d/%04d', 4, 8, 2012);
printf('%.2f%%', 2.1);

-

//04/08/2012

//2.10% Complete

Hàm sprintf cũng cho phép định dạng chuỗi in ra nhưng không xuất kết quả ra trình duyệt mà
ra bộ nhớ ( lưu vào biến ). Thí dụ:

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

8


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com


$d = sprintf("%02d/%02d/%04d", 4, 8, 2012);

3. Truy xuất từng ký tự trong chuỗi
Các ký tự trong chuỗi được đánh từ 0. Để truy xuất từng ký tự trong chuỗi, dùng cú pháp :
$BiếnChuỗi [Số thứ tự của ký tự] ;
Ví dụ:
$s = 'NHAT NGHE';
for ($i=0; $i < strlen($s); $i++) {
printf("Kí tự thứ %d là %s
", $i, $s[$i] );
}
4. Một số hàm xử lý chuỗi
1.

Hàm strlen: Đếm số ký tự của chuỗi


2.

echo strlen($str);?>


Hàm strpos, stripos: Tìm chuỗi con trong chuỗi mẹ

echo strpos($me, $con);
?>


3.


Hàm str_replace, str_ireplace: Thay thế chuỗi con bằng một chuỗi khác


4.

echo str_replace("ab","xy",$str);?>


Hàm number_format : Định dạng số

<? $n = 12.567; echo number_format($n, 2 , ',' , '.' ); ?>


5.

Hàm strip_tags: Cắt bỏ cc tag html



6.

Hàm strstr: Trích chuỗi con

<? echo strstr("","@");?>


Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ


9


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

7.

Hàm substr: Trích chuỗi con

<? echo substr("",4,50);?>


8.

Hàm mb_convert_case: Đổi chữ hoa<->thường MB_CASE_LOWER, MB_CASE_UPPER,
MB_CASE_TITLE

<? echo mb_convert_case("lập trình ứng dỤng",MB_CASE_TITLE,'utf-8'); ?>


9.

Hàm md5: Mã hóa 1 chuỗi

<? echo md5("123");?>


10.


Hàm sha1: Mã hóa 1 chuỗi

<? echo sha1("123");?>


Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

10


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

ARRAY
1. Giới thiệu:
- Dãy là 1 đối tượng được tạo ra nhằm lưu trữ các dữ liệu có tính tương đồng. Trong dãy có
nhiều phần tử với những giá trị khác nhau và được đánh theo số thứ tự từ 0 trở đi (chỉ số
phần tử) hoặc được phân biệt theo dạng chuỗi (key)
0

Teo

1

2

Ty

a

Map
b

c

- Giá trị các key phải khác nhau.
2. Khai báo dãy
$TênDãy=array(); //

khai báo dãy rỗng

$TênDãy=array(giá tri 1, giá trị 2,…); //khai

báo dãy có các phần tử đánh bằng chỉ số

$ TênDãy =array("key1" => trị 1, "key2" => trị 2, "key3" => trị 3);

//Khai báo dãy dùng key

Ví dụ:
$giohang=array(); //khai báo dãy rỗng
$diem=array(9,5,7);

// 3 phần tử chỉ số là 0,1,2.

$sanpham=array("idSP"=> 5,"TenSP"=> "Gạo","Gia"=>12000);
$diem[]=9;


//Thêm 9 vào cuối dãy  $diem=array(0,5,7,9)

$sanpham["SoLuong"]=3;

//thêm 3 làm phần tử cuối của dãy, key là SoLuong

3. Truy xuất phần tử dãy
$ TênDãy[chiso] ; hoặc $ TênDãy["key"] ;
echo $diem[1]. "
";

//5

echo $sanpham["TenSP"];

//Gạo

4. Duyệt qua các phần tử của dãy dùng vòng lặp for :
- Với array mà các phần tử được đánh chỉ số liên tục nhau, dùng vòng lặp for như sau :
$soluong=array(8,10,9) ;
for ( $i=0 ; $iecho "Giá trị thứ $i là $soluong[$i]
";
}

5. Duyệt qua các phần tử dùng vòng lặp while :
- Liệt kê các phần tử của dãy có chỉ số dạng key
-

Ví dụ 1 :
$sanpham=array("idSP" =>5, "TenSP"=>"Gạo", "Gia"=>12000, "SoLuong"=>3);
reset($sanpham);


Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

11


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

while (key($sanpham) != null) {
echo key($sanpham) . " =

" . current($sanpham) . "
";

next($sanpham);
}

-

Ví dụ 2:
<? $sanpham=array('idSP'=>5, 'TenSP'=>'Gạo', 'Gia'=>12000, 'SoLuong'=>3);
reset($sanpham);
?>
<table border=1 width=200>
<?php while (key($sanpham) != null) { ?>
<tr> <td><td>

echo key($sanpham); ?> </td>
echo current($sanpham); ?> </td>

</tr>
<?php next($sanpham); ?>
<?php }?>
</table>

6. Duyệt qua các phần tử dùng vòng lặp foreach:
<? $daySP=array("5"=>"Mắm","3"=>"Muối","1"=>"Gạo","4"=>"Dưa"); ?>
<table border=1 width=200>
<tr> <th>idSP</th> <th> TênSP </th> </tr>
<?php foreach ($daySP as $k => $v ) { ?>
<tr> <td> <?=$k?> </td> <td> <?=$v?> </td> </tr>
<?php } ?>
</table>

Chú ý:



1 phần tử của dãy có giá trị null cũng được, ghi vầy
$a=array(10,null,7); Ghi vầy là sai: $a=array(10,,7);
Phần tử có chỉ số thì key là null

foreach ($_SERVER as $x => $y) echo "$x : $y
";

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ


12


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

?>

7. Các hàm xử lý dãy
a. Count: Đếm số phần tử trong dãy
-

Cú pháp: count($day);
$a[0] = 1; $a[1] = 3; $a[2] = 5;
echo $result = count($a);

//3

b. current /next/prev/reset:
-

current($day)

 Trả về giá trị của phần tử hiện hành

-

key($day)


 Trả về key của phần tử hiện hành

-

next($day)

 Đưa con trỏ tới phần tử tiếp theo của dãy

-

prev($day)

 Đưa con trỏ tới phần tử tiếp theo của dãy

-

reset($day)

 Đưa con trỏ về phần tử đầu của dãy

-

end($day)

 Đưa con trỏ về phần tử cuối của dãy

$t = array('foot', 'bike', 'car', 'plane');
echo current($t); // foot
next($t);

echo current($t); // bike
prev($t);
echo current($t); // foot
end($t);
echo current($t); // plane;

c. sort:
-

Sắp xếp giá trị các phần tử tăng dần, cách sắp xếp tùy thuộc vào tham số $sort_flags. Sau khi
sắp sẽ làm thay đổi key của all các phần tử trong dãy

-

Cú pháp: sort($dãy[,$sort_flags]);
sort_flags gồm các giá trị sau:
SORT_REGULAR : Sắp bình thường (không chuyển kiểu)
SORT_NUMERIC : so sánh kiểu số
SORT_STRING : So sánh kiểu chuỗi
print_r($f);
?>



Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

13



TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

print_r($f);
?>

d. in_array : tìm 1 giá trị xem có tồn tại trong dãy hay không
-

Cú pháp: bool in_array(giá trị tìm, $dãy,$kieu);

-

Ví dụ 1:
$os = array("Mac", "NT", "Irix", "Linux");
if (in_array("Irix", $os)) echo "Got Irix"."
";
if (in_array("mac", $os))

Kết quả :
-

echo "Got mac"."
";

Got Irix

Ví dụ 2:
$a = array('1.10', 12.4, 1.13);

if (in_array('12.4', $a, true))echo "'12.4' found
";
if (in_array(1.13, $a, true)) echo "1.13 found

Kết quả :


";

1.13 found

e. array_search: Tìm 1 giá trị trong dãy và trả về key của nó. Tìm không được trả về FALSE
-

Cú pháp: array_search ( mixed $needle, array $haystack [, bool $strict] )

-

Nếu strict là TRUE thì hàm sẽ test kiểu của giá trị tìm
Ví dụ :
$array = array(0=> 'blue', 1=> 'red', 2=> 'green', 3=> 'red');
$key = array_search('green', $array); // $key = 2;
$key = array_search('red', $array);

// $key = 1;

f. array_key_exists: Tìm 1 key trong dãy
Cú pháp: bool array_key_exists ( mixed $key, array $search ). Ví dụ :
$search_array = array('first' => 1, 'second' => 4);
if (array_key_exists('first', $search_array))
echo "The 'first' element is in the array";


8. Xử lý dữ liệu trên Form
a. Đối tượng $_GET, $_POST
 $_GET là đối tượng chứa dữ liệu gửi lên từ form có method là Get
 $_POST là đối tượng chứa dữ liệu gửi lên từ form có method là Post
b. Cách lấy giá trị từ form

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

14


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

 $_GET["TenDoiTuongTrongForm"]
 $_POST["TenDoiTuongTrongForm"]
c. Ví dụ :
 Tạo 1 file tên dangnhap.php rồi tạo form login trong tag body như dưới đây:
<form action="xulydangnhap.php" method="POST" name="form1" id="form1">
<table width="286" border="0" align="center" cellpadding="4" cellspacing="0">
<caption>ĐĂNG NHẬP</caption>
<tr> <td width="114">Tên đăng nhập</td>
<td width="150"><input name="u" type="text" class="txtfield" id="u" /> </td>
</tr>
<tr><td width="114">Mật khẩu</td>
<td><input name="p" type="password" class="txtfield" id="p" /> </td>
</tr>
<tr><td> </td>

<td><input type="checkbox" name="nho" />Nhớ user và pass</td>
</tr>
<tr><td> </td>
<td><input name="button" type="submit" value="Đăng Nhập" /></td>
</tr>
</table>
</form>

 Tạo file xulydangnhap.php rồi gõ mã sau vào tag body

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

15


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

echo $_POST["u"]. "
";
echo $_POST["p"]. "
";
?>
 F12 file dangnhap.php, gõ user, pass rồi nhắp Login. Nhìn URL của browser, bạn sẽ thấy
file xulydangnhap.php và username, password.
 Chỉnh lại form trên với method là GET,
 Sửa phương thức POST trong file xulydangnhap.php thành GET và thử lại. Chú ý URL
trên thanh Address khi nhắp nút Đăng nhập
9. Cookies

a. Tạo cookie
 setcookie("TenCookie",giá trị [,Thời điểm quá hạn]);
 Nếu không chỉ định thời gian thì cookie sẽ lưu trong bộ nhớ. Và sẽ mất khi user đóng
browser.
 Nếu thời điểm quá hạn là 1 thời điểm trong quá khứ thì browser sẽ xóa cookie
b. Sử dụng cookie
 $_COOKIE["Ten"];
c. Ví dụ 1:
 Tạo file setcookies.php và gõ khối lệnh sau (phải trên tất cả mã html)
<?php setcookie("un", "Nguyen Van Teo", time()+60*60*24*30); ?>
F12 để tạo cookie

 Tạo file viewcookie.php rồi gõ lệnh sau trong tag body
"; ?>
 F12 xem thử
d. Ví dụ 2:
 Mở file xulydangnhap.php, gõ thêm ở đầu:
if (isset($_POST['nho'])==true){
setcookie("un",$_POST['u'], time()+60*60*24*7 );

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

16


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com


setcookie("pw",$_POST['p'], time()+60*60*24*7 );
} else {
setcookie("un",$_POST['u'],time()-1);
setcookie("pw",$_POST['p'],time()-1);
}
?>
 Lưu file lại
 Mở file 1 file dangnhap.php
 Nhắp textfield tên u rồi qua code, bạn sẽ thấy đoạn mã:
<input name="u" type="text" class="txtfield" id="u" />
 Gõ thêm vào (màu đỏ) để có kết quả sau:
id="u" />
 Qua Design, nhắp textfield tên p rồi qua code, bạn sẽ thấy đoạn mã:
<input name="p" id="p" type="password" class="txtfield" />
 Gõ thêm vào (màu đỏ) để có kết quả sau:
class="txt" />
 F12 trang dangnhap.php. Gõ username và password , check vào Nhớ username rồi nhắp
Đăng nhập. Lúc này username và password đã được lưu lại trong cookie. Xem xong đóng
browser lại
 F12 trang dangnhap.php. Bạn sẽ thấy username, password đã được hiện sẵn
10. Session
a. Khai báo và sử dụng
 $_SESSION["TênBiến"]
 Trang nào dùng session thì phải có hàm <? session_start() ;?> ở dòng đầu
b. Ví dụ :
Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ


17


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO MẠNG MÁY TÍNH NHẤT NGHỆ
ĐỐI TÁC ĐÀO TẠO CỦA MICROSOFT TẠI VIỆT NAM
105 Bà Huyện Thanh Quan, Q3, TP. HCM
Tel: 3.9322.735 – 0913.735.906 Fax: 3.9322.734 www.nhatnghe.com

$_SESSION['views']++;
echo $_SESSION['views'];
?>

Phiên Bản Thử Nghiệm – Lưu Hành Nội Bộ

18



×