Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chuyên đề phương pháp quy đổi trong hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.41 KB, 12 trang )

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An

A. LÝ THUYẾT
I. CƠ SỞ VÀ ĐẶC ĐIỂM
Là phương pháp tư duy giải toán độc đáo, sáng tạo dựa trên những giả định không có thực để biến
đổi tương đương các chất và hỗn hợp cho nhau hoặc các quá trình hóa học cho nhau.
Chú ý: Phương pháp này nếu các tính toán ra giá trị âm thì vẫn được xem như là một điều bình
thường.
Ví dụ: ta có hỗn hợp gồm:
0,1 mol Fe
FeO: 0,15 mol
0,1 mol FeO
Quy đổi
hỗn hợp gồm {
Fe: −0,35 mol
0,4 mol Fe2O3
0,05 mol Fe3O4
Vì: nFe (vế trái) = 1,15 mol
Và nO (vế trái) = 1,5 mol
Chú ý:
Để giải toán hóa học bằng phương pháp quy đổi cần nắm vững các lí thuyết về các phương pháp
bảo toàn (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron…)
II. ÁP DỤNG
Trong bài toán hỗn hợp phức tạp hoặc quá trình phản ứng, quá trình chuyển hóa bên trong phức
tạp. Chúng ta có thể tiến hành biến đổi phản ứng đó tương đương với một phản ứng khác; biến
đổi hỗn hợp đó tương đương với hỗn hợp khác.
Chú ý: đối với bài toán phức tạp nên sơ đồ hóa bài toán để nhận thấy trạng thái đầu tiên và trạng
thái cuối cùng để có hướng giải quyết bài toán theo cách thích hợp.
III. PHÂN LOẠI


Dạng 1: Quy đổi hỗn hợp gồm nhiều chất bằng hỗn hợp có ít chất hơn
Áp dụng cho bài toán hỗn hợp gồm nhiều chất được tạo thành từ một số ít các thành phần hơn, đề
bài cho số liệu ít hơn so với số ẩn.
Một số ví dụ điển hình:
Hợp gồm (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)
Hỗn hợp (Fe, FeS, FeS2)

Quy đổi



Quy đổi



hỗn hợp (Fe, O)
hỗn hợp (Fe, S)

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 1


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An

Ví dụ:
Cho m gam bột Fe tác dụng với O2 một thời gian thì thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4
có khối lượng 12 gam. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu

được 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là:
A. 6,72 gam.
B. 10,08 gam.
C. 5,6gam.
D. 16,8 gam.
GIẢI
Fe

+ O2

12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)

+ HNO3

{

Fe(NO3 )3
2,24 lít NO

Coi hỗn hợp X gồm Fe và O.
Gọi x là số mol Fe và y là số mol O.
nNO =

2,24
22,4

= 0,1 mol.

Các quá trình oxi hóa – khử xảy ra:
Quá trình nhường electron

0

Fe
X

+3

Fe + 3e
3x

Quá trình nhận electron
+5

N + 3e
0,3 mol
O + 2e
y
2y

+2

NO
0,1 mol
O2−

Ta có hệ phương trình:
mhỗn hợp = mFe + mO = 56x + 16y = 12 gam
{
ne (cho hoặc nhận) = 3x = 2y + 0,3
x = 0,18


{
=> mFe = 0,18.56 = 10,09 gam => Đáp án B.
y = 0,12
Dạng 2: Quy đổi hỗn hợp gồm ít chất thành hỗn hợp gồm nhiều chất hơn
Áp dụng cho bài toán mà chất chưa biết có cấu tạo phức tạp từ nhiều thành phần đã biết.
Quy đổi chất đó bằng hỗn hợp gồm nhiều thành phần cấu tạo.
Một số ví dụ điển hình:
Quy đổi

Oxit sắt (FexOy) →

hỗn hợp (Fe, O).
Quy đổi

Hợp chất của Fe và S (FexSy) →

hỗn hợp (Fe, S).
Quy đổi

Polime đồng trùng hợp/đồng trùng ngưng →
hỗn hợp các monome ban đầu.
Chú ý: quy đổi sao cho số ẩn bằng với số số liệu mà đề cho.

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 2


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI


Nguyễn Tuấn An

Ví dụ 1:
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam một oxit sắt (FexOy) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng
thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Oxit đó là:
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Không xác định.
GIẢI
Cách 1: Dùng phương pháp quy đổi
Coi oxit là hỗn hợp gồm Fe ( x mol) và O (y mol)
(đề bài có 2 số liệu là 34,8 gam và 1,68 lít nên quy đổi thành 2 ẩn là x và y. 2 ẩn => 2 số liệu)
Ta có hệ phương trình:
mhỗn hợp = 56x + 16y = 34,8 gam
x = 0,45 mol
{
=> {
1,68
y = 0,6 mol
ne = 3x (của Fe nhường) = 2y (của O nhận) + 2. 22,4 (của S nhận)


nFe
nO

x

0,45


y

0,6

= =

3

= => Oxit sắt cần tìm là Fe3O4 => Đáp án C.
4

Cách 2: Dùng công thức tính nhanh
Áp dụng công thức: mFe = 0,7.mhỗn hợp + 5,6.ne => mFe = 0,7.34,8 + 5,6.


nFe =

25,2
56

1,68
22,4

. 2 = 25,2 gam

= 0,45 mol.

mO = 34,8 – 25,2 = 9,6 gam




nO =
nFe
nO

9,6
16
x

= 0,6 mol.

= =
y

0,45
0,6

3

= => Oxit sắt cần tìm là Fe3O4 => Đáp án C.
4

Cách 3:
noxit = ne =


1,68

. 2 = 0,15 mol.


22,4
m

Moxit =

n

=

34,8
0,15

= 232 => Oxit sắt cần tìm là Fe3O4 => Đáp án C.

Ví dụ 2:
Cho một oxit sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu
chuẩn và dung dịch chứa 120 gam muối. Oxit đó là:
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Không xác định.

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 3


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI


Nguyễn Tuấn An
GIẢI

Cách 1: Quy đổi
Coi oxit là hỗn hợp của Fe (x mol) và O (y mol).
+ H2 SO4 đặc, to

(Fe, O) →

m

Fe2(SO4)3 + SO2 ↑

120

nmuối = M = 400 = 0,3 mol => nFe = 0,3.2 = 0,6 mol (Bảo toàn nguyên tố Fe)
ne = 3.0,6 (Fe nhường)= 2y (O nhận)+ 0,1.2 (S nhận) => y = 0,8 mol.


nFe
nO

x

0,6

y

0,8


= =

3

= => Oxit sắt cần tìm là Fe3O4 => Đáp án C.
4

Cách 2: Dùng công thức tính nhanh
nFe = 2nFe2 (SO4 )3 = 2.

120
400

= 0,6 mol.


mFe = 0,6.56 = 33,6 gam.
Áp dụng công thức: mFe = 0,7.mhỗn hợp + 5,6.ne
33,6 = 0,7. mhỗn hợp + 5,6.(0,1.2) => mhỗn hợp = 46,4 gam

mO = 46,4 – 33,6 = 12,8 gam.



nO =
nFe
nO

12,8


= 0,8 mol.

16
x 0,6

= =
y

0,8

3

= => Oxit sắt cần tìm là Fe3O4 => Đáp án C.
4

Cách 3:
noxit = ne =

2,24
22,4

. 2 = 0,2 mol.

nFe = 2nFe2 (SO4 )3 = 2.
Số Fe (trong oxit) =

0,6
0,2

120

400

= 0,6 mol.

= 3 => Oxit sắt cần tìm là Fe3O4 => Đáp án C.

Ví dụ 3:
Đốt cháy hoàn toàn một loại cao su buna–N bằng O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp khí gồm 59,1%
CO2 về thể tích. Tỷ lệ số mắc xích của buta–1,3–đien và acrilonitrin trong loại cao su đã cho là:
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 1 : 3.
D. 3 : 1.
GIẢI
Hai monome ban đầu là:

Buta–1,3–đien: CH2=CH–CH=CH2 (C4H6)

Acrilonitrin: CH2=CH – CN (C3H3N)
Coi cao su buna–N là hỗn hợp gồm C4H6 (x mol) và C3H3N (y mol)

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 4


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

C4H6
x mol

C3H3N

+ O2

+ O2

y mol

Nguyễn Tuấn An

4CO2 +
4x mol

3H2O
3x mol
3

3CO2 +

H2O +
2
3

3x mol

2

x mol

1

2

N2
1
2

x

Giả sử có 1 mol hỗn hợp. Ta có hệ phương trình:

mhỗn hợp = x + y = 1

{
%nCO2 =


4x+3y
7x+5y

=

59,1

x = 0,25 mol
=> {
y = 0,75 mol

100
x 0,25


Tỷ lệ mắc xích: =
y

0,75

1

= => Đáp án C.
3

Dạng 3: Quy đổi hỗn hợp về chất trung bình
Ví dụ 1:
Cho 15,84 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với H2 đun nóng thì tiêu tốn 0,22 mol.
Mặt khác cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được V lít
khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,464.
B. 1,232.
C. 4,928.
D. 3,696.
GIẢI

Hỗn hợp tác dụng H2:



Oxit + H2 dư
Kim loại + H2O
(Toàn bộ oxi trong oxit chuyển hết thành oxi trong nước)



nO = nH2 = 0,22 mol => nFe =

15,84 − 16,022
56

= 0,22 mol

nFe = nO => Coi hỗn hợp ban đầu là FeO (Chất trung bình)
15,84



ne = nFeO =



nSO2 = 0,11 mol => VSO2 = 0,11.22,4 = 2,464 lít => Đáp án A.

72

= 0,22 mol (=nFe ) = 2nSO2 (SO2 nhận 2e)

Ví dụ 2:
Hỗn hợp X gồm propan, propen và propin có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 18,6 gam.
B. 18,96 gam.
C. 19,32 gam.
D. 20,4 gam.


Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 5


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An
GIẢI

M = 21,2.2 = 42,2 = 3.12 + H => H = 6,4
Coi hỗn hợp X là 1 chất duy nhất có CTPT là C3H6,4.


C3H6,4
3CO2
+
3,2H2O
0,1 mol
0,3 mol
0,32 mol

m = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96 gam => Đáp án B.
Ví dụ 3:
Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu
được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng KCl thu được sau phản ứng là:
A. 8,94 gam.
B. 16,17 gam.
C. 7,92 gam.
D. 12 gam.

GIẢI
Phản ứng:

CO3 (HCO3− ,

CO2−
3 )

0,15 mol

MX =

mhỗn hợp
nhỗn hợp

=

14,52
0,15

+ H+

CO2
0,15 mol

= 96,8

Áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo:
(NaHCO3, MgCO3) (M =84)


3,2

1

0,03 mol

12,8

4

0,12 mol

96,8
KHCO3

(M = 100)

nKCl = nKHCO3 = 0,12 => mKCl = 0,12.74,5 = 8,94 gam => Đáp án A.
(Bảo toàn nguyên tố K)
Dạng 4: Quy đổi phản ứng
Ví dụ 1:
Nung 8,4 gam sắt trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3,
Fe3O4. Hòa tan m gam X trong dung dịch HNO3 thì thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m
là:
A. 11,2 gam.
B. 10,2 gam.
C. 7,2 gam.
D. 6,9 gam.

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!


Trang 6


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An
GIẢI

nNO2 =

2,24
22,4

Fe + O2

= 0,1 mol
+ HNO3

(Fe, O)

Fe(NO3)3 + 0,1 mol e

+ O2
m=?
Fe2O3
Thay tác nhân phản ứng HNO3 bằng O2
1

1 8,4


2

2 56

nFe2 O3 = ne = .


sau phản ứng chỉ thu được Fe2O3.

= 0,075 mol

mFe2 O3 = 0,075.160 = 12 gam.
1

Oxi được nhận thêm = ne = 0,05 mol
2




mO = 0,05.16 = 0,8 gam.
m = mFe2 O3 – 0,8 = 12 – 0,8 = 11,2 gam => Đáp án A.

Ví dụ 2:
Trong một bình kín chứa V lít NH3 và V’ lít O2 nung nóng có chất xúc tác để chuyển hóa thành NO,
sau đó lại chuyển thành NO2. Lượng NO2 và O2 còn lại trong bình hấp thu vào nước vừa hết để tạo
thành HNO3. Tỉ số V’/V là:
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.

C. 1 : 3.
D. 3 : 1.
GIẢI
Cách 1: Viết các phương trình phản ứng:
4NH3 + 5O2
4NO + 6H2O
V

5
4

V

V

2NO + O2
V

1
2

2NO2

V

V

4NO2 + O2 + 2H2O
V



1
4

4HNO3

V



5

1

1

V′

4

2

4

V

VO2 = V + V + V = 2V = V’ =>

2


= => Đáp án B.
1

Cách 2: Quy đổi
NH3 + 2O2
HNO3 + H2O
(Toàn bộ N biến hết thành N trong HNO3; toàn bộ O2 biến hết thành O trong HNO3)
Chú ý: Đây là phương pháp quy đổi. Thực tế phản ứng trên KHÔNG XẢY RA!


VO2 = 2VNH3 hay

V′
V

2

= => Đáp án B.
1

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 7


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An

B. BÀI TẬP

Câu 1. Cho 11, 36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,72.
B. 35,5.
C. 49,09.
D. 34,36.
Câu 2. Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 0,56 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là:
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
D. 2,32.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít
khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 81,55.
B. 104,20.
C. 110,95.
D. 115,85.
Câu 4. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O.
Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m
là:
A. 9,6.
B. 14,72.
C. 21,12.
D. 22,4.
Câu 5. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3.
Giá trị của m là:

A. 4,875.
B. 9,60.
C. 9,75.
D. 4,80.
Câu 6. Trộn 5,6 gam bột Fe với 2,4 gam bột S rồi đun nóng trong điều kiện không có không khí
thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thấy giải phóng hỗn hợp khí
X và còn lại một phần không tan Y. Để đốt cháy hoàn toàn X và Y cần vừa đủ V lít khí oxi (đktc). Giá
trị của V là:
A. 2,8.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 3,08.
Câu 7. Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,08.
B. 0,16.
C. 0,18.
D. 0,23.
Câu 8. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 49,09.
B. 38,72.
C. 35,50.
D. 34,36.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong HNO3 đặc nóng thu được
2,912 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y được 46,55 gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 4,8.
B. 7,2.

C. 9,6.
D. 12,0.

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 8


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An

Câu 10. Đốt cháy 6,72 gam bột Fe trong không khí dư được m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3,
Fe3O4 và Fe dư. Để hòa tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO3 2M thu được V lít khí
NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 8,4 và 3,36.
B. 8,4 và 5,712.
C. 10,08 và 3,36.
D. 10,08 và 5,712.
Câu 11. Để một mẩu sắt ngoài không khí một thời gian bị oxi hóa thành hợp chất X gồm Fe và các
oxit của nó. Cho m gam chất rắn trên vào dung dịch HNO3 loãng thu được khí NO duy nhất và
dung dịch muối Y. Cô cạn Y thu được 48,4 gam chất rắn. Khối lượng sắt ban đầu là:
A. 11,2 gam.
B. 5,6 gam.
C. 16,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 12. Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 vào 200 ml HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu
được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và còn lại 1,46 gam kim loại chưa tan. Nồng độ
mol/lít của dung dịch HNO3 đã dùng là:
A. 2,7.

B. 3,2.
C. 3,5.
D. 2,9.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng thoát ra
4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giá
trị m là:
A. 16,8.
B. 17,75.
C. 25,675.
D. 34,55.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư
thu được V lít khí NO duy nhất ở đktc. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá
trị của V là:
A. 17,92.
B. 19.04.
C. 24,64.
D. 27,58.
Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau. Lấy a gam X cho phản ứng
với CO nung nóng sau phản ứng trong bình còn lại 16,8 lít hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y
trong H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của a và số mol H2SO4 đã
phản ứng lần lượt là:
A. 19,20 và 0,87.
B. 19,20 và 0,51.
C. 18,56 và 0,87.
D. 18,56 và 0,51.
Câu 16. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,8 gồm butan, metylxiclopropan, but–2–en,
etylaxetilen và đivinyl. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu
được là:
A. 34,50 gam.
B. 36,66 gam.

C. 37,20 gam.
D. 39,90 gam.
Câu 17. Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được
2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42,72
gam muối khan. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4 hoặc FeO.
Câu 18. Để a gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian chuyển hóa thành hỗn hợp A có khối
lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đặc nóng thu
được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 56.
B. 11,2.
C. 22,4.
D. 25,3.

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 9


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An

Câu 19. Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất cân nặng 4,784 gam. Khí đi ra
khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối
lượng FeO trong hỗn hợp A là:

A. 68,03%.
B. 13,03%.
C. 31,03%.
D. 68,97%.
Câu 20. Để 10,08 gam bột sắt trong không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối
lượng m gam gồm Fe, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 giải phóng 2,24
lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị m là:
A. 11.
B. 12.
C.13.
D. 14.
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng dư. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch
chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung
dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam
muối sunfat. Giá trị của m là:
A. 52,2.
B. 48,4.
C. 54,0.
D. 58,0.
Câu 23. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam
FeCl3. Giá trị của m là:
A. 9,75.
B. 8,75.

C. 7,80.
D. 6,50.
Câu 24. Nung y mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp A gồm 4 chất
rắn (Fe và các oxit Fe). Hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được
672 ml khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch muối. Giá trị của y là:
A. 0,21.
B. 0,232.
C. 0,426.
D. 0,368.
Câu 25. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36.
Câu 26. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48
lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 35,7.
B. 46,4.
C. 15,8.
D. 77,7.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết hỗn hợp X vào
dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M
vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát ra khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể
tích khí thoát ra ở đktc là:
A. 25 ml; 1,12 lít.
B. 0,5 lít; 22,4 lít.
C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.


Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 10


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An

Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng
thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Tính % khối lượng oxi trong hỗn hợp X và khối
lượng muối trong dung dịch Y là:
A. 20,97%; 140 gam.
B. 40,24%; 160 gam.
C. 30,7%; 120 gam.
D. 37,5%; 100 gam.
Câu 29. Hòa tan 52,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 3,36 lít
khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,3.
B. 161,535.
C. 46,4.
D. 72,6.
Câu 30. Nung m gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X
gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết 11,2 gam hỗn hợp rắn X vào dung dịch HNO3 dư thu được
2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 7,28.
B. 5,6.
C. 8,4.
D. 7,4.
Câu 31. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần 0,05 mol H2. Mặt khác

hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong H2SO4 đặc nóng thì thu được V ml SO2 (đktc). Giá trị
của V là:
A. 112.
B. 224.
C. 336.
D. 448.
Câu 32. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng HNO3 nóng dư thu được 9,072
lít khí màu nâu là sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch Y.
Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng.
Phần 2: Tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được a gam chất rắn.
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 5,52 và 2,8.
B. 3,56 và 1,4.
C. 2,32 và 1,4.
D. 3,56 và 2,8.
Câu 33. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 thu được 2,24 lít khí
màu nâu duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 96,8 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 55,2.
B. 31,2.
C. 23,2.
D. 46,4.
Câu 34. Sau khi khai thác quặng boxit nhôm có lẫn các tạp chất SiO2, Fe và các oxit của sắt. Để loại
bỏ tạp chất, người ta cho quặng vào dung dịch NaOH đặc nóng dư thu được dung dịch X và m gam
chất rắn không tan Y. Để xác định m gam chất rắn không tan chiếm bao nhiêu phần trăm trong
quặng, ta cho m gam chất rắn đó vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí NO duy nhất
(đktc) và dung dịch muối Y. Cô cạn Y thu được 121 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 32,8.
B. 34,6.

C. 42,6.
D. 36,8.
Câu 35. Cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu được m1 gam chất rắn X gồm Fe và các oxit
của nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào H2SO4 đặc nóng thu được 1,792 lít khí SO2 duy nhất
(đktc) và dung dịch muối Y. Cô cạn Y thu được m2 gam chất rắn khan. Giá trị m1 và m2 lần lượt là:
A. 22,6 và 43,2.
B. 22,6 và 43,6.
C. 16 và 43,6.
D. 16 và 43,2.

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 11


PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Nguyễn Tuấn An

Câu 36. Các nhà thám hiểm đã tìm thấy một chất rắn bằng sắt bị rỉ sét dưới đáy đại dương. Sau
khi đưa mẩu gỉ sắt để xác định khối lượng sắt trước khi bị oxi hóa thì người ta cho 16 gam gỉ sắt
đó vào HNO3 đặc nóng dư thu được 3,648 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch muối Y. Cô cạn Y thu
được m gam chất rắn. Khối lượng sắt ban đầu và giá trị của m lần lượt là:
A. 12,096 và 52,514.
B. 12,152 và 52,514.
C. 12,096 và 52,272.
D. 12,152 và 52,514.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít
O2 và thấy thoát ra 1,568 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng
với HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí màu nâu duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác

dụng với Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc.
Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 13,44 và 23,44. B. 8,96 và 15,6.
C. 16,8 và 18,64.
D. 13,216 và 23,44.
Câu 38. Vào thế kỷ XIX các nhà khoa học đã lấy được một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ
của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm, các nhà khoa học đã lấy 2,8 gam Fe để trong
ống nghiệm, nhưng do không đậy nắp nên sau một thời gian thì nó bị oxi hóa thành một chất rắn
X có khối lượng m gam (gồm Fe và các oxit của nó).
Cho m1 gam chất rắn X trên vào dung dịch HNO3 loãng thu được 896 ml khí NO duy nhất (đktc) và
dung dịch muối Y. Cô cạn muối Y thu được m2 gam chất rắn khan.
Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:
A. 6,2 và 12,1.
B. 3,04 và 12,1.
C. 6,2 và 24,2.
D. 3,04 và 24,2.
Câu 39. Một chiếc kim bằng sắt lâu ngày bị oxi hóa. Sau đó người ta cân lại chiếc kim này thì thấy
nó nặng 8,2 gam (gồm Fe và các oxit của nó). Cho toàn bộ hỗn hợp này vào HNO3 đặc nóng thu
được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y. Cô cạn Y thu được m gam muối
khan. Khối lượng chiếc kim và giá trị m là:
A. 6,86 gam và 31,46 gam.
B. 3,43 và 31,46.
C. 6,86 gam và 29,645 gam.
D. 3,43 gam và 29,645 gam.
Câu 40. Các nhà khoa học đã lấy m1 gam một mảnh vỡ thiên thạch bằng sắt nguyên chất do bảo
quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m2 gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Để xác định
khối lượng của mẩu sắt, các nhà khoa học đã cho m2 gam chất rắn trên vào dung dịch HNO3 loãng
dư thu được 6,72 lít khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch muối Y. Cô cạn muối Y cân nặng 121
gam chất rắn khan.
Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:

A. 56 và 32,8.
B. 28 và 32,8.
C. 56 và 65,6.
D. 28 và 65,6.

Biết điều mà ai cũng biết là không biết gì hết. Cái biết chỉ bắt đầu ở chỗ mà mọi người không biết!

Trang 12



×