Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Công thức giải nhanh vật lý 12 nâng cao thầy đặng thanh phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.78 KB, 18 trang )

Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
CHƢƠNG I: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
1. Toạ độ góc
Là toạ độ xác định vị trí của một vật rắn quay quanh một trục cố định bởi góc 
(rad) hợp giữa mặt phẳng động gắn với vật và mặt phẳng cố định chọn làm mốc
(hai mặt phẳng này đều chứa trục quay)
Lưu ý: Ta chỉ xét vật quay theo một chiều và chọn chiều dương là chiều quay của
vật   ≥ 0
2. Tốc độ góc
Là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động quay của
một vật rắn quanh một trục
* Tốc độ góc trung bình: tb 


t

v2
  2r
r
* Gia tốc tiếp tuyến at
an 

Đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của v ( at và v cùng phương)

dv
 v '(t )  r '(t )  r
dt
* Gia tốc toàn phần a  an  at
at 

a  an2  at2



(rad / s)

d
  '(t )
* Tốc độ góc tức thời:  
dt
Lưu ý: Liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài v = r
3. Gia tốc góc
Là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của tốc độ góc


( rad / s 2 )
t
d d 2
* Gia tốc góc tức thời:  
 2   '(t )   ''(t )
dt
dt
Lưu ý: + Vật rắn quay đều thì   const    0
* Gia tốc góc trung bình:  tb 

+ Vật rắn quay nhanh dần đều  > 0
+ Vật rắn quay chậm dần đều  < 0
4. Phƣơng trình động học của chuyển động quay
* Vật rắn quay đều ( = 0)
 = 0 + t
* Vật rắn quay biến đổi đều ( ≠ 0)
 = 0 + t


1
2
2
2
  0  2 (  0 )

  0  t   t 2

5. Gia tốc của chuyển động quay
* Gia tốc pháp tuyến (gia tốc hướng tâm) an
Đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc dài v ( an  v )

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

Góc  hợp giữa a và an : tan  

at

 2
an 

Lưu ý: Vật rắn quay đều thì at = 0  a = an
6. Phƣơng trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định

M  I  hay  

M
I

Trong đó: + M = Fd (Nm)là mômen lực đối với trục quay (d là tay đòn của

lực)
+ I

m r

i i

2

(kgm2)là mômen quán tính của vật rắn đối với

i

trục quay
Mômen quán tính I của một số vật rắn đồng chất khối lượng
m có trục quay là trục đối xứng
- Vật rắn là thanh có chiều dài l, tiết diện nhỏ: I 

1
ml 2
12

- Vật rắn là vành tròn hoặc trụ rỗng bán kính R: I = mR2
- Vật rắn là đĩa tròn mỏng hoặc hình trụ đặc bán kính R:

I

1
mR 2
2

- Vật rắn là khối cầu đặc bán kính R: I 

2
mR 2
5

7. Mômen động lƣợng
Là đại lượng động học đặc trưng cho chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục
1


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
L = I (kgm2/s)
Lưu ý: Với chất điểm thì mômen động lượng L = mr  = mvr (r là k/c từ v đến
trục quay)
8. Dạng khác của phƣơng trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục
cố định
2

M 

dL
dt

(J)

Chuyển động quay đều:
 = const;  = 0;  = 0 + t
Chuyển động quay biến đổi đều:

 = const
 = 0 + t

1
2
2
2
  0  2 (  0 )

  0  t   t 2

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

1 2
mv
2

(J)

Chuyển động thẳng đều:
v = cónt; a = 0; x = x0 + at
Chuyển động thẳng biến đổi đều:
a = const
v = v0 + at

1
2
2
2
v  v0  2a( x  x0 )

x = x0 + v0t + at 2

Định luật bảo toàn động lượng

L

i

 const

 p  m v
i

i i

 const

Định lý về động năng

1 2 1 2
I 1  I 2  A (công của
2
2

Wđ 

1 2 1 2
I 1  I 2  A (công
2
2


ngoại lực)

Chuyển động thẳng
(chiều chuyển động không đổi)
(m)
Toạ độ x
(m/s)
Tốc độ v
(m/s2)
Gia tốc a
(N)
Lực F
(kg)
Khối lượng m
(kgm/s)
Động lượng P = mv
Động năng Wđ 

Định luật bảo toàn mômen động lượng

Wđ 

11. Sự tƣơng tự giữa các đại lƣợng góc và đại lƣợng dài trong chuyển động
quay và chuyển động thẳng

1
Wđ  I  2
2


F
m
dp
Dạng khác F 
dt
a

Định lý về động

1 2
I ( J )
2

Chuyển động quay
(trục quay cố định, chiều quay không đổi)
(rad)
Toạ độ góc 
(rad/s)
Tốc độ góc 
(Rad/s2)
Gia tốc góc 
(Nm)
Mômen lực M
(Kgm2)
Mômen quán tính I
(kgm2/s)
Mômen động lượng L = I
Động năng quay

Phương trình động lực học


M

I
dL
Dạng khác M 
dt
I11  I 22 hay

9. Định luật bảo toàn mômen động lƣợng
Trường hợp M = 0 thì L = const
Nếu I = const   = 0 vật rắn không quay hoặc quay đều quanh trục
Nếu I thay đổi thì I11 = I22
10. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định

Wđ 

Phương trình động lực học

của ngoại lực)
Công thức liên hệ giữa đại lượng góc và đại lượng dài
s = r; v =r; at = r; an = 2r
Lưu ý: Cũng như v, a, F, P các đại lượng ; ; M; L cũng là các đại lượng véctơ
CHƢƠNG II: DAO ĐỘNG CƠ
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
1. Phương trình dao động: x = Acos(t + )
2. Vận tốc tức thời: v = -Asin(t + )

v luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương
thì v > 0, theo chiều âm thì v < 0)

3. Gia tốc tức thời: a = -2Acos(t + ) hay a = -2x
a luôn hướng về vị trí cân bằng
4. Vật ở VTCB: x = 0; vMax = A; aMin = 0
Vật ở biên: x = ±A; vMin = 0; aMax = 2A
* Chú ý:
+ Vận tốc nhanh pha /2 so với li độ.
+ Gia tốc nhanh pha /2 so với vận tốc.
+ Gia tốc ngược pha so với li độ.
v

5. Hệ thức độc lập: A2  x 2  ( ) 2



1
6. Cơ năng: W  Wđ  Wt  m 2 A2
2
1
1
Với Wđ  mv 2  m 2 A2sin 2 (t   )  Wsin 2 (t   )
2
2
2


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
Wt 

1
1

m 2 x 2  m 2 A2 cos 2 (t   )  Wco s 2 (t   )
2
2

7. Dao động điều hoà có tần số góc là , tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế
năng biến thiên với tần số góc 2, tần số 2f, chu kỳ T/2
8. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( nN*, T là chu kỳ dao
W 1
động) là:
 m 2 A2
2 4
9. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2

x1

co s 1  A
 2  1
với 
t 



co s   x2
2

A
0


,




và (
)
1
2

M2

M2
-A

x1

M1


O

x1

A

T
2
Quãng đường đi được trong thời gian nT là S1 = 4nA, trong thời gian t là S2.
Quãng đường tổng cộng là S = S1 + S2
Lưu ý: + Nếu v1 và v2 cùng dấu thì S2 = x2  x1
+ Nếu v1 và v2 trái dấu thì vẽ sơ đồ trục Ox để tìm S2.

+ Nếu t = T/4, vật xuất phát từ vị trí biên hoặc VTCB thì S2 = A
+ Có thể tìm S2 bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và
chuyển động tròn đều sẽ đơn giản hơn.
Với t* = t1 + nT +

S
+ Tốc độ trung bình của vật đi từ thời điểm t1 đến t2: vtb 
với S là
t2  t1

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

M2


2
A

-A
P2

O

P
1

A

P


-A
x

O



 x1  Aco s(t1*   )
 x  Aco s(t2   )
và  2
Xác định: 
(v1 và v2 chỉ cần
v1   Asin(t1   ) v2   Asin(t2   )

quãng đường tính như trên.

M1
P

M’2
M’1
10. Chiều dài quỹ đạo: 2A
11. Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A;
trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A
Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên hoặc
ngược lại
12. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2.
T
T
Phân tích: t2 – t1 = nT +

+ t (n N; 0 ≤ t < )
2
2

xác định dấu)

13. Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời
gian 0 < t < T/2.
Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong
cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần
VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
Góc quét  = t.
Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin (hình 1)


2

x

M1

S Max  2A sin


2

Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos (hình 2)

S Min  2 A(1  cos



)
2

Lưu ý: + Trong trường hợp t > T/2
Tách t  n

T
 t '
2

trong đó n  N * ;0  t ' 
Trong thời gian n

T
2

T
quãng đường
2

luôn là 2nA
Trong thời gian t’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên.
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian t:

vtbMax 

S Max
S

và vtbMin  Min với SMax; SMin tính như trên.
t
t

13. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà:
* Tính 
* Tính A
3


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
* Tính  dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 =

Biên độ là A, tần số góc là , pha ban đầu 
x là toạ độ, x0 = Acos(t + ) là li độ.
Toạ độ vị trí cân bằng x = a, toạ độ vị trí biên x = a  A
Vận tốc v = x’ = x0’, gia tốc a = v’ = x” = x0”
Hệ thức độc lập: a = -2x0

 x  Acos(t0   )

v   Asin(t0   )

0) 

Lƣu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, ngược lại v < 0
+ Trước khi tính  cần xác định rõ  thuộc góc phần tư thứ mấy
của đường tròn lượng giác
(thường lấy -π <  ≤ π)
14. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt,

Wđ, F) lần thứ n
* Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0  phạm vi
giá trị của k )
* Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
* Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n
Lƣu ý:+ Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra
nghiệm thứ n
+ Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều
hoà và chuyển động tròn đều
15. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ,
F) từ thời điểm t1 đến t2.
* Giải phương trình lượng giác được các nghiệm
* Từ t1 < t ≤ t2  Phạm vi giá trị của (Với k  Z)
* Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
Lưu ý: + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều
hoà và chuyển động tròn đều.
+ Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị
trí khác 2 lần.
16. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một
khoảng thời gian t.
Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x0.
* Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(t + ) cho x = x0
Lấy nghiệm t +  =  với 0     ứng với x đang giảm (vật chuyển
động theo chiều âm vì v < 0) hoặc t +  = -  ứng với x đang tăng (vật chuyển
động theo chiều dương)
* Li độ và vận tốc dao động sau (trước) thời điểm đó t giây là

x  Acos(t   )
x  Acos(t   )
hoặc 


v  Asin(t   )
v  Asin(t   )

17. Dao động có phương trình đặc biệt:
* x = a  Acos(t + ) với a = const

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

v
A2  x02  ( ) 2



* x = a  Acos2(t + ) (ta hạ bậc)
Biên độ A/2; tần số góc 2, pha ban đầu 2.
II. CON LẮC LÒ XO
1.

f 

Tần



góc:

số

1 

1


T 2 2

k
;
m

chu

kỳ:

T

2



 2

m
;
k

tần

số:

k

m

Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới
hạn đàn hồi
2. Cơ năng: W 

1
1
m 2 A2  kA2
2
2

3. * Độ biến dạng của lò xo thẳng đứng khi vật ở VTCB:

l 

mg
l
 T  2
k
g

* Độ biến dạng của lò xo khi vật ở VTCB với con lắc lò xo
nằm trên mặt phẳng nghiêng có
góc nghiêng α:

mg sin 

k
l

T  2
g sin 
l 

-A
nén

l

-A
O

l

giãn

O
giãn

A

A
+ Chiều dài lò xo tại VTCB: lCB =
x
l0 + l (l0 là chiều dài tự nhiên)
x
+ Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị Hình a (A < l)
Hình b (A > l)
trí cao nhất): lMin = l0 + l – A
+ Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp nhất): lMax = l0 + l + A

 lCB = (lMin + lMax)/2
+ Khi A >l (Với Ox hướng xuống):
4


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
- Thời gian lò xo nén 1 lần là thời gian ngắn nhất để vật đi
từ vị trí x1 = -l đến x2 = -A.
- Thời gian lò xo giãn 1 lần là thời gian
ngắn nhất để vật đi
từ vị trí x1 = -l đến x2 = A,
Lưu ý: Trong một dao động (một chu kỳ)
Giãn
lò xo nén 2 lần
Nén
0
A
-A
và giãn 2 lần
l
x
4. Lực kéo về hay lực hồi phục F = -kx = -m2x
Đặc điểm: * Là lực gây dao động cho vật.
* Luôn hướng về VTCB
* Biến thiên điều hoà cùng tần số
với li độ
5. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo Hình vẽ thể hiện thời gian lò xo nén
không biến dạng.
và giãn trong 1 chu kỳ (Ox hướng
Có độ lớn Fđh = kx* (x* là độ biến dạng của lò

xuống)
xo)
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực kéo về và lực đàn hồi là một (vì tại VTCB
lò xo không biến dạng)
* Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng
+ Độ lớn lực đàn hồi có biểu thức:
* Fđh = kl + x với chiều dương hướng xuống
* Fđh = kl - x với chiều dương hướng lên
+ Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): FMax = k(l + A) = FKmax (lúc vật ở vị trí thấp
nhất)
+ Lực đàn hồi cực tiểu:
* Nếu A < l  FMin = k(l - A) = FKMin
* Nếu A ≥ l  FMin = 0 (lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng)
Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: FNmax = k(A - l) (lúc
vật ở vị trí cao nhất)
6. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k1, k2,
… và chiều dài tương ứng là l1, l2, … thì có: kl = k1l1 = k2l2 = …
7. Ghép lò xo:
* Nối tiếp
2

1 1 1
   ...  cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: T2 =
k k1 k2

2

T1 + T2
* Song song: k = k1 + k2 + …  cùng treo một vật khối lượng như nhau
thì:


1
1
1
 2  2  ...
2
T
T1 T2

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

8. Gắn lò xo k vào vật khối lượng m1 được chu kỳ T1, vào vật khối lượng m2 được
T2, vào vật khối lượng m1+m2 được chu kỳ T3, vào vật khối lượng m1 – m2 (m1 >
m2) được chu kỳ T4.
Thì ta có: T32  T12  T22 và T42  T12  T22
9. Đo chu kỳ bằng phương pháp trùng phùng
Để xác định chu kỳ T của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với
chu kỳ T0 (đã biết) của một con lắc khác (T  T0).
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định
theo cùng một chiều.
Thời gian giữa hai lần trùng phùng  

TT0
T  T0

Nếu T > T0   = (n+1)T = nT0.
Nếu T < T0   = nT = (n+1)T0. với n  N*
III. CON LẮC ĐƠN
1.


Tần

f 

số



góc:

1 
1


T 2 2

g
;
l

chu

kỳ:

T

2




 2

l
;
g

tần

số:

g
l

Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và 0 << 1 rad hay S0 << l
2. Lực hồi phục F  mg sin    mg   mg

s
  m 2 s
l

Lưu ý: + Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lượng.
+ Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lượng.
3. Phương trình dao động:
s = S0cos(t + ) hoặc α = α0cos(t + ) với s = αl, S0 = α0l
 v = s’ = -S0sin(t + ) = -lα0sin(t + )
 a = v’ = -2S0cos(t + ) = -2lα0cos(t + ) = -2s = -2αl
Lƣu ý: S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x
4. Hệ thức độc lập:
* a = -2s = -2αl


v

* S02  s 2  ( ) 2



2
2
* 0   

v2
gl
5


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
5. Cơ năng: W 

1
1 mg 2 1
1
m 2 S02 
S0  mgl 02  m 2l 2 02
2
2 l
2
2

6. Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2
có chu kỳ T2, con lắc đơn chiều dài l1 + l2 có chu kỳ T2,con lắc đơn chiều dài l1 - l2

(l1>l2) có chu kỳ T4.
Thì ta có: T32  T12  T22 và T42  T12  T22
7. Khi con lắc đơn dao động với 0 bất kỳ. Cơ năng, vận tốc và lực căng của sợi
dây con lắc đơn
W = mgl(1-cos0); v2 = 2gl(cosα – cosα0) và TC = mg(3cosα – 2cosα0)
Lưu ý: - Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi 0 có giá trị lớn
- Khi con lắc đơn dao động điều hoà (0 << 1rad) thì:

1
W= mgl 02 ; v 2  gl ( 02   2 ) (đã có ở trên)
2
TC  mg (1  1,5 2   02 )
8. Con lắc trùng phùng
Chu kì dao động của hai con lắc là T1 và T2 ( T1 < T2). Gọi t là khoảng thời gian
giữa hai lần trùng phùng liên tiếp. Giả sử khi xãy ra trùng phùng thì con lắc T2 thực
hiện n dao động khi đó con lắc T1 thực hiện được (n + 1) dao động.
Vậy t = n T2 = (n + 1)T1
T1
Suy ra n =
từ đó tính được t = n T2
T2  T1
9. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ cao h2,
nhiệt độ t2 thì ta có:

T h t


T
R
2


Với R = 6400km là bán kính Trái Đât, còn  là hệ số nở dài của thanh con
lắc.
10. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu d1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ sâu d2,
nhiệt độ t2 thì ta có:

T d  t


T
2R
2

Lưu ý: * Nếu T > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây sử dụng
con lắc đơn)
* Nếu T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh
* Nếu T = 0 thì đồng hồ chạy đúng

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

*



Thời

gian

chạy


sai

mỗi

ngày

(24h

=

86400s):

T
86400( s)
T

11. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực phụ không đổi:
Lực phụ không đổi thường là:
* Lực quán tính: F  ma , độ lớn F = ma

( F  a )

Lƣu ý: + Chuyển động nhanh dần đều a  v ( v có hướng chuyển
động)
+ Chuyển động chậm dần đều a  v
* Lực điện trường: F  qE , độ lớn F = qE (Nếu q > 0  F  E ; còn
nếu q < 0  F  E )
* Lực đẩy Ácsimét: F = DgV ( F luông thẳng đứng hướng lên)
Trong đó: D là khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí.
g là gia tốc rơi tự do.

V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí
đó.
Khi đó: P '  P  F gọi là trọng lực hiệu dụng hay trong lực biểu kiến (có vai
trò như trọng lực P )

g' g

F
gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng hay gia tốc trọng
m

trường biểu kiến.
Chu kỳ dao động của con lắc đơn khi đó: T '  2

l
g'

Các trường hợp đặc biệt:
* F có phương ngang: + Tại VTCB dây treo lệch với phương thẳng đứng
một góc có: tan  

F
P

F
g 2  ( )2
m
F
* F có phương thẳng đứng thì g '  g 
m

F
+ Nếu F hướng xuống thì g '  g 
m
+ g'

6


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
+ Nếu F hướng lên thì

g' g

Ay  A sin   A1 sin 1  A2 sin 2  ...

F
m

 A

IV. CON LẮC VẬT LÝ
1. Tần số góc:  

mgd
1
I
; chu kỳ: T  2
; tần số f 
I
2

mgd

mgd
I

Trong đó: m (kg) là khối lượng vật rắn
d (m) là khoảng cách từ trọng tâm đến trục quay
I (kgm2) là mômen quán tính của vật rắn đối với trục quay
2. Phương trình dao động α = α0cos(t + )
Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và 0 << 1rad
V. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = A1cos(t + 1)
và x2 = A2cos(t + 2) được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x =
Acos(t + ).
Trong đó: A2  A12  A22  2 A1 A2cos(2  1 )

tan  

A1 sin 1  A2 sin 2
A1cos1  A2 cos2

với 1 ≤  ≤ 2 (nếu 1 ≤

2 )
* Nếu  = 2kπ (x1, x2 cùng pha)  AMax = A1 + A2
* Nếu  = (2k+1)π (x1, x2 ngược pha)  AMin = A1 - A2
`
 A1 - A2 ≤ A ≤ A1 + A2
2. Khi biết một dao động thành phần x1 = A1cos(t + 1) và dao động tổng hợp x =
Acos(t + ) thì dao động thành phần còn lại là x2 = A2cos(t + 2).

Trong đó: A22  A2  A12  2 AA1cos(  1 )

tan 2 

A sin   A1 sin 1
Acos  A1cos1

với 1 ≤  ≤ 2 ( nếu 1 ≤

2 )
3. Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng tần
số x1 = A1cos(t + 1;
x2 = A2cos(t + 2) … thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng
phương cùng tần số
x = Acos(t + ).
Chiếu lên trục Ox và trục Oy  Ox .
Ta được: Ax  Acos  A1cos1  A2cos2  ...

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

Ax2  Ay2 và tan  

Ay
Ax

với  [Min;Max]

VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƢỠNG BỨC - CỘNG HƢỞNG
1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.
* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là:


S

kA2
 2 A2

2  mg 2  g

* Độ giảm biên độ sau mỗi
chu
kỳ
là:

A 

4 mg 4 g
 2
k


x


* Số dao động thực hiện
được:

A
Ak
2 A
N



A 4  mg 4  g

t

O

T

* Thời gian vật dao động đến
lúc dừng lại:

t  N .T 
với chu kỳ T 

2



AkT
 A
(Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn

4 mg 2 g

)

3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay  = 0 hay T = T0
Với f, , T và f0, 0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ

dao động.
CHƢƠNG III: SÓNG CƠ
I. SÓNG CƠ HỌC
1. Bƣớc sóng:  = vT = v/f
Trong đó: : Bước sóng; T (s): Chu kỳ của
x
sóng; f (Hz): Tần số của sóng
v: Tốc độ truyền sóng (có đơn vị
tương ứng với đơn vị của )
O
2. Phƣơng trình sóng
Tại điểm O: uO = Acos(t + )
Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng.

x
M

7


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
* Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì uM = AMcos(t +  - 
AMcos(t +  - 2

x



)


* Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì
AMcos(t +  + 2

x



x
)=
v

uM = AMcos(t +  + 

x
)=
v

u 'B   Acos2 ft  Acos(2 ft   )
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:

uM  Acos(2 ft  2

)

3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2
x x
x x
   1 2  2 1 2
v


Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng x
thì:
x
x
    2
v

Lƣu ý: Đơn vị của x, x1, x2,  và v phải tương ứng với nhau
4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi
nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.
II. SÓNG DỪNG
1. Một số chú ý
* Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng.
* Đầu tự do là bụng sóng
* Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
* Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
* Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi  năng lượng không
truyền đi
* Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là
nửa chu kỳ.
2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l:
* Hai đầu là nút sóng: l  k

3. Phƣơng trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động
nhỏ là nút sóng)
* Đầu B cố định (nút sóng):
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: uB  Acos2 ft và




2

(k  N * )

Số bụng sóng = số bó sóng = k
Số nút sóng = k + 1
* Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng: l  (2k  1)
Số bó sóng nguyên = k
Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

d



) và u 'M  Acos(2 ft  2

d



 )

Phương trình sóng dừng tại M: uM  uM  u 'M



d


 )cos(2 ft  )  2 Asin(2 )cos(2 ft  )
 2
2

2
d 
d
Biên độ dao động của phần tử tại M: AM  2 A cos(2  )  2 A sin(2 )
 2

uM  2 Acos(2

d

* Đầu B tự do (bụng sóng):
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: uB  u 'B  Acos2 ft
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:

uM  Acos(2 ft  2

d



) và u 'M  Acos(2 ft  2

d




)

Phương trình sóng dừng tại M: uM  uM  u 'M

uM  2 Acos(2

d



)cos(2 ft )

Biên độ dao động của phần tử tại M: AM  2 A cos(2

d



)

Lưu ý: * Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ:

x
AM  2 A sin(2 )



* Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ:

AM  2 A cos(2



4

(k  N )

d



)

III. GIAO THOA SÓNG
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một
khoảng l:
Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2
Phương trình sóng tại 2 nguồn u1  Acos(2 ft  1 ) và u2  Acos(2 ft  2 )
8


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:

u1M  Acos(2 ft  2

d1



 1 ) và u2 M  Acos(2 ft  2


d2



 2 )

Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M

d  d 2 1  2 
 d  d  

uM  2 Acos  1 2 
cos  2 ft   1



2 

2 


 d  d 2  
Biên độ dao động tại M: AM  2 A cos   1

 với   1  2

2 

l 

l 
k 
(k  Z)
Chú ý: * Số cực đại:  
 2
 2
l 1 
l 1 
k  
(k  Z)
* Số cực tiểu:   
 2 2
 2 2
1. Hai nguồn dao động cùng pha (   1  2  0 )

 Cực đại:dM < (k+0,5) < dN
 Cực tiểu: dM < k < dN
Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
IV. SÓNG ÂM
W P
1. Cường độ âm: I= =
tS S
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn
S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S
là diện tích mặt cầu S=4πR2)
2. Mức cường độ âm
I
I
Hoặc L(dB)  10.lg
L( B)  lg

I0
I0
Với I0 = 10-12 W/m2 ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn.
3. * Tần số do đàn phát ra (hai đầu dây cố định  hai đầu là nút sóng)

f k

* Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = k (kZ)
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): 

l



k

l



* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = (2k+1)
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): 

l





2. Hai nguồn dao động ngược pha:(   1  2   )

* Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = (2k+1)

Ứng với k = 1  âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 


(kZ)
2

1
l 1
k 
2
 2

l

1
l 1
k 
 2
 2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = k (kZ)
l
l
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn):   k 








Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai
điểm M, N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt dM = d1M - d2M ; dN = d1N - d2N và giả sử dM < dN.
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
 Cực đại: dM < k < dN
 Cực tiểu: dM < (k+0,5) < dN
+ Hai nguồn dao động ngược pha:

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

v
2l

k = 2,3,4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)…
* Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín, một đầu để hở  một đầu là nút
sóng, một đầu là bụng sóng)

f  (2k  1)


(kZ)
2

Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): 

v
( k  N*)
2l


v
( k  N)
4l

Ứng với k = 0  âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 

v
4l

k = 1,2,3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)…
V. HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE
1. Nguồn âm đứng yên, máy thu chuyển động với vận tốc vM.
* Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm thì thu được âm có tần số:

f '

v  vM
f
v

* Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm thì thu được âm có tần số: f " 

v  vM
f
v

2. Nguồn âm chuyển động với vận tốc vS, máy thu đứng yên.

9



Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
* Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm với vận tốc vM thì thu được âm có tần số:

f '

v
f
v  vS

* Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm thì thu được âm có tần số: f " 

v
f
v  vS

* Năng lượng từ trường:

Với v là vận tốc truyền âm, f là tần số của âm.
Chú ý: Có thể dùng công thức tổng quát: f ' 
dấu “-“.

v  vM
f
v vS

* Năng lượng điện từ:

q02 1 2

1
1
2
W  CU 0  q0U 0 
 LI 0
2
2
2C 2

Máy thu chuyển động lại gần nguồn thì lấy dấu “+” trước vM, ra xa thì lấy

Nguồn phát chuyển động lại gần nguồn thì lấy dấu “-” trước vS, ra xa thì
lấy dấu “+“.
CHƢƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Dao động điện từ
* Điện tích tức thời q = q0cos(t + )
*
Hiệu
điện
thế
(điện
áp)
tức

q q
u   0 cos(t   )  U 0cos(t   )
C C
* Dòng điện tức thời i = q’ = -q0sin(t + ) = I0cos(t +  +
* Cảm ứng từ: B  B0 cos( t   



2

)

1
là tần số góc riêng
LC
T  2 LC là chu kỳ riêng
1
là tần số riêng
f 
2 LC
q
I 0  q0  0
LC
q
I
L
U 0  0  0   LI 0  I 0
C C
C

Trong đó:  

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

1 2 1
q2
Cu  qu 

2
2
2C
2
q
Wđ  0 cos 2 (t   )
2C
1 2 q02
Wt  Li 
sin 2 (t   )
2
2C
W=Wđ  Wt

* Năng lượng điện trường: Wđ 

Chú ý: + Mạch dao động có tần số góc , tần số f và chu kỳ T thì Wđ và
Wt biến thiên với tần số góc
2, tần số 2f và chu kỳ T/2
+ Mạch dao động có điện trở thuần R  0 thì dao động sẽ tắt dần.
Để duy trì dao động cần cung
cấp cho mạch một năng lượng có công suất:

 I 2R 

thời

 2C 2U 02
2


R

U 02 RC
2L

+ Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại
+ Quy ước: q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0
ứng với dòng điện chạy đến bản
tụ mà ta xét.


)
2

2. Sự tƣơng tự giữa dao động điện và dao động cơ
Đại lƣợng

x

Đại lƣợng
điện
q

v

i

m

L

1
C

Dao động cơ

Dao động điện
q” +  2q = 0
1

LC
q = q0cos(t + )
i = q’ = -q0sin(t +
)
i
q02  q 2  ( )2
W=Wđ + Wt

F

u

x” +  2x = 0
k

m
x = Acos(t + )
v = x’ = -Asin(t +
)
v
A2  x2  ( )2


µ

R

W=Wđ + Wt

k





10


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao


Wt (WC)

Wt

Wđ (WL)

1
Wđ = mv2
2
1
Wt = kx2

2

* Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i, ( = u – i = 0)

1 2
Li
2
q2
Wđ =
2C

Wt =

I

Lưu ý: Điện trở R cho dòng điện không đổi đi qua và có I 

3. Sóng điện từ
Vận tốc lan truyền trong không gian v = c = 3.108m/s
Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số
sóng điện từ phát hoặc thu
được bằng tần số riêng của mạch.
Bước sóng của sóng điện từ  

v
 2 v LC
f

Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ LMin  LMax và C biến đổi từ CMin
 CMax thì bước sóng  của

sóng điện từ phát (hoặc thu)
Min tương ứng với LMin và CMin
Max tương ứng với LMax và CMax
CHƢƠNG V: ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời:
u = U0cos(t + u) và i = I0cos(t + i)
Với  = u – i là độ lệch pha của u so với i, có 
2. Dòng điện xoay chiều i = I0cos(2ft + i)
* Mỗi giây đổi chiều 2f lần
* Nếu pha ban đầu i = 



2

hoặc i =

t 

4 



Với cos 


2

-U0


4. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R,L,C

Sáng U
1

U0
u

O

Tắt
M'2

* Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là /2, ( = u – i =
/2)

I

U
U
và I 0  0 với ZL = L là
ZL
ZL

cảm kháng
Lưu ý: Cuộn thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn
(không cản trở).
* Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: uC chậm pha hơn i là /2, ( = u – i = -/2)

I


U
1
U
và I 0  0 với Z C 
là dung
C
ZC
ZC

kháng
Lưu ý: Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn
toàn).
* Đoạn mạch RLC không phân nhánh

M'1

Z L  ZC
Z  ZC
R


;sin   L
; cos 
với    
R
Z
Z
2
2

1
+ Khi ZL > ZC hay  
  > 0 thì u nhanh pha hơn i
LC
1
+ Khi ZL < ZC hay  
  < 0 thì u chậm pha hơn i
LC
1
+ Khi ZL = ZC hay  
  = 0 thì u cùng pha với i.
LC
U
Lúc đó I Max =
gọi là hiện tượng cộng hưởng dòng điện
R
tan  

M1

-U1 Sáng

U
R

Z  R 2  ( Z L  ZC )2  U  U R2  (U L  U C )2  U 0  U 02R  (U 0 L  U 0C )2

Tắt

2


U1
, (0 <  < /2)
U0

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

2

 

M2



thì chỉ giây đầu tiên
đổi chiều 2f-1 lần.
3. Công thức tính thời gian đèn huỳnh quang
sáng trong một chu kỳ
Khi đặt điện áp u = U0cos(t + u) vào
hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên khi u
≥ U1.



U
U
và I 0  0
R
R


5. Công suất toả nhiệt trên đoạn mạch RLC:
* Công suất tức thời: P = UIcos + UIcos(2t + u+i)
* Công suất trung bình: P = UIcos = I2R.
11


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
6. Điện áp u = U1 + U0cos(t + ) được coi gồm một điện áp không đổi U1 và một
điện áp xoay chiều u=U0cos(t + ) đồng thời đặt vào đoạn mạch.
7. Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha có P cặp cực, rôto quay
với vận tốc n vòng/giây phát ra: f = pn Hz
Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện  = NBScos(t +) = 0cos(t +
)
Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ
trường, S là diện tích của vòng dây,  = 2f
Suất điện động trong khung dây: e = NSBcos(t +  -



) = E0cos(t +  - )
2
2

Với E0 = NSB là suất điện động cực đại.
8. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba
suất điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi
2
một là
3



e1  E0 cos(t )

2

e2  E0 cos(t  ) trong
3

2

e3  E0 cos(t  3 )

trường

hợp

tải

đối

xứng

thì



2

U 2 cos 2


R

Trong đó: P là công suất truyền đi ở nơi cung cấp
U là điện áp ở nơi cung cấp
cos là hệ số công suất của dây tải điện

R

l
là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng
S

2 dây)
Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: U = IR



Hiệu suất tải điện: H 

.100%

11. Đoạn mạch RLC có R thay đổi:
* Khi R=ZL-ZC thì
*


i1  I 0cos(t )

2


i2  I 0cos(t  )
3

2

i3  I 0cos(t  3 )

R1  R2 

Khi
U

2



U

hoặc



U2
U2

2 Z L  ZC 2R

R=R2


thì

P



cùng

giá

trị.

Ta



; R1 R2  ( Z L  Z C ) 2


Max

R=R1

Max

khi

R  R1 R2

thì


2

R

L,R0

C

2 R1 R2

* Trường hợp cuộn dây có điện trở A
R0 (hình vẽ)
U2
U2

Khi R  Z L  Z C  R0  Max 
2 Z L  Z C 2( R  R0 )

B

Khi

Máy phát mắc hình sao: Ud = 3 Up
Máy phát mắc hình tam giác: Ud = Up
Tải tiêu thụ mắc hình sao: Id = Ip
Tải tiêu thụ mắc hình tam giác: Id = 3 Ip
Lưu ý: Ở máy phát và tải tiêu thụ thường chọn cách mắc tương ứng với nhau.
9. Công thức máy biến áp:


10. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng: 

U1 E1 I 2 N1

 
U 2 E2 I1 N 2

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

R  R02  (Z L  ZC )2 

RMax



U2
2 R02  ( Z L  ZC )2  2 R0



U2
2( R  R0 )

12. Đoạn mạch RLC có L thay đổi:
* Khi L 

1
thì IMax  URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên
 2C


tiếp nhau

12


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
*

ZL 

Khi

R 2  ZC2
ZC

U LMax 

thì

U R 2  ZC2
R



2
2
2
2
2
2

U LM
ax  U  U R  U C ; U LMax  U CU LMax  U  0

* Với L = L1 hoặc L = L2 thì UL có cùng giá trị thì ULmax khi

2 L1L2
1 1 1
1
 (

)L
Z L 2 Z L1 Z L2
L1  L2
* Khi Z L 

ZC  4 R 2  ZC2
2

thì U RLMax 

2UR
4 R  ZC2  Z C
2

Lưu ý: R

và L mắc liên tiếp nhau
13. Đoạn mạch RLC có C thay đổi:
* Khi C 


1

2L

thì IMax  URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên

ZC 

Khi

R 2  Z L2
ZL

U CMax 

thì

U R 2  Z L2
R



2
2
2
2
2
2
U CM
ax  U  U R  U L ; U CMax  U LU CMax  U  0


* Khi C = C1 hoặc C = C2 thì UC có cùng giá trị thì UCmax khi

C  C2
1 1 1
1
 (

)C  1
ZC 2 ZC1 ZC2
2
* Khi ZC 

Z L  4 R 2  Z L2
2UR
thì U RCMax 
2
4 R 2  Z L2  Z L

Lưu ý: R và C mắc liên tiếp nhau
14. Mạch RLC có  thay đổi:

1
thì IMax  URmax; PMax còn ULCMin
LC

* Khi  

Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
* Khi  


1
C

1
2

L R

C 2

thì U LMax 

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

2U .L
1 L R2
thì U CMax 

L C 2
R 4 LC  R 2C 2

* Với  = 1 hoặc  = 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì IMax
hoặc PMax hoặc URMax khi

  12  tần số f  f1 f 2
15. Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối
tiếp mắc nối tiếp với nhau có UAB = UAM + UMB  uAB; uAM và uMB cùng pha 
tanuAB = tanuAM = tanuMB
16. Bài toán về độ lệch pha

Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau 
Với tan 1 

tiếp nhau
*

* Khi  

2U .L
R 4 LC  R 2C 2

Z L1  ZC1
R1

Có 1 – 2 =  

và tan 2 

Z L2  ZC2
R2

(giả sử 1 > 2)

tan 1  tan 2
 tan 
1  tan 1 tan 2

Trường hợp đặc biệt  = /2 (vuông pha nhau) thì tan1tan2 = -1.
VD: * Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau 
Ở đây 2 đoạn mạch AB và AM có

A
R
L
M C
cùng i và uAB chậm pha hơn uAM
 AM – AB =  

tan  AM  tan  AB
 tan 
1  tan  AM tan  AB

Nếu uAB vuông pha với uAM thì tan  AM tan  AB =-1 

B

Hình 1

Z L Z L  ZC
 1
R
R

* Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 (giả sử C1 > C2) thì i1 và i2 lệch
A
R
L
M C
B
pha nhau 
Ở đây hai đoạn mạch RLC1 và

RLC2 có cùng uAB
Gọi 1 và 2 là độ lệch pha của uAB
Hình 2
so với i1 và i2
thì có 1 > 2  1 - 2 = 
Nếu I1 = I2 thì 1 = -2 = /2
Nếu I1  I2 thì tính

tan 1  tan 2
 tan 
1  tan 1 tan 2

13


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
CHƢƠNG VI: SÓNG ÁNH SÁNG
1. Hiện tƣợng tán sắc ánh sáng.
* Đ/n: Là hiện tượng ánh sáng bị tách thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt
phân cách của hai môi trường trong suốt.
* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc
Ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, chỉ có một màu.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc

c
v

0

v

, truyền trong chân không
f

0

c
f

d2

d1

(k

0,5)

D
; k
a

Z

k = 0, k = -1: Vân tối thứ (bậc) nhất
k = 1, k = -2: Vân tối thứ (bậc) hai
k = 2, k = -3: Vân tối thứ (bậc) ba
* Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp:

D
a


i

* Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì
bước sóng và khoảng vân:

0

n

* Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Đối với
ánh sáng màu đỏ là nhỏ nhất, màu tím là lớn nhất.
* Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục
từ đỏ đến tím.
Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,4 m    0,76 m.
2. Hiện tƣợng giao thoa ánh sáng (chỉ xét giao thoa ánh sáng trong thí nghiệm
Iâng).
* Đ/n: Là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng ánh sáng kết hợp trong không gian
trong đó xuất hiện những vạch sáng và những
vạch tối xen kẽ nhau.
M
d1
Các vạch sáng (vân sáng) và các vạch tối (vân
S1
x
tối) gọi là vân giao thoa.
d
2
I
O
* Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang trình) a


d

* Vị trí (toạ độ) vân tối: d = (k + 0,5)  x

ax
D

S2

Trong đó: a = S1S2 là khoảng cách giữa hai
khe sáng

D

D = OI là khoảng cách từ hai khe sáng S1, S2 đến màn quan sát

x = OM là (toạ độ) khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét

k = 0: Vân sáng trung tâm
k = 1: Vân sáng bậc (thứ) 1
k = 2: Vân sáng bậc (thứ) 2

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

n

in

D

a

i
n

n

* Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S1S2 thì hệ vân di
chuyển ngược chiều và khoảng vân i vẫn không đổi.
Độ dời của hệ vân là: x0

D
d
D1

Trong đó: D là khoảng cách từ 2 khe tới màn
D1 là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe
d là độ dịch chuyển của nguồn sáng
* Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng
dày e, chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn:

x0

(n 1)eD
a

* Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng
L (đối xứng qua vân trung tâm)
+ Số vân sáng (là số lẻ): N S
+ Số vân tối (là số chẵn): Nt


S1M = d1; S2M = d2

* Vị trí (toạ độ) vân sáng: d = k  x

n

k

D
; k
a

Z

L
2i
L
2
2i

2

1
0,5

Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
* Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2 (giả sử x1 < x2)
+ Vân sáng: x1 < ki < x2
+ Vân tối: x1 < (k+0,5)i < x2

Số giá trị k  Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu.
M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu.
14


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
* Xác định khoảng vân i trong khoảng có bề rộng L. Biết trong khoảng L có n vân
sáng.

L

+ Nếu 2 đầu là hai vân sáng thì: i
+ Nếu 2 đầu là hai vân tối thì: i

n 1
L
n

L
n 0,5

* Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)
+ Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ...  k11 = k22 = ...
+ Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ...  (k1 + 0,5)1 = (k2
+ 0,5)2 = ...
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất
cả các vân sáng của các bức xạ.
* Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng (0,4 m    0,76 m)


x

k

D
(
a

đ

t

) với đ và t là bước sóng ánh

sáng đỏ và tím
- Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định
(đã biết x)
+ Vân sáng: x

k

D
a

ax
,k
kD

Z


+ Vân tối: x

(k

ax
,k
(k 0,5) D

Với 0,4 m    0,76 m  các giá trị của k  
- Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:

D
[kt  ( k  0,5)đ ]
a
D
 [kđ  (k  0,5)t ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối
a

xMin 
xMax

với vân trung tâm.

xMax

D
 [kđ  (k  0,5)t ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối
a

với vân trung tâm.


Giáo viên: Đặng Thanh Phú

hc


Min

mv 2
2

Trong đó Eđ

eU

mv02
là động năng của electron khi đập vào đối
2

catốt (đối âm cực)
U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt
v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt
v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0)
m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron
3. Hiện tƣợng quang điện
*Công thức Anhxtanh

hc

hf

Z

mc 2

Trong đó h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng.
c = 3.108m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
f,  là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ).
m là khối lượng của phôtôn
2. Tia Rơnghen (tia X)
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen

Với 0,4 m    0,76 m  các giá trị của k  

D
0,5)
a

hc

hf

+ Nếu một đầu là vân sáng còn một đầu là vân tối thì: i

- Bề rộng quang phổ bậc k:

CHƢƠNG VII: LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Năng lƣợng một lƣợng tử ánh sáng (hạt phôtôn)

Trong đó A


hc

A

mv02Max
2

là công thoát của kim loại dùng làm catốt

0

0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt
v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt
f,  là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích
* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK  Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm

eU h

mv02Max
2

Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn.
* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà
electron chuyển động trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công
thức:

15


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao

1 2
mv0 Max
2

e VMax

e Ed Max

* Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là vận tốc cực đại của electron khi
đập vào anốt, vK = v0Max là vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì:

eU

1 2
mv A
2

1 2
mvK
2

hf mn

n
n0

Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt
trong cùng một khoảng thời gian t.
Công suất của nguồn bức xạ: p


n0
t

Cường độ dòng quang điện bão hoà: I bh

H

I bh
pe

I bh hf
pe

n0 hf
n0 hc
t
t
q ne
t
t

I bh hc
p e

P
O
= (v,B)
N

n=6

n=5

Xét electron vừa rời M
khỏi catốt thì v = v0Max
Khi

n=3

v

mv
,
e B sin

B

sin

1

RL

Lƣu ý: Hiện tượng
quang điện xảy ra khi
được chiếu đồng thời
nhiều bức xạ thì khi
tính các đại lượng: Vận K
tốc ban đầu cực đại
v0Max, hiệu điện thế


Em

En

hfmn

n=4

Pasen
mv
eB

H H H H

n=2

Banme

n=1
Laiman

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của
electron trong nguyên tử hiđrô:
rn = n2r0
Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)
* Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô:

hfmn


En

Em > En

13, 6
(eV ) Với n  N*.
n2

En

* Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều
B

R

hc
mn

* Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện)

H

hãm Uh, điện thế cực đại VMax, … đều được tính ứng với bức xạ có Min (hoặc fMax)
4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử
Em
Hiđrô
nhận phôtôn
phát phôtôn
* Tiên đề Bo


* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K
Lưu ý: Vạch dài nhất LK khi e chuyển từ L  K
Vạch ngắn nhất K khi e chuyển từ   K.
- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh
sáng nhìn thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
Vạch đỏ H ứng với e: M  L
Vạch lam H ứng với e: N  L
Vạch chàm H ứng với e: O  L
Vạch tím H ứng với e: P  L
Lưu ý: Vạch dài nhất ML (Vạch đỏ H )
Vạch ngắn nhất L khi e chuyển từ   L.
- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Lưu ý: Vạch dài nhất NM khi e chuyển từ N  M.
Vạch ngắn nhất M khi e chuyển từ   M.
Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ
hiđrô:

1

13



1


12



1

23

và f13 = f12 +f23 (như cộng véctơ)

16


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
CHƢƠNG IX. VẬT LÝ HẠT NHÂN
1. Hiện tƣợng phóng xạ
* Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t

N

t
T

N 0 .2

t

N 0 .e


* Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt
( hoặc e- hoặc e+) được tạo thành:

N

N0

N

t

N0 (1 e

)

* Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t

m

m0 .2

t
T

m0 .e

t

Trong đó: N0, m0 là số nguyên tử, khối lượng chất phóng xạ ban đầu
T là chu kỳ bán rã


ln 2
T

0, 693
là hằng số phóng xạ
T

 và T không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc
bản chất bên trong của chất
phóng xạ.
* Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t

m

m0

m

m0 (1 e

t

)

m
m0

* Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã:


m
Phần trăm chất phóng xạ còn lại:
m0

2

t

1 e
t
T

e

t

m1

A1 N 0
(1 e
NA

t

)

A1
m0 (1 e
A


H

H 0 .2

H 0 .e

t

N

H0 = N0 là độ phóng xạ ban đầu.
Đơn vị: Becơren (Bq); 1Bq = 1 phân rã/giây

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

* Năng lượng liên kết riêng (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn):

)

E
A

Lưu ý: Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
3. Phản ứng hạt nhân
A3
A
A
A4
* Phương trình phản ứng: Z11 X 1 Z 22 X 2
Z3 X 3

Z4 X 4
Trong số các hạt này có thể là hạt sơ cấp như nuclôn, eletrôn, phôtôn ...
Trường hợp đặc biệt là sự phóng xạ: X1  X2 + X3
X1 là hạt nhân mẹ, X2 là hạt nhân con, X3 là hạt  hoặc 
* Các định luật bảo toàn
+ Bảo toàn số nuclôn (số khối):
A1 + A2 = A3 + A4
+ Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4
+ Bảo toàn năng lượng: K X1

t

Trong đó: A, A1 là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo
thành
NA = 6,022.10-23 mol-1 là số Avôgađrô.
Lưu ý: Trường hợp phóng xạ +, - thì A = A1  m1 = m
* Độ phóng xạ H
Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất
phóng xạ, đo bằng số phân rã trong 1 giây.
t
T

m = m0 – m
Trong đó m0 = Zmp + Nmn = Zmp + (A-Z)mn là khối lượng các nuclôn.
m là khối lượng hạt nhân X.
* Năng lượng liên kết E = m.c2 = (m0-m)c2

+ Bảo toàn động lượng: p1

* Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t


N
A1
NA

Curi (Ci);
1 Ci = 3,7.1010 Bq
Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 (Bq) thì chu kỳ phóng xạ T phải đổi ra đơn vị
giây(s).
2. Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng lƣợng liên kết
* Hệ thức Anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng
Vật có khối lượng m thì có năng lượng nghỉ E = m.c2
Với c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
* Độ hụt khối của hạt nhân ZA X

p2 p3 p4 hay m1 v1 m2 v2
K X2
E K X3 K X 4

m4 v3

m4 v4

Trong đó: E là năng lượng phản ứng hạt nhân

KX

1
mx vx2 là động năng chuyển động của hạt X
2


Lưu ý: - Không có định luật bảo toàn khối lượng.
- Mối quan hệ giữa động lượng pX và động năng KX của hạt X là:

p X2

2mX K X

p1

- Khi tính vận tốc v hay động năng K thường áp dụng
quy tắc hình bình hành
Ví dụ: p

p2

p1
p12

p2 biết
p22

p1 , p2

p

φ

2 p1 p2cos


p2
17


Công thức giải nhanh Vật Lý 12 Nâng cao
hay (mv)2
hay mK

(m1v1 )2

m1K1

(m2v2 )2

m2 K2

Tương tự khi biết φ1

2 m1m2 K1K2 cos

p1 , p hoặc φ 2

Trường hợp đặc biệt: p1

Thực chất của phóng xạ - là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt
electrôn và một hạt nơtrinô:

2m1m2v1v2cos

p2  p 2


Tương tự khi p1

n

p2 , p

p12

p22

p hoặc p2
K
v = 0 (p = 0)  p1 = p2  1
K2

p
v1
v2

m2
m1

A2
A1

Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = 0.
* Năng lượng phản ứng hạt nhân
E = (M0 - M)c2
Trong đó: M 0 mX1 mX 2 là tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng.


M

mX 3

mX 4 là tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng.

Lưu ý: - Nếu M0 > M thì phản ứng toả năng lượng E dưới dạng động năng của
các hạt X3, X4 hoặc phôtôn .
Các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn nên bền vững hơn.
- Nếu M0 < M thì phản ứng thu năng lượng E dưới dạng động năng của
các hạt X1, X2 hoặc phôtôn .
Các hạt sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn nên kém bền vững.
A3
A
A
A4
* Trong phản ứng hạt nhân Z11 X 1 Z 22 X 2
Z3 X 3
Z4 X 4
Các hạt nhân X1, X2, X3, X4 có:
Năng lượng liên kết riêng tương ứng là 1, 2, 3, 4.
Năng lượng liên kết tương ứng là E1, E2, E3, E4
Độ hụt khối tương ứng là m1, m2, m3, m4
Năng lượng của phản ứng hạt nhân
E = A33 +A44 - A11 - A22
E = E3 + E4 – E1 – E2
E = (m3 + m4 - m1 - m2)c2
* Quy tắc dịch chuyển của sự phóng xạ
4

A 4
+ Phóng xạ  ( 24 He ): ZA X
2 He
Z 2Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối
giảm 4 đơn vị.
0
A
+ Phóng xạ - ( 01e ): ZA X
1e
Z 1Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số
khối.

Giáo viên: Đặng Thanh Phú

p

e

v

Lưu ý: - Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ - là hạt electrôn (e-)
- Hạt nơtrinô (v) không mang điện, không khối lượng (hoặc rất nhỏ)
chuyển động với vận tốc của ánh sáng và hầu như không tương tác với vật chất.
0
A
+ Phóng xạ + ( 01e ): ZA X
1e
Z 1Y

So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số
khối.
Thực chất của phóng xạ + là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt
pôzitrôn và một hạt nơtrinô:

p

n

e

v

Lưu ý: Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ + là hạt pôzitrôn (e+)
+ Phóng xạ  (hạt phôtôn)
Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1 chuyển
xuống mức năng lượng E2 đồng thời phóng ra một phôtôn có năng lượng

hf

hc

E1

E2

Lưu ý: Trong phóng xạ  không có sự biến đổi hạt nhân  phóng xạ  thường
đi kèm theo phóng xạ  và .
4. Các hằng số và đơn vị thƣờng sử dụng
* Số Avôgađrô: NA = 6,022.1023 mol-1

* Đơn vị năng lượng: 1eV = 1,6.10-19 J; 1MeV = 1,6.10-13 J
* Đơn vị khối lượng nguyên tử (đơn vị Cacbon): 1u = 1,66055.10-27kg = 931
MeV/c2
* Điện tích nguyên tố: e = 1,6.10-19 C
* Khối lượng prôtôn: mp = 1,0073u
* Khối lượng nơtrôn: mn = 1,0087u
* Khối lượng electrôn: me = 9,1.10-31kg = 0,0005u
 HẾT 

18



×