Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

bài giảng đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 25 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM.


Kiểm tra bài cũ

*Câu hỏi: Nêu các lỗi thường gặp khi dùng
quan hệ từ? Đặt câu có sử dụng quan hệ từ?


Tiết 35

Tiếng Việt

3


I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?
Xét ví dụ: Bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.

Từ đồng nghĩa với các từ
trông
rọi
nhìn, ngó, nhòm,
chiếu, soi, tỏa …
dòm, liếc, ….



I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?
? Ngoài nghĩa trên từ “trông” còn có nghĩa
nào khác không?

-Nhìn (ngó, nhòm, liếc,…)
Trông

- Chăm sóc (giữ gìn, coi sóc…)
-Đợi (mong, ngóng, chờ…)

-- Món
trao tận
Món quà
quà anh
anh gửi,
gửi, tôi
tôi đã
đã đưa
tận tay
tay chị
chị ấy
ấy rồi.
rồi.
-- Bố
tiễn khách
Bố tôi
tôi đưa
khách ra
ra đến

đến cổng
cổng rồi
rồi mới
mới trở
trở về.
về.


I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?
Từ các ví
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống
dụ
trên, em
Từ trông

nhau hoặc gần giống nhau.
thế
từhiểu
có một
nào làhay
từ
nghĩa
đồng
nhiều
nghĩa?
nghĩa?từ
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm

đồng nghĩa khác nhau.



BÀI TẬP NHANH 1
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1

Nhóm 2

1. Gan dạ
2. Nhà thơ
3. Mổ xẻ

1. Máy thu thanh
2. Xe hơi
3. Dương cầm

Nhóm 3
1. Tía
2. Heo
3. Cá lóc


Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1.

2.
3.

Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ

1.
2.
3.

Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật

1.
2.
3.

Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm

1.
2.
3.

Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô


1.
2.
3.

Cha/ bố
Lợn
Cá quả

1.
2.
3.

Tía
Heo
Cá lóc

Đồng
nghĩa
giữa từ
mượn và
thuần
Việt

Đồng nghĩa
giữa từ
toàn dân và
từ địa
phương



BÀI TẬP NHANH 2
Tìm từ có gốc Ấn-Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm

- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô


BÀI TẬP NHANH 3
Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau.
a)

Ôi! Tổ quốc gian sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ 20.
(Tố Hữu)

b)

c)

Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
(Nguyễn Đình Thi)
Đây suối Lê-nin, kia núi Mác

Hai tay xây dựng một sơn hà.
(Hồ Chí Minh)

Từ đồng nghĩa: Tổ quốc, gian sơn, đất nước, sơn hà.


II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA.
Xét ví dụ:
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

Từ Trái và
từ quả có thể
thay thế cho
nhau được
không?

Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

Quả - Trái: Có nghĩa giống nhau
 đồng nghĩa hoàn toàn.
11


II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA.
Xét ví dụ:


-Trước sức tấn công như vũ bão và
tinh thần chiến đấu dũng cảm, tuyệt
vời của quân Tây Sơn, hàng vạn
quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh
dũng, thanh kiếm vẫn còn trên tay.
Giống nhau

Khác nhau

Cùng chỉ cái chết

sắc thái ý nghĩa

Nghĩa của hai
từ bỏ mạng và
hy sinh trong
hai câu trên
giống và khác
nhau chỗ nào?

 đồng
nghĩa
không
hoàn toàn.
12


II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA.


Em hiểu như thế
nào
về
từ
Như vậy có
đồngloại
nghĩa
+ Đồng nghĩa hoàn toàn: Không
mấy
từ
hoàn
toànĐó

phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
đồng
nghĩa?
làđồng
những
loại
nghĩa
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn:
nào?hoàn
không
Có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
toàn?

- Có 2 loại từ đồng nghĩa:

13



BÀI TẬP NHANH 4
Tìm từ đồng nghĩa thích hợp điền vào chỗ trồng:

Người gầy gỏ …………(1)
Bầu trời ……………….(2)
Cặp mắt……………….(3)
Nước cống…………….(4)
Mái tóc ……………….(5)

(1) Đen đủi
(2) Đen kịt
(3) Đen láy
(4) Đen ngòm
(5) Đen nhánh

 Đây là trường hợp đồng nghĩa không hoàn toàn
(Khác nhau về tính chất).


BI TP NHANH 5
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng đợc một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
đối
ối xử
xử đối đãi
- Nó ........ tử tế với mọi ngời xung quanh nên ai cũng
mến nó.
-Mọi ngời đều bất bình trớc thái độ . .. của nó đối với trẻ

em
B trọng đại to
to lớn
lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa.đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình nh hộ pháp.
A.


III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA.

Xét ví dụ:

Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái,
bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và rút ra
nhận xét.
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

Chim xanh ăn quả xồi xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)

 Quả và trái có thể thay thế cho nhau
Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho
nhau vì nó có sắc thái ý nghóa khác nhau.

16



III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA.
Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc”lấy tiêu đề
“Sau phút chia li” mà khơng lấy tiêu đề “Sau phút
chia tay”?
- Chia li: nghóa là chia tay lâu dài ,thậm chí là
vónh biệt vì kẻ đi là người ra trận
- Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời
,thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần
 Hai từ chia tay và chia li đều có nghĩa rời nhau,
mỗi người một nơi. Nhưng “chia li” mang sắc thái
cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người17
chinh phụ.


III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA.
Như vậy, khi
nói và viết từ
đồng nghĩa cần
chú ý điều gì?

- Không phải bao giờ từ đồng nghóa cũng có
thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi
viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ
đồng nghóa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.


BÀI TẬP NHANH 6

Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ
thông)
 xà bông - xà phòng

 Vô - vào

 ghe - thuyền

 Bố - ba, thầy, tía

 cây viết - cây bút

 Thau - chậu


IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 5 phân
biệt nghĩa của
các từ trong các
nhóm
đồng
nghĩa:

Cho, Tặng, Biếu
Biếu: người trao vật có ngôi
thứ thấp hơn hoặc ngang
bằng người nhận, tỏ sự kính
trọng.
Tặng: người trao vật không
phân biệt ngôi thứ với người

nhận vật được trao, thường để
khen ngợi, khuyến khích, tỏ
lòng qúy mến.

kẹo

Cho: người trao vật có ngôi
thứ cao hơn hoặc ngang bằng
người nhận.
13


IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 5
phân
biệt
nghĩa của các
từ trong các
nhóm đồng
nghĩa:

Tu, Nhấp, Nốc
Nhấp: uống từng chút một
bằng cách chỉ hớp ở
đầu môi, thường là để
cho biết vị.
Nốc: uống nhiều và hết
ngay trong một lúc
một cách thô tục.
Tu:


uống nhiều liền một
mạch, bằng cách
ngậm trực tiếp vào
miệng vật đựng (chai
hay vòi ấm).
14


IV. LUYỆN TẬP
Phân biệt sắc thái nghĩa của từ đồng nghĩa (gạch chân)
trong các câu sau:
Trời thu xanh ngắt mấy từng cao.
Xanh một màu trên diện rộng.
Ôi! Con sông xanh biếc.
Xanh đậm và tươi ánh lên
Một vùng cỏ mọc xanh rì.
Xanh đậm và đều như màu cỏ cây rậm rạp


Sơ đồ tư duy tổng quan


TIẾT
TIẾT 35
35 –– TIẾNG
TIẾNG VIỆT
VIỆT ––

TỪ

TỪ ĐỒNG
ĐỒNG NGHĨA
NGHĨA

DÆn
DÆn dß

- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? Có mẫy loại từ đồng
nghĩa, sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?
- Làm bài tập 6, 7, 8, 9.
- Viết một đoạn văn (10 câu) có sử dụng từ đồng nghĩa.
- Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm

24



×