Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án sinh học 9 chuẩn nhất năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.84 KB, 51 trang )

Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:23/8/2015
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình
1.2.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (5 Phút)
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành
khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Di truyền học
Phút GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con - Di truyền là hiện tượng con
cái sinh ra mang những đặc điểm giống cái sinh ra mang những đặc
bố mẹ là di truyền hay biến dị?
điểm giống bố mẹ, tổ tiên.
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát - Biến dị là hiện tượng con cái
thành khái niệm di truyền và biến dị.
sinh ra mang những đặc điểm
GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng khác nhau và khác với bố mẹ,
song song, gắn liền với nhau và với quá tổ tiên ở nhiều chi tiết.
trình sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác
Trang 1


định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
Liên hệ bản thân:
GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu
cầu hoàn thành
Bản thân
Tính trạng
Bố Mẹ
học sinh
Màu mắt
Màu da
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
...

HS hoàn thành phiếu, trình bày trước lớp,
tự rút ra những đặc điểm di truyền, biến
dị của bản thân.
10
Hoạt động 2:
Phút GV cho HS xem ảnh chân dung của Men
đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu
của Men đen.
GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu
đọc đáo của Men đen.
GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát,
nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận
lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen.
GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi
cặp tính trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS
tự rút ra kết luận.
10
Hoạt động 3
Phút GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái
quát thành khái niệm và lấy thêm một vài
ví dụ cho mỗi thuật ngữ.

Trang 2

II. Men đen - Người đặt nền
móng cho DTH (1822 - 1884)
Kết luận: Các tính trạng trong
cùng một cặp có sự tương

phản với nhau gọi là cặp tính
trạng tương phản.

III. Một số kí hiệu và thuật
ngữ cơ bản của DTH.
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc
điểm về hình thái, cấu tạo,
sinh lí của cơ thể. Ví dụ: Mắt
đen, hạt vàng,...
- Cặp tính trạng tương phản: là
hai trạng thái biểu hiện trái
ngược nhau của cùng một loại
tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và
hạt nhăn,...
- Nhân tố di truyền (gen) quy
định các tính trạng của sinh
vật. Ví dụ: nhân tố di truyền


quy định màu sắc hoa,...
- Giống thuần chủng: là giống
GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí có đặc tính di truyền đồng nhất
hiệu để giúp HS dễ nhớ.
thế hệ sau giống thế hệ trước.
Một số kí hiệu:
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
P (parentes): Thế hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu phép lai.
G (gamete): Giao tử

F (filia): Thế hệ con
♀: Cá thể (giao tử) cái
♂: Cá thể (giao tử) đực
Kết luận chung: SGK
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".

Trang 3


Tit 2
Ngy son:23/8/2015
BI 2: LAI MT CP TNH TRNG
A/ MC TIấU: Hc xong bi ny hc sinh phi:
1. Kin thc :
- Trỡnh by v phõn tớch c thớ nghim lai mt cp tớnh trng ca Men en.
- Nờu c cỏc khỏi nim kiu hỡnh, kiu gen, th ng hp, th d hp.
- Phỏt biu c ni dung qui lut phõn li v gii thớch c qui lut theo quan
im ca Men en.
2. K nng:
- Phỏt trin k nng quan sỏt, phõn tớch s liu v kờnh hỡnh.
- Rốn k nng liờn h thc t.
3. Thỏi :
- Quan im duy vt bin chng, tỡnh yờu v lũng tin vo khoa hc.
B/ PHNG PHP GING DY
Gii quyt vn , vn ỏp, hp tỏc nhúm.

C/ CHUN B:
Giỏo viờn: ốn chiu, phim trong hỡnh 2.1 - 3
D/ TIN TRèNH LấN LP:
I. n nh lp: Nm s s, n np lp.
II.Kim tra bi c: (5 Phỳt)
u H lan cú nhng cp tớnh trng tng phn no?
III. Ni dung bi mi:
1/ t vn .
Khi nghiờn cu i tng u H lan Men en ó tin hnh rt nhiu thớ
nghim. Mt trong nhng thớ nghim c bn u tiờn giỳp ụng tỡm ra cỏc qui
lut di truyn l phộp lai mt cp tớnh trng. Vy lai mt cp tớnh trng l phộp
lai nh th no? Men en ó phỏt biu nh lut ra sao?
2/ Trin khai bi.
TG HOT NG CA THY V TRề
NI DUNG KIN THC
GV: chiếu hình 2.1 SGK, giới thiệu
cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu
Hà lan.
GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của
cây chọn làm mẹ? Vì sao không cần
cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm
bố?
10
Hoạt động 1:
I. Di truyền học
Phỳt
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
- Kiểu gen là tổ hợp tất cả các
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần gen của cơ thể.
thông tin SGK mục 1 và nội dung - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ

Trang 4


bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu các tính trạng của cơ thể.
hỏi:
Kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? Tỉ lệ
các loại kiểu hình ở F2 nh thế nào?
GV lu ý cho HS khái niệm KG, KH Đáp án: Từ cần điền
trong thực tế nghiên cứu.
1/ Đồng tính
Hoạt động 2:
2/ 3 trội : 1 lặn
10
Phỳt Điền từ vào ô trống
Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát
phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo
luận điền các cụm từ thích hợp vào ô
trống để hoàn thiện nội dung định
luật.
GV cho HS đọc lại nội dung khái
niệm.
GV đa qua các quan niệm về sự di
truyền đơng thời Men đen. Men đen
có quan điểm nh thế nào?
II. Men đen giải thích kết quả
10
Hoạt động 3:
thí nghiệm
Phỳt Xác định tỉ lệ GF1 và F2
GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các

loại giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2. - Nhân tố di truyền.
Vì sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1
- Giao tử thuần khiết.
GV chiếu hình 2.3 chốt lại cách giải * Kết luận chung: SGK
thích kết quả thí nghiệm của Men đen.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
IV. Củng cố: (5 Phỳt)
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Làm bài tập 4 SGK?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.

Trang 5


Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn:30/8/2015
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của
định luật trong sản xuất.
- Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.

3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội.
Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
15
Hoạt động 1:
III. Lai phân tích
Phút GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các * PL1:
khái niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp. P: Hoa đỏ
X
Hoa
GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 trắng
phép lai ở lệnh▼ thứ nhất?
AA

aa
Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành GP:
A
a
Trang 6


lệnh. GV gọi đại diện HS lên bảng F1:
Aa (Hoa đỏ)
trình bày.
* PL2:
P: Hoa đỏ
X
Hoa
trắng
Aa
aa
GP: A,a
a
F1 :
1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa
trắng)
* Phép lai phân tích là phép lai
Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo giữa cá thể mang tính trạng trội
luận nhóm hoàn thành bài tập điền cần xác định kiểu gen với cá thể
từ.
mang tính trạng lặn. Nếu kết quả
của phép lai là đồng tính thì cá
GV cho HS đọc lại nội dung phép lai thể mang tính trạng trội có kiểu
phân tích.

gen đồng hợp, còn nếu kết quả
Lớp thống nhất ý kiến. GV giúp HS của phép lai là phân tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu
15 hoàn thiện
Phút
Hoạt động 2:
gen dị hợp.
GV lấy một vài ví dụ về tương quan IV. Ý nghĩa tương quan trội lặn
trội lặn trên vật nuôi, cây trồng - Dùng phép lai phân tích, tức là
và con người.
đem cơ thể mang tính trạng trội
GV nhấn mạnh: Muốn xác định lai với cơ thể mang tính trạng lặn
tương quan trội lặn của một cặp tính để xác định kiểu gen của cơ thể
trạng cần tiến hành phương pháp mang tính trạng trội
phân tích thế hệ lai của Men đen.
GV: Muốn xác định độ thuần chủng
của một giống thì phải sử dụng phép
lai nào?
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai
5
đó?
Phút
Hoạt động 3:
V. Trội không hoàn toàn
GV đưa ra ví dụ:
Trội không hoàn toàn là hiện
Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng
tượng di truyền trong đó kiểu
Trang 7



AA

aa
hình của cơ thể lai F1 biểu hiện
F1
Aa (Hoa hồng)
tính trạng trung gian giữa bố và
Hãy nhận xét về kết quả của phép lai mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
và tính trạng xuất nhiện ở F1?
1 : 2 : 1.
Hãy cho biết kết quả ở F2 sẽ như thế Kết luận chung: SGK
nào nếu cho F1 tự thụ phấn? Kết quả
này có đúng với đụnh luật phân li
của Men đen hay không?
GV chiếu tranh H.3 SGK yêu cầu
HS thực hiện lệnh.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.

Trang 8


Tiết 4
Ngày soạn:30/8/2015
BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T1)

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí
nghiệm
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ
hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải
làm gì? Làm như thế nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế
nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
20

Hoạt động 1:
I. Thí nghiệm của Men đen
Phút GV giới thiệu qua tranh phóng to a/ Thí nghiệm:
H.4 SGK toàn bộ thí nghiệm của
Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí
nghiệm bằng sơ đồ.
Pt/c: Vàng, trơn X
Xanh,
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng nhăn
4 SGK.
F1:
100% Vàng, trơn
F1 x F1: Vàng, trơn X Vàng,
trơn
Trang 9


F2 :

GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân
tích sự di truyền của từng cặp
tính trạng:
Xác định các cặp tỷ lệ:
Vang
=?
Xanh
Tron
=?
Nhan


315 Vàng, trơn
108 Vàng, nhăn
101 Xanh, trơn
32 Xanh, nhăn
b/ Phân tích:
- Tỷ lệ kiểu hình F 2: 9/16 Vàng,
trơn
3/16 Vàng,
nhăn
3/16 Xanh,
trơn
1/16 Xanh,
nhăn
- Tỷ lệ từng cặp tính trạng:

Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F 2 như thế
nào? Có giống với quy luật phân li
không?
Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu
HS hoàn thành bài tập trang 15 SGK.
Từ đó rút ra nội dung của quy luật Vang 3
=
phân li.
Xanh 1
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung
quy luật.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.

15
Phút


Tron 3
=
Nhan 1

c/ Nội dung:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác
nhau về hai cặp tính trạng thuần
chủng tương phản di truyền độc
lập thì F2 có tỷ lệ kiểu hình bằng
tích tỷ lệ của các tính trạng hợp
thành nó.
II. Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại
các tính trạng của bố mẹ.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các
loài sinh sản hữu tính (Loài giao
phối).
Kết luận chung: SGK

Hoạt động 2:
Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những
nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các
kiểu hình khác với bố mẹ và người ta
gọi đó là các biến dị tổ hợp.
GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị
tổ hợp trong đời sống sản xuất.
Biến dị tổ hợp là gì?

Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những
trường hợp nào?
IV. Củng cố:
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK,
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
Trang 10


Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn:6/9/2015
BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật
đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 5 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với nhau?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về
nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào?
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
20
Hoạt động 1:
III. Men đen giải thích kết quả
Phút GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK, thí nghiệm
nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo
luận:
- Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp
tử?
- Do các nhân tố di truyền phân li
GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi độc lập nên F1 tạo ra 4 loại giao
phụ để hướng dẫn cho HS:
tử với tỷ lệ ngang nhau.
+ Khi nào thì hợp tử được hình - 4 loại giao tử đực kết hợp với 4
Trang 11


thành?

+ F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì
số loại giao tử của chúng có bằng
nhau không?
+ Số 16 là tích của 2 số giống nhau
nào?
+ Vì sao F1 lại tạo ra 4 loại giao tử?
+ Tỷ lệ các loại giao tử của F1 có
bằng nhau không? Vì sao?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
GV có thể gợi ý:
+ Thống kê tất cả các kiểu gen giống
nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy định
một kiểu hình thì cộng lại với nhau.
15
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng
Phút 5 SGK.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở các loài giao phối số
lượng biến dị tổ hợp rất phong phú?
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý
nghĩa gì? Vì sao?
GV đưa thêm một số thông tin ở
phần thông tin bổ sung (SGV) để
làm rõ thêm.
GV có thể lấy một vài ví dụ về sự
nghèo nàn biến dị tổ hợp trong cuộc
sống cũng như trong tự nhiên để làm

rõ ý nghĩa này.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Làm bài tập số 4 SGK.
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc kỹ bài thực hành.

Trang 12

loại giao tử cái trong quá trình thụ
tinh tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16
hợp tử).

IV. Ý nghĩa của định luật PLĐL
+ ở các loài giao phối (SV bậc
cao) kiểu gen gồm rất nhiều gen
và các gen thường tồn tại ở trạng
thái dị hợp nên tạo ra rất nhiều
loại giao tử khác nhau. Sự tổ hợp
ngẫu nhiên của các loại giao tử
này tạo nên nguồn biến dị tổ hợp
rất phong phú.
+ Số biến dị tổ hợp càng nhiều
tạo ra càng nhiều cơ hội lựa chọn
cho con người trong chọn giống.
Đối với một loài trong tự nhiên
thì càng có nhiều cơ hội để tồn
tại.
Kết luận chung: SGK



Tiết 6
Ngày soạn:6/9/2015

BÀI 6: THỰC HÀNH:
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F 2
trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả

đó?
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK.
III. Nội dung:
Phút
Hoạt động 1:
1. Gieo 1 đồng xu
GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu P(S) = 1/2
thập số liệu:
P(N) = 1/2
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ
cao xác định.
P(A) = 1/2
+ Quan sát, xác định mặt trên của đồng
P(a) = 1/2
kim loại là sấp (S) hay ngữa (N).
2. Gieo hai đồng kim loại
Trang 13


+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử
sinh ra từ F1: Aa
20
Hoạt động 2
Phút GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động
1:

+ Gieo đồng thời 2 đồng kim loại.
+ Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường
hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS,
SN, NN.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên
hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong phép
lai 1 cặp tính trạng.
GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí
nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần.
GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu
hoạch vào vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS .
Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành
có chất lượng.
- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS
liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại
giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở
F2 trong lai 1 cặp tính trạng.
GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng
lớn càng đảm bảo độ chính xác.
HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu
được:
+ Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A
và a với tỉ lệ ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
IV. Củng cố: (5 Phút)

- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
V. Dặn dò:
- Làm các bài tập chương I

Trang 14

P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2
= 1/4
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 .
1/2 = 1/4
P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 .
1/2 = 1/4
KG F2:
P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 .
1/2 = 1/4
P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2.
1/2 . 1/2 = 1/2
P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2
= 1/4

IV. Thu hoạch


Tun 4
Tit 7
Ngy son:13/9/2015
BI TP
A/ MC TIấU: Hc xong bi ny hc sinh phi:
1. Kin thc :
- Vn dng c lý thuyt vo gii bi tp

2. K nng:
- Phỏt trin k phõn tớch dng bi, gii bi tp trc nghim.
3. Thỏi :
- Cú tỡnh yờu v lũng tin vo khoa hc, bn thõn. Trung thc, khỏch quan.
B/ PHNG PHP GING DY
Hp tỏc nhúm
C/ CHUN B:
Giỏo viờn: Bi tp, ỏp ỏn.
Hc sinh: Lm trc bi tp nh.
D/ TIN TRèNH LấN LP:
I. n nh lp: Nm s s, n np lp.
II.Kim tra bi c: (5 Phỳt)
Nhc li ni dung cỏc quy lut di truyn ca Men en?
III. Ni dung bi mi:
1/ t vn .
hiu cỏc quy lut di truyn ca Men en cng nh vn dung gii cỏc
bi toỏn thỡ trc ht cn rốn luyn k nng gii bi tp.
2/ Trin khai bi.
TG
HOT NG CA THY V
NI DUNG KIN THC
TRề
Hoạt động 1:
I. Bài tập lai một cặp tính trạng
15
Phỳt GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm
các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23
SGK
Đáp án:
4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả 1 - a

lớp làm vào giấy, chú ý quan sát, 2 - d
nhận xét, bổ sung.
3-d
GV nhận xét, cho điểm
4 - b hoặc c
II. Bài tập lai hai cặp tính trạng
Hoạt động 2
20
Trang 15


Phỳt GV rèn luyện cho HS cách viết giao
tử của các kiểu gen khác nhau bằng
các bài tập:
Viết giao tử của các cơ thể có kiểu
gen sau:
a/ AaBb
a. AB : Ab : aB : ab
b/ AABb
b. AB : Ab
c/ AaBbDd
c. ABD : ABd : AbD : Abd :
d/ AaBBdd
aBD : aBd : abD : abd
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. d. ABd : aBd
Cả lớp làm vào giấy nháp. Xác định
tỷ lệ các loại giao tử trong các trờng
hợp trên.
BT 4 (Trang 19): AABB.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB

trang 19 và 5 trang 23 SGK.
GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn
của mình.
GV cho điểm.
IV. Củng cố: (5 Phỳt)
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
V. Dặn dò:
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.

Trang 16


Tiết 8
Ngày soạn:13/9/2015

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các
tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Hợp tác nhóm, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Máy chiếu; phim trong bảng 8, ảnh bộ NST người, cấu trúc hiển vi
của NST.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những
đặc điểm nào của bộ NST?
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
10
Hoạt động 1:
I. Tính đặc trưng của bộ NST
Phút GV chiếu bảng 8 SGK: Số lượng bộ - Trong tế bào xôma, NST tồn tại
NST của một số loài. Đưa ra hệ
thành từng cặp tương đồng gồm
thống câu hỏi:
hai NST giống nhau về hình thái,
+ Bộ NST lưỡng bội của loài có số
cấu tạo, kích thước tạo nên bộ
lượng như thế nào?
NST lưỡng bội có số lượng đặc
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội trưng cho mỗi loài (2n). Trong tế
có phản ánh trình độ tiến hoá của
bào giao tử, bộ NST chỉ còn lại
loài đó không.

một nửa: bộ NST đơn bội (n).
Trang 17


HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết
luận:
GV cho HS quan sát H.8.2. Nhận xét
về hình dạng của NST.
HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết
luận.
10
Hoạt động 2
Phút
GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5,
đọc thông tin SGK.
Xác định thành phần cấu trúc của
NST ở số 1 và số 2.
HS tự rut ra kết luận sau khi thảo
luận.

- Bộ NST của mỗi loài còn được
đặc trưng về hình dạng: Hình hạt,
hình que, hình dấu phẩy,...
Tế bào của mỗi laòi sinh vật được
đặc trưng về số lượng và hình
dạng.
II. Cấu trúc của NST

Quan sát dưới kính hiển vi quang
học ở kì giữa của quá trình phân
bào, NST có cấu trúc điển hình
như sau:
+ Mỗi NST gồm 2 crômatit (1)
gắn với nhau ở tâm động (2) (eo
thứ nhất). Một số NST còn có eo
thứ 2 (thể kèm).
+ Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1
phân tử ADN và Prôtêin loại
Histon.
Hoạt động 3
III. Chức năng của NST
GV thuyết giảng để gợi lên mối quan + NST là cấu trúc mang gen
hệ giữa nhân tố di truyền - gen - (Nhân tố di truyền). Mỗi gen nằm
10
Phút NST.
ở vị trí xác định trên NST.
+ Gen có bản chất là ADN. ADN
có khả năng tự sao và nhờ vậy
NST mới tự nhân đôi được trong
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
quá trình phân bào. Qua đó các
tính trạng được di truyền qua các
thế hệ tế bào và cơ thể.
*Kết luận chung: SGK
IV. Củng cố:
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
V. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK

- Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).
Trang 18


Tuần 5
Tiết 9
Ngày soạn:20/9/2015
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. Các
diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình NP.
- Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.9.2 - 3, bảng 9.2.
Học sinh: Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng
các kỳ khác thì NST có sự biến đổi như thế nào?

2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
GV chiếu bảng H.9.1 SGK:
Quá trình phân chia tế bào gồm 2
+ Quá trình phân chia tế bào diễn ra giai đoạn chính:
qua mấy giai đoạn chính?
+ Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung
gian): Chiếm 90% thời gian của
quán trình phân bào.
+ Giai đoạn phân chia: Gồm 4 kỳ
(Đầu, giữa, sau, cuối).
10
Phút
Hoạt động 1:
I. Biến đổi hình thái NST trong
GV chiếu H.9.2 SGK , lưu ý HS về chu kỳ tế bào.
Trang 19


mức độ đóng, duỗi xoắn và trạng
thái đơn, kép của NST. Hoàn thành
bảng 9.1.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết
luận:

10
Hoạt động 2
Phút
GV yêu cầu HS quan sát H.9.3, nhấn
mạnh sự nhân đôi và hình thái của
NST qua các kỳ, yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK, xác định các
diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến,
hoàn thành bảng.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra
kết luận sau khi thảo luận.
10
Hoạt động 3
Phút
GV nêu câu hỏi:
+ Bộ NST ở tế bào con như thế nào
so với tế bào mẹ?
+ NP làm cho số lượng tế bào trong
cơ thể biến đổi như thế nào? Điều đó
có ý nghĩa gì?
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp
giâm, chiết, ghép ở thực vật là gì?

Tế bào của mỗi loài sinh vật được
đặc trưng về số lượng và hình
dạng.
II. Những diễn biến của NST
trong chu kỳ tế bào


Kết luận: Bảng (Phần phụ lục)
III. Ý nghĩa của nguyên phân
+ Quá trình nguyên phân sao
chép nguyên vẹn bộ NST của TB
mẹ cho 2 TB con.
+ Số lượng TB tăng lên giúp cơ
thể sinh trưởng.

+ Đối với các loài sinh sản vô
tính và sinh sản sinh dưỡng ở
thực vật, nguyên phân giúp tạo ra
cơ thể hoặc cơ quan mới.
HS dựa vào kết quả của quá trình NP *Kết luận chung: SGK
cũng như kiến thức thực tế trả lời.
GV bổ sung thêm. Từ đó rút ra kết
luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK

Trang 20


IV. Củng cố: (5 Phút)
- Sử dụng bài tập 2, 3, 4 SGK.
V. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở.
VI. Phụ lục:
Kỳ
Những diễn biến cơ bản của NST
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt.

Đầu - Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm
động.
- Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài.
Giữa
- Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về mỗi cực
Sau
của TB.
- Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm
Cuối
sắc.

Trang 21


Tiết 10
Ngày soạn:20/9/2015
BÀI 10: GIẢM PHÂN
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của quá trình
giảm phân. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình GP.
- Nêu được đặc điểm khác nhau giữa GPI, GPII và NP.
- Phân tích được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.10 SGK
- Học sinh: Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình NP?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong bài 8 chúng ta đã biết ở tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội (2n),
tế bào sinh dục có bộ NST đơn bội (n). Vậy, tế bào đơn bội được tạo ra như thế
nào? Quá trình đó có gì giống và khác so với quá trình NP mà chúng ta vừa
được học?
2/ Triển khai bài.
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
GV giảng giải:
+ Quá trình giảm phân gồm 2 lần
phân chia liên tiếp (giảm phân I và
giảm phân II), nhưng NST chỉ nhân

Trang 22

NỘI DUNG KIẾN THỨC


đôi 1 lần ở kỳ trung gian trước lần

phân bào thứ nhất. Mỗi lần phân bào
đều diễn ra qua 4 kỳ: đầu, giữa, sau,
cuối.
15
Hoạt động 1:
Phút
GV chiếu H.10 SGK. Yêu cầu HS:
Quan sát hình, đọc thông tin SGK
cho biết những diễn biến cơ bản của
GPI?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết
luận:
GV lưu ý cho HS: Trong cặp NST
kép tương đồng, một NST kép có
nguồn gốc từ bố, một NST kép có
nguồn gốc từ mẹ.
+ Em có nhận xét gì về nguồn gốc
bộ NST kép đơn bội ở 2 tế bào con
của GPI?
Hoạt động 2
20
Phút GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả
lời câu hỏi: Những diễn biến của
NST trong GPII?
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra
kết luận sau khi thảo luận.


1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK

I. Những diễn biến cơ bản của
NST trong GPI.
+ Kỳ đầu: NST đóng xoắn, co
ngắn. Các NST kép trong cặp
tương đồng tiến lại gần nhau, bắt
chéo nhau (Sự tiếp hợp), có thể
xảy ra trao đổi một đoạn NST cho
nhau sau đó tách ra.
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn
cực đại, tập trung thành 2 hàng
ngang trên mặt phẳng xích đạo
của thoi vô sắc.
+ Kỳ sau: Các NST kép trong cặp
tương đồng phân li độc lập về
mỗi cực của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST kép nằm gọn
trong 2 nhân mới hình thành tạo
nên 2 tế bào có bộ NST kép đơn
bội (n NST kép).
II. Những diễn biến cơ bản của
NST trong GPII
+ Kỳ đầu: NST co lại, thấy rõ số
lượng NST kép trong bộ NST
đơn bội.
+ Kỳ giữa: NSt tập trung thành 1
hàng ngang trên mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc mới.

+ Kỳ sau: Mỗi NST đơn trong
NST kép tách nhau ra và phân li
độc lập về mỗi cực của tế bào.

Trang 23


+ Kỳ cuối: Các NST đơn nằm
gọn trong nhân mới được tạo
thành với số lượng là bộ đơn bội
(n NST đơn)
* Kết quả: Từ một tế bào lưỡng
bội (2n) qua quá trình giảm phân
tạo thành 4 tế bào đơn bội (n)
*Kết luận chung: SGK
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Sử dụng bài tập 4 SGK.
V. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng sau vào vở.
Giai ®o¹n
Ph¸t sinh giao tö c¸i
GPI
GPII
KÕt qu¶

Tuần 6
Tiết 11
Trang 24


Ph¸t sinh giao tö ®ùc


Ngày soạn:28/9/2015
BÀI 11: SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực vật có hoa
- Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Hiểu và giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng H.11 SGK
Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của GPI là cơ chế tạo nên sự
khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo ra qua
quá trình giảm phân?
III. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Các tế bào con được tạo ra qua giảm phân đã gọi là giao tử chưa? Quá trình
hình thành giao tử như thế nào? sau khi hình thành các giao tử kết hợp với nhau
như thế nào để tạo nên hợp tử? Bản chất của quá trình này là gì?

b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Sự phát sinh giao tử
Phút GV chiếu H.11 SGK. Yêu cầu HS: * Giống nhau:
Quan sát hình, đọc thông tin SGK trả - Các tế bào mầm đều nguyên
lời câu hỏi:
phân liên tiếp nhiều lần để tạo ra
Quá trinh phát sinh giao tử đực và noãn nguyên bào và tinh nguyên
cái có đặc điểm gì giống và khác bào.
nhau?
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc
HS độc lập tìm hiểu thông tin, thảo 1 đều giảm phân để hình thành
luận nhóm, thống nhất ý kiến. Đại giao tử.
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ * Khác nhau: (Bảng phần phụ
sung.
lục)
Trang 25


×