Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại ngân hàng TMCP công thương VN chi nhánh tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VN – CN TÂY ĐÔ

Ngành:

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Phan Thị Thương Huyền

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Khánh Chi

MSSV: 1154020126

Lớp: 11DTNH14

TP. Hồ Chí Minh, 2015



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VN – CN TÂY ĐÔ

Ngành:

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Phan Thị Thương Huyền

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Khánh Chi

MSSV: 1154020126

Lớp: 11DTNH14


TP. Hồ Chí Minh, 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – CN Tây
Đô, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2015
Ký tên

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô giáo nói
chung và quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng đã tận tình chỉ
bảo, dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong lĩnh vực chuyên môn
cũng như lượng kiến thức khác trong đời sống, đó là hành trang quý báu để tôi bước vào
đời.
Tôi cảm ơn ThS. Phan Thị Thương Huyền đã tận tâm hướng dẫn cho tôi trong suốt
quá trình tôi thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - chi nhánh Tây Đô, đặc biệt là cácanh, chị phòng Khách hàng doanh nghiệp đã
chấp nhận và tạo điều kiện cho tôi thực tập tại ngân hàng cũng như cung cấp cho tôi
những tài liệu, số liệu cần thiết và hướng dẫn tận tình giúp tôi tiếp cận thực tế, làm quen
với công tác tín dụng, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại
ngân hàng.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy cô, ban Giám đốc và các anh chị trong

Ngân hàng dồi dào sức khỏe, gặt hái nhiều thành công, luôn hoàn thành tốt công tác.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2015
Ký tên

iii


iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

VN

Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

CN


Chi nhánh

KH

Khách hàng

DN

Doanh nghiệp

PGD

Phòng giao dịch

KCN

Khu công nghiệp

Đvt

Đơn vị tính

TN

Thu nhập

CP

Chi phí


LNST

Lợi nhuận sau thuế

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

Tp

Thành phố



Gia đình

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

VNĐ

Việt Nam đồng

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – chi nhánh Tây Đô từ năm
2012 – 2014........................................................................................................................ 23
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014
............................................................................................................................................ 26
Bảng 2.3. Doanh số cho vay tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 .......... 28
Bảng 2.4. Doanh số thu nợ tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ............ 30
Bảng 2.5. Dư nợ tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ............................ 31
Bảng 2.6. Nợ xấu tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ........................... 33
Bảng 2.7. Doanh số cho vay trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN Tây
Đô giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................................. 34
Bảng 2.8. Doanh số cho vay trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank – CN
Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014........................................................................................... 37
Bảng 2.9. Doanh số thu nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN Tây
Đô giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................................. 39
Bảng 2.10. Doanh số thu nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank – CN
Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014........................................................................................... 41
Bảng 2.11. Dư nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN Tây Đô giai
đoạn 2012 – 2014 ............................................................................................................... 43
Bảng 2.12. Dư nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank – CN Tây Đô
giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................ 45
Bảng 2.13. Nợ xấu trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN Tây Đô giai
đoạn 2012 – 2014 ............................................................................................................... 46
Bảng 2.14. Nợ xấu trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank – CN Tây Đô
giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................ 47

vii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – chi nhánh Tây Đô từ năm
2012 – 2014........................................................................................................................ 23
Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn của Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014
............................................................................................................................................ 26
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ...... 28
Biểu đồ 2.4. Doanh số thu nợ tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ........ 30
Biểu đồ 2.5. Dư nợ tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ........................ 31
Biểu đồ 2.6. Nợ xấu tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ....................... 33
Biểu đồ 2.7. Doanh số cho vay trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN
Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014........................................................................................... 35
Biểu đồ 2.8. Doanh số cho vay trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank –
CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................... 37
Biểu đồ 2.9. Doanh số thu nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN
Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014........................................................................................... 39
Biểu đồ 2.10. Doanh số thu nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank –
CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................... 41
Biểu đồ 2.11. Dư nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN Tây Đô giai
đoạn 2012 – 2014 ............................................................................................................... 43
Biểu đồ 2.12. Dư nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank – CN Tây Đô
giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................ 45
Biểu đồ 2.13. Nợ xấu trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN Tây Đô
giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................ 47
Biểu đồ 2.14. Nợ xấu trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank – CN Tây
Đô giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................................. 48
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank – CN Tây Đô .................................................. 17

viii



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
4. Tình hình nghiên cứu ..........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
6. Kết cấu bài báo cáo .............................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN – CN TÂY
ĐÔ......................................................................................................................................4
1.1. Khái quát về tín dụng ...............................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng .........................................................................................4

1.1.2. Vai trò của tín dụng ...........................................................................................4
1.1.3. Phân loại tín dụng ..............................................................................................5
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng .................................................................5
1.1.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng...............................................................5
1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn .........................................................5
1.1.3.4. Căn cứ vào chủ thể tham gia ..................................................................5
1.1.4. Nguyên tắc tín dụng ..........................................................................................6
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng của ngân hàng ...........................6
1.2. Tín dụng trung – dài hạn của ngân hàng ...............................................................8
1.2.1. Khái niệm tín dụng trung và dài hạn .................................................................8
1.2.2. Đặc điểm tín dụng trung – dài hạn ....................................................................8
1.2.2.1. Vốn đầu tư lớn, thời hạn dài và thu hồi vốn chậm ................................8
1.2.2.2. Độ rủi ro cao ..........................................................................................9
1.2.2.3. Lợi nhuận các khoản tín dụng trung – dài hạn lớn ................................9
1.2.3. Vai trò của tín dụng trung – dài hạn ..................................................................9

1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp ............................................................................9
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế ................................................................................9
1.2.3.3. Đối với hoạt động của Ngân hàng thương mại....................................10
1.2.4. Phân loại tín dụng trung – dài hạn...................................................................10
ix


1.2.5. Chất lượng tín dụng trung – dài hạn................................................................11
1.2.6. Rủi ro tín dụng trung – dài hạn .......................................................................12
1.2.7. Khái niệm về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu ...............12
1.2.7.1. Doanh số cho vay ................................................................................12
1.2.7.2. Doanh số thu nợ ...................................................................................12
1.2.7.3. Dư nợ ...................................................................................................12
1.2.7.4. Nợ xấu .................................................................................................12
1.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về hoạt động tín dụng và bài học
kinh nghiệm cho NHTMCP Công Thƣơng VN – CN Tây Đô ...................................13
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về hoạt động tín dụng ................13
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về hoạt động tín dụng cho NHTMCP Công Thương VN –
CN Tây Đô ................................................................................................................14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..............................................................................................15
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI
NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN – CN TÂY ĐÔ.......................................................16
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng VN – CN Tây Đô .....................16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................16
2.1.2. Bộ máy tổ chức................................................................................................17
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................17
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................18
2.1.3. Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương VN – CN
Tây Đô .......................................................................................................................20
2.1.3.1. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ...................................20

2.1.3.2. Lĩnh vực đầu tư chủ yếu ......................................................................20
2.1.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công
Thương VN – CN Tây Đô trong thời gian tới ...........................................................21
2.1.4.1. Thuận lợi ..............................................................................................21
2.1.4.2. Khó khăn..............................................................................................21
2.1.4.3. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương VN –
CN Tây Đô trong thời gian tới .........................................................................22
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng VN – CN
Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................................22
x


2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương VN – CN
Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................................22
2.2.2. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank – CN Tây Đô ....................................26
2.3. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng VN
– CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 .............................................................................28
2.3.1. Phân tích doanh số cho vay tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 2014 ...........................................................................................................................28
2.3.2. Phân tích doanh số thu nợ tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014
...................................................................................................................................29
2.3.3. Phân tích dư nợ tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ............31
2.3.4. Phân tích nợ xấu tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ..........32
2.4. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng VN – CN Tây Đô giai đoạn 2012 – 2014 ..............................................34
2.4.1. Phân tích doanh số cho vay trung – dài hạn tại Vietinbank – CN Tây Đô giai
đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................................34
2.4.1.1. Phân tích doanh số cho vay trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại
Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ............................................34
2.4.1.2. Phân tích doanh số cho vay trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại
Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ............................................36

2.4.2. Phân tích doanh số thu nợ trung – dài hạn tại Vietinbank – CN Tây Đô giai
đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................................38
2.4.2.1. Phân tích doanh số thu nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại
Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ............................................38
2.4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại
Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ............................................40
2.4.3. Phân tích dư nợ trung – dài hạn tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 2014 ...........................................................................................................................42
2.4.3.1. Phân tích dư nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank – CN
Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 .........................................................................42
2.4.3.2. Phân tích dư nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank
– CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................44

xi


2.4.4. Phân tích nợ xấu trung – dài hạn tại Vietinbank – CN Tây Đô giai đoạn 2012 2014 ...........................................................................................................................46
2.4.4.1. Phân tích nợ xấu trung – dài hạn theo ngành kinh tế tại Vietinbank –
CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................................46
2.4.4.2. Phân tích nợ xấu trung – dài hạn theo thành phần kinh tế tại Vietinbank
– CN Tây Đô giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................47
2.5. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân về tình hình hoạt động tín dụng trung –
dài hạn của Vietinbank – CN Tây Đô ..........................................................................48
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................48
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................52
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN –
CN TÂY ĐÔ ...................................................................................................................53
3.1. Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại NHTMCP
Công Thƣơng VN – CN Tây Đô .............................................................................53

3.1.1. Nâng cao công tác huy động vốn ...........................................................53
3.1.2. Nâng cao chất lượng tín dụng .................................................................54
3.1.3. Biện pháp hạn chế nợ xấu và nâng cao công tác thu nợ .........................56
3.1.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.........................................................56
3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại
NHTMCP Công Thƣơng VN – CN Tây Đô ..........................................................57
3.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................57
3.2.2. Kiến nghị đối với Vietinbank .................................................................57
3.2.3. Kiến nghị đối với Vietinbank – CN Tây Đô ..........................................57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..............................................................................................59
KẾT LUẬN .....................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................61
PHỤ LỤC

xii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt
động tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ
thống ngân hàng thương mại ở nước ta, nó chiếm khoảng 80% thu nhập của mỗi ngân
hàng. Không chỉ tạo ra giá trị cho ngân hàng, hoạt động tín dụng còn hỗ trợ cho hoạt
động đầu tư của các doanh nghiệp, phục vụ cho nhu cầu của cá nhân và quan trọng hơn là
thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động
tín dụng của ngân hàng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ
nhiều nguyên nhân khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có
hiệu quả nhưng hạn chế rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng là mục
tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các ngân hàng.
Tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ, Ngân hàng TMCP Công thương VN - chi

nhánh Tây Đô cũng đã thực sự phát huy được vai trò của mình đối với sự phát triển kinh
tế của quận thông qua việc cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động kinh tế. Quận Bình
Thủy với khoảng 56% là đất nông nghiệp với nghề chính là trồng lúa và trồng cây ăn trái,
được xếp hàng đầu về tiềm lực kinh tế vườn của thành phố Cần Thơ do có nhiều điều
kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, lao động có tay nghề cao. Ngành công nghiệp
của quận có nhiều chuyển biến tích cực với sự hình thành của nhiều doanh nghiệp trong
và ngoài khu công nghiệp Trà Nóc. Bên cạnh đó ngành du lịch cũng được quận Bình
Thủy tạo nhiều điều kiện phát triển. Qua đó, cho thấy nhu cầu vốn của người dân tại quận
Bình Thủy ngày càng tăng cao. Bên cạnh nhu cầu vay vốn ngắn hạn để bổ sung cho
nguồn vốn sản xuất thì nhu cầu vay vốn trung – dài hạn để phục vụ cho nhu cầu đầu tư
mới mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh,…cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống
cũng khá cao. Vì những lẽ trên nên em chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín
dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương VN - chi nhánh Tây Đô” để
làm nội dung nghiên cứu trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Mục tiêu chung:
Phân tíchtình hình hoạt động tín dụngtrung – dài hạn tại Ngân hàng TMCP Công
thương VN –chi nhánh Tây Đô và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng của Chi nhánh.
1


 Mục tiêu cụ thể:
 Phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn của NH qua 3 năm 2012 – 2014.
 Phân tích hoạt động tín dụng trung – dài hạn thông qua: doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ và nợ xấu để rút ra những mặt đạt được và chưa đạt được.
 Đánh giá hoạt động tín dụng trung – dài hạn của NH Vietinbank – CN Tây Đô.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của NH từ kết quả
phân tích và đánh giá trên.
3. Phạm vi nghiên cứu:

 Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công thương
VN - chi nhánh Tây Đô.
 Phạm vi thời gian: thời gian thực hiện đề tài là trong thời gian từ ngày 10/06/2015
đến ngày 23/08/2015.
4. Tình hình nghiên cứu:
Nguyễn Thị Mỹ Liên. 2014. Luận văn “Phân tích hoạt động tín dụng trung – dài
hạn tại NHNN&PTNT huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013”. Khoa
Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ. Luận văn phân tích khá chi tiết về tình hình hoạt động
tín dụng trung – dài hạn theo thành phần kinh tế và mục đích kinh tế cũng như là phân
tích kỹ các chỉ tiêu tài chính đồng thời chỉ rõ được nguyên nhân dẫn đến diễn biến các
hoạt động huy động và tín dụng của NH thông qua số liệu 3 năm thu thập. Từ đó, người
viết tìm ra được nhiều tồn tại và nguyên nhân đồng thời cũng đề xuất nhiều giải pháp để
giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, các giải pháp mà người viết đề ra chưa có sự gắn kết với
những tồn tại mà NH cần khắc phục nên cần thêm những giải pháp cụ thể hơn và liên
quan nhiều hơn đến những tồn tại đã đề ra nhằm làm nổi bật hơn phần giải đáp của mình.
Lê Hữu Trị. 2014. Luận văn “Phân tích hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại
NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Cần Thơ”. Khoa Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ.
Đề tài tập trung vào phân tích các hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại NH Sacombank
– CN Cần Thơ để nâng cao hiệu quả hoạt động của NH.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh. Phương pháp so sánh trong phân tích là đối
chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một
tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Đề tài
sử dụng chủ yếu hai hình thức so sánh sau:
2


o So sánh bằng số tuyệt đối: sẽ cho biết khối lượng, quy mô của các đối tượng
nghiên cứu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc biểu hiện bằng thước đo thích hợp (giá
trị, hiện vật, thời gian).

o So sánh bằng số tương đối: Số tương đối phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu.
6. Kết cấu bài báo cáo:
LỜI MỞ ĐẦU
Chƣơng 1:Cơ sở lý luận về tình hình hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân
hàng TMCP Công thương VN - chi nhánh Tây Đô.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Công thương VN - chi nhánh Tây Đô.
Chƣơng 3:Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương VN - chi nhánh Tây Đô.
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

3


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN – CN TÂY
ĐÔ.
1.1. Khái quát về tín dụng:
1.1.1. Khái niệm về tín dụng:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất
định.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác
với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân
hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói
trên.
1.1.2. Vai trò của tín dụng:
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò như sau:

Thứ nhất, việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa
tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu
cầu về vốn cho đầu tư phát triển. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một
trong những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Vì
vậy, tín dụng đã góp phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ
khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ hai, hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được thực
hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
Thứ ba, trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu,
nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát
triển các ngành khác.
Thứ tư, đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có
lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng
cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm
đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn,
tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
4


Cuối cùng, trong điều kiện kinh tế mở, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
1.1.3. Phân loại tín dụng:
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú, tùy
theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau.
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt của cá nhân.

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp để
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình
nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được
sử dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
1.1.3.2. Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho
sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu
động thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật mở
rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung và
dài hạn.
1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
1.1.3.4. Căn cứ vào chủ thể tham gia:
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu
hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

5


- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước là người đi vay.
1.1.4. Nguyên tắc tín dụng:

Tại điều 6, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có nêu rõ 2 nguyên tắc tín dụng:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã được
người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối tượng ngân hàng
xem xét cho vay là các chi phí mà người đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư
vào sản xuất kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc này là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy, người đi
vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân
hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn
trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có nghĩa vụ
giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa thuận và như vậy sẽ
sinh ra lợi nhuận. Khi đó người đi vay đảm bảo được uy tín với ngân hàng, giúp ngân
hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng thời cũng
tạo được lợi nhuận cho chính mình.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về gốc
hoặc chỉ có tiền lãi vì ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay,
phải trả lãi. Như vậy điều kiện vật chất để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể
thu về gốc và lãi sau khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng. Nếu đến hạn, người
đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền
gửi của khách hàng, chuyển nợ quá hạn, hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng
rắn hơn như phát mại tài sản thu hồi nợ.
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động tín dụng của ngân hàng:
Sự gia tăng của các sản phẩm dịch vụ:
6



Ngày nay, các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính mà
họ cung cấp cho khách hàng. Quá trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ đã tăng tốc
trong những năm gần đây dưới áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ chức tài chính khác,
từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự thay đổi công nghệ.
Sự gia tăng cạnh tranh:
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở nên quyết liệt
khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Các ngân
hàng địa phương cung cấp tín dụng, kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch hưu trí, dịch vụ tư vấn
tài chính cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đây là những dịch vụ đang phải đối
mặt với sự cạnh tranh trực tiếp từ các ngân hàng khác, các hiệp hội tín dụng, ngân hàng
đầu tư Merrill Lynch, các công ty tài chính như GE Capital và các tổ chức bảo hiểm như
Prudential. Áp lực cạnh tranh đóng vai trò như một lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ
cho tương lai.
Sự gia tăng chi phí vốn:
Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng cạnh tranh làm tăng chi phí trung bình
thực tế của tài khoản tiền gửi – nguồn vốn cơ bản của ngân hàng. Với sự nới lỏng các luật
lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi do thị trường cạnh tranh quyết định cho phần lớn tiền gửi.
Đồng thời, Chính phủ yêu cầu các ngân hàng phải sử dụng vốn sở hữu nhiều hơn – một
nguồn vốn đắt đỏ - để tài trợ cho các tài sản của mình. Điều đó buộc họ phải tìm cách cắt
giảm các chi phí hoạt động khác như giảm số nhân công, thay thế các thiết bị lỗi thời
bằng hệ thống xử lý điện tử hiện đại. Các ngân hàng cũng buộc phải tìm các nguồn vốn
mới như chứng khoán hóa một số tài sản, theo đó một số khoản cho vay của ngân hàng
được tập hợp lại và đưa ra khỏi bảng cân đối kế toán; các chứng khoán được đảm bảo
bằng các món vay được bán trên thị trường mở nhằm huy động vốn mới một cách rẻ hơn
và đáng tin cậy hơn. Hoạt động này cũng có thể tạo ra một khoản thu phí không nhỏ cho
ngân hàng, lớn hơn so với các nguồn vốn truyền thống (như tiền gửi).
Sự gia tăng của các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất:
Các qui định của Chính phủ đối với công nghiệp ngân hàng tạo cho khách hàng
khả năng nhận được mức thu nhập cao hơn từ tiền gửi, nhưng chỉ có công chúng mới làm

cho các cơ hội đó trở thành hiện thực. Và công chúng đã làm việc đó. Hàng tỷ USD trước
đây được gửi trong các tài khoản tiết kiệm thu nhập thấp và các tài khoản giao dịch
không sinh lợi kiểu cũ đã được chuyển sang các tài khoản có mức thu nhập cao hơn,
7


những tài khoản có tỷ lệ thu nhập thay đổi theo điều kiện thị trường. Ngân hàng đã phát
hiện ra rằng họ đang phải đối mặt với những khách hàng có giáo dục hơn, nhạy cảm với
lãi suất hơn. Các khoản tiền gửi “trung thành” của họ có thể dễ tăng cường khả năng cạnh
tranh trên phương diện thu nhập trả cho công chúng gửi tiền và nhạy cảm hơn với ý thích
thay đổi của xã hội về vấn đề phân phối các khoản tiết kiệm.
Cách mạng trong công nghệ ngân hàng:
Đối mặt với chi phí hoạt động cao hơn, từ nhiều năm gần đây các ngân hàng đã và
đang chuyển sang sử dụng hệ thống hoạt động tự động và điện tử thay thế cho hệ thống
dựa trên lao động thủ công, đặc biệt là trong công việc nhận tiền gửi, thanh toán bù trừ và
cấp tín dụng. Những ví dụ nổi bật nhất bao gồm các máy rút tiền tự động ATM, cho phép
khách hàng truy nhập tài khoản tiền gửi của họ 24/24 giờ; Máy thanh toán tiền POS được
lắp đặt ở các bách hóa và trung tâm bán hàng thay thế cho các phương tiện thanh toán
hàng hóa dịch vụ bằng giấy; và hệ thống máy vi tính hiện đại xử lý hàng ngàn giao dịch
một cách nhanh chóng trên toàn thế giới.
1.2. Tín dụng trung – dài hạn của ngân hàng:
1.2.1. Khái niệm tín dụng trung và dài hạn:
Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại hình tín dụng
này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại hình tín dụng này
thường được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp
mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất.
Nói chung, tín dụng trung – dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định của
khách hàng, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh

nghiệp để từ đó cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản
xuất chiếm lĩnh thị trường.
1.2.2.Đặc điểm tín dụng trung – dài hạn:
1.2.2.1. Vốn đầu tƣ lớn, thời hạn dài và thu hồi vốn chậm:
Đối tượng tài trợ của tín dụng trung – dài hạn là tài sản cố định và công trình xây
dựng. Đặc điểm của đối tượng này là có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu. Do đó các
khoản vay để tài trợ cho các đối tượng này đòi hỏi một số vốn đầu tư lớn. Mặt khác,

8


nguồn vốn để trả nợ là quỹ khấu hao cơ bản và có lợi nhuận thu được từ dự án. Vì vậy
thời gian trả nợ thường kéo dài đến khi dự án kết thúc dẫn đến thu hồi vốn chậm.
1.2.2.2. Độ rủi ro cao:
Do lượng vốn đầu tư lớn và thu hồi vốn chậm nên độ rủi ro của các khoản tín dụng
trung – dài hạn cao. Một dự án có thời gian đầu tư kéo dài có thể chịu tác động của nhiều
yếu tố khách quan và chủ quan như: thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi của môi trường
chính sách, môi trường pháp lý, môi trường kinh doanh,...điều này khiến cho việc dự
đoán các rủi ro có thể xảy ra với các khoản tín dụng trung – dài hạn là không thể lường
trước hết được. Mặt khác, do có vốn đầu tư lớn nên khi xảy ra rủi ro với các khoản tín
dụng này sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng hơn đến NHTM so với các khoản tín dụng
ngắn hạn.
1.2.2.3. Lợi nhuận các khoản tín dụng trung – dài hạn lớn:
Do mối tương quan tỷ lệ thuận giữa rủi ro và lợi nhuận nên các khoản tín dụng
trung – dài hạn chứa đựng rủi ro cao, luôn có mức lãi suất rất cao. Thêm vào đó, các khỏa
vay thường có số vốn lớn nên thu nhập mà khoản tín dụng này đem lại cho ngân hàng là
rất lớn.
1.2.3.Vai trò của tín dụng trung – dài hạn:
1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp:
Là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở

rộng thị trường.
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất.
Việc vay vốn trung – dài hạn ở NHTM sẽ làm cho doanh nghiệp có thể tự chủ và có khả
năng kiểm soát độc lập được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình mà
không phải phân chia quyền kiểm soát với các cổ đông nếu huy động vốn bằng phát hành
cổ phiếu.
Tín dụng trung – dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc thỏa
mãn và chớp cơ hội kinh doanh.
Việc trả nợ trung – dài hạn cũng được xây dựng theo một sự phân chia ổn định và
hợp lý. Do đó doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các nguồn trả nợ một cạc dễ dàng
hơn.
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế:

9


Tín dụng trung – dài hạn thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn, điều hòa
lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế.
Tín dụng trung – dài hạn cũng có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, tăng tỷ trọng các ngành sản
xuất vật chất là nền tảng cho phát triển kinh tế đât nước, đáp ứng nhu cầu trước mắt cũng
như lâu dài.
Tín dụng trung – dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Trong điều kiện hiện nay, sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn với thị trường
thế giới, nền kinh tế đóng trước đây đã nhường bước cho nền kinh tế mở phát triển. Tín
dụng trung – dài hạn đã trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước
với nhau dưới các hình thức: tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, tín dụng hỗ trợ phát triển ,
cho vay viện trợ,...
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là nhiệm vụ có ý nghĩa với sự phát triển
kinh tế trong cả hiện tại và tương lai. Vấn đề này càng trở nên cấp thiết với thực trạng

nền kinh tế nước ta hiện nay: nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
rất lớn trong khi việc sử dụng vốn còn có nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn không cao,
còn thất thoát và gây lãng phí lớn.
1.2.3.3. Đối với hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại:
Tín dụng trung – dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời
nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng chính là ngân hàng đang tạo ra và duy
trì khách hàng của mình trong tương lai.
Mặt khác, tín dụng trung – dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn
vốn huy động còn dư thừa tại mỗi ngân hàng thương mại. Đồng thời là cách để ngân
hàng gọi vốn từ nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp. Vì vậy, cần
phải nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài hạn để giải quyết vấn đề huy động và sử
dụng vốn có hiệu quả, thu được lợi nhuận qua đó phát triển hoạt động của mình, tăng
cường khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác.
1.2.4. Phân loại tín dụng trung – dài hạn:

 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
 Tín dụng trung hạn.
 Tín dụng dài hạn
10


 Căn cứ vào hình thức bảo đảm:
 Tín dụng trung – dài hạn có đảm bảo.
 Tín dụng trung – dài hạn không có đảm bảo.

 Căn cứ vào mục đích sử dụng:
 Tín dụng trung – dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
 Tín dụng trung – dài hạn phục vụ cho tiêu dùng.


 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
 Tín dụng trung – dài hạn cấp bằng tiền.
 Tín dụng trung – dài hạn cấp bằng hiện vật.

 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
 Tín dụng trung – dài hạn trả góp.
 Tín dụng trung – dài hạn trả một lần.
 Tín dụng trung – dài hạn trả nợ mang tính thời vụ.

 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
 Tín dụng trung – dài hạn trực tiếp.
 Tín dụng trung – dài hạn gián tiếp.

 Căn cứ vào đồng tiền cho vay:
 Tín dụng trung – dài hạn cấp bằng đồng nội tệ.
 Tín dụng trung – dài hạn cấp bằng đồng ngoại tệ.

 Căn cứ vào hoạt động của đối tượng xin vay:
 Tín dụng trung – dài hạn đầu tư trong nước.
 Tín dụng trung – dài hạn tài trợ xuất nhập khẩu.
1.2.5. Chất lƣợng tín dụng trung – dài hạn:
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong
quan hệ tín dụng, về sự đảm bảo an toàn trong việc thu hồi vốn thông qua việc phát huy
hiệu quả của phương án được hình thành bằng đồng tiền vay hay hạn chế thấp nhất rủi ro
về đồng vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã
hội.
Từ khái niệm trên có thể cho thấy chất lượng tín dụng được đánh giá trên cả ba
góc độ: khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế.

11



1.2.6. Rủi ro tín dụng trung – dài hạn:
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín
dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với NHTM, rủi ro tín dụng
phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản
cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn.
1.2.7. Khái niệm về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu:
1.2.7.1. Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay
trong một khoảng thời gian nào đó mà không nói đến việc món vay đó đã thu hồi về hay
chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
1.2.7.2. Doanh số thu nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo
hạn vào một thời điểm nhất định.
1.2.7.3. Dƣ nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một
thời điểm nhất định. Dư nợ được tính theo công thức sau:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ – DSTN trong kỳ
1.2.7.4. Nợ xấu:
Là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không trả được cho ngân
hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ
sang nợ xấu. Nợ xấu dùng để phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22 tháng 4 năm 2005, thông
tư 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21 tháng 1 năm 2013 và thông tư 09/2014/TTNHNN ban hành ngày 18 tháng 3 năm 2014, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định
như sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ

+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5.

12


×