Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Tổ chức kế toán công ty TNHH tohoku pioneer việt nam theo từng phần hành kế toán cụ thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.66 KB, 97 trang )

Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
LỜI MỞ ĐẦU
Trong suốt hai mươi năm qua, khu vực nền kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
đã không ngừng mở rộng và phát triền, trở thành bộ phận hữu cơ ngày càng
quan trọng của nền kinh tế, đóng góp tích cực vào thành công của công cuộc đổi
mới đất nước.
Dòng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng gia tăng, góp phần bổ
sung nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế xã hội: Sau 20 năm, Việt Nam nhận
được gần 90 tỷ USD vốn đăng ký đầu tư với 9.500 dự án. Đầu tư nước ngoài
tăng góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam là một trong những công ty
con của tập đoàn Tohoku Pioneer. Tập đoàn Tohoku Pioneer Nhật Bản được
thành lập vào năm 1966, có trụ sở chính tại Nhật Bản, vốn điều lệ lên tới 10.800
triệu yên, là một công ty hàng đầu về sản xuất linh kiên điện tử trên thế giới.
Trong xu thế hội nhập để tồn tại và có chỗ đứng trên thị trường đòi hỏi
các bộ phận, phòng ban của công ty hoạt động phải có hiệu quả. Trong đó bộ
máy kế toán có vai trò vô cùng quan trọng.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt
Namem đã nắm bắt được so lược về quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ
chức bộ máy kế toán tại công ty. Với sự giúp đỡ của cô giáo cùng toàn thể các
nhân viên kế toan tại phòng kế toán tài chính,em đã hoàn thành “Báo cáo tổng
quan” về công ty
Ngoài lời mở đầu, kết luận danh mục tài liệu tham khảo kết cấu của bài
báo cáo gồm ba phần:
Phần 1 – Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Tohoku

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 1



Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Phần 2: Giới thiệu đặc điểm chủ yếu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam
Phần 3: Tổ chức kế toán Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam theo từng
phần hành kế toán cụ thể

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 2


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013

Phần 1 – Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Tohoku
Pioneer Việt Nam
1.1 Giới thiệu Công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam
- Tên viết tắt: TPV
- Địa chỉ: Lô G, Khu công nghiệp Nomura Hải Phòng, An Dương, Hải Phòng
- Tên giao dịch: TOHOKU PIONEER VIETNAM Co., LTD
- Điện thoại: 84313743245

Fax: 84313743246

- Website:
- Giấy phép đầu tư số 59/GP-KCN-HP ngày 21/10/2005, công ty 100% vốn
đầu tư nước ngoài.

1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ
- Mục tiêu và phạm vi kinh doanh: sản xuất hệ thống âm thanh của ôtô và các
sản phẩm nghe nhìn khác.
- Vốn đăng ký : 39.000.000 USD
- Vốn pháp định: 20.000.000 USD
- Người đại diện của công ty: Kunio Mitobe, chức vụ Tổng giám đốc.
Những nhiệm vụ chính của công ty:
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm hệ thống âm
thanh của ô tô và các sản phẩm nghe nhìn khác và trên cơ sở đó phải luôn nâng
cao hiệu quả và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng ngày càng
nhiều cho nhu cầu xuất khẩu. Công ty tự bù đắp chi phí, tự trang trải vốn và làm
tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Độc lập trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước, với người lao động. Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển
vốn cũng như tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác.

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 3


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013

Phần 2: Giới thiệu đặc điểm chủ yếu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tohoku
Pioneer Việt Nam
2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc


GĐ tổng hợp
P.
Hanh
Chính
Nhân
sự

P.
Kế
toán

GĐ Quản lý sản xuất và tiêu thụ
P.
Xuất
nhập
khẩu

P.
IT

P.
Quản
lý sản
xuất

Sản
xuất
chế
tạo
loa

Sản
xuất
Loa
Thị
trường

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

GD sản xuất
P.
Thiết
kế kỹ
thuât

Sản
xuất
Loa
OEM

Page 4

Bộ
phận
VC

GĐ Quản lý chất lượng
P.
Sản
xuât
linh

kện
Bộ
phận
VX

P.
Chất
luợng

Bộ
phận
FF

P.
Giám
sát
kiểm
tra


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013

 Tổng Giám Đốc
Lập chính sách và mục tiêu chất lượng của Công ty. Phân công trách nhiệm
và nhiệm vụ cho các đơn vị.Chịu trách nhiệm quản lý mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Chỉ đạo Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển
vốn kinh doanh, đảm bảo việc làm đời sống cho người lao động.
 Phó Tổng Giám Đốc

Tham mưu cho TGĐ trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đầu tư phát triển Công
ty. Điều hành kế hoạch mua bán, quản lý sản xuất, xuất nhập khẩu.
Chỉ đạo việc thực hiện các biện pháp khắc phục và Phòng ngừa nhằm bảo
đảm theo ISO 9001 luôn luôn được duy trì và không ngừng cải tiến.
 Giám đốc Tổng hợp
Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm,
quý, tháng. Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người
lao động làm việc, thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động. Tổ chức
thực hiện các công việc hành chính theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu
của Ban Giám Đốc.
 Giám đốc Quản lý sản xuất và tiêu thụ
Tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty hoạch định các phương án sản xuất
kinh doanh của toàn Công ty dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ
kinh doanh cụ thể.

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 5


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng trong và ngoài nước
để xúc tiến thương mại, trong đó tập trung cho việc tạo nguồn hàng để làm
hàng xuất khẩu. Trực tiếp quản lý và theo dõi việc sử dụng thương hiệu của
Công ty.
 Giám đốc sản xuất
Tham mưu cho Tổng Giám đốc, phó Tổng Giám đốc công tác sản xuất, kỹ
thuật, công nghệ, thiết bị, chất lượng sản phẩm.

Điều hành sản xuất từ nguyên phụ liệu đầu vào để ra sản phẩm hoàn chỉnh
theo tiêu chuẩn và kịp tiến độ giao hàng đã ký hợp đồng với khách hàng.
Phụ trách công tác kỹ thuật, công nghệ, thiết bị sản xuất nhằm đảm bảo cho
sản xuất có hiệu quả cao.
 Giám đốc quản lý chất lượng
Tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào;
sản phẩm trên chuyền và sản phẩm trước khi xuất hàng ra khỏi nhà máy.
Tổ chức thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng sản phẩm của Công ty
theo các chuẩn mực quy định (tiêu chuẩn của Công ty, tiêu chuẩn của khách
hàng, tiêu chuẩn quốc tế có liên quan....
Đề ra biện pháp ngăn chặn triệt để những sai sót xảy ra trong quá trình sản
xuất.
 Phòng Hành chính, Nhân sự
Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng mô hình quản lý, phương án tổ chức của Công
ty phù hợp trong từng thời kỳ. Thực hiện: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; Kế
hoạch tuyển dụng; Xây dựng tiêu chuẩn chức danh, công việc..v.v.

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 6


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Công tác văn thư, lưu trữ, ấn loát, thông tin liên lạc, phục vụ hội họp, hội
nghị, trật tự trị an, an toàn phòng cháy và chữa cháy. Thư ký các cuộc họp
trong nội bộ Công ty do Tổng Giám đốc chủ trì. Tiếp khách, báo chí, cơ quan
thông tin đại chúng, các tổ chức xã hội, các đơn vị có quan hệ giao dịch đến
làm việc với Công ty.
Thiện thủ tục đề nghị các cấp có thẩm quyền cấp Giấy phép đăng ký kinh

doanh, Giấy phép hành nghề và các giấy phép hoạt động khác cho Công ty và
đơn vị trực thuộc.
 Phòng Kế toán
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn. Thực hiện
việc tính và chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp và các chế độ khác cho
công nhân viên, thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt. Báo cáo Tổng
Giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.
Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính trong
sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo Công ty tình hình tài
chính của Công ty. Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy định của
Pháp luật và Điều lệ của Công ty.
 Phòng Quản lý sản xuất
Đảm bảo nguyên vật liệu đầu vào cung cấp đủ cho dây chuyền sản xuất, đảm
bảo liên lạc với công ty mẹ để xuất hàng cho khách hàng đúng hạn, đủ số
lượng.
 Phòng Xuất Nhập Khẩu
Xây dựng kế hoạch, định hướng sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng quý,
hàng tháng cũng như theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch để kịp thời đế xuất
SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 7


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
với Ban Tổng Giám đốc Công ty điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình
hình thực tế.
Tăng cường công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường để đầu tư đẩy mạnh
kinh doanh bao gồm hàng xuất, hàng nhập. Theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp

thời tình hình thị trường, giá cả, nhu cầu hàng hóa xuất nhập khẩu , các chủ
trương chính sách xuất nhập khẩu, thuế của Nhà nước ban hành để tổ chức
triển khai và thực hiện đúng quy định.
Thực hiện xây dựng các kênh thông tin về thương mại, đồng thời quản lý
các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua các hệ
thống thông tin, cung cấp chứng từ xuất nhập khẩu, hóa đơn xuất nhập hàng hóa,
đồng thời quản lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của Công ty.
Thực hiện chức năng quản lý thương hiệu của Công ty. Đăng ký nhãn
hiệu hàng hoá trong nước và các nước, vùng lãnh thổ mà Công ty có khả năng
xuất khẩu.
 Phòng IT
Quản lý hệ thống mạng của công ty, sửa chữa các máy trong công ty khi có sự
cố, kết nối với máy chủ bên Nhật.
 Bộ phận sản xuất chế tạo loa
Sản xuất loa thị trường: Sản xuất các mã loa ôtô thị trường theo đơn đặt hàng
có sẵn.
Sản xuất loa OEM: Sản xuất các mã loa ôtô OEM theo đơn đặt hàng có sẵn.
 Phòng thiết kế kỹ thuật
Nghiên cứu, thiết kế các mẫu loa mới khi khách hàng yêu cầu, sửa chữa máy
móc khi có sự cố nhằm nâng cao chất luợng sản phẩm của Công ty

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 8


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
 Phòng Sản xuất linh kiện
Từ các nguyên liệu đầu vào, sản xuất các linh kiện để tiếp tục sản xuất ra các

loại loa.
• Chuyền VC: Cung cấp cuộn dây đồng
• Chuyền VD: Cung cấp dung dich, keo…
• Chuyền VX: Cung cấp màng loa ôtô
• Chuyền FF: Cung cấp khung loa
 Phòng Quản lý chất lượng
Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào trước khi mang ra chuyền để sản
xuất, kiểm tra chất lượng thành phẩm trước khi xuất cho khách hàng.
2.2 Chế độ và phuơng pháp kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính và các văn bản hướng
dẫn, sửa đổi bổ sung của chế độ kế toán Việt Nam.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Triệu đồng
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cả kì
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 9


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Căn cứ vào quy mô và nội dung nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị mình, kế
toán công ty đã xây dựng danh mục tài khoản cụ thể và có chi tiết các tài

khoản thành các tiểu khoản theo đối tượng hạch toán để đáp ứng nhu cầu
thông tin và quản lý tài Chin.
Công ty đang sử dụng hình thức kế toán sổ nhật ký chung kết hợp với
kế toán máy. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký,
mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu
trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản
SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 10


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi Sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Căn cứ vào các chứng
từ dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật ký đặc biệt
liên quan. Cuối tháng, tùy số lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng Sổ
nhật ký đặc biệt , lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái, sau
khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều Sổ
nhật ký đặc biệt.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên
Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng
để lập Báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự xử lý trên máy theo hình thức Nhật ký chung

Các chứng
từ gốc

Xử lý

chứng từ

Lên các loại sổ sách:
- Sổ nhật ký chung, sổ cái
- Sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp
chi tiết
- Bảng cân đối số phát sinh
Lập các báo cáo
- Báo cáo tài chính
+ Nhà nước quy định
+ Tổng công ty
- Báo cáo kế toán quản trị

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Nhập dữ liệu đầu vào:
- Các chứng từ gốc đã được xử

- Các bút toán điều chỉnh, kết
chuyển
- Các tiêu thức phân bổ chi phí
quản lý và chi phí sản xuất
- Các tài liệu liên quan khác

Máy sẽ được thực hiện

Page 11


Đề cương thực tập tốt nghiệp

Jun, 2013

Phần 3: Tổ chức kế toán Công ty TNHH Tohoku Pioneer
Việt Nam theo từng phần hành kế toán cụ thể
3.1 Khảo sát kế toán vốn bằng tiền
a. Hạch toán vốn bằng tiền mặt.
Hạch toán KT phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là VN đồng
để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền. KT mở sổ chi tiết, cuối kỳ hạch
toán và điều chỉnh giá trị nguồn vốn.
♦ Quá trình luôn chuyển chứng từ
- Tạo lập chứng từ
- Kiểm tra chứng từ
- Sử dụng chứng từ trong nghiệp vụ KT và ghi sổ KT cung cấp thông
tin cho người quản lý.
+ Phân loại chứng từ
+ Lập định khoản và ghi sổ KT chứng từ đó
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ KT
- Lưu trữ chứng từ
♦ Hạch toán tiền mặt tại quỹ
Để hạch toán chính xác vốn tiền mặt của DN, mọi nghiệp vụ thu-chi do
thủ quỹ bảo quản và chịu trách nhiệm. Pháp lệnh KT cấm KT mua bán trực
tiếp vật tư, NVL-CCDC, máy móc thiết bị cho DN.
Chứng từ hạch toán tiền mặt gồm: Phiếu thu-chi, sổ quỹ tiềm mặt, giấy
đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, hóa đơn, biên lai.v.v.
♦ KT khoản thu-chi bằng tiền Việt.
- Các nghiệp vụ tăng:
Nợ TK 111.1: Tiền nhập quỹ
Có TK 511: Thu tiền lợi nhuận, doanh
thu sản xuất loa.
Có TK 711: Thu hoạt động tài chính.

Có TK 112: Rút TGNH.
Có TK 131, 136, 141: Thu nợ.
- Các nghiệp vụ giảm: Nợ TK 112: Gửi tiền vào Ngân Hàng.
Nợ TK 211, 213: Mua TSCĐ và sử dụng.
SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 12


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Nợ TK 241: Xuất tiền cho đầu tư sản xuất.
Nợ TK 152, 153: Mua NVL-CCDCXD.
Nợ TK 331, 333, 334: Thanh toán, nộp thuế,
trả lương.
Có TK 111: Xuất tiền.
Quá trình hạch toán thu-chi tiền mặt được tổng hợp qua sơ đồ sau
TK 511
TK 111 ( tiền mặt)
TK 112
Doanh thu từ SX loa
Gửi tiền vào Ngân Hàng
công trình
TK 711
TK 121, 128
Doanh thu hoạt động
Góp vốn, mua TSCĐ
tài chính
TK 112
TK 152, 211

Rút TGNH về quỹ
Mua NVL-CCDC, TSCĐ
(máy móc thiết bị)
TK 131, 136, 141
TK 331, 333,
334
Thu từ nhà cung cấp, thu
nội bộ, thu tạm ứng
TK 338

Trả nợ, nộp thuế, trả lương
TK 414, 415,

431
Tiền thừa phát hiện
khi kiểm kê

Bổ sung quỹ, nguồn vốn
TK 138

Tiền thiếu phát hiện
khi kiểm kê
Sơ đồ 05: KT hạch toán tiền mặt tại DN

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 13


Đề cương thực tập tốt nghiệp

Jun, 2013
Đầu tháng 11 năm 2013 công ty có các nghiệp vụ phát sinh
(1)

Phiếu thu số 0134 ngày 03/1/2012 Đoàn Thị Oanh – phòng

tài chính kế toán rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Kế toán định khoản:
Nợ Tk 111: 40.000.000
Có TK 112: 40.000.000
Biểu 3.1
Đơn vị :CTCP Thành Đức
Địa chỉ: Hoàn Kiếm- Hà Nội
Số ĐK DN

PHIẾU THU
Số:0134
Ngày 03 tháng 1 năm 2012
Nợ TK 111:40.000.000
Có TK 112: 40.000.000

Mẫu số 01- TT
QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006
Của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính

Quyến số 1
Họ và tên người nộp tiền: Đoàn Thị Oanh
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý do nộp: rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ

Số tiền: 40.000.000 (viết bằng chữ) bốn mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền
Ngày 3 tháng 1 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Người nộp

(Nguồn: phòng tài chính kế toán)

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 14

Thủ qu


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
(2)

Phiếu chi số 0113 ngày 04/1/2012 : Thanh toán lương và

các chi phí dự án sửa chữa 45 : lương 1.000.000, các khoản chi phí :
890.000.000
Nợ TK 334 : 1.000.000

Nợ TK 627: 890.000
Có TK 111: 1.890.000
Biểu 3.2
Đơn vị CTC P Thành Đức
Địa chỉ: Hoàn Kiếm - Hà Nội

PHIẾU CHI
Số 0113
ngày 4 tháng 1 năm 2012
Nợ 334:1.000.000
Nợ 627:890.000
Có 111:1.890.000

Mẫu sổ 02 -TT
QĐ số : 15/2006/Q Đ BTC
ngày 20/3/2006
của bộ trưởng Bộ Tài Chính

Họ tên ngưòi nhận: Nguyễn Văn Ba
Địa chỉ: Bộ phận sản xuất loa ô tô
Lý do chi: Thanh toán lương và các khoản chi phí sửa chữa
Số tiền: 1.890.000 ( viết bằng chữ): Một triệu tám trăm chín mươi
nghìn đồng
Kèm theo bộ chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền
Ngày 04 tháng 1 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng

Người nộp tiền


Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: phòng tài chính kế toán)

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 15


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Biểu 3.3

Đơn vị: Công ty TNHH
Mẫu số: S03a – DNN
Tohoku Pioneer Việt
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
Nam

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2012
Trang số: 1
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Số
Số phát sinh
Đã ST
hiệu
NT
ghi T
Diễn giải
TK
GS
Sổ dòn
SH
NT
Nợ
C
đối
Cái g
ứng
A
B
C
D
E
G

H
1
2
Số trang trước
chuyển sang




… …


3/1

4/1



PT
3/1
0134

Rút tiền gửi ngân
hàng nhập quỹ TM


PC
0113



Chi tiền sủa chữa




4/1




Cộng chuyển sang
trang sau
(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

x
x

x
x
x


3
4

7

8
9


111
112

334
627
111


40.000.000

40.0

1.000.000
890.000

1.8

559.066.354

Ngày 31 tháng 1 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Page 16

559.0



Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013

Biểu 3.4

Mẫu số 02c1 – DN

Đơn vị: Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam
Địa chỉ:

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BT

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 11 năm 2012
Đơn vị VND
NTGS

Chứng từ
Diễn giải

1
...
03/1
...
4./1
...


thu

Chi

2

3

PT
134
PC
113

Thu

Chi

Tồn

4
6
7
8
Tồn đầu kỳ
540.000.000
....
...

Rút tiền gửi

40.000.000
96.0360.000
ngân hàng nhập
quỹ TM
...



Thanh toán
1.890.000
206.020.460
Lương và CP
sửa chữa
...


...
Cộng phát sinh
1.220.000.000 1.289.000.000
Cộng cuối kỳ
471.000.000

(Nguồn: phòng tài chính kế toán)

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 17


Đề cương thực tập tốt nghiệp

Jun, 2013
Biểu 3.5
Đơn vị: Công ty TNHH Tohoku
Pioneer Việt Nam
Địa chỉ:

Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ

Ngày
tháng
ghi sổ

SH

NT

A

B

C


Diễn giải

3/1

PT
0134

3/1


4/1


PC
0113


4/1







D
Số dư đầu kỳ

Rút tiền gửi ngân

hàng nhập quỹ TM

Nhật ký
chung
Trang STT
sổ
dòng
E
G

1



Thanh toán
Lương và CP sửa
chữa

Số dư cuối kỳ

TK
ĐƯ
H

3

112





8
9


334
627







1

Số tiền
Nợ



1
380.125.11
8

2

40.000.000

1.000.000

890.000


1.325.238
.481

(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Ngày 31 tháng 1 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Page 18






Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
b. Kế toán TGNH.
Chứng từ dùng để hạch toán: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của
Ngân Hàng, các chứng từ như giấy ủy nhiệm chi-thu, sổ TGNH.v.v
Tài khoản sử dụng: TGNH được thực hiện trên TK 112
+ Bên nợ: Tiền gửi vào Ngân Hàng.

+ Bên có: Tiền rút ra từ Ngân Hàng.
+ Dư nợ: Số tiền còn lại trong Ngân Hàng.
Kế toán hạch toán TGNG tại DN qua sơ đồ sau:
TK 111

TK 112 ( TGNH)
Tiền gửi vào NH

TK 511
Doanh thu từ SXXD

TK 111
Rút TGNH
TK 152, 153
Mua NVL-CCDC

XD
công trình, xây lắp
TK 131, 136, 141
Thu nợ, thu nội bộ, thu
tạm ứng
TK 711
338,336
Thu hoạt động tài chính

TK 211, 214
Mua TSCĐ, thanh toán
chi phí XDCB
TK 331, 333,
Trả nợ, nộp thuế, trả lương

TK 627,

641,642
Chi phí XD công trình, chi phí
QLDN, nhân công
Sơ đồ 06: KT hạch toán TGNH tại DN

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 19


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Nghiệp vụ phát sinh: Ngày 08/1/2012 thanh toán tiền nhập vật tư ngày
2/1/2012 bằng chuyển khoản cho Công ty cổ phần thương mại Tân Hưng số
tiền là 83.824.800 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 331: 83.824.800
Có TK 112: 83.824.800

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 20


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Biểu 3.6
ỦY NHIỆM CHI Số 01

Ngày 08 tháng 1 năm 2012
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam Dành cho ngân hàng
Số tài khoản: 2107211000838

Tài khoản ghi nợ:

Tại ngân hàng: Ngân hàng công thương Việt Nam
Đơn vị thụ hưởng: Công ty CPTM Tân Hưng
CMT/Hộ chiếu:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Điện thoại:

Tài khoản ghi có:

Số tài khoản: 14024073735016

Số tiền bằng số:

Tại ngân hàng: Techcombank Văn Cao, Hải Phòng
83.824.800
Số tiền bằng chữ: tám mươi ba triệu tám trăm hai tư nghìn
tám trăm đồng chẵn
Nội dung: trả tiền vật tư
(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Đơn vị trả tiền
Kế toán trưởng


Chủ tài khoản

Ngân hàng A

Ngân hàng B

Ghi sổ ngày 8/1/2012

Ghi sổ ngày…/…/…

Giao dịch viên

Kiểm soát

Giao dịch viên

Kiểm soát

Biểu 3.7
SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 21


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
GIẤY BÁO NỢ
Ngân hàng công thương Việt Nam


Mã GDV: PCMTH

VIETINBANK

Mã KH: 76803
Số 125487

Kính gửi: Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi Nợ: 2107211000838
Số tiền bằng số: 83.824.800
Số tiền bằng chữ: tám mươi ba triệu tám trăm hai tư nghìn tám trăm đồng
chẵn
Nội dung: Thanh toán cho công ty cổ phần thương mại Tân Hưng
GIAO DỊCH VIÊN

KIỂM SOÁT

(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Nghiệp vụ phát sinh: ngày 10/1/2012 nhận được giấy báo có của ngân hàng
về số tiền Công ty TNHH African Horzonco trả tiền hàng
Định khoản:
Nợ TK 112: 1.654.431.000
Có TK 131: 1.654.431.000

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 22



Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Biểu 3.8
GIẤY BÁO CÓ
Ngân hàng công thương Việt Nam

Mã GDV: PCMTH

VIETINBANK

Mã KH: 76803
Số 109534

Kính gửi: Công ty TNHH Tohoku Pioneer Việt Nam
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung
như sau:
Số tài khoản ghi Có: 2107211000838
Số tiền bằng số: 1.654.431.000
Số tiền bằng chữ: Một tỷ sáu trăm lăm mươi bốn triệu bốn trăm ba mươi mốt
nghìn đồng chẵn
Nội dung: Công ty TNHH African Horzonco thanh toán
GIAO DỊCH VIÊN

KIỂM SOÁT

(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7


Page 23


Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Biểu 3.9

Mẫu số S06 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị : Công ty TNHH
Tohoku Pioneer Việt Nam
Địa chỉ :
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 2107211000838
Trang số: 01
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ

Ngày
tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Ngày,
tháng


A

B

C

8/1

10/1

125487 8/1




109534 10/1

Số tiền

Diễn giải

TK
đối
ứng

Thu
(gửi vào)

Chi

(rút ra)

Còn lại

Ghi
chú

D

E

1

2

3

F

- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
Thanh toán tiền vật tư
331



Công ty TNHH
African Horzonco 131
trả tiền hàng


3.380.125.118

83.824.800



1.654.431.000

296.300.318

765744753

- Cộng số phát sinh
trong kỳ
- Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 1 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

Page 24



Đề cương thực tập tốt nghiệp
Jun, 2013
Biểu 3.10
Đơn vị: Công ty TNHH
Mẫu số: S03a – DNN
Tohoku Pioneer Việt
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
Nam
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2012
Trang số: 2
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Số
Đã ST
hiệu
Ngà
NT
ghi T
Diễn giải
TK
Số
y,
GS
Sổ dòn
Nợ


đối
hiệu thán
Cái g
ứng
g
A


8/1

B





1254
8/1
87



10/1 1095
34



C




D
Số trang trước
chuyển sang

Thanh toán tiền vật




10/1 Công ty TNHH
African Horzonco
trả tiền hàng



Cộng chuyển sang
trang sau
(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SV. Nguyễn Thị Bích Thuỷ - KTA.K7

E

G

H


1

2

559.066.354 559.066.354








x
x

x

6
7

10

331
112


83.824.800


x

11

131







112


1.654.431.0
00


1.559.066.3
54



83.824.800


1.654.431.0
00


1.559.066.3
54

Ngày 31 tháng 1 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Page 25


×