Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bài giảng về thành ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 28 trang )

ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 7C1


nhắm – mở
Mắt nhắm mắt mở

cười cười
Kẻ khóc
người
khóc –
Nhanh như
nhanh
sóc - Chậm
chậmnhư rùa



Ví dụ:

Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên núi xuống ghềnh
Lên núi xuống rừng
Leo thác lội ghềnh

Lên thác xuống ghềnh

Không
thể
thay thế bằng
từ khác.



Lên trên thác xuống dưới ghềnh
:
Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn,
nguythể
hiểm
Không
thêm
Lên thác cao xuống ghềnh sâu
Lên ghềnh xuống thác

Cụm từ
có cấu
tạo cố
định
THÀNH NGỮ

Lên xuống ghềnh thác
Ý nghĩa
hoàn
chỉnh

từ ngữ.

Không thể hoán đổi vị
trí các từ.


Tìm những biến thể của các thành ngữ
sau :

Đứng núi
núi kia
kia
núi này
này trông núi nọ  Đứng núi này trông núi
 Đứng núi này trông núi
núi khác
khác
Nước đổ lá khoai  Nước đổ lá
lá môn
môn
 Nước đổ đầu vịt
vịt
Lòng lang dạ thú  Lòng lang dạ sói


BT 1. Sắp xếp từ trong mỗi nhóm sau để tạo thành
một thành ngữ.

CÁC TỪ
Ăn, lớn, to, nói
Mặt, bắt, tay, mừng
Ho, cò, khỉ, gáy
Đáy, mò, kim, bể

THÀNH NGỮ
Ăn to nói lớn
Tay bắt mặt mừng
Khỉ ho cò gáy
Mò kim đáy bể



BT2. Dòng nào sau đây là
thành ngữ?
A.Giấy rách phải giữ lấy lề.
B.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C.Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
D
D.Một nắng hai sương.


Thành ngữ

Tục ngữ

- Là loại cụm từ có cấu
tạo cố định, biểu đạt
một ý nghĩa hoàn
chỉnh .

- Là những câu nói
ngắn gọn, ổn định, có
nhịp điệu, hình ảnh, thể
hiện những kinh nghiệm
của nhân dân về tự
nhiên, lao động, xã hội,





Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Nước non lận đận một mình

Lên thác xuống ghềnh : Chỉ sự lên xuống ở hai địa
thế hết sức khó khăn.

Nghĩa đen

 Chỉ sự gian lao, vất vả, khó khăn,
nguy hiểm
Nghĩa bóng

Ẩn dụ


Nhanh như chớp
So sánh

Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)

Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc.
(Như ánh chớp loé lên rồi tắt


Bắc Băng Dương

Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mĩ

Đại Tây Dương

Thái Bình
Dương

Châu Đại
Dương
Ấn Độ Dương

Nghĩa
của
thành ngữ
Năm châu bốn biển

Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó

Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển)


Hiểu theo nghĩa đen

Hiểu theo nghĩa chuyển


1. Năm châu bốn biển

4. Lên thác xuống ghềnh

2. Nhanh như chớp

5. Mưa to, gió lớn

3. Lòng lang dạ thú

6. Mẹ goá, con côi


Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ Khẩu phật tâm xà?







Khẩu: miệng
Phật: ông phật
Tâm: lòng
Xà: rắn
Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng
lại nham hiểm, độc địa.
Thành ngữ Hán Việt



Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ?
a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Vị ngữ

(Hồ Xuân Hương)

b.“Tôn sư trọng đạo” là truyền thống quý báu của dân tộc
Chủ ngữ
ta.
c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp
em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn
có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang…
Phụ ngữ
( Tô Hoài)


Câu có sử dụng thành ngữ

Câu không sử dụng thành ngữ

Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non. Long đong, phiêu bạt với nước non
Anh đã nghĩ thương em như
thế thì hay là anh đào giúp em
một cái ngách sang nhà anh,
phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa
nào bắt nạt thì em chạy sang…


Anh đã nghĩ thương em như thế
thì hay là anh đào giúp em một cái
ngách sang nhà anh, phòng khi khó
khăn, hoạn nạn, nguy hiểm có đứa
nào bắt nạt thì em chạy sang…

Câu thơ, câu văn, lời nói sử dụng thành ngữ giúp diễn đạt ngắn
Thảo luận: Em hãy so sánh hai cách
gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
diễn đạt trên?



Bài tập 1:
1

Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ?

a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị,
vị nem công chả
chả
phượng
phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
( Bánh chưng, bánh giầy)
hải
b.- Sơn
Mộthào
hôm,
cóvị:

người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch
Sanh
gánh về
một
hắn
nghĩlấy
bụng:
“ Người
này
khoẻ như
 Những
món
ăngánh
ngon,củi
quýlớn,
hiếm
được
trên rừng,
dưới
biển
voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi
Nem Thạch
công chả
phượng:
gạ -cùng
Sanh
kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô
 nay
Những
món ăn

ngon,
bày
đẹpcảm động, vui vẻ nhận
thân,
có người
săn
sóc quý
đến được
mình, trình
Thạch
Sanh
( Những món ăn của vua chúa ngày xưa )
lời.
( Thạch Sanh)

c.

Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi, tóc sương.
( Truyện Kiều)


Bài tập 1:
1

Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ?

b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch
Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khoẻ như
như

voi
voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi
gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ
tứ cố
cố vô
thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận
thân
lời.
( Thạch Sanh)
- Khoẻ như voi:  Rất khoẻ
- Tứ cố vô thân:
thân  Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ
c.

Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da
mồi tóc
sương
da mồi,
tóc sương.
( Truyện Kiều)

- Da mồi tóc sương:  Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi


Bài tập 2
Kể vắn tắt các truyền thuyết
và ngụ ngôn tương ứng để
thấy rõ lai lịch của các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch

ngồi đấy giếng, Thầy bói xem
voi?


Ếch
Ngồi
đáy
giếng


Bài tập 3

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn?

- Lời……tiếng
ăn
nói

- Bách ………bách
chiến
thắng

sương
- Một nắng hai….

- Sinh cơ
…....lập nghiệp

tốt
- Ngày lành tháng….


mềm
- Chân cứng đá……

- No cơm ấm….
áo

- Máu chảy…….mềm
ruột


SJC

9999

Gạo

Chuột sa chĩnh gạo
Rừng vàng biển bạc
Nước mắt cá sấu
 Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô
Rất
mắn,
được
sung
sướng,
nhàn
hạ
 may
sự gian

xảo,gặp
giả tạo,
giảnơi
vờ tốt
bụng,
nhân từđầy
của đủ,
những
kẻ xấu
cùng
quý
giá.


vuông
tròn

Mẹ tròn con vuông

Đem
chợ an toàn , thuận lợi, mẹ
 Lời chúc phúc sinh
nởcon
dễbỏ
dàng,
con đều khoẻ mạnh.

 Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình



đòi
được

 Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng


BT3. Em hãy viết một đoạn văn
ngắn (khoảng 3 đến 5 câu), chủ đề
học tập trong đó có sử dụng thành ngữ.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×