Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.74 KB, 15 trang )

Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Phương pháp giải nhanh các bài toán về cấu tạo
nguyên tử
DẠNG I: Khi cho tổng số lượng các hạt S = 2Z + N : Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức điều
S
N
S − 2Z
S
kiện: Z ≤ N ≤ 1,5Z Hay 1 ≤
≤ 1,5 Thay N = S – 2Z → 1 ≤
≤ 1,5 →
≤Z≤
3,5
Z
Z
3
Đối với dạng này thường thì có nhiều nghiệm nên kết hợp với một số điều kiện khác để chọn nghiệm thích hợp
Thường với các nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều nên coi Z = N sau khi chia S cho 3 ta
thường lấy luôn giá trị nguyên gần nhất.
Từ biểu thức: S = 2Z + N với A = Z + N hay là Z = S – A để chọn nhanh đáp án
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. Vậy X là ?
Hướng dẫn giải: 3Z ≤ 52 → Z ≤ 17,3 → Chọn giá trị 17 ∈ nhóm VIIA
Cấu 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC,
trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác
định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R.
Hướng dẫn : 4ZR + 2NR + 2ZX + NX = 28 → ZR < 3,1 → R : H → AX = 16 và ZX = 8 (3ZX = 28 – 2.2)
Câu 3: Hợp chất MX2 , biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt
mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2.
Hướng dẫn : số hạt trong X là : (96 – 48):2 = 24 → 6,8 ≤ ZX ≤ 8 → ZX = 7; 8
13,7 ≤ ZM ≤ 16 → theo bảng HTTH và điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 → SO2


DẠNG II: Khi cho số lượng các hạt: Tổng số hạt và hiệu số các hạt
1- Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử.

S+a
4
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. Vậy X là ?
Hướng dẫn giải: Z = ( 82 + 22)/4 = 26 → Fe
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 16. X là
Hướng dẫn giải: Z = (52 + 16) /4 = 17 → X là Cl
2- Dạng toán cho phân tử hợp chất : MxNy
∑S + ∑a
Coi MxNy là hỗn hợp gồm x nguyên tử M và y nguyên tử N → Do đó x.ZM + y.ZN =
4
Câu 3: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là ?
Hướng dẫn giải: Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) /4 = 46 → Z =19 → K → X là K2O
Câu 4: M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là
12. Tìm M và X ?
Hướng dẫn giải: Ta có: ZM + ZX = (142 + 42) /4 = 46.
2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z) → ZM = 26, ZX = 20. Vậy M là Fe, X là Ca.
3- Dạng áp dụng cho ion đơn nguyên tử:
Nếu ion là Xn+ thì : S = 2Z + N – n Hay S + n = 2Z + N và a = 2Z – n – N Hay a + n = 2Z – N
S + a + 2n
→ 4 Z = (S + a + 2n) Hay ZX =
4
S

+
a

2m
Nếu ion Ym- thì Tương tự: ZY =
Chú ý (+) cộng và ( - ) trừ
4
Gọi tổng số hạt mang điện là S = 2Z + N và hiệu là a = 2Z – N Kết hợp ta có: S + a = 4Z → Z =

1


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Câu 5: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. M
là ?
Hướng dẫn giải: ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 → M là sắt (Fe).
Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17. X
là ?
Hướng dẫn giải: ZX = (49 + 17 – 2.3) : 4 = 15 → X là Photpho (P)
Lời giải
Hướng dẫn giải: Z ≤ 52: 3 = 17,33 → Z là Clo (Cl)
Câu 8: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là
hợp chất nào
Hướng dẫn giải: ở bài này học sinh thường lựa chọn giải hệ 4 phương trình, như vậy bài toán sẽ tương đối phức
tạp và mất thời gian, nếu chịu khó tư duy 1 chút các em có thể đưa bài toán về hệ phương trình với ẩn là tổng số
hạt.Nếu quan sát nhanh chỉ cẩn kết hợp dữ kiện đầu và cuối là ta có hệ phương trình với S (tổng số hạt)
SM + SX = 84 và SM – SX = 36 → Giải hệ được SM = 60, SX = 24.
ZM ≤ 60:3 = 20 → Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 → O vậy MX là CaO.

Câu 9: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt M2+
nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (186 + 54) :4 = 60 (1) và NM – NX = 12 (2) với 2ZM + NM – 2 – (2ZX + NX + 1) = 27
Hay 2ZM + NM-– 2ZX – NX = 30 Kết hợp với (2) → 2ZX – 2ZM = 18 → ZM = 26 và ZX = 17
Hoặc: Giải theo S ta có: SM + 2SX = 186
Tổng số hạt trong M2+ là SM – 2 (vì mất 2e), trong X- là SX + 1 (vì X nhận 1 e)
Vậy có phương trình 2 là SM – 2 – (SX + 1) = 27
Giải hệ ta được SM = 82 → ZM = 26 ; Với SX = 52 → ZX = 17 Vậy MX2 là FeCl2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 22. M là
A. Cr.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ni.
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. Br.
B. Cl.
C. Zn.
D. Ag.
Câu 3: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 12 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. Na.
B. Mg.
C. Al.
D. Si.
Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M


A. Cr.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
3Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong X là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. X là
A. N.
B. P.
C. Sb.
D. As.
+
Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong M là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. M

A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Ag
2Câu 7: Tổng số hạt cơ bản trong X là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Số
hiệu nguyên tử của X là
A. O.
B. S.
C. Se.
D. C.
Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 22. Tổng số electron trong X3+ và X2O3 lần lượt là
A. 23; 76.
B. 29; 100.
C. 23; 70.
D. 26; 76.
2+
Câu 9: Một ion X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27.
B. 36 và 29.
C. 32 và 31.
D. 31 và 32.
2


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Câu 10: Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là
17. Số electron của X là
A. 21.
B. 24.
C. 27.
D. 26.
Câu 11: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Số electron và số nơtron của M3+ là
A. 26; 27.
B. 23; 27.
C. 23; 30.
D. 29; 24.
Câu 12: Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 28. B là
A. Na2O.
B. Li2O.
C. K2O.
D. Ag2O.
Câu 13: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M 2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 68. M là

A. P
B. N.
C. As.
D. Bi.
Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 52. M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Cu.
D. Zn.
Câu 15: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M 3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó
tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là
A. Mg3N2.
B. Ca3N2.
C. Cu3N2.
D. Zn3N2.
Câu 16: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 72. X là
A. Clo.
B. Brom.
C. Iot.
D. Flo.
Câu 17: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO 3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang
điện là 58. M là
A. K.
B. Li.
C. Na.
D. Rb.
Câu 18: Tổng số hạt mang điện trong ion
là 82. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và

thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. Nguyên tố X là:
A. C.
B. S.
C. O.
D. Si.
Câu 19: Tổng số hạt mang điện trong ion
là 78. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên
tử Y là 12. X là.
A. C.
B. Si.
C. S.
D. Se.
Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22.
Công thức phân tử của M2X là
A. K2O.
B. Na2O.
C. Na2S.
D. K2S.
Câu 21: Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 74. Tổng số hạt mang điện trong M 2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X 3- là 21. Công thức phân tử M3X2

A. Ca3P2.
B. Mg3P2.
C. Ca3N2.
D. Mg3N2.
Câu 22: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là
16. X và Y lần lượt là
A. Mg và Ca.

B. Be và Mg.
C. Ca và Sr.
D. Na và Ca.
2−
2+
Câu 23: Hợp chất A tạo bởi ion M và ion X 2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số
hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X 22− là
76 hạt. M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Ba.
D. Sr.
Câu 24: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lần
lượt là
A. Ca, Fe.
B. Cr, Zn.
C. Na, Cl.
D. K, Mn.
3


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Câu 25 : Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. A và B lần lượt là:
A. Cr, Ni.
B. Ca, Cr.
C. Fe, Zn.
D. Mn, Cu.

Câu 26: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố MX2 là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là
13. Công thức phân tử của MX2 là
A. MgCl2.
B. MgBr2.
C. CaCl2.
D. CaBr2.
Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là
A. Cl.
B. K.
C. Na.
D. Br.
Câu 29: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây?
A. Na.
B. P.
C. Al.
D. Si.
Câu 30 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64%
tổng số hạt. X là
A. Rb.
B. Ba.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 31: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây
A. Li.

B. Na.
C. F.
D. Mg.
Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 18.
B. 23.
C. 17.
D. 15.
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn
số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Al và P.
B. Fe và Cl.
C. Al và Cl.
D. Na và Cl.
Câu 34:Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt (p,n,e) trong X- nhiều
hơn trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là
A. AlCl3
B. AlBr3.
C. CrCl3.
D. CrBr3.
Câu 35: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 12.
Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là
A. Na2O.
B. K2S.
C. Na2S.
D. K2O.
Câu 36: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện là 36. Khối lượng

nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt số khối của M và X là
A. Na2O.
B. K2S.
C. Na2S.
D. K2O.
Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt
M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
A. FeCl2.
B. ZnBr2.
C. CaCl2.
D. BaBr2.
Câu 38: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là
hợp chất nào
A. CaS.
B. MgO.
C. MgS.
D. CaO.
Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối
lượng của M có trong hợp chất là
A. 55,56%.
B. 44,44%.
C. 71,43%.
D. 28,57%.
Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13
hạt.Công thức phân tử của M3X2 là
A. Ca3P2.

B. Mg3P2.
C. Ca3N2.
D. Mg3N2.
4


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Câu 41: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC,
trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác
định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R.
Câu 42: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96
hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2.
Câu 43: Hợp chất RM có tổng hạt cơ bản là 45, số proton trong X gấp 1,14 lần số proton trong R, số khối của X
hơn của R là 2 đvC.
a) Tính số hạt mỗi loại trong R và X.
b) Cho biết tên và viết công thức phân tử của RX.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 22. M là
A. Cr.
B. Fe.*
C. Cu.
D. Ni.
Hướng dẫn : Z = (82 + 22) : 4 = 26 → Fe
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. Br. *
B. Cl.
C. Zn.

D. Ag.
Hướng dẫn : Z = (114 + 26) : 4 = 35 → Br
Câu 3: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 12 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. Na.
B. Mg.
C. Al*.
D. Si.
Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M

A. Cr.
B. Cu. *
C. Fe.
D. Zn.
Hướng dẫn : Z = (90 + 22 + 2.2) : 4 = 29 → Cu
Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. X là
A. N.
B. P*.
C. Sb.
D. As.
Hướng dẫn : Z = (49 + 17 - 2.3) : 4 = 15 → P
Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. M

A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Ag*
2Câu 7: Tổng số hạt cơ bản trong X là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Số
hiệu nguyên tử của X là
A. O.

B. S*.
C. Se.
D. C.
Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 22. Tổng số electron trong X3+ và X2O3 lần lượt là
A. 23; 76. *
B. 29; 100.
C. 23; 70.
D. 26; 76.
3+
Hướng dẫn : ZX = (82 + 22) : 4 = 26 → số e trong Fe là 23 → số e trong Fe2O3 là: 26.2 + 8.3 = 76
Câu 9: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27*
B. 36 và 29.
C. 32 và 31.
D. 31 và 32.
2+
Hướng dẫn : Z = (92 + 20 + 2.2) : 4 = 29 → số e trong Cu là: 27
Câu 10: Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là
17. Số electron của X là
A. 21.
B. 24*.
C. 27.
D. 26.
3+
Câu 11: Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Số electron và số nơtron của M3+ là
A. 26; 27.
B. 23; 27.

C. 23; 30*.
D. 29; 24.
Câu 12: Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 28. B là
5


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

A. Na2O*.
B. Li2O.
C. K2O.
D. Ag2O.
Hướng dẫn : 2Z + 8 = (92 + 28) : 4 = 30 → ZX = 11 → Na
Câu 13: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M 2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 68. M là
A. P*
B. N.
C. As.
D. Bi.
Hướng dẫn : 2Z + 5.8 = (212 + 68) : 4 = 70 → ZX = 15 → P
Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 52. M là
A. Mg.
B. Ca*.
C. Cu.
D. Zn.
Câu 15: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M 3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó
tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là
A. Mg3N2. *

B. Ca3N2.
C. Cu3N2.
D. Zn3N2.
Câu 16: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 72. X là
A. Clo.
B. Brom*.
C. Iot.
D. Flo.
Câu 17: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO 3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang
điện là 58. M là
A. K. *
B. Li.
C. Na.
D. Rb.
Câu 18: Tổng số hạt mang điện trong ion
là 82. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và
thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. Nguyên tố X là:
A. C.
B. S*.
C. O.
D. Si.
Hướng dẫn : 2ZX + 3.2ZY +2 = 82 → Z = 10 → Y là O → ZX = 16
Câu 19: Tổng số hạt mang điện trong ion
là 78. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên
tử Y là 12. X là.
A. C.
B. Si*.
C. S.
D. Se.

Hướng dẫn : 2ZX + 3.2ZY +2 = 78 và 2ZX – 2ZY = 12 → ZX = 14 → Si
Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22.
Công thức phân tử của M2X là
A. K2O*.
B. Na2O.
C. Na2S.
D. K2S.
Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (140 + 44) :4 = 46 và 2 ZM – 2 ZX = 22 → ZM = 19 và ZX = 8
Câu 21: Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 74. Tổng số hạt mang điện trong M 2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X 3- là 21. Công thức phân tử M3X2

A. Ca3P2.
B. Mg3P2.
C. Ca3N2*.
D. Mg3N2.
Hướng dẫn : 3ZM + 2ZX = (222 + 74) :4 = 74 và 2 ZM –2 – (2 ZX + 3) = 21 → ZM = 20 và ZX = 7
Câu 22: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là
16. X và Y lần lượt là
A. Mg và Ca*.
B. Be và Mg.
C. Ca và Sr.
D. Na và Ca.
Hướng dẫn : ZA + ZB = (96 + 32) :4 = 32 (1) với 2ZB – 2ZA = 16 → ZA = 12 và ZB = 20 → Mg và Ca
Câu 23: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X 22− . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số
hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X 22− là
76 hạt. M là
A. Ca.
B. Mg.

C. Ba*.
D. Sr.
Hướng dẫn : Công thức hợp chất là: MX2 → ZM + 2ZX = (241 + 47) :4 = 72 và 2 ZM –2 – (4 ZX + 2) = 76
2 ZM – 4 ZX = 80 → ZM = 56 và ZX = 8
Câu 24: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lần
lượt là
6


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

A. Ca, Fe. *
B. Cr, Zn.
C. Na, Cl.
D. K, Mn.
Hướng dẫn : ZA + ZB = (142 + 42) :4 = 46 (1) với 2ZB – 2ZA = 12 → ZA = 20 và ZB = 26 → Ca và Fe
Câu 25 : Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. A và B lần lượt là:
A. Cr, Ni.
B. Ca, Cr.
C. Fe, Zn*.
D. Mn, Cu.
Hướng dẫn : ZA + ZB = (177 + 47) :4 = 56 (1) với 2ZB – 2ZA = 8 → ZA = 26 và ZB = 30 → Fe và Zn
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn
số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Al và P.
B. Fe và Cl.
C. Al và Cl*.
D. Na và Cl.

Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là
A. Na.
B. K*.
C. Li.
D. Rb.
Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là
A. Cl*.
B. K.
C. Na.
D. Br.
Câu 29: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây?
A. Na.
B. P.
C. Al*.
D. Si.
Câu 30 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64%
tổng số hạt. X là
A. Rb.
B. Ba.
C. Ag*.
D. Zn.
Câu 31: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây
B. Li.
B. Na*.
C. F.
D. Mg.
Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 18.
B. 23.

C. 17*.
D. 15.
Câu 33: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố MX2 là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là
13. Công thức phân tử của MX2 là
A. MgCl2. *
B. MgBr2.
C. CaCl2.
D. CaBr2.
Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (142 + 42) :4 = 46 (1) với 2ZX + 1 – (2ZM – 2) = 13
Hay 2ZX – 2ZM = 10 → ZM = 12 và ZX = 17 → MgCl2.
Câu 34:Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn
trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là
A. AlCl3*
B. AlBr3.
C. CrCl3.
D. CrBr3.
Hướng dẫn : ZM + 3ZX = (196 + 60):4 = 64 (1) và NX – NM = 4(2) với 2ZX + NX + 1 – (2ZM + NM - 3) = 16
Hay 2ZX + NX-– 2ZM – NM = 12 Kết hợp với (2) → 2ZX – 2ZM = 8 → ZM = 13 và ZX = 17 → AlCl3
Câu 35: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4.
Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là
A. Na2O.
B. K2S.
C. Na2S.
D. K2O*.
Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (140 + 44) :4 = 46 (1) và NM – AX = 4 (2) với 2ZM + NM – 1 – (2ZX + NX +2) = 31
Hay 2ZM + NM – ZX – AX = 34 Kết hợp với (2) → 2ZM – ZX = 30 → ZX = 8 và ZM = 19 → K2O
Câu 36: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hat không

mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt số khối của
M và X là
A. Na2O.
B. K2S.
C. Na2S*.
D. K2O.
Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (116 + 36) :4 = 38 (1) và AX – AM = 9 (2) với 2ZX + NX + 2 – (2ZM + NX -1) = 17
Hay ZX + AX – ZM – AM = 14 Kết hợp với (2) → ZX – ZM = 5 → ZX = 16 và ZM = 11 → Na2S
Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt
M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
A. FeCl2. *
B. ZnBr2.
C. CaCl2.
D. BaBr2.
Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (186 + 54) :4 = 60 (1) và NM – NX = 12 (2) với 2ZM + NM – 2 – (2ZX + NX +1) = 27
7


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Hay 2ZM + NM – 2ZX – NX = 30 Kết hợp với (2) → 2ZM – 2ZX = 18 → ZM = 26 và ZX = 17 → FeCl2
Câu 38: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 4 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là
hợp chất nào
A. CaS.
B. MgO.
C. MgS.
D. CaO*.
Hướng dẫn : ZM + ZX = (84 + 28) :4 = 28 (1) và NM – AX = 4 (2) với 2ZM + NM – (2ZX + NX ) = 36 (3)

Hay 2ZM + NM – ZX – AX = 36 Kết hợp với (2) → 2ZM – ZX = 32 → ZM = 20 và ZX = 8 → CaO
Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối
lượng của M có trong hợp chất là
A. 55,56%.*
B. 44,44%.
C. 71,43%.
D. 28,57%.
Hướng dẫn : ZM + ZX = (108 + 36) :4 = 36 (1) và AM – AX = 8 (2) với 2ZM + NM – 2 – (2ZX + NX + 2) = 8 (3)
Hay ZM + AM – ZX – AX = 12 Kết hợp với (2) → ZM – ZX = 4 → ZM = 20 và ZX = 16 → CaS → %
Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13
hạt.Công thức phân tử của M3X2 là
A. Ca3P2.
B. Mg3P2. *
C. Ca3N2.
D. Mg3N2.
Hướng dẫn : 3ZM + 2ZX = (206 + 48) :4 = 66 (1) và NX – NM = 2 (2) với 2ZX + NX + 3 – (2ZM + NM – 2) = 13
Hay 2ZX + NX-– 2ZM – NM = 8 Kết hợp với (2) → 2ZX – 2ZM = 6 → ZM = 12 và ZX = 15 → Mg3P2.
Câu 41: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC,
trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác
định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R.
Hướng dẫn : 4ZR + 2NR + 2ZX + NX = 28 → ZR < 3,1 → R : H → AX = 16 và ZX = 8 (3ZX = 28 – 2.2)
Câu 42: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96
hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2.
Hướng dẫn : số hạt trong X là : (96 – 48):2 = 24 → 6,8 ≤ ZX ≤ 8 → ZX = 7; 8
13,7 ≤ ZM ≤ 16 → theo điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 → SO2
Câu 43: Hợp chất RM có tổng hạt cơ bản là 45, số proton trong X gấp 1,14 lần số proton trong R, số khối của X
hơn của R là 2 đvC.
c) Tính số hạt mỗi loại trong R và X.

d) Cho biết tên và viết công thức phân tử của RX.
Hướng dẫn : MX > MR → 6 ZR < 45 : 6 = 7,5 chọn ZR = 7 → ZX = 8
45 = 7.2 + 8.2 + 2NR + 1 → NR = 7 → NX = 8 → NO

8


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Dùng bảng HTTH để xác định cấu tạo, tính chất nguyên tố
Lời mở đầu: Qua thực tế giảng dạy, rất nhiều học sinh khi xác định cấu hình e, xác định vị trí, tính chất
nguyên tố rất khó khăn do không nhớ rõ trật tự E
Bản thân tôi rút ra sau khi học sinh đã học xong bảng tuần hoàn thì có thể hướng các em sử dụng quy luật trong
bảng HTTH để xác định cấu hình e rất hay như sau:
Theo quy luật số nguyên tố trong một chu kì lần lượt là: 2 – 8 – 8 – 18 – 18 – 32 – 32
Vậy nên ta có thể xác định số chu kì qua Z như sau :
Từ Z = 1 đến Z = 2 thuộc chu kì I
Từ Z = 3 đến Z = 10 thuộc chu kì II
Từ Z = 11 đến Z = 18 thuộc chu kì III
Từ Z = 19 đến Z = 36 thuộc chu kì IV
Từ Z = 37 đến Z = 54 thuộc chu kì V
Khi làm bài tập viết cấu hình , xác định tính chất nguyên tố khi biết Z chúng ta cần tiến hành như sau:
- Xác định chu kì của nguyên tố dựa vào khoảng xác định của Z như đã trình bày ở trên
- Xác định số e hoá trị: Lấy Z – giá trị của số thứ tự của nguyên tố thuộc chu kì trước đó
- Điền cấu hình của nguyên tố → Xác định tính chất
Khi vận dụng chỉ yếu cầu học sinh nhớ trật tự: 4s → 3d và 5s → 4d để khi điền e theo trật tự : 4s 3d 4p nếu còn e
thì điền theo thứ tự trên . phân lớp không có e thì bỏ
** Nếu có hiệu ứng chèn d: (n – 1)d4ns2 → (n – 1)d5ns1 có số e độc thân lớn nhất (max) là 6e
(n – 1)d9ns2 → (n – 1)d10ns1
Ví dụ: Nguyên tố A có Z = 26 (18 < Z < 36) → phải thuộc chu kì IV

Tương tự các đồng nghiệp có thể lấy bất kì giá trị nào để xác định chu kì
Sau khi xác định được chu kì thì cấu hình e ở lớp sát vỏ đã được xác định, đến đây chỉ cần xác định số e hóa trị là
hoàn thiện cấu hình và vị trí theo nguyên tắc : lấy Z trừ đi số e ở trong sau đó điền vào cấu hình theo thứ tự: ns →
(n – 1)d → np đối với 8 < a < 18
hoặc ns → (n – 2)f → (n – 1)d → np với 18 < a < 32 ( a là giá trị của hiệu số)
Ví dụ 1: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 26A : A thuộc chu kì IV
a = 26 – 16 = 8 Ta có thứ tự: 3d6 ← 4s2 Nhóm VIIIB tính chất kim loại
Ví dụ 2: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 52A : A thuộc chu kì V
(1)
(2 )
a = 52 – 36 = 16 Ta có thứ tự: 3d10 ←
4s2 →
4p4 Nhóm VIA tính chất phi kim
Ví dụ 3: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 16A : A thuộc chu kì III
a = 16 – 10 = 6 Ta có thứ tự: 3s2 → 3p4 Nhóm VIA tính chất phi kim
Các đồng nghiệp có thể lấy bất kì trường hợp nào thì vẫn như vậy nên có thể đưa ra quy tắc cho học sinh dễ sử
dụng

9


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Mối quan hệ giữa vị trí - cấu tạo, tính chất nguyên tố
Khí làm bài tập về bảng hệ thông tuần hoàn cần hướng dẫn cho học sinh một số điểm cần lưu ý sau:
Số lớp e = số thứ tự chu kì
Electron hóa trị và số e ở vỏ : Đối với nguyên tố s, p thì số e ở vỏ là e hóa trị
Đối với nguyên tố d, f thì số e hóa trị gồm e ở vỏ và phân lớp sát vỏ chưa bảo hòa
Nhóm A gồm nguyên tố s và p
Nhóm B : (n – 1)dxnsy Đặt a = x + y → Khi a < 8 thì a là số thứ tự nhóm B

Khi 8 ≤ a ≤ 10 Thì thuộc nhóm VIIIB
Khi a > 10 thì a – 10 là số thứ tự nhóm B
Khi 2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA ± 1)
Khi 2 nguyên tố A, B ở cùng nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA + 8) Chu kì nhỏ
ZB = (ZA + 18) Chu kì lớn
Khi 2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm A liên tiếp thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA + 7) Chu kì nhỏ
ZB = (ZA + 9)
ZA và ZB = (ZA + 17) Chu kì lớn
ZB = (ZA + 19)
Ví dụ 1: Hai nguyên tố A,B thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng.B thuộc nhóm V,ở trạng thái đơn chất A
và B không phản ứng với nhau .Tổng số Prôton trong hạt nhân A và B bằng 23 .Viết cấu hình e của A và B. So
sánh tính chất phi kim của A và B
Hướng dẫn : Gọi ZA = x → ZB = ( x + 9) → 2x + 9 = 23 → x = 7 (B vì nhóm V) → A là S
Nếu chọn ZB = x +7 → Thì kết quả bị loại vì không thoả mãn nhón V
Ví dụ 2: Ba nguyên tố A,B,C thuộc cùng phân 1 nhóm chính thuộc 3 chu kì liên tiếp .Tổng số Prôton trong 3
nguyên tử bằng 70 .Đó là những nguyên tố nào ? Viết cấu hình e của các nguyên tử đó
Hướng dẫn: Gọi số e ở vỏ của A là x Trường hợp 1: A thuộc chu kì 2 → ZA = 2 + x → B là 10 + x
C là 18 + x → 3x + 30 = 70 → loại → A thuộc chu kì 3 → ZA = 10 + x và B: 18 + x và C : 36 + x
hay : 3x + 64 = 70 → x = 2 → Mg. Ca, Sr
Cách 2: Chọn ZA lớn nhất → ZB → ZC
Lập hệ cho các dự kiện: ZA + ZB + ZC + 70 (1)
ZA – ZB = 18
(2) và ZB – Zc = 8 (3)
Đối với bài tập xác định nguyên tố : Nếu là dựa vào sản phẫm là khí H2
Thường áp dụng cho kim loại tác dụng với dung dịch axit hay với H2O
m.n
2.n H 2
n
a.n
M + n HCl → MCln + H2 ↑ Khi biết n H 2 thì : n H 2 =

hay a =
→ M = 2.n
2
2
H2
n
* Đối với kim loại đã biết hóa trị n thì thay giá trị và tính M
* Đối với kim loại chưa biết hóa trị n thì lập bảng tính M theo n = 1, 2, 3
* Đối với phản ứng tạo ra sản phẫm khác thì dùng bảo toàn e để lập biểu thúc để giải
Ví dụ 1: Hoà tan 5,4g một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí (đktc) . Xác định vị trí
của M trong bảng
5,4.n
Hướng dẫn : n H 2 = 0,3 → M =
= 9n → n = 3 và M = 27 đến đây dùng Z + N = 27 để giải tiếp
2.0,3
Hoặc M ở nhóm IIIA có M = 27 → là Al
Ví dụ 2: Hoà tan m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4, đặc, nóng kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và
khí SO2 thoát ra. Biết khối lượng dung dịch X bằng khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng . Kim loại M
là ?
Hướng dẫn: Chọn 1 mol SO2 ta có m = 64 → 64n = 2M → M = 32n → Lập bảng chọn
10


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Đối với bài toán dựa vào các sản phẫm khác : Khi tính M (A) thì ta có: A = Z + N → Xác định Z phù hợp
dựa vào hóa trị hay dựa vào vị trí của M ở trong bảng HTTH
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại có hóa trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 thì vừa đủ.
Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định kim loại và nồng độ axit ban đầu
2 R + 96.3

10,2
Hướng dẫn: noxit =

= 0,1 Giải ra R = 27 → noxit = 0,1 → naxit = 0,3
331,8 + 10,2
2 R + 48
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam một oxit kim loại có hóa trị III cần b gam dung dịch H2SO4 12,25% (vừa
đủ) Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 15,36%. Xác định kim loại
Hướng dẫn: M2O3 + 3 H2SO4 → M2(SO4)3 + 3 H2O
(2 M + 288 )x
(2M +48)
3.98
(2M+288) Gọi khối lượng H2SO4 tham gia là x thì mt =

294
(2M + 48 )x
→ Lập phương trình nồng độ
294
Đối với dạng bài khi cho công thức oxit hay công thức hợp chất với H và hàm lượng % của một trong 2
nguyên tố thì tùy theo trường hợp mà chuyển về dạng luôn có ẩn số ở mấu để thuận lợi trong cách giải
Ví dụ 1: Công thức hợp chất khí với H của một nguyên tố R là RH4 . Oxit cao nhất có chứa 47,6% R về khối
lượng. Xác định nguyên tố
Khi giải nếu lập % cho R thì cả tử và mấu đều chứa ẩn số → Chuyển về % O = 53,3%
Ví dụ 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố R là R2O5 . Trong hợp chất khí với Hiđro R có chứa 82,23% về khối
lượng. Xác định nguyên tố
Khi giải tương tự ta đưa về % H để cách giải đơn giản hơn
Ví dụ 3: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngồi cng l ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố
X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 40,00%.
B. 50,00%.

C. 27,27%.
D. 60,00%.
R
Hướng dẫn: R ∈ nhóm VIA → Hợp chất H : H2R →
= 0,9412 → R = 32 → Oxit cao nhất RO3 →%
R+2
2
Hay % H = 0,0588 →
= 0,0588 → M = 34 = R + 2 → R = 32 dùng cách này đơn giản hơn
M
mdung dịch = 0,125x +

11


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Lai hoá OBITAN nguyên tử
Để khảo sát phân tử các chất nhằm giải quyết một số vấn đề trong thực tế cho phù hợp với tính chất của các
chất , biểu diễn các dạng công thức e, cấu tạo của các chất .Để tạo điều kiện cho các đồng nghiệp trong truyền
thụ kiến thức phần này bản thân tôi rút ra được một số kinh nghiệm sau
A. Cơ sở lí thuyết :
1- Khái niệm: Sự lai hoá obitan nguyên tử là sự tổ hợp “ trộn lẩn” một số obitan trong cùng một nguyên tử để
được từng ấy obitan lai hoá giống nhau , nhưng định hướng khác nhau trongkhông gian
2. Nguyên nhân và ý nghĩa của sự lai hoá.
- Nguyên nhân của sự lai hoá là các obitan hoá trị ở các phân lớp khác nhau ,có mức năng lượng khác nhau và hình
dạng khác nhau cần phải đồng nhất để tạo được liên kết bền với nguyên tử khác .
- ý nghĩa :
Định hướng không gian đối xứng hơn cho các obitan liên kết
Tạo vùng xen phủ tốt hơn khi liên kết → Tạo được liên kết bền , hợp chất bền

Lưu ý: Liên kết bền do tạo được vùng xen phủ lớn , hợp chất bền do phân tử có cấu tạo đối xứng cao và liên kết
bền
3. Các kiểu lai hoá và sự định hướng trong không gian của obitan lai hoá
a) Lai hoá sp.
- Khái niệm : Lai hoá sp là sự tổ hợp 1AO s và 1AOp để được 2 obitan lai hoá giống hệt nhau , định hướng đối
xứng nhau trên một đường thẳng ( Góc liên kết = 1800) → 2AO lai hóa sp:
- Ví dụ : các phân tử có nguyên tố trung tâm lai hoá sp: C2H2; BeH2 ; BeCl2
b) Lai hoá sp2
- Khái niệm : Lai hoá sp2
là sự tổ hợp 1AO s và 2AO p để được 3 obitan lai hoá sp2 giống hệt nhau , định hướng từ tâm ra 3 đỉnh của một
tam giác đều ( góc liên kết = 1200)
- Ví dụ : Các phân tử có nguyên tố trung tâm lai hoá sp2: BCl3 ; C2H4 ; BF3
c) Lai hoá sp3
.- Khái niệm : Lai hoá sp3
là sự tổ hợp 1AO s và 3AO p để được 4 AO lai hoá sp3 giống hệt nhau , định hướng từ tâm ra 4 đỉnh của một tứ
diện đều ( Góc liên kết = 109,50)
- Ví dụ : Các phân tử mà nguyên tố trung tâm có lai hoá sp3: CH4 ; H2O; NH3
d) Lai hoá sp3d
- Khái niệm : Lai hoá sp3d là sự tổ hợp 1AOs với 3AOp và 1AOd để được 5AO lai hoá , định hướng lưởng chóp
tam giác .- Ví dụ : PCl5
nguyên tử P ở trạng thái lai hoá sp3d
e) Lai hoá sp3d2
- Khái niệm : Là sự tổ hợp 1AOs với 3AOp và 2AOd để được 6 AO lai hoá , địnhhướng từ tâm ra 6 đỉnh của một
lưởng chóp tam giác ( Góc liên kết = 1800 ; = 900)
Ví dụ : SF6 : nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái lai hoá sp3d2
** Chú ý: Đối với nguyên tố C,N,O khi tạo liên kết σ thì lai hóa sp3; nếu tạo liên kết đôi thì lai hóa sp2 còn nếu
tạo liên kết ba thì lai hóa là sp
4. Dự đoán kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử có lai hoá và hình dạng không gian của
phân tử
12



Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Bước 1. Tính tổng số liên kết σ (n) và số cặp electron hoá trị chưa liên kết (m) của nguyên tử đó ( Đặt bằng a = n +
m)
Bước 2. Xét a và suy ra dạng lai hoá của nguyên tử đó
a = 2 → nguyên tử đó lai hoá sp → Dạng đường thẳng
a = 3 →nguyên tử đó lai hoá sp2
a
n
m
Hình dạng phân tử
3
3
0
Tam giác đều
2
1
Góc
3
a = 4 → nguyên tử đó lai hoá sp
a
n
m
Hình dạng phân tử
4
0
Tứ diện đều
3

1
Chóp (tháp) tam giác
4
2
2
Góc
3
a = 5 → nguyên tử đó lai hoá sp d
a
n
m
Hình dạng phân tử
5
0
Lưỡng chóp tam giác
4
1
Hình bập bênh
5
3 2
a = 6 → nguyên tử đó lai hoá sp d
a
n
m
Hình dạng phân tử
6
6
0
Bát diệnđều
5

1
Chóp vuông
ví dụ 1: Xét phân tử H2O
Ôxi tạo hai liên kết δ và còn hai cặp eletron hoá trị chưa liên kết → a = 2 + 2 = 4 . Vậy ôxi ở trạng thái lai hoá sp3
với m = 2 → dạng góc
Ví dụ 2: Xét phân tử NH3 Nguyên tử N có a = 3 + 1 → lai hóa sp3 với m = 1 → tháp
Ví dụ 3: Xét phân tử SF6
. Có công thức cấu tạo ; có a = 6
Nguyêntử S lai hoá sp3d2 Góc liên kết FSF = 90 và = 180
5. Xét khã năng tạo liên kết cộng hoá trị của một nguyên tố .
- Bước 1. Viết cấu hình electron cho nguyên tử của nguyên tố đó
- Bước 2. Biểu diển sự phân bố eletron vào các obitan hoá trị .Từ đó → số electron
* e độc thân : Dể tham gia phản ứng nhất
* ghép đôi : Tạo liên kết cho nhận
*Obitan trống : Tạo được liên kết cho nhận
*Nhiều obitan chứa e độc thân : Có khã năng dồn e
*Còn obitan trống , có cặp e hoá trị : Có thể kích thích nhảy e lên AO trống dể tạo liên kết
B. Vận dụng:
1. Viết công thức electron , công thức cấu tạo của các chất .
Ví dụ: Viết công thức eletron , công thức cấu tạo của các chất sau : CO, HNO3 ; Cl2O7
.Bước 1. Viết cấu hình electron , và sự phân bố electron vào các obitan hoá trị ở trạng cơ bản của các nguyên tử
tham gia liên kết
Bước 2. Xét từng chất trên :
a) Sự tạo liên kết trong phân tử CO .
- C và O đều ở trạng thái cơ bản dùng hai eletron độc thân góp chung để tạo thành 2 liên kết cộng hoá trị . O dùng
một cặp e hoá trị nữa tạo liên kết cho nhận với obitan trống của của C( công thức eletron) → Công thức cấu tạo :
13


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử


C : 2s22p2 có 2 e độc thân và 1 AO trống → tạo 2 liên kết cộng hóa trị với O còn 1 liên kết cho nhận với O → C ≡

O
O ( liên kết thứ 3 O cho C nhận ) C
b) Sự tạo thành liên kết trong phân tử HNO3
.- H góp chung e với O tạo 1 liên kết cộng hoá trị , O đó tiếp tục dùng e độc thân còn lại góp chung với 1 e độc
thân của N , N dùng 2 e độc thân còn lại tạo góp chung với 2 e độc thân của một nguyên tử O khác , và N dùng cặp
e hoá trị còn lại tạo liên kết cho nhận với O còn lại ở trạng thái dồn e : O
c) Sự tạo thành liên kết trong phân tử Cl2O7
*) Trường hợp 1: Xây dựng theo quy tắc bát tử : Một nguyên tử O ở trạng thái cơ bản tạo hai liên kết cộng hoá trị
với hai nguyên tử clo , mổi nguyên tử clo dùng 3 cặp eletrontạo liên kết cho nhận với 3 nguyên tử O ở trạng thái
dồn e .có 6 nguyên tử O ở trạng thái dồn eletron)
*) Xây dựng tạo số liên kết tối đa cho nguyên tử trung tâm Cl ( 3s23p53d0 )
Kich thich: Cl : ( 3s13p33d3 )
Hai nguyên tử clo ở trạng thái kích thịch dùng 14 e độc thân ở tạo liên kết với 14 e độc thân của 7 nguyên tử O đều
ở trạng thái cơ bản
Nhận xét : Xung qunh mổi nguyên tử clo trong phân tử Cl2O7
có 14 eletron lớp ngoài cùng,nhưng nó vẩn bền do tạo được nhiều liên kết nhất trong phân tử ( 7 liên kết )
2. Giải thích tính chất của chất
Ví dụ 1. Phân tử NO2 : có khả năng đi me hoá để tạo N2O4 vậy CO2 có tính chất đó không ? giải thích ?
Hướng dẩn : Xét phân tử NO2 Cấu tạo trên nguyên tử N sau khi liên kết còn 1e độc thân và N mới chỉ có 7 e lớp
ngoài cùng ,nên hai phân tử NO2 đã tạo liên kết với nhau, bằng cặp e dùng chung giữa hai nguyên tử N chứa e độc
thân của hai phân tử đó , hay phân tử NO2 có khả năng đi me hoá để tạo N2O4
Xét phân tử CO2 Cấu tạo : O=C=O . Khác với N trong NO2 có 7e lớp ngoài cùng ,còn1e độc thân thì C trong CO2
có 8 e lớp ngoài cùng (bền ) và không còn e hoá trị nào chưa liên kết , nên không có khã năng đi me hoá như NO2
Ví dụ 2.: Giải thích sự tạo thành liên kết giữa phân tử NH3 với phân tử BCl3 để tạo Cl3BNH3
.Hướng dẩn : BCl3 có công thức cấu tạo Cl- B -Cl , nguyên tử B mới có 6 e lớp ngoài cùng , còn một Obitan
|


trống (1)

Cl

NH3 có công thức cấu tạo H- N| -H ,nguyên tử N còn có một cặp e chưa tham gia liên kết (2) .
H
Từ (1) và (2) trong NH3 dùng cặp e hoá trị còn lại tạo liên kết cho nhân
với obitan trống của B trong phân tử BCl3 tao liên kết
Ví dụ 3: So sánh khã năng hoà tan của CO2 và SO2 trong nước .
Hướng dẩn : * CO2 O=C=O nguyên tử C lai hoá sp → phân tử có cấu trúc thẳng , liên kết giữa Cvà O làliên kết
cộng hoá trị có cực , nhưng do hai nữa triệt tiêu lẫn nhau ,vì vậy phân tử CO2 là phân tử không phân cực tan rất ít
trong nước là dung môi phân cực
.* SO2 . Nguyên tử S lai hoá sp2 → phân tử SO2 có cấu trúc góc làm cho phân tử SO2 là phân tử phân cực → dể hoà
tan trong nước hơn so với CO2
Ví dụ 4 : Giải thích vì sao monoxiclopropan lại dễ tham gia phản ứng cộng mở vòng ?
Hướng dẩn :Nguyên tử C trong phân tử mono xiclo propan tạo 4 liên kết δ ( a = 4) → lai hóa sp3 ( lai hoá tứ
diện , góc =109,50) Mặt khác vòng xiclopropan ,là vòng tam giác đều , góc liên kết = 600 <<109,50)
. Như vậy các obitan sau khi lai hoá chúng phải ép rất căng đẻ tạo liên kết trên vòng xiclopropan, nên làm cho phân
tử này kém bền dể tham gia phản ứng cộng mở vòng ( cộng mở vòng với H2 , Br2 , HBr ...)
Nhận xét : Khi số cạnh trên vòng tăng lên thì góc liên kết nó tiến gần đến 109,50 ,nên độ bền của các chất đó tăng
lên xiclobutan chỉ cộng mở vòng với H2, còn xiclopen tan và xiclohexan không có khã năng cộng mở vòng trong
điều kiện trên
3. So sánh góc liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
14


Chuyên đề phương pháp giải nhanh bài tâp trắc nghiệm phần cấu tạo nguyên tử

Cơ sở để so sánh : - Dựa vào trạng thái lai hoá của nguyên tố trung tâm
Xét phân tử C3H6 và C2H5OH

Ở C3H6 có 2 nguyên tử C lai hóa sp2 nên góc liên kết là 120o còn nguyên tử C còn lại lai hóa sp3 nên góc liên kết là
109o28’
Ở C2H5OH có 2 nguyên tử C lai hóa sp3 nên góc liên kết là 109o28’ còn nguyên tử O lai hóa sp3 nhưng ở O còn 2
cặp e chưa liên kết nên góc liên kết là > 109o28’

15



×