Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại NH TMCP nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT
HÀNH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Ngành:

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Phan Thị Thƣơng Huyền
Sinh viên thực hiện

: Huỳnh Trần Bảo Thành

MSSV

: 1154020565

Lớp

: 11DTNH13

TP. Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT
HÀNH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Ngành:

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Phan Thị Thƣơng Huyền
Sinh viên thực hiện

: Huỳnh Trần Bảo Thành

MSSV

: 1154020565

Lớp

: 11DTNH13

TP. Hồ Chí Minh, 2015

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần
Nam Á, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

ii


LỜI CẢM ƠN
Em xin gởi lời cảm n chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các Thầy Cô của
trường Đại học Công Nghệ TP HCM đ tạo điều kiện cho em thực tập ở Ngân hàng
để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Và em cũng xin chân thành cám n Th.S
Phan Thị Thư ng Huyền đ nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài khóa luận, khó
tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Cô để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm.
Em cũng xin chân thành cảm n Th.S Phan Thị Thư ng Huyền đ trực tiếp
hướng dẫn, định hướng nội dung, quan tâm giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất trong quá trình em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám n ban l nh đạo Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Nam
, c ng toàn thể anh chị ở Trung Tâm Thẻ đ tạo điều kiện cho em hoàn thành bài
khóa luận này. Em xin k nh chúc Ngân hàng luôn vững mạnh và ngày càng phát

triển mạnh.
Em xin chân thành cảm n !

iii


iv


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên :Huỳnh Trần Bảo Thành
MSSV

:1154020890

Lớp

:11DTNH13

Thời gian thưc tập: Từ 01/02/2015 đến 01/05/2015
Tại đ n vị: Ngân hàng TMCP Nam Á – Hội Sở
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đ thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá


Trung bình

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên

Ít liên hệ

Không

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201..
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP


Thư ng mại cổ phần

ĐVCNT

Đ n vị chấp nhận thẻ

ATM

Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự
động)

POS

Point Of Sale (Máy chấp nhận thẻ)

EDC

Electronic Data Capture (Thiết bị đọc thẻ từ
điện tử)

NHTT

Ngân hàng thanh toán

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

NHĐL


Ngân hàng đại lý

NHPH

Ngân hàng phát hành

NAMABANK

Ngân hàng thư ng mại cổ phần Nam Á

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NHTM

Ngân hàng thư ng mại

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á từ năm
2012 – 2014 ...............................................................................................................35
Bảng 2.3: Số lượng ATM & POS trong 3 năm 2012 – 2014 ....................................45
Bảng 2.4: Thu nhập từ HĐKD thẻ trong 3 năm 2012 – 2014 ...................................47
Bảng 2.5: Chi phí phát hành và thanh toán thẻ trong 3 năm 2012 – 2014 ................49

vii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ,HÌNH ẢNH
S đồ 1.2: Quy trình phát hành thẻ ...........................................................................13
S đồ 1.3: Quy trình thanh toán thẻ ..........................................................................15
S đồ 2.1: S đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á .........................................29
S đồ 2.2: S đồ tổ chức Trung Tâm Thẻ Ngân hàng TMCP Nam Á ......................34
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á từ năm
2012 - 2014 ...............................................................................................................36
Biểu đồ 2.2: Số lượng thẻ phát hành trong 3 năm 2012 - 2014 ................................43
Biểu đồ 2.3: Số lượng ATM & POS trong 3 năm 2012 - 2014 ................................46
Biểu đồ 2.5: Chi phí phát hành và thanh toán thẻ trong 3 năm 2012 - 2014 ............50

viii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do chọn dề tài .................................................................................................1
2. Mục đ ch nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
4. Phư ng pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chư ng: .................................................2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ THANH TOÁN NGÂN HÀNG ........3
1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán .............................................................................3
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ ............................................................3
1.1.1.1. Sự hình thành của thẻ ...........................................................................3
1.1.1.2. Lịch sử phát triển của thẻ thanh toán ...................................................3
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ............................................5
1.1.2.1. Khái niệm thẻ .......................................................................................5

1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo thẻ thanh toán ..........................................................6
1.1.2.3. Phân loại thẻ thanh toán .......................................................................7
1.1.2.3. Phân loại thẻ theo đặc t nh kĩ thuật ..................................................7
1.1.2.3.2. Phân loại thẻ theo chủ thể phát hành .............................................8
1.1.2.3.3. Phân loại thẻ theo tính chất thanh toán ..........................................8
1.1.2.3.4. Phân loại thẻ theo hạn mức tín dụng .............................................9
1.1.2.3.5. Phân loại thẻ theo phạm vi sử dụng .............................................10
1.1.3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành và thanh toán thẻ ...........10
1.1.3.1 Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT) ............................................................10
1.1.3.2. Ngân hàng phát hành (NHPH) ...........................................................10
1.1.3.3. Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTT) ....................................................11
1.1.3.4. Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ ........................................................11
1.1.3.5. Đ n vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) ........................................................11
1.1.3.6. Chủ thẻ ...............................................................................................11
1.1.3.7. Điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM) ..............................................................12

ix


1.1.3.8. Trung Tâm Thẻ ..................................................................................12
1.1.4. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ....................................12
1.1.4.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ thanh toán ...................................12
1.1.5. Lợi ích của việc sử dụng thẻ thanh toán ...................................................16
1.1.5.1. Đối với chủ thẻ ...................................................................................16
1.1.5.1.1. Linh hoạt, thuận tiện trong thanh toán trong và ngoài nước .......16
1.1.5.1.2. An toàn ........................................................................................16
1.1.5.1.3. Văn minh .....................................................................................17
1.1.5.1.4. Được hưởng nhiều dịch vụ đi kèm khác......................................17
1.1.5.1.5. Kiểm soát được chi tiêu ...............................................................17
1.1.5.2. Đối với NHPH....................................................................................17

1.1.5.2.1. Tăng lợi nhuận của ngân hàng .....................................................17
1.1.5.2.2. Tham gia vào chuỗi giao dịch toàn cầu .......................................18
1.1.5.2.3. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của ngân hàng ......................18
1.1.5.2.4. Tăng nguồn vốn huy động và mở rộng hoạt động tín dụng ........18
1.1.5.2.5. Nâng cao chất lượng và hiệu quả thanh toán...............................19
1.1.5.2.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng..............................................19
1.1.5.3. Đối với ĐVCNT.................................................................................19
1.1.5.3.1. Tăng doanh số, thu hút khách hàng .............................................19
1.1.5.3.2. Giảm tình trạng chậm trả của khách hàng ...................................19
1.1.5.3.3. An toàn, đảm bảo, tiết kiệm chi phí, dễ quản lý ..........................20
1.1.5.3.4. Tạo dựng được mối quan hệ với các ngân hàng ..........................20
1.1.5.4. Đối với nền kinh tế.............................................................................20
1.1.5.4.1. Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông ..................................20
1.1.5.4.2. Tăng tốc độ chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế................20
1.1.5.4.3. Minh bạch tài ch nh, tăng cường công tác quản lý của Nhà nước
.....................................................................................................................21
1.1.5.4.4. Hình thành môi trường thư ng mại văn minh .............................21

x


1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ và quản lý rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ ................................................................................................................21
1.2.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ .....................................................21
1.2.1.1. Thẻ giả................................................................................................21
1.2.1.2. Đ n xin phát hành giả mạo ................................................................21
1.2.1.3. Thẻ bị mất cắp, thất lạc ......................................................................22
1.2.1.4. Rủi ro sử dụng vượt hạn mức ............................................................22
1.2.1.5. Rủi ro kĩ thuật ....................................................................................22
1.2.1.6. Rủi ro về pháp lý ................................................................................22

1.2.1.7. Rủi ro chính trị ...................................................................................22
1.2.2. Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ........................................23
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thẻ thanh toán ở Việt Nam .....23
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ...........................................................................23
1.3.1.1. Chính sách phát triển thẻ thanh toán ..................................................23
1.3.1.2. Sản phẩm thẻ của ngân hàng ..............................................................24
1.3.1.3. Hạ tầng về công nghệ thông tin .........................................................24
1.3.1.4. Mạng lưới ĐVCNT ............................................................................24
1.3.1.5. Tiềm lực về vốn .................................................................................25
1.3.1.6. Nguồn nhân lực ..................................................................................25
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................25
1.3.2.1. Thói quen dùng tiền mặt ....................................................................25
1.3.2.2. Nhận thức về lợi ích của việc sử dụng thẻ của người dân chưa cao ..25
1.3.2.3. Điều kiện về pháp lý ..........................................................................26
1.3.2.4. Điều kiện về kinh tế ...........................................................................26
1.3.2.5. Tiền tệ ổn định ...................................................................................26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á.........................................................27
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Nam Á .......................................................27

xi


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á ..........27
2.1.2. Quy mô hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á ..................................28
2.2. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á .............................................29
2.3. S lược về Trung Tâm Thẻ Ngân hàng TMCP Nam Á..................................31
2.3.1. Những nét c bản về Trung Tâm Thẻ ......................................................31
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................32

2.3.2.1. Chức năng ..........................................................................................32
2.3.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................32
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam

trong 3 năm

2012 – 2014 ...........................................................................................................34
2.5. Thực trạng hoạt động phát hành thẻ tại Ngân hàng TMCP Nam Á ...............38
2.5.1. Các sản phẩm thẻ của Ngân hàng TMCP Nam Á ....................................38
2.5.1.1. Thẻ ghi nợ (Debit Card) .....................................................................38
2.5.1.2. Thẻ trả trước (Prepaid Card) ..............................................................40
2.5.1.3. Thẻ tín dụng (Credit Card) .................................................................41
2.5.2. Thực trạng số lượng thẻ phát hành trong 3 năm 2012 – 2014 .................43
Bảng 2.2: Số lượng thẻ phát hành trong 3 năm 2012 – 2014 .........................43
2.5.3. Tình hình hoạt động của mạng lưới ATM/POS trong 3 năm 2012 – 2014
............................................................................................................................45
2.5.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ dịch vụ thẻ ..........................................47
2.5.4.1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ trong 3 năm 2012 – 2014 .....47
2.5.4.2. Chi phí phát hành và thanh toán thẻ trong 3 năm 2012 – 2014 .........49
2.6. Đánh giá về tình hình phát triển hoạt động phát hành thẻ tại Ngân hàng
TMCP Nam Á ........................................................................................................51
2.6.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................51
2.6.2. Những mặt còn hạn chế ............................................................................52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................53
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
PHÁT HÀNH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á .54

xii



3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Nam
Á.............................................................................................................................54
3.1.1. Triển vọng phát triển thị trường thẻ ở Việt Nam .....................................54
3.1.2. C hội .......................................................................................................55
3.1.3. Thách thức ................................................................................................55
3.1.4. Định hướng ...............................................................................................55
3.1.5. Mục tiêu ....................................................................................................56
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại Ngân hàng
TMCP Nam Á ........................................................................................................57
3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác Marketing ....................................................57
3.2.2. Thực hiện phân loại tốt khách hàng, hình thành nên bộ c sở dữ liệu về
khách hàng ..........................................................................................................57
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống CNTT ......................................................................58
3.2.4. Phát triển đội ngũ nguồn nhân lực ...........................................................58
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại Ngân
hàng TMCP Nam Á ...............................................................................................59
3.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................59
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước...................................................................60
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á ...........................................................60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................61
KẾT LUẬN ..............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63

xiii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn dề tài
C ng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế, là sự phát triển của các
ngân hàng thư ng mại Việt Nam. Các ngân hàng liên tục mở rộng chi nhánh nâng

cấp dịch vụ truyền thống và cho ra đời nhiều dịch vụ mới. Một trong những dịch
mới đem lại nhiều tiện lợi cho người sử dụng là dịch vụ thẻ.
Tuy nhiên hiện nay dịch vụ thẻ cũng chưa thực sự phát triển, chưa thực sựđem
lại tiện ch cho chủ thẻ cũng như trở thành phư ng tiện thanh toán không d ng tiền
mặt phổ biến trong nền kinh tế. Đồng thời trong xu hư ng hội nhập với thế giới, đặc
biệt là việc tham gia vào Tổ chức kinh tế thế giới WTO đặt ra thách thức không nhỏ
đối với các ngân hàng trong nước khi các ngân hàng nước ngoài tiến vào Việt Nam.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay không thể tách rời hoạt động thẻ vì nó
được coi là điều kiện cần và đủ để thực hiện tiến trình hội nhập. Đặc biệt trong 3
năm gần đây, thị trường thẻ ở Việt Nam đang phát triển với tốc độ rất nhanh. Do đó
việc tìm ra giải pháp để thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ, mà trước nhất là nâng cao
số lượng thẻ phát hành là một trong những yếu tố tiên quyết đầu tiên. Sau một thời
gian thực tập, tìm hiểu và nắm bắt tình hình hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng
TMCP Nam

nên em đ chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành

thẻ tại ngân hàng TMCP Nam Á”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất: Khóa luận tốt nghiệp sẽ đưa ra những c sở lý luân về thẻ thanh
toán ngân hàng
Thứ hai: Trên c sở những lý luận, số liệu đ thu thập, tiến hành phân t ch về
hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại Ngân hàng TMCP Nam

, rút ra được những

tồn tại và hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế
Thứ ba: Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao quả hoạt động phát
hành thẻ tại Ngân hàng TMCP Nam .


1


3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của báo cáo thực tập: Hoạt động phát hành thẻ của
Ngân hàng TMCP Nam Á.
Không gian nghiên cứu: Trung Tâm Thẻ - Hội sở Ngân hàng TMCP Nam .
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 – 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng các phư ng pháp nghiên cứu chủ yếu như: Thu
thập số liệu, thống kê, so sánh, phân t ch. Nguồn dữ liệu được thu thập từ các báo
cáo của Trung Tâm Thẻ ngân hàng TMCP Nam , các tạp ch , các website, có liên
quan được tổng hợp và xử lý.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: C sở lý luận về thẻ thanh toán ngân hàng
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng TMCP Nam .
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phát
hành thẻ tại Ngân hàng TMCP Nam .

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ THANH TOÁN
NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ
1.1.1.1. Sự hình thành của thẻ
Trong quá trình phát triển nền kinh tế, vấn đề mở cửa hội nhập nền kinh tế thé
giới là vấn đề rất cấp thiết. Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống người dân ngày
càng được nâng cao, nhu cầu tiêu d ng cũng vì thế phát triển mạnh, qua đó nhu cầu

thanh toán nhanh chóng và thuận tiện trở thành một yêu cầu của khách hàng đối với
ngân hàng. Điều này tạo nên áp lực lên các ngân hàng đỏi hỏi bản thân các ngân
hàng phải nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán của mình nhằm cung cấp cho
khách hàng dịch vụ thanh toán tốt nhất. Cũng trong thời gian đó, những tiến bộ
đáng kể của khoa học kĩ thuật thế giới đ có những bước tiến đáng kể trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng của mình. Ban đầu
chỉ là ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc rồi đến thẻ thanh toán ra đời và ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
1.1.1.2. Lịch sử phát triển của thẻ thanh toán
Thẻ ngân hàng lại ra đời một cách ngẫu nhiên vào năm 1949 với ý tưởng của
luật sư nổi tiếng người Mỹ Frank McNamara. Năm 1950, Frank vận động 14 nhà
hàng tại New York chấp nhận để mình và 200 đồng nghiệp cùng thân hữu được trả
tiền bằng cách xuất trình một tấm thẻ nhỏ. Dinners Club – Câu lạc bộ ăn tối ra đời
và thành công nhanh chóng. Một năm sau, 20.000 người đ được cấp thẻ Diners. Tổ
chức này bắt đầu phát triển ra nước ngoài vào năm 1952. Một cuộc cách mạng về
thẻ diễn ra ngày sau đó đ nhanh chóng đưa thẻ trở thành một phư ng tiện thanh
toán mang tính toàn cầu. Tiếp nối thành công của thẻ Dinners Club, hàng loạt các
công ty thẻ như Trip Change, Golden Key, Esquire Club … ra đời. Phần lớn các thẻ
này trước hết được phát hành nhằm phục vụ giới doanh nhân, nhưng sau đó các
ngân hàng nhận ra rằng giới bình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ trong tư ng lai.

3


Năm 1960, Bank of America cho ra đời sản phẩm thẻ đầu tiên của mình là
Bank Americard. Đến năm 1966, 14 ngân hàng hàng đầu của Mỹ thành lập
Interbank, một tổ chức với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao dịch
thẻ. Ngay sau đó, vào năm 1967, 4 ngân hàng bang California đổi tên từ Bank Card
Association thành Western State Bank Card Assocication và tổ chức này đ liên kết
với Interbank cho ra đời thẻ Master Charge, loại thẻ này đ nhanh chóng trở thành

đối thủ cạnh tranh lớn với Bank Americard. Đến năm 1977, tổ chức Bank
Americard đổi tên thành Visa USA và sau đó trở thành tổ chức thẻ quốc tế Visa.
Năm 1979, Master Charge đổi tên là MasterCard. Ngày nay trên thế giới có 4 tổ
chức thẻ quốc tế lớn nhất là Visa, MasterCard, American Express, JCB.
Thẻ American Express ra đời vào năm 1958, tổng số thẻ phát hành gấp 5 lần
Diners Club và gấp 2 lần JCB. Năm 1990, tổng doanh thu đạt 115,5 tỷ USD với
khoảng 35,4 triệu thẻ lưu hành. Đến năm 1993 doanh thu đ lên tới 124 tỷ USD với
36,5 triệu thẻ lưu hành và 3,6 triệu điểm chấp nhận thẻ. Không giống như những thẻ
khác, Amex tự phát hành thẻ của chính mình và trực tiếp quản lý chủ thẻ. Nhờ có
mối quan hệ này mà họ có thể nắm được các thông tin cần thiết về khách hàng, từ
đó có các chư ng trình phân loại khách hàng để cung cấp dịch vụ. Năm 1987,
Amex cho ra đời loại thẻ tín dụng mới có khả năng cung cấp tín dụng tuần hoàn cho
khách hàng có tên là Optima Card để cạnh tranh với Visa và Master Card.
Thẻ JCB là thẻ phát hành tại Nhật Bản vào năm 1961 bởi ngân hàng Sanwa và
bắt đầu phát triển thành một tổ chức thẻ vào nă 1981. Mục tiêu chủ yếu là hướng
vào thị trường du lịch và giải tr , đang là loại thẻ cạnh tranh với Amex.
MasterCard ra đời vào năm 1966 với tên gọi là Master Charge do Hiệp hội thẻ
ngân hàng gọi tắt là ICA (Interbank Card Association) phát hành thông qua các
thành viên trên thế giới. Năm 1990, hệ thống ATM lớn nhất thế giới được đưa vào
sử dụng, phục vụ cho những người dùng Master Card tại 50,000 địa phư ng trên thế
giới. Cũng trong năm này, Master Card phát hành được h n 178 triệu thẻ, có 5,000
thành viên phát hành và 9 triệu CSCNT. Đến năm 1993, tổng doanh thu của Master
Card lên tới 320.6 tỷ USD và phát hành được 215,8 triệu thẻ đang lưu hành tại 220

4


nước. Cho đến nay số lượng thành viên tham gia vào hiệp hội Master Card đ lên
tới h n 29,000 thành viên, mạng lưới rút tiền mặt đ được triển khai rộng rãi với
h n 162,000 máy ATM đặt tại h n 192,000 chi nhánh trên toàn thế giới.

Cuối năm 1990 có 257 triệu thẻ Visa đang lưu hành với doanh thu khoảng 354
tỷ USD. Cuối năm 1993, doanh thu của Visa lên đến 542 tỷ USD. Hệ thống rút tiền
tự động của Visa khoảng 164,000 máy ATM ở 65 nước trên thế giới. Visa không
trực tiếp phatshanhf thẻ mà giao lại cho các thành viên, đây cũng là điều kiện thuận
lợi giúp cho Visa dễ mở rộng thị trường h n các loại thẻ khác. Hiện nay thẻ Visa là
thẻ có quy mo phát triển lớn nhất thế giới. Tính tới nay đ có h n 22,000 thành viên
tại h n 200 nước, phát hành được h n 500 triệu thẻ, 13 triệu ĐVCNT, 320,000 máy
rút tiền mặt, doanh số giao dịch hàng năm đạt 800 tỷ USD.
Tại Việt Nam, chiếc thẻ đầu tiên được chấp nhận là vào năm 1990 khi VCB k
hợp đồng làm đại lý chi trả thẻ Visa với ngân hàng Pháp BFCE và đây là bước khởi
đầu cho dịch vụ này phát triển ở Việt Nam.
Ngày nay, thẻ thanh toán đ có mặt ở khắp mọi n i trên thế giới với những
hình thức và chủng loại đa dạng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu riêng lẻ của người tiêu
dùng. Càng ngày thẻ càng được đa dạng hóa và trở thành sản phẩm rất được ưa
chuộng. Trong suốt những năm 80, lượng giao dịch bằng thẻ đ tăng 20%. Với
những tiện ích mang lại, thẻ thanh toán đ và đang trở thành một phư ng tiện thanh
toán chủ yếu của mọi tầng lớp dân cư tại nhiều nước trên thế giới.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ
1.1.2.1. Khái niệm thẻ
Thẻ thanh toán ngân hàng (sau đây xin gọi tắt là thẻ thanh toán) là một
phư ng tiện thanh toán không dùng tiền mặt do các ngân hàng hay các tổ chức tài
chin phát hành và cung cấp cho khách hàng. Khách hàng có thể sử dụng để rút tiền
mặt tại các ngân hàng đại lý, các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ tại cá điểm chấp nhận thanh toán thẻ.
Theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Quy chế phát hành, sử
dụng và thanh toán thẻ ngân hàng, ban hành kèm theo quyết định số 371/1999/QĐ –

5



NHNN ngày 19/08/1999) thẻ thanh toán được hiểu là “Công cụ thanh toán do ngân
hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân
hàng phát hành và chủ thẻ”.
1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo thẻ thanh toán
Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ tín dụng đ có những thay đổi
khá lớn nhằm tăng độ an toàn và tính tiện dụng cho khách hàng. Ngày nay, với
nhiều thành tựu của kỹ thuật vi điện tử, một số loại thẻ được gắn thêm một con chip
điện tử nhằm tăng khả năng ghi nhớ thông tin và tính bảo mật cho thẻ.
Thẻ được làm từ nhựa cứng, hình chữ nhật với k ch thước chuẩn hóa quốc tế
là 84mm*54mm*0.76mm, có 4 góc tròn. Màu sắc của thẻ có thể khác nhau tùy theo
từng quy định của từng NHPH. Hai mặt của thẻ chứa đựng những thông tin và kí
hiệu khác nhau, cụ thể:
Mặt trước của thẻ bao gồm:
- Tên ngân hàng phát hành thẻ, logo ngân hàng phát hành thẻ.
- Số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ.
- Họ và tên chủ thẻ.
- Biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế (nếu là thẻ quốc tế)
Mặt sau của thẻ bao gồm:
- Dải từ tính có khả năng lưu trữ những thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực,
tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, số PIN.
- Logo.
- Chữ ký của khách hàng.
- Lời ghi chú sử dụng bằng tiến Việt và tiếng Anh.
- Số điện thoại dịch vụ hỗ trợ khách hàng.

6


1.1.2.3. Phân loại thẻ thanh toán
Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ thanh toán


Thẻ thanh toán

Đặc tính
kĩ thuật

Chủ thể
phát hành

+ Thẻ
băng từ

+ Thẻ
NHPH

+ Thẻ
thông
minh

+ Thẻ phi
NHPH

Tính chất
thanh
toán
+ Thẻ tín
dụng
+ Thẻ ghi
nợ
+ Thẻ trả

trước

Hạn mức
tín dụng

Phạm vi
sử dụng

+ Thẻ
chuẩn

+ Thẻ nội
địa

+ Thẻ
vàng

+ Thẻ
quốc tế

+ Thẻ
bạch kim

1.1.2.3.Phân loại thẻ theo đặc tính kĩ thuật
 Thẻ khắc chữ nổi: đây là là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ
nổi. Trên bề mặt the được khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay người ta không
còn dùng nó nữa vì kỹ thuật sản xuất qua thô s dễ bị làm giả.
 Thẻ băng từ: thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư t n với 2 băng từ
chứa thông tin ở mặt sau của thẻ là loại thẻ theo đó các dữ liệu, thông tin liên quan
đến khách hàng sẽ được lưu trữ trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Loại thẻ này được

sử dụng phổ biến nhất hiện nay, tuy nhiên nó cũng đ bộc lộ một số hạn chế sau:
- Khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trong thẻ không tự m hóa được,
người ta có thể đọc thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính.

7


- Thẻ từ chỉ mang thông tin cố đ nh, khu vực chứa thông tin hẹp không áp
dụng được các kỹ thuật m đảm bảo an toàn. Trong thời gian vừa qua xảy ra không
ít vụ lấy cắp thông tin, tài sản của khách hàng thông qua thẻ mà nguyên nhân là các
đối tượng đ khai thác được nhược điểm của thẻ băng từ.
 Thẻ thông minh: đây là thế hệ mới nhất của thẻ ngân hàng. Thẻ thông minh
dựa trên kỹ thuât vi xử lý tin học, thẻ được gắn một chip điện tử có cấu trúc giống
như một chiếc máy tính. Khả năng xử lý lệnh của thẻ thông minh tùy thuộc vào chip
điện tử.
1.1.2.3.2. Phân loại thẻ theo chủ thể phát hành
 Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh
động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp
tín dụng.
 Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hay giải trí do
các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như: Diner Cub, Amex… Đó cũng có thể là
thẻ được phát hành bởi các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn.
1.1.2.3.3. Phân loại thẻ theo tính chất thanh toán
 Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong
hạn mức tín dụng được cấp và chủ thẻ phải thanh toán ít nhất mức trả nợ tối thiểu
vào ngày đến hạn. Thẻ tín dụng được coi là một phư ng thức cấp tín dụng trong
lĩnh vực cho vay tiêu d ng đối với các chủ thẻ. Đây là một sự kết hợp giữa tín dụng
và thanh toán. Khi ngân hàng cấp thẻ t n dung cho khách hàng thì khách hàng được
phép sử dụng một số tiền trong một hạn mức tín dụng nhất định khi đ ký hợp đồng
sử dụng thẻ với ngân hàng. Khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng hóa,

dịch vụ là họ đang sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Nhằm mang lại tiện
ích cho khách hàng, các tổ chức phát hành thẻ tín dụng có tính chất tuần hoàn, cho
phép người sử dụng chủ động được khả năng tài chính của mình. Các tổ chức tài
chính hay ngân hàng phát hành thẻ tín dụng đều dựa trên uy tín hay khả năng đảm
bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng này được xác định dựa trên quá trình
thẩm định hồ s phát hành thẻ tính dụng bằng việc thu thập nhiều thông tin của

8


khách hàng như: thu nhập, tình hình chi tiêu, quan hệ với các tổ chức tài chính khác,
uy tín hoặc địa vị xã hội…của khách hàng. Do đó mỗi khách hàng có một hạn mức
tín dụng khác nhau.
 Thẻ ghi nợ (Debit Card): là loại thẻ phát hành cho khách hàng mở tài khoản
TGTT tại ngân hàng. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số
dư có trong tài khoản TGTT của khách hàng. Chủ thẻ chỉ có thể chi tiêu hoặc rút
tiền mặt tại các ĐVCNT hoặc các đại lý của ngân hàng trong phạm vi số tiền mình
có. Khi khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ, giải trí thì những giao dịch này sẽ được
khấu trừ ngay lập tức vào TKTGTT của khách hàng hay còn được gọi là ghi nợ vào
TKTGTT của khách hàng, đồng thời ghi có vào tài khoản của cửa hàng hoặc n i
cung cấp dịch vụ đó.
 Thẻ trả trước (Prepaid Card): là loại thẻ có tính chất tư ng tự như thẻ ghi
nợ, tuy nhiên loại thẻ này khách hàng không cần phải mở một tài khoản TGTT tại
n i mình đăng ký phát hành thẻ trả trước. Ưu điểm của loại thẻ này là thủ tục nhanh
gọn, tiện lợi, thường được sử dụng làm thẻ quà tặng trong các chư ng trình khuyến
m i hay ưu đ i.
 Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là một hình thức của thẻ ghi nợ song chỉ có
một chức năng là rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc POS hoặc tại
chi nhánh của ngân hàng. Loại thẻ thường được phát hành kèm theo thẻ tín dụng
với mục đ ch hạn chế phí rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng do ph này thường khá cao.

1.1.2.3.4. Phân loại thẻ theo hạn mức tín dụng
Thông thường mỗi ngân hàng thường có một hạn mức tín dụng cho mỗi loại
thẻ để phân loại khách hàng, thuận tiện cho công tác quản lý, marketing. Có 3 hạng
thẻ chủ yếu sau:
 Thẻ chuẩn (Standard Card): đây là loại thẻ căn bản nhất, mang tính phổ
biến đại chúng. Hạn mức tối thiểu của loại thẻ này do ngân hàng phát hành quy
định, thường là khoảng 10 triệu VNĐ.

9


 Thẻ vàng (Gold Card): là loại thẻ phát hành cho những đối tượng cao cấp,
có nhu cầu tài chính cao. Hạn mức tín dụng của thẻ lớn, tối thiểu khoảng 100 triệu
VNĐ trở lên.
 Thẻ bạch kim (Platinum Card): hiện nay một số ngân hàng phát hành loại
thẻ này. Đây là loại đặc biệt cao cấp, phục vụ cho tầng lớp giàu có, nhu cầu tài
chính rất lớn. Hạn mức tối thiểu của thẻ này thường từ 200 triệu VNĐ trở lên.
1.1.2.3.5. Phân loại thẻ theo phạm vi sử dụng
 Thẻ nội địa (Domestic Card): là loại thẻ chỉ sử dụng trong phạm vi một
quốc gia, do vậy đồng tiền sử dụng mua bán hàng hóa hay rút tiền mặt là đồng bản
tệ.
 Thẻ quốc tế (International Card): là loại thẻ không chỉ d ng được trong
phạm vi quốc gia bản địa mà còn được chấp nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế
giới. Ngân hàng phát hành loại thẻ này phải là thành viên của các tổ chứ thẻ quốc tế
như: Visa, MasterCard, Amex, JCB…Trong thời gian tới, cùng với sự ảnh hưởng
của hội nhập kinh tế thế giới thì thẻ quốc tế là một xu thế tất yếu. Với sự vận động
đó, các ngân hàng thư ng mại Việt Nam cũng không ngừng thay đổi và hoàn thiện
minh, mà cụ thể đ thành lập được liên minh Banknet, Smartlink, VNBC đ giúp
các ngân hàng kết nối được hệ thống thanh toán với nhau, tận dụng được tài nguyên
c sở hạ tầng, giảm thiểu được chi ph . Điều đó tạo điều kiện vững chắc cho sử phát

triển của dịch vụ thẻ Việt Nam trong tư ng lai.
1.1.3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành và thanh toán thẻ
1.1.3.1 Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT)
Là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia phát hành và thanh toán
thẻ quốc tế, bao gồm: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, Công ty thẻ
American Express, Công ty thẻ JCB, công ty thẻ Dinners Club và các tổ chức thẻ
quốc tế khác
1.1.3.2. Ngân hàng phát hành (NHPH)
Là thành viên chính thức của TCTQT và/hoặc các ngân hàng được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ (đối với ngân hàng

10


trong nước). Để việc phát hành thẻ mang lại hiệu quả kinh tế cao, NHPH phải là
ngân hàng có uy tín trong nước cũng như quốc tế. NHPH phải có trách nhiệm:
 Xem xét việc phát hành thẻ cho chủ thẻ, hướng dẫn chủ thẻ sử dụng thẻ và
các quy định khác trong quá trình sử dụng thẻ được thể hiện trong hợp đồng sử
dụng thẻ.
 Thực hiện hạch toán giao dịch của khách hàng đúng với quy đinh, điều
khoản đ được ký kết trong hợp đồng, giải quyết nhanh chóng các khiếu nại, tạo sự
thuận tiện nhất cho chủ thẻ khi sử dụng dịch vụ của thẻ của ngân hàng mình.
1.1.3.3. Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTT)
Là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của TCTQT thực hiện dịch
vụ thanh toán theo thỏa ước đ ký kết với TCTQT và/hoặc các ngân hàng được
NHPH ủy quyển thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng.
1.1.3.4. Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ
Là ngân hàng được NHTT ủy quyền thực hiện một số dịch vụ chấp nhận thanh
toán thẻ thông qua hợp đồng ngân hàng đại lý.
1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)

Là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thẻ làm
công cụ thanh toán theo hợp đồng đ ký kết với ngân hàng phát hành thẻ hoặc với
ngân hàng thanh toán thẻ. Sau khi ký kết hợp đồng, ĐVCNT phải tuân theo các quy
định về thanh toán thẻ của NHPH hoặc NHTT theo hợp đồng đ ký kết.
1.1.3.6. Chủ thẻ
Là người được NHPH cấp thẻ để sử dụng. Chủ thẻ là người duy nhất được
quyền sử dụng thẻ của mình. Mỗi chủ thẻ được NHPH cấp cho một số PIN. Chủ thẻ
có thể sử dụng thẻ của mình để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các ĐCNT và
rút tiền mặt tại ATM hoặc các điểm ứng tiền mặt. Chủ thẻ có trách nhiệm thực hiện
các cam kết đ được ký kết với NHPH trong hợp đồng sử dụng thẻ.

11


×