Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN LỊCH SỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 36 trang )

SỞ GD& ĐT BÁC NINH

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016

Trường THPT Lý Thái Tổ

Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi 15 tháng 01 năm 2016

Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bày biểu hiện và những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai. Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng nhất và nguyên nhân đó
có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình?
Câu 2 (2.0 điểm)
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì? Giải
thích tại sao giai cấp cơng nhân nhanh chóng trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng dân
tộc dân chủ ở Việt Nam?
Câu 3 (2.0 điểm)
Tại sao nói sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Phân tích những thuận lợi cơ bản để cách
mạng nước ta vượt qua những khó khăn thử thách đó.
Câu 4 (3.0 điểm)
Chiến dịch Biên giới Thu - Đơng năm 1950 được mở ra trong hồn cảnh lịch sử nào?
Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch.

-----------------------Hết----------------------(Đề thi gồm: 01 trang)
Thí sinh khơng sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………………………….Số báo danh…………………



SỞ GD& ĐT BÁC NINH

ĐÁP ÁN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016

Trường THPT Lý Thái Tổ

Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Hướng dẫn chung

1. Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong
Hướng dẫn chấm, thì vẫn cho điểm như hướng dẫn qui định
2. Ở từng câu, từng ý chỉ cho điểm tối đa khi:
+ Trả lời đúng, có diễn giải cụ thể
+ Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
3. Sau khi cộng điểm tồn bài, khơng làm trịn số, để điểm lẻ đến 0,25
Đáp án và thang điểm
NỘI DUNG

Ý
Câu 1(3,0 điểm)

ĐIỂM
3. 0

Trình bày biểu hiện và những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của
Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng
nhất và nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc
xây dựng nền kinh tế của mình?

Ý1 *Biểu hiện:

1. 0

- Sản lương cơng nghiệp của Mĩ chiếm hơn ½ cơng nghiệp tồn thế giới

0.25

- Sản lượng nơng nghiệp bằng 2 (Anh + Pháp + CHLB Đức + Ita lia )

0.25

- Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên biển

0.25

- Nắm ¾ trữ lượng vàng TG, 40% tổng sản phẩm kinh tế TG

0.25

* Nguyên nhân

1.25

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.....................

0,25

- Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí........


0,25

- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại nâng cao năng.........

0,25


- Các tổ hợp công nghiệp- quân sự, các công ty, tập đồn tư bản lũng đoạn ở Mĩ

0,25

có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả.
- Chính sách, biện pháp điều tiết của Nhà nước
Ý2 Nguyên nhân quan trọng nhất
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại nâng cao năng suất, hạ giá thành

0,25
0,75
0,5

sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất.
* Các nước đang phát triển có thể tận dụng thành quả của cuộc cách mạng khoa

0,25

học – kĩ thuật lần thứ hai để phát triển nhanh nền kinh tế của mình, rút ngắn thời
gian và khoảng cách so với các nước phát triển.
Câu 2 (2.0 điểm):
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam đã có những chuyển biến gì? Giải
thích tại sao giai cấp cơng nhân nhanh chóng trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng dân

tộc dân chủ ở Việt Nam?
Ý1 Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam đã có nhiều

1,25

chuyển biến về cơ cấu giai cấp.
- Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa, tầng lớp địa chủ vừa và nhỏ đã tích

0,25

cực tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và phản động tay sai.
- Giai cấp nông dân ngày càng bị bần cùng hóa, khiến cho mâu thuẫn với đế quốc - phong

0,25

kiến ngày càng gay gắt hơn, nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
- Giai cấp tư sản ra đời, bị phân hóa thành hai bộ phận, trong đó tư sản mại bản cấu kết

0,25

với đế quốc..., tư sản dân tộc do bị chèn ép nên có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
- Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống đế quốc

0,25

và tay sai, hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
- Giai cấp công nhân phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng, đời sống ngày càng
khổ cực nên tinh thần đấu tranh chống Pháp ngày càng cao.
* Mâu thuẫn trong xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn dân
tộc. Phong trào đấu tranh chống đế quốc và tay sai phát triển mạnh với những nội

dung và hình thức phong phú hơn.

0,25


Ý2 Giải thích tại sao giai cấp cơng nhân nhanh chóng trở thành lực lượng lãnh đạo

0.75

cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam
- Đại diện cho một phương thức sản xuất mới, tiến bộ
- Bị nhiều tầng áp bức, bóc lột nặng nề..., nên có tinh thần cách mạng cao độ và triệt để

0.25

- Có quan hệ gắn bó với nơng dân, dễ tạo thành khối liên minh công nông
- Được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc

0.25

- Với nhứng đặc điểm trên, giai cấp công nhân Việt Nam sớm được giác ngộ, sớm chịu
ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, nên đã nhanh nhanh chóng vươn lên thành

0.25

một lực lượng chính trị độc lập và trở thành lực lượng lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
Câu 3 (2,0 điểm)
Tại sao nói sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Phân tích những thuận lợi cơ bản để cách
mạng nước ta vượt qua những khó khăn thử thách đó.

Ý 1* Tại sao nói.... (1,25 đ)
- Sau cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phải đối mặt với
mn vàn khó khăn thử thách....
- Về chính trị, quân sự:
+ Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, còn non trẻ...

0,25

+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào nước ta....
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, tạo điều kiện cho quân Pháp
quay trở lại xâm lược

0,25

+ Hơn 5 vạn quân Nhật vẫn còn lại ở nước ta......
+ Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy hoạt động....

0,25

- Về kinh tế: vốn nghèo nàn, lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá.... Nạn đói trầm trọng...
- Tài chính: Ngân sách nhà nước trống rỗng, chỉ còn 1,2 triệu đồng....
- Văn hóa: tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề,

0,25

hơn 90% dân số mù chữ......
- Nhận xét: Những khó khăn thử thách chồng chất, trong đó khó khăn lớn nhất là kẻ thù

0,25



bao vây từ nhiều phía. Vân mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”.
Ý 2: Phân tích những thuận lợi: (0,75 đ)
- Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ, bước đầu được hưởng quyền lợi do chính

0,25

quyền cách mạng đưa lại nên rất phấn khởi, tin tưởng vào chế độ mới .....nên đã phát
huy được sức mạnh đoàn kết toàn dân – là điều kiện cơ bản làm nên thắng lợi...
- Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo
....Đây là điều kiện quyết định đưa nước ta vượt qua khó khăn thử thách...

0,25

- Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào giải phóngdân tộc
dâng cao....Đây là hồn cảnh thuận lợi để cách mạng nước ta có sự ủng hộ từ bên

0,25

ngồi...
Câu 4 (3,0 điểm)
Chiến dịch biên giới Thu - Đông năm 1950 được mở ra trong hoàn cảnh lịch sử
nào? Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch.
Hoàn cảnh...(2,0 đ)
- Quốc tế:
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi... ngày 1-10-1949 nước CHND Trung Hoa ra đời ...

02,5

+ Lực lượng XHCN hình thành .... Liên Xơ, Trung Quốc và các nước XHCN đặt quan

hệ với ta...

0,25

- Trong nước: Mĩ từng bước can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Được sự trợ giúp của Mĩ, Pháp thực hiện kế hoạch

0.25

Rơve, với âm mưu:
+ Tăng cường phòng thủ trên tuyến đường số 4...
+ Thiết lập hành lang Đông – Tây ...

0,25

+ Ngăn chặn quan hệ giữa ta với TQ và thế giới...
+ Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ 2

0,25

- Trong hoàn cảnh trên, 6-1950 Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến

0,25

dịch Biên giới...

0,25

- Mục đích: Tiêu diệt sinh lực địch.... khai thông biên giới Việt – Trung... Mở rộng căn


0,25


cứ địa Việt Bắc...
* Kết quả: (0,5 đ)
- Về phía Pháp: hơn 8000 tên bị tiêu diệt và loại khỏi vịng chiến đấu, nhiều vũ khí
phương tiện chiến tranh bị phá hủy ... Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng nhiều nơi. Kế

02,5

hoạch Rơve bị thất bại
- Về phía ta: Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi. Ta đã giải phóng một vùng biên
giới Việt – Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân. Căn cứ Việt Bắc được giữ

0,25

vững và mở rộng. Đường liên lạc với các nước XHCN được khai thông...
* Ý nghĩa: (0,5 đ)
- Đây là một chiến thắng quân sự lớn của ta, với thắng lợi này quân đội ta đã trưởng
thành về nhiều mặt...

0,25

- Với chiến thắng Biên giới, ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc
bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến...

-------------Hết---------------

0,25



SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC: 2016
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu I. (2,0 điểm)
Sách giáo khoa Lịch sử Lớp 12 NXB Giáo dục 2013 tr.88 có viết:
“Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết
hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn về giai cấp”. Nêu và phân tích những nội
dung thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh đó.
Câu II. (2,0 điểm)
Việc giải quyết mối quan hệ Việt- Pháp bằng con đường hịa bình được
Đảng và Chính phủ ta tiến hành như thế nào trong giai đoạn từ ngày 2-9-1945
đến trước ngày 19-12-1946?
Câu III. (3,0 điểm)
Bằng những thắng lợi quân sự quan trọng trong giai đoạn (1945 - 1954),
anh (chị) hãy làm sáng tỏ các bước phát triển của kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ của nhân dân ta.
Câu IV. (3,0 điểm)
Vì sao nói giai đoạn 1960 - 1973 là giai đoạn phát triển “thần kì” của nền
kinh tế Nhật Bản? Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kì” đó?
Theo anh (chị), Việt Nam có thể học tập những bài học kinh nghiệm gì từ sự
thành cơng của Nhật Bản?


……………………..Hết……………………….

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh........................................... SBD:........... Phòng:....... Lớp:.....


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN

Câu I

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2016
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)

Sách giáo khoa Lịch sử Lớp 12 NXB Giáo dục 2013 tr.88 có
viết: “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân
tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn về giai cấp”. Nêu
và phân tích những nội dung thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo của
Cương lĩnh đó.

2 Điểm

+ Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua
hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa
(“làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản”)


0,25

Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu
của cách mạng Việt Nam là giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội
+ Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta:
đánh đổ đế quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Cương lĩnh bao gồm nội dung dân tộc và dân chủ, chống đế quốc và chống
phong kiến nhưng nổi bật là chống đế quốc và tay sai phản động, giành độc
lập tự do cho toàn thể dân tộc.
+ Lực lượng cách mạng chủ yếu là công nông, đồng thời phải lôi kéo tiểu
tư sản, trí thức, trung nơng về phe giai cấp vơ sản, cịn phú nơng, trung,
tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam chưa lộ rõ bộ mặt phản động thì phải lợi
dụng và làm cho họ trung lập.
Nguyễn Ái Quốc đã tranh thủ tối đa lực lượng cách mạng, cô lập tối đa lực
lượng kẻ thù. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất dước sự lãnh đạo của
đảng, trên cơ sở cơng - nơng - trí liên minh.
+ Cương lĩnh khẳng định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là
nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng phải có trách
nhiệm phục vụ đại bộ phận giai cấp công nhân, làm cho giai cấp mình lãnh
đạo được quần chúng.
+ Cương lĩnh đầu tiên của Đảng xác định cách mạng nước ta là một bộ
phận của cách mạng vơ sản thế giới, đứng về phía mặt trận cách mạng gồm
các dân tộc thuộc địa bị áp bức và giai cấp công nhân thế giới.
Như vậy, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là cương lĩnh cách mạng
giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai
cấp, thấm đượm tính dân tộc và tính nhân văn với tư tưởng cốt lõi là Độc

0,25


0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25


lập – Tự do cho dân tộc.
Câu
II.

Việc giải quyết mối quan hệ Việt- Pháp bằng con đường hịa bình
được Đảng và Chính phủ ta tiến hành như thế nào trong giai đoạn từ
2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
* Hoàn cảnh:

2 điểm

– Sau khi chiếm đóng các đơ thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân
Pháp thực hiện kế hoạch tiến qn ra Bắc nhằm thơn tính cả nước Việt
Nam.
– Ở Trung Quốc, lực lượng cách mạng phát triển mạnh, nên Trung Hoa
Dân quốc cần rút quân ở Đông Dương về để đối phó. Các thế lực đế quốc

do Mĩ cầm đầu vừa muốn tiêu diệt cách mạng Trung Quốc, lại vừa muốn
chống cách mạng Việt Nam.

0,25

– Các thế lực đế quốc đã thu xếp công việc nội bộ, kết quả là Chính phủ
Pháp và Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa – Pháp (tháng
2/1946), thoả thuận việc quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc
làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

0,25

– Hiệp ước trên đặt nhân dân Việt Nam trước sự lựa chọn: hoặc phải đánh
hai kẻ thù (cả Pháp và Trung Hoa dân quốc); hoặc là hồ hỗn, nhân
nhượng với Pháp.
- Ở miền Nam: Pháp mở rộng chiến tranh…

0,25

- Ngược lại, Pháp cũng gặp những bất lợi khiến cả ta và Pháp chọn giải
pháp chính trị, hồ hỗn.
* Đối sách của Đảng

0,25

- Chủ trương: hoà với Pháp để tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc
mượn Pháp đuổi nhanh quân THDQ ra khỏi đất nước và tiếp tục khắc phục
khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hố…
* Biện pháp:
- Kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp công nhận ta là một nước tự do; ta

đồng ý để Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng trong 5 năm...

0,25

- Kí Tạm ước (14-9), khi Hội nghị Phoongtennơblô tan vỡ, để tranh thủ
thêm thời gian hồ hỗn q báu. Đây là nhân nhượng cuối cùng…
0,25
* Kết quả, ý nghĩa
+ Loại bỏ bớt kẻ thù, tránh được tình thế bất lợi phải chiến đấu với nhiều
kẻ thù một lúc.

0, 5

+ Tránh nổ ra một cuộc chiến tranh quá sớm, không cân sức; tạo điều kiện
chuẩn bị lực lượng…Tạo thêm thời gian hồ bình để củng cố chính quyền
cách mạng, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
+ Tỏ rõ thiện chí hồ bình của Chính phủ và nhân dân Việt Nam.

Câu

Bằng những thắng lợi quân sự quan trọng trong giai đoạn (1945-

3 điểm


III

1954), anh (chị) hãy làm sáng tỏ các bước phát triển của kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ của nhân dân ta.
* Chiến thắng Việt Bắc 1947

- Hồn cảnh:
+ Thu – đơng 1947, thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ
quan đầu não của cuộc kháng chiến và phần lớn bộ đội chủ lực của ta…
- Diễn biến chính:
+ Thực hiện chỉ thị của Thường vụ Trung ương Đảng "Phải phá tan cuộc tấn
công mùa đông của giặc Pháp", sau 75 ngày chiến đấu (từ ngày 7/10/1947
đến ngày 19/12/1947) chiến dịch Việt Bắc toàn thắng. Đại bộ phận quân
địch đã rút khỏi địa bàn này. Trong chiến dịch, ta đã tiêu diệt một lực lượng
lớn quân địch và phá huỷ nhiều phương tiện chiến tranh…
-Ý nghĩa:
+ Với chiến thắng Việt Bắc, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược
đánh nhanh thắng nhanh của địch, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu
dài với ta.
* Chiến thắng Biên Giới 1950
- Hoàn cảnh:
Từ cuối năm 1949 đến giữa năm 1950, tình hình thế giới có nhiều chuyển
biến quan trọng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta… Trung ương Đảng
chủ trương mở chiến dịch Biên giới nhằm khai thông biên giới Việt - Trung
để mở rộng đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa…
- Diễn biến chính:
Sau hơn 1 tháng chiến đấu (từ ngày 16 tháng 9/1950 đến ngày
22/10/1950), chiến dịch Biên giới đã giành được thắng lợi to lớn: Diệt và
bắt sống 8.300 tên địch, thu hàng ngàn tấn vũ khí; giải phóng tuyến biên
giới dài 750 km với 35 vạn dân.
-Ý nghĩa:
+ Trong chiến dịch Biên giới, lần đầu tiên nhiều đơn vị bộ đội phối hợp tác
chiến, đánh địch trên một chiến trường rộng, diệt gọn nhiều tiểu đoàn cơ
động tinh nhuệ của địch. Tuyến biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến
Đình Lập được khai thông; "Hành lang Đông - Tây" của địch bị chọc thủng;
thế bao vây của địch cả trong và ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá

vỡ. Từ đó, cách mạng Việt Nam có điều kiện mở rộng liên lạc quốc tế.
+ Với chiến thắng Biên giới, ta đã giành được quyền chủ động về chiến
lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ). Từ đó về sau, qn dân ta mở nhiều
chiến dịch tiến công, đánh tiêu diệt địch với quy mô ngày càng lớn.
* Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
- Hoàn cảnh:
+ Sau 8 năm chiến đấu, ta đã lớn mạnh về mọi mặt. Pháp gặp nhiều khó
khăn và ngày càng phụ thuộc vào Mĩ.
+ Được sự thoả thuận của Mĩ, Pháp đã đề ra kế hoạch Nava với hi vọng
"chuyển bại thành thắng" trong vòng 18 tháng. Pháp xây dựng Điện Biên
Phủ trở thành tâm điểm của kế hoạch Nava.
- Diễn biến chính:
Thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, quân
dân ta khẩn trương vào chiến dịch với tinh thần "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả
để chiến thắng
• Đợt 1 (từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954) : Ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam và
tồn bộ phân khu phía Bắc.
• Đợt 2 (từ ngày 30/3 đến ngày 26/4/1954) : Ta tấn cơng các cứ điểm phía
đơng của phân khu trung tâm, khép chặt vịng vây quanh khu trung tâm
Mường Thanh.
• Đợt 3 (từ ngày 1 đến ngày 7/5/1954) : Ta đánh chiếm các cao điểm còn lại

0,25

0,5

0,25

0,25


0,25

0,25

0,25

0,25

0,25


phía đơng và tổng cơng kích vào khu trung tâm. Bộ tham mưu tập đoàn cứ
điểm bị bắt, gần một vạn quân địch ra hàng.
- Kết quả
+ Sau 56 ngày đêm chiến đấu, ta đã giành được thắng lợi to lớn: Tiêu diệt
và bắt sống toàn bộ lực lượng địch ở tập đoàn cứ điểm gồm 16.200 tên, bắn
rơi và phá huỷ 62 máy bay, thu tồn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
0,25
- Ý nghĩa: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan kế hoạch Nava. Thắng lợi
quân sự quyết định ở Điện Biên Phủ buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ.
Chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ, đã chấm dứt cuộc
chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương.
0,25
Cách mạng Việt Nam bước sang thời kì mới. Miền Bắc được hồn tồn giải
phóng và chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, làm hậu
phương vững chắc cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu
Vì sao nói giai đoạn 1960–1973 là giai đoạn phát triển “thần kì” 3 điểm
IV
của nền kinh tế Nhật Bản? Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển

“thần kì” đó? Theo anh (chị), Việt Nam có thể học tập những bài học
kinh nghiệm gì từ sự thành cơng của Nhật Bản?
- Vì Nhật Bản từ nước bại trận trong chiếntranh thế giới 2, sau 3 thậpniên
đã trở thành siêu cường kinh tế mà nhiều người gọi đó là sự “thần kì Nhật
0,25
Bản”:
+ Tốc độ tăng trưởng cao liên tục: (1960–1969 là 10,8%). Từ năm 1970 –
1973, tuy có giảm đi nhưng vẫn đạt bình quân 7,8%, cao hơn các nước
phát triển khác.
0,25
+ Năm 1968, Nhật đã vượt qua Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, vươn
lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mỹ). Nhật Bản trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
0,25
+ Lĩnh vực sản xuất phục vụ dân dụng nổi tiếng thế giới (tivi, tủ lạnh, ơ
tơ,…), các tàu chở dầu có tải trọng lớn (1 triệu tấn), xây dựng đường ngầm
dưới biển dài 53,8 km nối liền hai đảo Hôn-su và Hốc-cai-đô, xây dựng
cầu đường bộ dài 9,7 km nối hai đảo Hơn-su và Sicơcư.
0,25
* Những nhân tố
Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức
lao động, ý chí tự lực tự cường, lao động hết mình, tơn trọng kỉ luật, biết
hợp tác trong lao động, tiết kiệm, tay nghề cao…
0,25
- Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả…
Các công ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao,
0,25
biết cách len vào thị trường các nước…
Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành
0,25

sản phẩm…
Chi phí cho quốc phịng ít.
0,25
Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển
0,25
kinh tế. Biết tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều
Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954-1975) để làm giàu.
0,25
* Bài học kinh nghiệm:
Chú trọng yếu tố con người. Cần phải đào tạo, rèn luyện
0,25
những cá nhân có ý thức kỉ luật cao, được trang bị kiến thức, cần cù, tiết
kiệm, ý thức cộng đồng.
0,25
Áp dụng KH-KT hiện đại vào sản xuất...


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - KHỐI 12

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

NĂM HỌC 2015- 2016
ĐỀ THI MƠN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian phát đề

Câu 1 (3 điểm)
Hãy phân tích: điều kiện lịch sử, thành phần lãnh đạo, lực lượng tham gia, phương pháp và hình
thức đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ

hai.
Câu 2 (2.5 điểm)
Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Lý giải nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản?
Câu 3 (3 điểm)
Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Vì sao phải thống
nhất các tổ chức cộng sản này lại? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với Hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
Câu 4 (1.5điểm)
Trình bày những hoạt động chính của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến năm
1930.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử lần 2 năm 2016 - THPT Yên Lạc
Câu

Nội dung trình bày
Điểm

Câu 1
(3đ)

Hãy phân tích: điều kiện lịch sử, thành phần lãnh đạo, lực lượng tham gia,
phương pháp và hình thức đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông
Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

a. Điều kiện lịch sử
Sau CTTG II, các nước châu Á là nơi tập trung mọi mâu thuẫn của
thời đại ..... Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp hết sức căng thẳng.
- Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng lớn mạnh. Giai cấp vô sản
phát triển về số lượng, trưởng thành về chất lượng, với sự xuất hiện của hàng
loạt các Đảng Cộng sản... Giai cấp tư sản dân tộc không ngừng lớn mạnh...




0.25đ
0.25đ


CTTG II kết thúc với sự thất bại của chủ nghĩa phát xít qn phiệt, các
nước đế quốc có nhiều thuộc địa ở Đông Nam Á cũng suy yếu bởi chiến
tranh, sự lớn mạnh của hệ thống XHCN cùng với phong trào cộng sản quốc
tế có tác động cổ vũ mạnh mẽ cho sự phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc ở ĐNA.
- ĐNA trở thành nơi sơi động nhất trong chiến tranh lạnh, nơi đối đầu quyết
liệt nhất giữa hai lực lượng quốc tế......

0.25đ

0.25đ

Như vậy, ĐNA có những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi cho sự
phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.

b. Thành phần lãnh đạo:

0.75đ

-Một số nước do giai cấp vô sản lãnh đạo, đại biểu của nó là Đảng Cộng sản
đã đi đến thắng lợi như VN, Lào...
- Nhiều nước do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo như In-đô-nê-xi-a, Phi-líppin, Mã Lai... tất cả đều giành độc lập với mức độ khác nhau...
c. Lực lượng tham gia:

- Lực lượng tham gia là đông đảo quần chúng nhân dân gồm: nơng dân, trí
thức, cơng nhân, tiểu tư sản, phong kiến tư sản hóa, tư sản dân tộc...

0.5đ

- Là những nước thuộc địa, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, công nghiệp cịn
non trẻ nên nơng dân là lực lượng đơng đảo, cịn cơng nhân chỉ đóng vai trị
quan trọng.
d. Phương pháp và hình thức đấu tranh:

0.75đ

- Diễn ra dưới nhiều hình thức, tùy vào điều kiện lịch sử từng nước và tác
động chủ quan, khách quan. Tuy nhiên có hai phương pháp và hình thức đấu
tranh chủ yếu là bạo lực và khơng bạo lực.
- Hình thức bạo lực cách mạng được sử dụng dưới hai hình thức: bạo lực
chính trị và bạo lực vũ trang và kết hợp cả hai hình thức đó, như Việt Nam,
Cam-pu-chia...
- Hình thức đấu tranh hịa bình, ít đổ máu, sau độc lập cịn phải đấu tranh bảo
vệ độc lập, chống lại các nước thực dân trên lĩnh vực kinh tế, chính trị, ngoại
giao...
Câu 2
(2.5

Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Lý giải nguyên nhân phát
triển của nền kinh tế Nhật Bản?


điểm)

1.

Sự phát triển của kinh tế Nhật Bản :

Thất bại trong CTTG II, Nhật Bản bị mất hết thuộc địa, đất nước lại bị
quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. Kinh tế Nhật bị chiến tranh
tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% cơng trình, 80% tàu biển... bị hư hại,
sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với mức trước chiến tranh.

0.25đ

Từ 1945-1950, kinh tế Nhật phát triển chậm chạp và phụ thuộc chặt
chẽ vào kinh tế Mĩ. Nhưng sau nhờ chiến tranh Triều Tiên (5-1950), công
nghiệp Nhật phát triển mạnh mé hẳn lên nhờ những đơn đặt hàng quân sự
của Mĩ.
Từ những năm 60 trở đi, khi Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt
Nam, nền kinh tế Nhật lại có thêm cơ hội để đạt được bước phát triển “thần
kì” đuổi kịp rồi vượt các nước Tây Âu, vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới
sau Mĩ.

0.25đ

Từ những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế, tài chính lớn của thé giới, dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật đã vượt
xa Mĩ. Hàng hóa của Nhật từ đó có sức cạnh tranh lớn và có mặt khắp thị
trường thế giới.

0.25đ

Như vậy, từ một nước chiến bại, nhưng sau vài ba thập niên, Nhật Bản

đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế, nhiều người gọi đó là “thần kì
Nhật Bản”.

0.5đ

0.25đ
2.

Ngun nhân dẫn tới sự phát triển của kinh tế Nhật Bản

Nhật Bản lợi dụng những nguồn lợi từ bên ngoài để phát triển như
nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam...
Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết
định hàng đầu.
-

Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

Các cơng ti có tầm nhìn xa trơng rộng . quản lí tốt, có tiềm lực và sức
cạnh tranh cao.
Biết lợi dụng những thành tựu của khoa học – kỹ thuật để tăng năng
suất, hạ giá thành, năng cao chất lượng sản phẩm.


Mỗi 2 ý
0.25đ


Chi phí cho quốc phịng thấp, biên chế nhà nước gọn nhẹ nên có điều
kiện tập trung phát triển kinh tế.

Những cải cách dân chủ sau chiến tranh đã tạo điều kiện cho kinh tế
Nhật phát triển.
Truyền thống tự lực tự cường vươn lên xây dựng đất nước giàu mạnh
trong những hồn cảnh hết sức khó khăn của nhân dân Nhật Bản.

Câu 3
(3đ)

Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Vì sao phải
thống nhất các tổ chức cộng sản này lại? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với Hội
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu
năm 1930.

1.
-

Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929
Sự ra đời của Đông Dương cộng sản đảng

+ Từ cuối 1928-đầu 1929, sự phát triển của phong trào công nhân và phong
trào đấu tranh của nhân dân địi hỏi phải thành lập một chính đảng của giai
cấp vô sản. Cuối tháng 3-1929, chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập tại
Hà Nội. Chi bộ mở cuộc vận động để thành lập một đảng cộng sản thay thế
cho Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
+ Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội VNCMTN......... Tháng 6-1929, Đông
Dương cộng sản đảng được thành lập thông qua Tuyên ngôn, tiếp tục mở
rộng tổ chức.
-

Sự ra đời của ANCSĐ


Đông Dương cộng sản đảng ra đời đã thúc đẩy sự ra đời của hai tổ chức còn
lại. Tháng 8-1929, các cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ và kì bộ Nam Kỳ của
Hội VNCMTN cùng quyết định lập ANCSĐ. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn
luận của Đảng. Tháng 11-1929, ANCSĐ họp đại hội để thơng qua đường lối
chính trị và bầu BCHTW đảng.
-

0.5đ

0.25đ

Sự ra đời của DDCSLĐ

Tháng 9-1929, những người giác ngộ trong Tân Việt CMĐ tuyên bố Đông
Dương cộng sản liên đồn chính thức thành lập.
Chỉ trong vịng chưa đầy 4 tháng đã có ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời ở
nước ta.
0.25đ


2.

Vì sao phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại

- sự ra đời của ba tổ chức cộng sản lúc đó phản ánh xu thế phát triển khách
quan của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam, đã đáp ứng được nguyện
vọng của giai cấp công nhân, của các tầng lớp nhân dân lao động và của cả
dân tộc. Các tổ chức cộng sản trên đã nhanh chóng phát triển tổ chức cơ sở
đảng và quần chúng trong nhiều địa phương, trực tiếp tổ chức lãnh đạo các

cuộc đấu tranh của quần chúng, thúc đẩy phong trào đấu tranh theo con
đường cách mạng vô sản.

0.5đ
0.25đ
0.5đ

- nhưng các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau,
cơng kích lẫn nhau làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ
chia rẽ lớn. Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho cách mạng nước ta lúc này là phải
có một đảng thống nhất trong cả nước để lãnh đạo phong trào.
- Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện vai trò lịch sử thống nhất các tổ chức cộng
sản tại Hương Cảng- Trung Quốc.

0.5đ

3.



Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị...

Với tư cách là phái viên của QTCS có quyền quyết định các vấn đề về
cách mạng Đơgn Dương, người có uy tín lớn đối với các nhà hoạt động cách
mạng và nhân dân Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập và chủ
trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
Người đã có công thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng
cộng sản duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 4

(1.5đ)

-

Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiện của Đảng bao gồm...

-

Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

Trình bày những hoạt động chính của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam từ năm
1919 đến năm 1930
Năm 1919, tư sản Việt Nam tổ chức tẩy chay hàng Hoa Kiều, mở cuộc
vận động “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”. Năm 1923, ...chống độc
quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì. Năm 1923, thành lập
Đảng Lập hiến....

0.25đ

Trên cơ sở hạt nhân là nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, ngày 25-121927, Nguyễn Thái Học,....thành lập Việt Nam Quốc dân đảng....

0.5đ

-

0.25đ

Tháng 2-1929, tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội....

Tháng 2-1930, Cuộc khởi nghĩa Yên Bái .... sự thất bại của khởi nghĩa

Yên Bái kéo theo sự tan rã hoàn toàn của Việt Nam Quốc dân đảng, chấm


dứt vai trò lịch sử của giai cấp tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc
Việt Nam.

0.5đ


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 7
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 180 phút, khơng kể thời gian phát đề.

Câu 1 (6,0 điểm)
Trình bày sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) và nội dung
chính của Hiệp ước Bali (1976). Tại sao Hiệp ước Bali lại mở ra một giai đoạn phát triển
mới của ASEAN? Trong bối cảnh hiện nay, ASEAN cần phải tăng cường những hoạt
động gì nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh?
Câu 2 (6,0 điểm)
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những giai cấp nào mới xuất hiện trong xã hội Việt
Nam? Hãy nêu phong trào đấu tranh của những giai cấp đó ở Việt Nam trong những năm
1919 - 1926.
Câu 3 (4,0 điểm)
Nêu và nhận xét về nhiệm vụ và lực lượng cách mạng được xác định trong Luận
cương chính trị tháng 10 năm 1930.
Câu 4 (4,0 điểm)
Khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, Trung ương Đảng, Tổng bộ Việt

Minh đã có những chủ trương và hành động gì để Việt Nam trở thành một quốc gia độc
lập?
---------------------Hết------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ........................................ SBD: .........................


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
(Đề thi gồm 01 trang)

ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 180 phút, khơng kể thời gian phát đề

Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam trong
những năm 1919 - 1925.
Câu 2 (3,0 điểm)
Đảng Cộng sản Đơng Dương đã có chủ trương gì để tập hợp lực lượng cách
mạng trong những năm 1939 - 1945? Chủ trương đó được kế thừa như thế nào trong
công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước hiện nay? Phát biểu suy nghĩ của em về vai trò
của việc đồn kết dân tộc.
Câu 3 (2,0 điểm)
Phân tích bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam. Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển, đảo hiện nay?
Câu 4 (3,0 điểm)
Biểu hiện sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật nước Mĩ từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Sự phát triển đó có tác
động gì đến nước Mĩ và thế giới?


-----------Hết-------------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:………………………………;Số báo danh: …………………………….


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ƠN THI THPTQG LẦN 1
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: LỊCH SỬ

I. LƯU Ý CHUNG:
Dưới đây là những kiến thức cơ bản, học sinh phải trình bày đầy đủ, chính xác
mới đạt điểm tối đa, nếu học sinh trình bày sáng tạo, thuyết phục có thể cộng điểm
khuyến khích nhưng khơng được vượt q tổng số điểm của câu.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý
Nội dung
Điểm
1

Trình bày những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ Việt

2,0

Nam trong những năm 1919 - 1925.
A Những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong
những năm 1919-1925
- Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản diễn ra với những hoạt động:
tẩy chay tư sản hoa kiều (1919); vận động người Việt Nam chỉ mua


0,25

hàng của người Việt Nam; chống tư bản Pháp độc quyền cảng Sài Gòn
(1923); thành lập Đảng lập hiến (1923)…
- Phong trào yêu nước của tầng lớp tiểu tư sản trí thức diễn ra với
những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, tổ chức Tâm tâm xã ở
Trung Quốc…Phan Châu Chinh ở Pháp…; thành lập các tổ chức chính
trị (Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt…) với nhiều hoạt động phong

0,5

phú sơi nổi mít tinh, biểu tình, bãi khóa…; lập ra các nhà xuất bản tiến
bộ (Nam đồng thư xã, Cường học thư xã, Quan hải tùng thư…); ra
nhiều tờ báo tiến bộ (Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê…); đấu
tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925); truy điệu để
tang Phan Chu Trinh (1926)…
- Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp,
Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân
An Nam. Tháng 7 - 1920, Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên
báo Nhân đạo...Tháng 12 - 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng

0,5


Xã hội Pháp họp ở Tua, Người đã bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản,
tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của
Angiêri, Marốc…lập ra Hội Liên Hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo Người

cùng khổ; viết bài cho nhiều báo…; Người dự Hội nghị quốc tế nông

0,25

dân (1923), Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924)…thành lập
nhóm Cộng sản đồn, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Phong trào công nhân diễn ra với sự ra đời của Công hội (1920),
những cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thương tư

0,5

nhân ở Bắc Kì (1922), bãi cơng của cơng nhân các nhà máy dệt, rượu,
xay xát gạo ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương, tiêu biểu là cuộc bãi
công của thợ máy xưởng Ba Son (8 - 1925)…
2

Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì để tập hợp lực
lượng cách mạng trong những năm 1939 - 1945? Chủ trương đó
được kế thừa như thế nào trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất

3,0

nước hiện nay? Phát biểu suy nghĩ của em về vai trị của việc đồn
kết dân tộc.
A Chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng Cộng sản Đông Dương từ
1939 - 1945
- Taị hội nghị BCH TW Đảng tháng 11/1939:
Để thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến tay sai, giải phóng
dân tộc, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập. Đảng chủ trương
thành lập mặt trận “Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông

Dương” (gọi tắt là Mặt trận phản đế Đông Dương) thay cho mặt trận
dân chủ Đông Dương…
- Tại hội nghị BCHTW Đảng tháng 5/1941:
+ Đầu năm 1941, tình hình thế giới và trong nước có những chuyển
biến mau lẹ. Đứng trước yêu cầu giải phóng dân tộc ngày càng cấp
thiết, hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 được

0,25


triệu tập, hội nghị đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách

0,5

mạng là giải phóng dân tộc…Hội nghị quyết định thành lập mặt trận
Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) thay cho Mặt trận dân tộc
thống nhất phản đế Đông Dương, thay tên các hội phản đế thành các
hội Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở Lào, Campuchia.
+ Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng

0,25

nước Đông Dương. Đây là chủ trương sáng tạo nhằm phát huy sức
mạnh tự lực mỗi nước Đông Dương, nâng cao hơn nữa ý thức đoàn kết
và sức mạnh dân tộc.
- Từ sau hội nghị BCHTW tháng 5 - 1941, Đảng Cộng sản Đông
Dương chủ trương xây dựng, phát triển lực lượng cách mạng tồn diện

0,5


bao gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Đến trước cách
mạng tháng 8 năm 1945, Đảng đã tập hợp được lực lượng cách mạng
hùng hậu: hầu khắp cả nước đều có tổ chức của Việt Minh, các lực
lượng vũ trang được hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân...
- Trong tháng Tám năm 1945, khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, thời cơ
cách mạng đã chín muồi. Để phát động lệnh tổng khởi nghĩa trên cả

0,5

nước, Đảng đã triệu tập Đại hội quốc dân tại Tân Trào - Sơn Dương Tuyên Quang (ngày 16 và 17 tháng 8 năm 1945),…thành lập Ủy ban
dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh đứng đầu. Nhờ đó, tồn
qn, tồn dân ta đồn kết, quyết tâm đứng lên tổng khởi nghĩa, giành
chính quyền thắng lợi.
b

Chủ trương đó được kế thừa như thế nào trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ đất nước hiện nay?
- Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, Đảng ta ln
chú trọng xây dựng khối đại đồn kết dân tộc, đoàn kết toàn dân trong
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đóng vai trị thiết thực, đoàn kết nhân
dân thực hiện các quyền làm chủ của nhân dân, góp phần giữ vững độc
lập dân tộc, chủ quyền quốc gia,… từng bước thực hiện thắng lợi sự

0,5


nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước…
c Phát biểu suy nghĩ về vai trị của việc đồn kết dân tộc:
Học sinh phát biểu suy nghĩ cá nhân, nhưng cần nêu được: đoàn kết là


0,5

cội nguồn tạo nên sức mạnh của dân tộc…
3

Phân tích bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam. Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề

2,0

biển, đảo hiện nay?
a Bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945
- Đảng phải có đường lối cách mạng đúng đắn, trên cơ sở vận dụng
sáng tạo chủ nghĩa Mac - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam;
nắm bắt tình hình để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng cho phù

0,5

hợp.
- Đảng phải tập hợp các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân
tộc thống nhất (mặt trận Việt Minh) với nòng cốt là khối liên minh
cơng nơng, tạo nên sức mạnh tồn dân, phân hóa, cơ lập kẻ thù và

0,5

đánh bại chúng.
- Trong chỉ đạo khởi nghĩa, Đảng phải linh hoạt kết hợp nhiều hình
thức đấu tranh: đấu trang chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa


0,25

từng phần, chớp thời cơ phát lệnh tổng khởi nghĩa.
- Đảng luôn kết hợp giữa đấu tranh và xây dựng để ngày càng vững
mạnh về tổ chức, tư tưởng, chính trị, đủ năng lực và uy tín để lãnh đạo

0,25

cách mạng thành cơng.
b Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển, đảo hiện nay?
Học sinh có thể trình bày theo quan điểm cá nhân nhưng cần có lập
luận lơgic, thuyết phục trên cơ sở tình hình thực tế vấn đề biển, đảo
hiện nay.
Gợi ý:
Học sinh có thể tùy chọn một trong các bài học sau:
- Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước: đấu tranh bằng

0,5


biện pháp hịa bình trên cơ sở luật biển Quốc tế, kiên quyết giữ vững
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; đoàn kết với các nước trong khu vực,
tranh thủ sự ủng hộ quốc tế….
- Tăng cường xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, tạo cơ sở thực thực
để đấu tranh bằng mọi biện pháp cần thiết…
4 Biểu hiện sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật nước Mĩ từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của

3,0


thế kỉ XX. Sự phát triển đó có tác động gì đến nước Mĩ và thế giới?
a Trình bày sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật của nước Mĩ từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX.
* Sự phát triển kinh tế
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ có bước phát triển
mạnh mẽ:

0,25

+ Trong khoảng nửa sau những năm 40, tổng sản phẩm quốc dân tăng
trung bình hàng năm là 6%.
+ Công nghiệp: Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm tới hơn một nửa tổng
sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới ( năm 1948 trên 56%).

0,25

+ Nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp tăng 27% so với trước chiến
tranh. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần tổng sản lượng

0,25

các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại.
+ Giao thơng vận tải: Mĩ có hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển.
+ Tài chính: chiếm ¾ dự trữ vàng thế giới…Nền kinh tế Mĩ chiếm gần
40% tổng sản phẩm nền kinh tế thế giới.
- Như vậy, trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung
tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

0,25

0,25

0,25

* Sự phát triển khoa học kĩ thuật
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai
- Mĩ là nước đi đầu trong các lĩnh vực: chế tạo công cụ sản xuất mới,

0,25


vật liệu mới, năng lượng mới…

0,25

b Kinh tế và khoa học kĩ thuật tác động đến nước Mĩ và thế giới
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Mĩ; tạo cơ sở,
tiềm lực để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

0,5

- Thúc đẩy kinh tế và khoa học kĩ thuật toàn cầu phát triển

0,5

---------------Hết-------------


×