Chào mừng
cô và các
bạn
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG ĂN UỐNG TÍCH HỢP GIẢI TRÍ
NHÓM 4_ ĐH2KE1
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường
NỘI DUNG
I
Lý do lựa chọn dự án
II
Địa điểm
III
Thị trường mục tiêu
IV
Kế hoạch kinh doanh
V
Dự báo tài chính
VI
Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn
VII
Đánh giá dự án
LÝ DO LỰA CHỌN DỰ ÁN
1. Phân tích thị trường
-GDP quý 1 tăng cao nhất trong ba năm
- Nhiều ý kiến chuyên gia nhìn nhận 2014, nền kinh tế thoát đáy. Cộng đồng DN có nhiều cơ hội hơn trong kinh doanh. Các thị trường
nhập khẩu lớn của Việt Nam như Nhật, Mỹ, EU bắt đầu ổn định. Cùng với đó là những kỳ vọng cuối năm 2014 Việt Nam sẽ đàm phán
xong Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) mở ra thời cơ kinh doanh cho DN nội.
Nền kinh tế đang từng bước vực dậy
Đời sống của người dân nâng cao , theo xu hướng đó nhu cầu về mặt hàng hóa ăn uống, giải
trí tăng
LÝ DO LỰA CHỌN DỰ ÁN
2. Phân tích ngành
-Nhà hàng, quán ăn là ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn nhanh trong thời gian ngắn
- Kết quả phiếu điều tra cho thấy, mọi người đặc biệt giới trẻ muốn ăn ngon, trải nghiệm không gian thoáng đãng kết hợp giải trí tập thể và
phải đáng với đồng tiền bỏ ra
Quán café kết hợp giải trí đặc biệt là game wii với tên gọi: COOKU COFFEE
Đáp ứng được nhu cầu của phần đông giới trẻ
ĐỊA ĐIỂM
•
Tháng 4, huyện Từ Liêm sẽ chia tách thành hai quận điểm sáng cho các nhà đầu tư
•
Thực tế : + Huyện có một số dự án được phê duyệt: khu nhà ở sinh thaí tại xã Xuân Phương, Từ Liêm với diện
tích 50,24ha
+ Mặc dù sắp lên quận nhưng giá đất hiện tại vẫn chưa tăng thuận lợi cho việc thuê cửa hàng với giá rẻ
Ta phải nắm bắt cơ hội đầu tư tại đây
Địa điểm: gần chợ cầu diễn
Cung cấp thị trường tiềm năng
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Định vị thị trường
Độ tuổi
•
Phân khúc thị
25 tuổi trở xuống
trường chưa được
khai thác ở địa
Đối tượng
Mục đích sử
đụng
•
•
•
•
•
•
Nhóm người( gia đình, bạn bè)
Khách vãng lai
Nhân viên văn phòng
Thưởng thức không gian
Giải trí, thư giãn
Thưởng thức đồ uống
phương, đủ lớn để
sinh lợi nhuận
cho cửa hàng
Kế hoạch kinh doanh
1.Phân tích sự cạnh tranh
Café
phim
Café
PLAY COFFEE
game
Café
sách
wii
Café
mèo
Đặc điểm của đối thủ
Marrio coffee wii
-
Chỉ có 1 quán ở HN
Hoạt động được hơn một năm họ thiết lập được vị trí, phân
phối, khách hàng, nhà cung cấp…
-
Nhược điểm của đối thủ: đồ uống không ngon, phục vụ không
chuyên nghiệp, giá hơi đắt…
-
Địa điểm: 2 quán khá xa nhau ít cạnh tranh thị trường mục
tiêu theo khu vực
- Đối thủ khác: ở khá xa, mô hình kinh doanh tương đối khác nhau
Kế hoạch kinh doanh
2. thiết kế cửa hàng
Kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh
3. Mô tả sản phẩm, dịch vụ
- Với 6 phòng chơi game wii riêng biệt: 2 phòng chơi game wii lớn 25m2 với sức chứa 15 người, 4 tay cầm wii remote cùng các phụ kiện hiện đại
đi kèm và 4 phòng nhỏ 15m2 chứa 2-5 người với 2 tay cầm, dành cho gia đình, bạn bè đến tụ tập, giải trí
- trang bị hệ thống âm thanh hiện đại và sống động, máy điều hòa 2 chiều, màn
hình LCD cỡ lớn cho bạn chơi game một cách thoải mái nhất
- list game liên tục được cập nhật với hàng trăm game các thể loại khác
nhau
- Nhận tổ chức sinh nhật, event hay offline. Các bạn sẽ được
giảm 10% khi tổ chức sinh nhật tại quán.
Kế hoạch kinh doanh
- Ngoài phòng chơi Wii, quán còn có phòng uống café ấm áp và lãng mạng với rất nhiều truyện tranh hay và game nhỏ như xếp gỗ, tú, cá ngựa...
- Có chỗ để xe rộng, để ô tô cho gia đình
- tầng 1 có để đàn guitar để khách hàng có thể chơi mọi lúc, cuối tuần có mời các ban nhạc
nghiệp dư điểm mới của cửa hàng so với đối thủ
- Với phương châm phục vụ chuyên nghiệp tạo môi
trường yên tĩnh, hiện đại, bảo đảm về chất lượng nvl
Kế hoạch kinh doanh
- Thực dơn chủ yếu là café take away có thể mua về hoặc uống ngay tại không gian thoáng đãng của
quán , ngoài ra còn có đồ ăn fast food cho các bạn đến chơi game
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG,
NGON, TẠO ĐƯỢC THƯƠNG
HIỆU
Kế hoạch kinh doanh
THỰC ĐƠN PHONG PHÚ, ĐẢM BẢO VỆ SINH.
THƯỜNG XUYÊN THÊM MÓN MỚI
Kế hoạch kinh doanh
4. THỜI GIAN TRIỂN KHAI
17/8/2014- 25/8/2014
1/8/2014- 15/8/2014
1/7/2014-30/7/2014
1/6/2014-30/6/2014
5. MARKETING
Marketing nội bộ
Tờ rơi
phát quanh khu vực, ở các trường đại học, tránh
dựa vào sự quen biết. đây là phương pháp khá
ở khu vực của đối thủ. Khi đã có thương hiệu
quan trong, khó thiết lập nhưng mang lại hiệu quả
mới mở rộng thị trường.
cao với chi phí thấp
Marketing online
like, share fanpage sẽ được hưởng khuyến
mại, ưu đãi đặc biệt quan trọng trong xã
hội hiện nay, qc trên website, seo
khác
khuyến mại vào các dịp đặc biệt, giảm giá cho
khách hàng quen của cửa hàng, tổ chức trò chơi
để giảm giá cho người thắng cuộc trên
fanpage….
Kế hoạch kinh doanh
6. TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Với phương châm phục vụ chuyên nghiệp, tạo được uy tín, nhận xét tốt từ khách hàng thì yếu tố nhân sự là yếu tố
quan trọng, đòi hòi:
•
Đội ngũ nhân viên phục vụ: trẻ trung, năng đông, nhiệt tình, thân thiện có thể tận dụng sinh viên ở quanh khu
vực muốn đi làm thêm, họ có thể đáp ứng đầy đủ yêu cầu ở trên phải được đào tạo chuyên nghiệp gồm 5
người
•
Nhà quản lý: là nhà đầu tư, nhay bén trong mọi môi trường. có tầm ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại phát tiển của
cửa hàng
•
•
Đầu bếp: đã có tay nghề, chuyên nghiệp gồm 1 đầu bếp chính, 1 đầu bếp phụ
Nhân viên pha chế: yêu cầu khắt khe, chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng đồ uống, đã có tay nghề gồm 1
bartender chính, 1 phụ
•
1 bảo vệ
Dự báo tài chính
•
Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm:chi phí nghiên cứu và đưa ra thực đơn.Chi phí này trên thực tế là chi phí tư vấn về thực đơn và
trang bị kiên thức cho nhân viên.
TỔNG: 3 TRIỆU
Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh: giá thuê 1 cơ sở 3 tầng,mặt sàn 70m2,ký hợp đồng 10 năm,trả tiền hàng tháng 15tr/tháng tức 180tr/năm
Chi phí tu sửa,trang trí quán thiết kế nội thất: TỔNG
-Tu sửa lại cơ sở đã thuê
20.000.000(đồng)
82.100.000đồng
-Chi phí thiết kế nội thất trong quán (ĐVT: 1000đồng)
STT
CHI CHÍ
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
ốp sàn gỗ
sàn
3
14.000
42.000
2
Bàn ghế cao
Bộ
4
1.000
4.000
3
Bàn thấp
Chiếc
35
300
10.500
4
Quầy thanh toán
Chiếc
1
2.000
2.000
5
Gối tựa
Chiếc
40
50
2.000
6
Thảm ngồi
Chiếc
40
40
1.600
7
Tổng
62.100
Chi phí thiết bị:
Thiết bị khu nhà bếp
STT
TÊN THIẾT BỊ
1
ĐVT: 1.000 đồng
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Lò nướng + lò vi sóng đa năng
Cái
1
6.000
6.000
2
Máy xay sinh tố
Cái
2
900
1.800
3
Tủ lạnh
Cái
1
6.500
6.500
4
Tủ đông
Cái
1
4.500
4.500
5
Bếp ga đôi
Cái
2
1.500
3.000
6
Bộ nồi hấp
Bộ
1
3.000
3.000
7
Bát,đũa,thìa,dĩa,dao....
8
Bếp nướng
Cái
1
250
250
9
Dụng cụ làm bếp
Bộ
1
6.000
6.000
10
5.000
TỔNG
36.050
Thiết bị khác
ĐVT: 1.000 đồng
STT
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy phát điện
Cái
1
4.000
4.000
2
Thiết bị khác
5.000
3
TỔNG
9.000
Thiết bị khu ăn uống và giải trí
ĐVT: 1000 đồng
STT
Tên thiết bị
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tivi LCD
Chiếc
7
6.000
42.000
2
Bộ máy game wii
Bộ
6
4.000
24.000
3
Tay cầm wii
Bộ
20
600
12.000
4
Bộ trò chơi( tú,cờ....)
4
Loa SONY
Bộ
2
1.000
2.000
5
Máy điều hòa
Chiếc
7
5.000
35.000
6
Quạt trần
Cái
2
1.000
2.000
7
TỔNG
3.000
120.000
Thiết bị khu quản lý
STT
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
ĐVT: 1.000 đồng
Thành tiền
Chi phí trang phục nhân viên:
1
Máy vi tính
Bộ
1
7.000
7.000
2
Máy điện thoại bàn
Chiếc
1
300
300
3.000.000đồng
Tổng cho phí thiết bị: 175.350.000
đồng
3
TỔNG
7.300
•
Chi phí cập nhật: bao gồm chi phí cập nhật game mới,mua truyện tranh mới...
Tổng chi phí cập nhật: 500.000 đồng/tháng tức là 6.000.000 đồng
Chi phí Marketing cho cửa hàng
-Quảng cáo trên tờ rơi
- Phát hành thẻ khách Vip
- Quảng cáo trên website,lập page trên facebook
- Qùa tặng handmade
Tổng chi phí marketing ước tính : 5.000.000 đồng
•
Bảng tính chi phí sinh hoạt
ĐVT:1.000 đồng
STT
Chi phí
Một tháng
Một năm
1
Tiền điện
1.500
18.000
2
Tiền internet
275.000
3.300
3
Tiền điện thoại
200
2.400
4
TỔNG
23.700
Chi phí tín dụng: không phát sinh chi phí tín dụng vì nguồn vốn đầu tư dự án được lấy từ nguồn vốn chủ sở hữu.
Chi phí nhân công( tiền lương)
Dựa vào kế hoạch nhân sự,nhân công tiền lương được tính như sau
Bảng lương nhân viên từ năm 1tới năm 5
STT
Chức danh
ĐVT: 1.000 đồng
Số lượng
Mức lương/tháng/người
Tổng
1
Quản lý
1
3.500
3.500
2
Bếp trưởng
1
3.000
3.000
3
Phụ bếp
1
2.000
2.000
4
Bartender chính
1
3.000
3.000
5
Bartender phụ
1
2.500
2.500
6
Kế toán
1
3.000
3.000
7
Phục vụ
5
2.000
10.000
8
Bảo vệ
1
2.000
2.000
9
Tổng lương hàng tháng
29.000
10
Tổng lương theo năm(12 tháng)
348.000
Bảng lương nhân viên từ năm thứ 5 trở đi
STT
CHỨC DANH
ĐVT:1.000 đồng
SỐ LƯỢNG
MỨC LƯƠNG/THÁNG/NGƯỜI
TỔNG
1
Quản lý
1
3.700
3.700
2
Bếp trưởng
1
3.200
3.200
3
Phụ bếp
1
2.200
2.200
4
Bartender chính
1
3.200
3.200
5
Bartender phụ
1
2.700
2.700
6
Kế toán
1
3.200
3.200
7
Phục vụ
5
2.200
11.000
8
Bảo vệ
1
2.200
2.200
9
Tổng lương hàng tháng
31.400
10
Tổng lương theo năm (12 tháng)
376.800
Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí này được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách hàng của cửa hàng. Chi phí này bao gồm
các khoản chi chi cho nhiên liệu,nguyên vật liệu nấu ăn,gia vị....
Ước tính chi phí trung bình
ĐVT: 1.000 đồng
Năm
Chi phí/tháng
Chi phí/năm
1
20.000
240.000
2 =>10
25.000
300.000
Chi phí không dự kiến: Đây là khoản chi sử dụng trong những trường hợp rủi ro bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động
của cửa hàng. Hoặc đó cũng là phần chi thưởng cho nhân viên,kỷ niệm ngày khai trương...
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn
Ước tính 3.000.000/tháng tức là 36.000.000/năm
CÁC BẢNG TÍNH
Bảng tính chi phí sản xuât kinh doanh trong các năm
STT
Năm
ĐVT: Triệu đồng
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
1
Biến phí
617,7
677,7
677,7
677,7
677,7
2
Chi phí thuê nhà
180
180
180
180
180
3
Chi phí khấu hao
51,49
51,49
51,49
51,49
51,49
4
Chi phí ngoài dự kiên
36
36
36
36
36
5
Tổng
849,19
945,19
945,19
945,19
945,19
chỉ tiêu
STT
6
7
8
9
10
Năm
1
Biến phí
706,5
706,5
706,5
706,5
706,5
2
Chi phí thuê nhà
180
180
180
180
180
3
Chi phí khấu hao
0
0
0
0
0
4
Chi phí ngoài dự kiến
36
36
36
36
36
5
Tổng
922,5
922,5
922,5
922,5
922,5