Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 26 sống chết mặc bay 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 18 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Kể tên các văn bản nghị luận đã học?
Cõu 2. Xác định luận điểm chính của văn bản Tinh thần
yêu nước của nhân dân ta trong các câu sau đây?
a. Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta
ngày trước.
b. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một
truyền thống quí báu của ta.
c. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý.



NGỮ VĂN 7: TIẾT 105

VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY
PHẠM DUY TỐN

I - Đọc- T×m hiÓu chung
1. §äc- hiÓu chó thÝch.
a.§äc
b.Chó thÝch

Trình bày
những nét
cơ bản
về Tác giả
và tác phẩm?



NGỮ VĂN 7: TIẾT 105
I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH.
A.ĐỌC
B.CHÚ THÍCH
C.GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ

VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY
PHẠM DUY TỐN

-Tác giả : Phạm Duy Tốn (1983-1924).
Quê ở Thường Tín Hà Tây.
-Tác phẩm: Ra đời trong buổi đầu hình
thành thể loại truyện ngắn hiện đại của
Việt Nam (Đầu thế kỷ 20) . Viết về
truyện hộ đê chống lụt tại đồng bằng
Bắc Bộ
* Từ khó: 1, 2, 3, 4, 7, 9, 15 , 16, 21, 27,
28 , 29 , 39



Một khúc đê của đồng bằng
sông Hồng


Đê sông Hồng 1926



NGỮ VĂN 7: TIẾT 105

VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY

I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH.
A.ĐỌC
B.CHÚ THÍCH
C.GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC
-Thể loại truyện ngắn. kể theo ngôi thứ 3, trình tự
kể theo thời gian và công việc.
-Bố cục 3 phần
+ Phần I : Từ đầu đến “khúc đê này hỏng mất”.
Nguy cơ vỡ đê và sự tuyệt vọng của người dân.
+Phần II: tiếp đến “điếu mày”.
cảnh quan lại cùng lũ nha lại hộ đê ở trong
đình .
+ phần III: phần còn lại.
 Cảnh vỡ đê.

PHẠM DUY TỐN

Văn bản thuộc thể loại gì? Truyện
kể theo ngôi nào và trình tự kể ra
sao?

Văn bản có bố cục mấy phần?
Cho biết nội dung từng phần?


NGỮ VĂN 7: TIẾT 105

VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY

I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH.
A.ĐỌC
B.CHÚ THÍCH
C.GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC
II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI
TIẾT
1. CẢNH DÕN HỘ ĐỜ.

PHẠM DUY TỐN

Cảnh
-Thờidân
gian: Gần
phu
mộthộ
giờ đêm
đê .được kể bằng những chi tiết
Không gian, quang cảnh: Trời mưa tầm tã trút xuống, nước sông Nhị Hà lờn to

nào?
- Địa điểm :Khỳc sụng làng X thuộc
phủ X
- Người
: Hàng
trăm nghìn gian
dân phu ,. địa điểm , phương tiện ,
(Thời
gian
, không
- Phương tiện : Cuốc , thuổng , tre .
dân hộ
đê
tinh
thần
) hộ đê  Nháo nhác,
-Âm thanh : Tiếngcon
trống, người
tiếng tù Cảnh
và,, tiếng
người
gọi nhau
hối hả, căng thẳng, cấp bách.
-

Cảnh dân hộ đê


NGỮ VĂN 7: TIẾT 105
I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG

1. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH.
A.ĐỌC
B.CHÚ THÍCH
C.GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC
II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI
TIẾT
1- CẢNH DÕN HỘ ĐỜ

VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY
PHẠM DUY TỐN

Trong tình cảnh ấy con thấy thái độ của những
Các
chi hộ
tiếtđê
đónhư
gợi thế
chonào?
con có suy nghĩ gì?
người
Tình trạng con đê vô cùng nguy cấp, dự
báo trước những gì nguy hiểm sắp đến
Nếuđược chứng kiến cảnh này con có nhận
xét gì?
Con hãy tưởng tượng và miêu tả lại cảnh dân
chúng đang hộ đê?
Hàng trăm, nghìn người bi bõm dưới bùn lầy,

ướt luốt thuốt như chuột lột.
Tích cực khẩn trương, cuống quýt



NGỮ VĂN 7: TIẾT 105

VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY
PHẠM DUY TỐN

I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH

Con có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
của tác giả trong đoạn văn?

A.ĐỌC
B.CHÚ THÍCH
C.GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC
II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. CẢNH DÂN HỘ ĐÊ

Nghệ thuật miêu tả , đối lập tăng cấp
Sức trời >< sức người .
Thế đê >< thế nước
Sử dụng nhiều từ láy tượng hình: Bì bõm, lướt
thướt, xao xác…. Ngoài ra còn sử dụng ngôn ngữ

nói và ngôn ngữ biểu cảm:
Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất .


NGỮ VĂN 7: TIẾT 105

VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY
PHẠM DUY TỐN

I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH
A.ĐỌC
B.CHÚ THÍCH
C.GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ

* Nghệ thuật miêu tả , đối lập tăng
cấp.
Sức trời >< sức người . Thế đờ ><
thế nước

Sử dụng nhiều từ láy tượng hình:
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC
Bì bõm, lướt thướt, xao xác….
II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT Ngoài ra còn sử dụng ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ biểu cảm: Lo thay!
1. CẢNH DÂN HỘ ĐÊ
Nguy thay!



NGỮ VĂN 7: TIẾT 105

VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY
PHẠM DUY TỐN

I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH

Như vậy qua đoạn văn em
cảm nhận được điều gì?

A.ĐỌC
B.CHÚ THÍCH
C.GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC
II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. CẢNH DÂN HỘ ĐÊ

Tại sao tác giả lại nêu ra khúc
sông làng x thuộc phủ x . Mà
không nêu cụ thể
- Cảnh người dân đang vật
lộn căng thẳng vất vả đến cực
độ trước nguy cơ đê vỡ .


NGỮ VĂN 7: TIẾT 105


VĂN BẢN:

SỐNG CHẾT MẶC BAY
PHẠM DUY TỐN

I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG
1. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH
A.ĐỌC
B.CHÚ THÍCH
C.GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC
II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. CẢNH DÂN HỘ ĐÊ

- Thời gian: Gần một giờ đêm .
- Không gian, quang cảnh: Trời mưa tầm
tã trút xuống, nước sông Nhị Hà lờn to
- Địa điểm :Khỳc sụng làng X thuộc phủ
X
- Người : Hàng trăm nghìn dân phu .
- Phương tiện : Cuốc , thuổng , tre .
- Âm thanh : Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng
người gọi nhau hộ đê  Nháo nhác, hối
hả, căng thẳng, cấp bách.
* Nghệ thuật miêu tả , đối lập tăng cấp
Sức trời >< sức người , Thế đờ >< thế
nước
Sử dụng nhiều từ láy tượng hình: Bì bõm,
lướt thướt, xao xác…. Ngoài ra còn sử

dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ biểu cảm:
Lo thay! Nguy thay!khỳc đờ này hỏng
mất .
 Cảnh người dân đang vật lộn căng thẳng


Bức tranh người dân đang hộ đê được tác giả miêu tả
như thế nào? Hãy khoanh trßn ở các chi tiết mà em cho
là đúng.
a. Mưa tầm tả, nước sông Nhị Hà dâng cao.
b. Trong đình, đèn thắp sáng trưng.
c. Trong đình vững chãi, dẫu nước to thế nào cũng
không việc gì.
d. Dân phu đang hối hả giữ đê: kẻ thuổng, người
cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, đắp, cừ, bì bõm dưới
bùn lầy.
e. Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng gọi nhau xao xác.
f. Nha lệ lính tráng,kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng.


3.Hướng dẫn về nhà
• Đọc diễn cảm đoạn văn 1.
• Hóy tưởng tượng và miêu tả lại cảnh dân làng
X hộ đê trong đoạn trích .
• -Đọc kĩ lại văn bản và tìm hiểu kĩ đoạn văn đó
phân tích .
• Xem và soạn kĩ phần diễn biến tiếp theo .




×