Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

giáo trình bài giảng chơi chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 24 trang )

KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
HỌC SINH!
GV: NGUYỄN TRỌNG NHO


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của phép
điệp ngữ.
Khi nói hoặc viết, người ta có thể sử dụng biện pháp lặp
lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ
được lặp lại gọi là điệp ngữ.
Câu 2: Xác định kiểu điệp ngữ trong ví dụ sau:
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Tiêu Tương cách Hàm Dương mấy trùng.
(Đoàn Thị Điểm)
=> Điệp ngữ cách quãng và điệp ngữ chuyển tiếp.


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:

Click


to add
Title
CHƠI
CHỮ
a. VD1:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn.
- Xác định từ loại của các từ lợi trong bài ca
dao trên và giải thích nghĩa của từng từ.
=> Lợi 1: Tính từ => thuận lợi, lợi lộc, lợi ích;
Lợi 2: Danh từ => phần thịt bao quanh răng;

- Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối bài ca dao
là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
=> Lợi 1 và Lợi 2 giống âm đọc nhưng
nghĩa khác xa nhau, chẳng liên quan gì với
nhau. => Hiện tượng đồng âm.


2

Tiết 59

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ


I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:

- Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng
gì?
=> Trong câu trả lời của thầy bói, mới
nghe vế đầu ta cứ tưởng câu hỏi của bà già
được giải đáp đúng theo chiều hướng mà bà
mong muốn. Nhưng đọc đến vế sau ta mới
hiểu cái ý đích thực của thầy bói: Bà đã già
rồi còn tính chuyện chồng con làm gì nữa!
Hóa ra cái từ lợi ở đây không còn cái nghĩa
lợi lộc, thuận lợi nữa mà đã chuyển sang một
nghĩa khác. Câu trả lời của thầy bói trở nên
hài hước mà không cay độc. Đây là nghệ
thuật đánh tráo ngữ nghĩa, gây cảm giác bất
ngờ, thú vị!


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:

Click
to add
Title

CHƠI
CHỮ
b. VD2:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó thì được, thịt cầy thì không.
- Trong ví dụ trên, những từ nào có nghĩa giống
nhau?
=> chó  cầy
- Việc sử dụng hai từ có nghĩa giống nhau bài ca
dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
=> chó  cầy => Hiện tượng đồng nghĩa.
- Việc sử dụng các từ đồng nghĩa trong bài ca dao
trên có tác dụng gì?
=> Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước; cảm giác bất
ngờ, thú vị cho người nghe. Tất nhiên, đằng sau nụ
cười hài hước trên, ít nhiều người nghe cũng nhận ra
một thực tế về những kẻ tu hành nhưng không giữ
nghiêm sắc giới.


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:

Click
to add
Title

CHƠI
CHỮ
a. VD1:

Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn.
=> Hiện tượng đồng âm => Lợi dụng đặc sắc về âm thanh
của từ ngữ.
b. VD2:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó thì được, thịt cầy thì không.
⇒Hiện tượng đồng nghĩa => Lợi dụng đặc sắc về ngữ
nghĩa của từ ngữ.
Lợi dụng đặc sắc về âm thanh hoặc ngữ nghĩa => Tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước; cảm giác bất ngờ, thú vị.
- Qua việc xét các VD, em hãy cho biết thế nào là chơi
chữ?


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
2. Kết luận:

Chơi chữ là lợi

dụng đặc sắc về
âm, về ngữ nghĩa
của từ ngữ để tạo
sắc thái dí dỏm,
hài hước,…làm
cho cách diễn đạt
trở nên hấp dẫn,
thú vị.

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
a. VD1:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn.
=> Hiện tượng đồng âm => Lợi dụng đặc sắc về âm
của từ ngữ.
b. VD2:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó thì được, thịt cầy thì không.
⇒Hiện tượng đồng nghĩa => Lợi dụng đặc sắc về
ngữ nghĩa của từ ngữ.
⇒Lợi dụng đặc sắc về âm hoặc ngữ nghĩa => Tạo
sắc thái dí dỏm, hài hước; cảm giác bất ngờ, thú vị.



2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng VD sau:
a. VD1:

Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
b. VD2:
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
c. VD3:
Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)

d. VD4: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.
(Câu đối)


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
- Dùng kĩ thuật khăn trải bàn, các nhóm thảo luận

để tìm ra lối chơi chữ trong từng VD. (Chú ý vào
phần chữ in màu đỏ trong mỗi VD.)
-Nhiệm vụ:

+ Nhóm I: VD a
+ Nhóm II: VD b
+ Nhóm III: VD c
+ Nhóm IV: VD d
-Thời gian: 3 phút.


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng VD sau:
a. VD1:
Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Ranh (tướng) (tướng) ranh mãnh.
Danh (tướng)  (tướng) giỏi,nổi tiếng.


2. Kết luận:
- Dùng các từ đồng âm;

 Dùng lối nói trại âm  mỉa mai, giễu

cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.

- Dùng lối nói trại âm,
gần âm;
b. VD2:
- Dùng cách điệp âm.

Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)

Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”  Dùng
cách điệp âm.


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:


Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng VD sau:
c. VD3:
Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
 Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo: Dùng lối nói lái.

2. Kết luận:
- Dùng các từ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm,
gần âm;
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái;

d. VD4: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
Một loại quả ở
Nam Bộ.
Sầu
Dùng từ
riêng


Sầu riêng

Tâm trạng
buồn,khó thổ lộ.

đồng âm

vui chung  dùng từ trái nghĩa


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
2. Kết luận:
II. Các lối chơi chữ:
1. Xét ví dụ:
2. Kết luận:
- Dùng các từ đồng
âm; - Dùng lối nói trại âm,
gần âm;
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ trái nghĩa,
đồng nghĩa, gần nghĩa;
* Lưu ý: Chơi chữ
được sử dụng trong đời

sống thường ngày, trong
thơ văn, đặc biệt là trong
thơ văn trào phúng, trong
câu đối, câu đố…

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng VD sau:
d. VD4: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
dùng từ trái nghĩa
- Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm.

(Câu đối)

Dùng từ
 da trắng  bì bạch
rừng sâu  lâm thâm đồng nghĩa


* Bài tập nhanh : Nối các lối chơi chữ ở cột A và cột B
sao cho phù hợp
A


B

1. Con ngựa đá con ngựa đá.

A. Dùng cách điệp âm.

2. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già,

B. Dùng từ ngữ đồng âm.

Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
3.Chú Chín cầm cái chổi chọc chú
chó.

C. Dùng từ trái nghóa,
đồng nghóa.

4. Cồn cỏ có con cá đua là con cua
đá…

D. Dùng lối nói lái


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ:

III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
1/ Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)


Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ

2

Tiết 59


I. Thế nào là chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
*Dùng các từ gần nghĩa chỉ loài
rắn: Liu điu, hổ lửa, mai
gầm. ráo, lằn, roi, Trâu Lỗ, hổ
mang.
* Trâu Lỗ : Tên loài rắn
1

Trâu Lỗ2 Tên nước (Trung
Hoa)
 Dùng các từ đồng
âm.
:

1/ Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả
đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)



2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
a/ thịt, mỡ, dò, nem,
chả: Những thực phẩm gần
nghĩa với từ thịt.
b/ nứa, tre, trúc, hóp:
Những loài thực vật cùng họ
với tre.
 Chơi chữ bằng cách
dùng từ gần nghĩa.

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
2/ Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng
nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này
có phải là chơi chữ không?
a/ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hàng nem chả muốn ăn.
b/ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,đến khóm

trúc,thở dài hi hóp.
⇒ a/ thịt, mỡ, dò, nem, chả: Những thực phẩm
gần nghĩa với từ thịt.
b/ nứa, tre, trúc, hóp: Những loài thực vật
cùng họ với tre.
 Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa.


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
3/ Bài tập 3:
râu trăng  răng trâu
 Dùng lối nói lái.

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ
3/ Bài tập 3: Xác định phép chơi chữ và lối chơi
chữ trong mẩu chuyện sau:

Râu

MR: Ê bà,tui thử để râu kiểu này có đẹp
không?
AD: Với hàm răng của ông, ông nên để “râu
trăng” sẽ hạp!
MR: Là râu hình mặt trăng á hả?
AD: Không, “râu trăng” là để đi với…răng trâu
đó!
 râu trăng  răng trâu  Dùng lối nói lái.


2

Tiết 59

I. Thế nào là chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ:
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
3/ Bài tập 3:
4/ Bài tập 4:
khổ (đắng), tận (hết), cam
(ngọt), lai (đến): Vốn là một
thành ngữ có nghĩa là hết
khổ sở đến lúc sung sướng.
 Chơi chữ bằng cách dùng
các từ đồng âm.

Click
to add

Title
CHƠI
CHỮ
4/ Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu
Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài
thơ tỏ lòng như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ
như thế nào
khổ (đắng), tận (hết), cam (ngọt), lai (đến):
Vốn là một thành ngữ có nghĩa là hết khổ sở đến
lúc sung sướng.
 Chơi chữ bằng cách dùng các từ đồng âm.


2

Tiết 59

Click
to add
Title
CHƠI
CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ:
II. Các lối chơi chữ:

III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
3/ Bài tập 3:
4/ Bài tập 4:

THỬ TÀI GIẢI CÂU ĐỐ:
* Hãy tìm lời giải cho các câu đố sau và cho biết
ở mỗi câu đố, người nói sử dụng lối chơi chữ
nào?
1/

Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?

=> Con dao (con có lưỡi, không có miệng) : chơi
chữ đồng âm: con (con cái) với con ( con dao)
2/ Nhà bác Tư có 10 con gà, chú xin 1 con. Hỏi
nếu bán cả đàn gà sẽ được bao nhiêu tiền?
=> chú xin  chín xu => 10 x 9xu = 90 (xu)
=> Chơi chữ bằng cách nói lái.
3/ Một đàn gà mà bươi bếp, hai ông bà đập
chết hai con. Hỏi còn mấy con?
=> mà bươi  mười ba => 13 - 2=11 (con)
=> Chơi chữ bằng cách nói lái.



1 T R Ạ I Â M
2 Đ Ồ N G N G H Ĩ A

3 N Ó I L Á I
4 Đ I Ệ P Â M
5 Đ Ồ N G Â M
Có 9 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong VD sau:
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong vd sau?

6
chữ:Trong
sau
sử
dụng
chơi
chữ
nào?

6Lối
chữ:chơi
Lốicâu
chơi
Davăn
trắng
chữ
nào
vỗcó
được
bì bạch
sử
dụnglối
trong
VD

sau?
Có 6 chữ:
chữ
nào
được
sử
dụng
trong
câu
đối
sau?
Mác – ác – tơ => mặt ác tệ
Rừng
sâu
Kiến
mưa

trên
lâm thâm.
đĩa
bò.
Cô Cẩm cầm
cái
chổi
chú
chết cứng....
Cô gái
to
xuống
bểthịt

mòchù
tôm.
Oétmồm
– môchọc
– lanh
=> chuột
vét
mỡ
lợn



- Học bài cũ

- Làm bài tập còn lại :bài 3 trang 166
- Chuẩn bò bài mới : Chuẩn mực sử dụng từ
+ Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả?
+ Sử dụng từ đúng nghóa?
+ Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ ?
+ Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp
phong cách?
+ Không lạm dụng từ đòa phương, từ Hán Việt?




×