Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Các câu hỏi trắc nghiệm tiếng anh có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.9 KB, 61 trang )

Question 1: We have lived there for years
and grown fond of the surroundings. That is
why we do not want to leave.
A. planted
surroundings
surroundings

many trees in the
B. haunted by the

C.
loved
surroundings
possessed by the surroundings

the
D.

Với vốn từ vựng 7 năm học anh văn, chắc có
lẽ các em cũng dễ dàng dịch được nghĩa của
cụm “fond of” là yêu thích.
=> chọn C
Question 2: His new work has enjoyed a
very good review from critics and readers.
A.

viewing

regard
look


B.
C.

D. opinion

A. viewing: sự xem phim
B. regard: sự quan tâm
C. look: cái nhìn, phong cách
D. opinion: ý kiến
Từ gạch chân (review) mang nghĩa “ý kiến”


=> đồng nghĩa với opinion
=> chọn D
Question 3: Such problems as haste and
inexperience are a universal feature of youth.
A.
shared
hidden

marked

B.
C.

D. separated

A. marked: được phân biệt
B. shared: chung
C. hidden: bị che giấu, không rõ ràng

D. separated: được tách ra
Từ gạch chân (universal) mang nghĩa
“chung” => đồng nghĩa với shared
=> chọn B
Mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to show the underlined part
that needs correction in each of the
following questions.
Question 4: Publishing in the UK, the
book has won a number of awards in recent
regional book fairs.


A
B
C

D

=> chọn A
=> publishing in the UK ---> published in
the UK
Ta thấy đầu câu là cụm phân từ (dạng V-ing)
chứ không có chử từ => vậy chủ từ của động
từ này cũng chính là chủ từ ở câu sau. Phân
từ có 2 dạng:
• hiện tại phân từ (V-ing): mang nghĩa
chủ động
• quá khứ phân từ (Vpp): mang nghĩa bị
động


Ta thấy chủ từ ở câu sau là the book (quyển
sách) => phân từ phía trước làpublishing
(xuất bản) mang nghĩa chủ động => quyển
sách nó không tự xuất bản được mà phải
được xuất bản => mang nghĩa bị động =>
dùng phân từ Vpp.
Question 5: During
refinery, it
was

our tour
seen that

of the
both


propane andgasoline were produced
A

B

C

in large volumes.
D
 chọn B
 it was seen ---> we saw
Question 6: The first important requirements

for
you to
become a
mountain
climber are your strong
A
B

C

passion and you have good health.
D
Chữ and ở đây là nối với cụm danh từ phía
trước (your strong passion) nên sau nó cũng
phải là 1 cụm danh từ. Nhưng câu đề của
chúng ta là 1 mệnh đề nên sai => sửa thành 1
cụm danh từ
 chọn D


 you have good health ---> your good
health
Question
7: Hardly did
he
room when all the lights went out.

enter the

A

B

C

D

=> chọn A
=> did he enter ---> had he entered
Cấu trúc [hardly….when] thường được dùng
để nói 1 việc gì đó xảy ra không lâu sau 1
việc khác. Cấu trúc này thường được dùng
với thì QKHT, đôi khi cũng được dùng với
thì QKĐ (thường là trong văn nói). Nên nếu
là trong văn nói thì “did he enter” vẫn được
chấp nhận. Vì ở đây người ta muốn nhấn
mạnh sự trước – sau của 2 hành động (anh ta
vào phòng rồi đèn mới tắt) nên dùng thì
QKHT chính xác hơn.
Question 8: A professor of economy and
history at our university developed a new
theory of the
A
relationship between historical

B
events


and financial crises.
C

D
=> chọn A
=> economy ---> economics
* economy: nền kinh tế
* economics: môn kinh tế

Read the following passage adapted from Understanding Rural
America – InfoUSA and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks
from 9 to 18.

The well-being of America’s rural people
and places depends upon many things – the
availability of good-paying jobs; (9)_______
to critical services such as education, health
care,
and
communication;
strong
communities; and a healthy natural
environment.
And,
(10)
_______
urban America is equally dependent upon
these things, the challenges to well-being


look very different in rural areas than in
urban areas. Small-scale, low-density

settlement (11) _______ make it more costly
for communities and businesses to provide
critical services. Declining jobs and income
in the natural resource-based industries that
many rural areas depend on (12) _______
workers in those industries to find new ways
to make a living. Low-skill, low-wage rural
manufacturing industries must find new ways
to challenge the increasing number of (13)
_______
competitors.
Distance
and
remoteness impede many rural areas from
being connected to the urban centers of
economic activity. Finally, changes in the
availability and use of natural resources
located in rural areas (14) _______ the people
who earn a living from those resources and
those who (15) _______ recreational and
other benefits from them.
Some rural areas have met these
challenges successfully, achieved some level
of prosperity, and are ready (16) _______ the
challenges of the future. Others have neither
met the current challenges nor positioned
themselves for the future. Thus, concern for
rural America is
real.
And,

while
rural America is a producer of critical goods


and services, the (17) _______ goes beyond
economics. Rural America is also home to a
fifth of the Nation’s people, keeper of natural
amenities and national treasures, and
safeguard of a/an (1 _______ part of
American culture, tradition, and history.
Question 9:
key
advantage

A. challenge
C. access

B.
D.

A.
challenge to: thách thức
với, thử thách
B.
key to: bí quyết/ giải pháp
(của 1 vấn đề)
C.
access to: tiếp cận với
Vì sau nó có giới từ “to” nên ta xét những
danh từ đi với “to” rồi xem nghĩa nào hợp:

Phúc lợi của người dân và khu vực nông thôn
Mỹ phụ thuộc vào nhiều thứ - có công việc
lương cao; tiếp cận với những ngành then
chốt chẳng hạn như giáo dục, y tế, truyền
thông………….
 chỉ có “access to” là hợp nghĩa
 chọn C
Question 10:

A. because

B.


while
since

C. when

A.
B.
C.
D.

because: bởi vì
while: trong khi
when: khi
since: bởi vì

D.


và, trong khi khu vực thành thị của Mỹ phụ
thuộc đồng đều vào những yếu tố này thì sự
khó khăn về mặt phúc lợi có vẻ rất khác biệt
giữa khu vực nông thôn và khu vực thành thị
 chỉ có “while” hợp nghĩa
 chọn B
Question 11:
tools
patterns

A. styles
C. means

B.
D.

A.
styles: phong cách
B.
tools: công cụ
C.
means: phương tiện, biện
pháp
D.
patterns: mô hình, kiểu
mẫu
Mô hình định cư nhỏ lẻ, thưa thớt ….



 chỉ có “patterns” hợp nghĩa
 chọn D
Question 12:
turn
make
A.
B.
C.
D.

A. offer
C. force

B.
D.

offer: đưa ra, đề nghị
turn: quay, ngoặt
force: bắt buộc
make: làm

Công việc và đồng lương trong những ngành
công nghiệp khai khoáng mà nhiều khu vực
nông thôn lệ thuộc ngày càng ít
đi buộc những người lao động trong những
ngành này phải tìm những con đường mới để
kiếm sống.
 chỉ “force” hợp nghĩa
 chọn C
Question 13: A. foreign

abroad
C. lateral
rural

B.
D.

Vị trí này cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh
từ “competitors”. Ta loại “abroad” vì đây là 1
trạng từ chứ không phải tính từ.


A.
B.
C.

foreign: ngoại quốc
lateral: ở bên
rural: nông thôn

Các ngành công nghiệp sản xuất trình độ
thấp, lương ít phải tìm những cách mới để
cạnh tranh với những đối thủ ngoại
quốc ngày càng tăng.
 chỉ có “foreign” hợp nghĩa
 chọn A
Question 14:
encourage
affect


A. effect
C. stimulate

B.
D.

Affect sb/ sth: ảnh hưởng đến ai/ cái gì
=> chọn D
Question 15:
evolve
derive

A. involve
C. bring

B.
D.

Derive sth from sth: kiếm được (cái gì ) từ
(cái gì )
=> chọn D
Question 16:
of

A. in
C. with

B.
D.



for
Ready for: sẵn sàng cho
=> chọn B
Question 17:
impatience
stimulus

A. research
C. concern

B.
D.

Dựa vào thông tin từ câu trước đó
(Thus, concern for rural America is real) ta đã
có thể chọn được đáp án cho câu này.
=> chọn C
Question 18:
simple
unique

A. abnormal
C. incredible

A.
abnormal: bất thường
B.
simple: đơn giản
C.

incredible: không thể
được
D.
unique: độc nhất

B.
D.

tin

Mỗi quốc gia đều có nền văn hóa, truyền
thống, lịch sử riêng biệt, không giống với
nước nào khác. Vì vậy chỉ có “unique” là
hợp nghĩa.


=> chọn D

Mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the word or phrase
that is OPPOSITE in meaning to the
underlined part in each of the following
questions.
Question 19: Fruit and vegetables grew
in abundance on the island. The islanders
even exported the surplus.
A.
excess
quantity


sufficiency
C.
D. small quantity

B.
large

2 câu 19 và 20 đề bài yêu cầu ta tìm từ TRÁI
NGHĨA với từ được gạch chân. Nhưng theo
như 1 số em đã phản ánh trên diễn đàn là
không đọc kỹ đề nên đã chọn từ đồng nghĩa.
Các em năm sau nhớ rút kinh nghiệm nhé,
đừng để mất điểm vì những câu dễ, uổng lắm
đó!
A. sufficiency: sự đầy đủ
B. excess: sự vượt quá mức
C. large quantity: số lượng lớn


D. small quantity: số lượng nhỏ
Tự được gạch chân abundance mang
nghĩa nhiều, đầy đủ, dư dả => chỉ có đáp án
D trái nghĩa với nó
=> chọn D
Question 20: There is growing concern about
the way man has destroyed the environment.
A.
speculation
ease


attraction
B.
C.
D. consideration

A. attraction: sự lôi cuốn
B. speculation: sự tích trữ, sự suy xét
C. ease: sự thoải mái, thanh thản, vô tư
D. consideration: sự quan tâm
Từ được gạch chân concern mang nghĩa lo
lắng => chỉ có đáp án C trái nghĩa với nó
=> chọn C
Back to top
22 users thanked Senna for this useful post.

| Edit by moderator
cucku on
7/11/2011,
7/11/2011,
7/11/2011,
7/11/2011,
7/11/2011,
7/11/2011,
7/11/2011,
7/11/2011,

thienthan92 on
rt on
kuhi on
vulieu93 on

trongdai on
mochap on
yenlinh1503 on
abcxyz76 on


7/11/2011,
7/11/2011,
7/11/2011,
7/12/2011,
7/12/2011,
7/12/2011,
7/12/2011,
7/13/2011,
7/13/2011,
7/14/2011,
7/14/2011,
7/16/2011,
7/18/2011,
8/17/2011

nghuyenthu on
ngocluvbb on
Luno4ka on
smallfrog_luv on
duythanhst on
poj0511 on
dieulan93 on
Learner on
tra.le92 on

kthuy9d2 on
vthung on
vinhmap on
toi yeu Viet Nam on


Senna

#2 Posted : Monday, July 11, 2011 8:06:15 AM

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.

Rank: Member of
HONOR

Groups: Member
Joined:
7/13/2010
Posts: 293
Location: Vung
Tau
Thanks: 124
times
Was thanked:
955 time(s) in
268 post(s)

Question 21: “Don’t forget to tidy up the final draft
before submission,” the team leader told us.

A. The team leader asked us to tidy up the final
draft before submission.
B. The team leader reminded us to tidy up the
final draft before submission.
C. The team leader ordered us to tidy up the final
draft before submission.
D. The team leader simply wanted us to tidy up
the final draft before submission.
Câu đề ta thấy có “don’t forget: đừng quên” => đây
là 1 lời nhắc nhở.


A. ask: yêu cầu
B. remind: nhắc nhở
C. order: ra lệnh
D. simply want: đơn giản là muốn
 chỉ có “remind” hợp nghĩa
 chọn B
Question 22: “My company makes a large profit
every year. Why don’t you invest more money in it?”
my friend said to me.
A. My friend suggested his investing more
money in his company.
B. My friend persuaded me to invest more money
in his company.
C. I was asked to invest more money in my
friend’s company.
D. My friend instructed me how to put more
money into his company.
Câu đề có cấu trúc [why don’t you] => cấu trúc này

được dùng để đưa ra 1 sự rủ rê, sự khuyên nhủ, sự
thuyết phục
A. Sai cấu trúc ngữ pháp. Cấu trúc [S + suggest


+ V-ing] được dùng để đề nghị ai cùng làm
việc gì đó với mình (không dùng để đề nghị ai
làm việc gì 1 mình), sau suggest không có tính
từ sở hữu => loại
B. Persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì
C. Ask: yêu cầu => câu đề không mang ý yêu cầu
mà chỉ là khuyên nhủ, thuyết phục => loại
D. Instruct sb: chỉ, dạy ai… => không hợp nghĩa
=> loại
 chỉ có câu B hợp nghĩa
 chọn B
Question 23: “Mum, please don’t tell dad about my
mistake,” the boy said.
A. The mother was forced to keep her son’s
mistake as a secret when he insisted.
B. The boy earnestly insisted that his mother tell
his father about his mistake.
C. The boy begged his mother not to tell his
father about his mistake.
D. The boy requested his mother not to talk about
his mistake any more.
“Mẹ, mẹ đừng kể cho bố nghe về lỗi của con nhé”,


cậu bé nói.

A. Người mẹ bị ép phải giữ bí mật về lỗi của con
trai khi cậu bé nài nỉ. => sai nghĩa => loại
B. Cậu bé nài nỉ 1 cách thành khẩn rằng mẹ cậu
ấy nên kể cho bố cậu nghe về lỗi của cậu. =>
ngược nghĩa hoàn toàn => loại
C. Cậu bé năn nỉ mẹ đừng kể cho bố cậu nghe về
lỗi của cậu.
D. Cậu bé yêu cầu mẹ đừng nói về lỗi của cậu nữa
=> sai nghĩa => loại
 chỉ có đáp án C hợp nghĩa
 chọn C
Question 24: “You shouldn’t have leaked our
confidential report to the press, Frank!” said Jane.
A. Jane accused Frank of having cheated the
press with their confidential report.
B. Jane criticized Frank for having disclosed their
confidential report to the press.
C. Jane suspected that Frank had leaked their
confidential report to the press.
D. Jane blamed Frank for having flattered the


press with their confidential report.
A. accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm việc gì
đó
B. criticize sb for doing sth: phê bình/ trách cứ ai đã
làm gì đó
C. suspect: nghi ngờ
D. blame sb for doing sth: đổ lỗi cho ai đã làm gì đó
Cấu trúc [should (not) + have + pp] được dùng để

trách ai đáng lẽ ra nên/ không nên làm gì đó nhưng
họ đã làm ngược lại và việc đó đã gây ra 1 hậu quả
nhất định nào đó.
 chỉ có B hợp nghĩa.
 Chọn B
Question 25: “If you don’t pay the ransom, we’ll kill
your boy,” the kidnappers told us.
A. The kidnappers pledged to kill our boy if we
did not pay the ransom.
B. The kidnappers ordered to kill our boy if we
did not pay the ransom.
C. The kidnappers threatened to kill our boy if
we refused to pay the ransom.


D. The kidnappers promised to kill our boy if we
refused to pay the ransom.
“Nếu các người không giao tiền chuộc, chúng tôi sẽ
giết con trai các người đấy”, những kẻ bắt cóc nói
với chúng tôi.
A. pledge: cam đoan
B. order: ra lệnh
C. threaten: đe dọa
D. promise: hứa
dịch ra ta cũng dễ dàng thấy được đây là 1 lời đe dọa.
Chỉ có C hợp nghĩa.
 chọn C

Read the following passage adapted from Cultural
Guide – OALD, and mark the letter A, B, C, or D

on your answer sheet to indicate the correct answer
to each of the questions from 26 to 35.
[The issue of equality for women in British
society first attracted national attention in the early
20th century, when the suffragettes won for women
the right to vote] (26). In the 1960s feminism became
the subject of intense debate when the women’s
liberation movement encouraged women to reject


their traditional supporting role and to demand equal
status and equal rights with men in areas such as
employment and pay.
Since then, the gender gap between the sexes
has been reduced. The Equal Pay Act of 1970, for
instance, made it illegal for women to be paid less
than men for doing the same work, and in 1975 the
Sex Discrimination Act aimed to prevent either sex
having an unfair advantage when applying for
jobs. [In the same year the Equal Opportunities
Commission was set up to help people claim their
rights to equal treatment and to publish research and
statistics to show where improvements in
opportunities for women need to be made] (30).
Women now have much better employment
opportunities, though they still tend to get less wellpaid jobs than men, and very few are appointed to
top jobs in industry.
In the US the movement that is often called the
“first wave of feminism” began in the mid
1800s. [Susan B. Anthony worked for the right to

vote, Margaret Sanger wanted to provide women
with the means of contraception so that they could
decide whether or not to have children, and Elizabeth
Blackwell, who had to fight for the chance to become
a doctor, wanted women to have greater
opportunities to study](28 ). Many feminists were


interested in other social issues.
The second wave of feminism began in the
1960s. Women like Betty Friedan and Gloria
Steinem became associated with the fight to get
equal rights and opportunities for women under the
law. An important issue was the Equal Rights
Amendment (ERA), which was intended to change
the Constitution. [Although the ERA was not passed,
there was progress in other areas. It became illegal
for employers, schools, clubs, etc. to discriminate
against women] (29). But women still find it hard to
advance beyond a certain point in their careers, the
so-called glass ceiling that prevents them from
having high-level jobs. Many women also face the
problem of the second shift, i.e. the household
chores.
In the 1980s, feminism became less popular in
the US and there was less interest in solving the
remaining problems, such as the fact that most
women still earn much less than men. [Although
there is still discrimination] (33), the principle that it
should not exist is widely accepted.

Question 26: It can be inferred from paragraph 1
that in the 19th century,______
A. British women did not complete their
traditional supporting role


B. most women did not wish to have equal status
and equal rights
C. British women did not have the right to vote in
political elections
D. suffragettes fought for the equal employment
and equal pay

Question 27: The phrase “gender gap” in paragraph
2 refers to_____.
A. the visible space between men and women
B. the difference in status between men and
women
C. the social distance between the two sexes
D. the social relationship between the two sexes
* gender gap: khoảng cách giới tính, sự phân biệt
giới tính

Question 28: Susan B. Anthony, Margaret Sanger,
and Elizabeth Blackwell are mentioned as _____.


A. American women who were more successful
than men
B. American women with exceptional abilities

C. pioneers in the fight for American women’s
rights
D. American
opportunities

women

Question 29: The
(ERA)_____.

Equal

A.
approved
Constitution
C.

was

was

1960s
and clubs

who

Rights

had


greater

Amendment

not
officially
B. changed the US

brought into force in the
D. supported employers, schools

Question 30: In the late 20th century, some
information about feminism in Britainwas issued
by_____.
A.
Amendment
of 1970
C.

the

the

Equal
Rights
B. the Equal Pay Act
Equal

Opportunities



Commission
Act

D. the Sex Discrimination

Question 31: Which of the following is true
according to the passage?
A. The movement of feminism began in
the US earlier than in Britain.
B. The women’s liberation movement in the
world first began in Britain.
C. The US movement of feminism became the
most popular in the late 20thcentury.
D. The British government passed laws to
support women in the early 20thcentury.
Phong trào đòi bình quyền cho nữ giới bắt đầu ở Mỹ
vào giữa thế kỉ 19, còn ở Anh bắt đầu vào đầu thế kỉ
20 => phong trào đòi bình quyền cho nữ giới bắt đầu
ở Mỹ sớm hơn ở Anh
Question 32: The phrase “glass
paragraph 4 mostly means_______.
A. an imaginary barrier
problem
C.
glass

a

ceiling”


in

B. an overlooked

ceiling
made
of
D. a transparent frame


×