Áp dụng kỹ thuật chuẩn bị mẫu xanh để cô lập,
làm giàu và phân tích sắc ký các ô nhiễm hữu
cơ trong môi trường
Marcinkowski Łukasz1, Spietelun Agata1,
Kloskowski Adam1, Namieśnik Jacek2
1Department
of Physical Chemistry, Chemical Faculty
of Analytical Chemistry, Chemical Faculty
Gdańsk University of Technology,
80-233 Gdansk, 11/12 G. Narutowicza St., Poland
*
2Department
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
1
VAI TRÒ CỦA HÓA PHÂN TÍCH TRONG
LĨNH VỰC KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Khảo sát hiện trạng môi trường và các quá trình xảy ra
trong môi trường
Xác định khá nhiều ô nhiễm, thường tồn tại ở lượng vết
hay siêu vết trong các mẫu nền có thành phần phức tạp
và biến đổi.
Cần phải đưa vào thực nghiệm phân tích các phương
pháp và thiết bị phân tích mới đáp ứng nguyên tắc phát
triển bền vững và hóa học xanh.
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
2
HÓA HỌC XANH
(LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN)
Viện HÓA HỌC XANH (EPA) ra đời ở USA.
Viện thúc đẩy sự hợp tác giữa các cơ quan
nhà nước và các tập đoàn công nghiệp, sự
phối hợp giữa các trường và viện nghiên cứu,
Nhóm hoạt động Hóa học xanh của IUPAC
(IUPAC Working Party on Green Chemistry)
được thành lập.
2003
Hội nghị quốc gia đầu tiên về HÓA HỌC
XANH được tổ chức ở Balan –
EkoChemTech’03
1997
Hội thảo quốc tế đầu tiên về HÓA HỌC
XANH
1996
1995
Chương trình Hóa học xanh được US EPA
khởi xướng
Hội đồng Thế giới về Môi trường và Phát
triển của liên hiệp quốc (World Commission on
Environment and Development - WCED) xuất bản
Tương lai chung của chúng ta, còn được biết
với tên Báo cáo Brundtland,
Giải thưởng hàng năm cho các thành tựu
trong lĩnh vực áp dụng các nguyên tắc của
HÓA HỌC XANH
1991
Cơ quan kiểm soát Chất độc và ngăn ngừa
ô nhiễm đưa ra chương trình hỗ trợ nghiên
cứu có tên Tổng hợp thay thế để ngăn ngừa
ô nhiễm
1987
Paul Anastas đưa ra thuật ngữ HÓA HỌC
XANH
1993
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
3
11. Phân tích thời gian
thực để ngăn ngừa ô
nhiễm
10. Thiết kế hóa chất và
sản phẩm có thể phân
hủy sau sử dụng
12. Giảm thiểu nguy cơ
xảy ra sự cố
1. Tránh phát thải
2. Tăng hiệu suất nguyên tử
trong các quá trình hóa học
(atom economy )
3. Ít tổng hợp hóa
nguy hại
GREEN
CHEMISTRY
9. Dùng xúc tác
4. Hóa chất và sản phẩm
an toàn hơn.
8. Tránh các dẫn xuất
hóa học
7. Dùng nguyên
liệu tái tạo
5. Dung môi và điều kiện
phản ứng an toàn
6. Tăng hiệu quả năng
lượng
Nguyên tắc của HÓA HỌC XANH
(P.T. Anastas, J. Warner, Green Chemistry.Theory and Practice,
Oxford University Press,New York, 1998, p. 30)
PRINCIPLES of GREEN CHEMICAL TECHNOLOGY
(N. Winterton, Green Chem., 3 (2001) G73)
PRINCIPLES of GREEN CHEMICAL ENGINEERING
(P.T. Anastas, J.B. Zimmerman, Environ. Sci.Technol., 37 (2003) 94A-101A.)
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
4
HÓA HỌC XANH
‘Hóa học xanh, là sự sáng tạo, thiết kế và ứng dụng các sản phẩm và
quá trình hóa học nhàm hạn chế và loại bỏ việc sử dụng hay tạo ra các
chất nguy hại’
P. T. Anastas, J. C. Warner, Green Chemistry: Theory and Praktice. Oxford Science Publications, Oxford (1998)
HÓA PHÂN TÍCH XANH-GAC
‘Sử dụng các kỹ thuật phân tích hóa học và các phương pháp luận
nhằm giảm hay loại trừ dung môi, thuốc thử, chất bảo quản và các
hóa chất nguy hại cho sức khỏe hay môi trường, đồng thời cho phép
phân tích nhanh hơn, tiết kiệm năng lượng hơn mà không làm giảm
các tiêu chí hiệu năng’
H. K. Lawrence, Green Analytical Methodology Curriculum
/>Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
5
THE COMPONENTS OF GREEN ANALYSIS
Dễ vận hành, an toàn
Gọn nhỏ, tốn ít năng lượng
A. Gałuszka, Z.M. Migaszewski, J. Namieśnik Twelve principles of green analytical chemistry –
SIGNIFICANCE of green analytical practices. Trends Anal. Chem. Submitted.
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
6
THE PRINCIPLES OF GAC EXPRESSED AS
TẦM QUAN TRỌNG ĐÁNG GHI NHẬN
— Chọn phương pháp trực tiếp
— Tích hợp quá trình phân tích và điều khiển
— Ít thải hơn, nếu có thể thì xử lý cẩn thận
— Không hao phí năng lượng
— Tự động hóa và làm phương pháp gọn lại
— Ưu tiên thuốc thử từ các nguồn có khả năng tái tạo
— Tăng tính an toàn cho người thực hiện
— Thực hiện các phép đo in-situ
— Tránh biến tính
— Số mẫu và lượng mẫu càng ít và nhỏ cáng tốt
— Chọn các phương pháp phân tích đa chất, đa biến
— Thay thế và loại bỏ các tác chất độc hại
A. Gałuszka, Z.M. Migaszewski, J. Namieśnik Twelve principles of green analytical chemistry –
SIGNIFICANCE of green analytical practices. Trends Anal. Chem. Submitted.
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
7
ĐƯA KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG VÀO CÁC PTN PHÂN TÍCH
HÓA PHÂN TÍCH XANH
Tìm kỹ thuật phân tích mới
Tìm kỹ thuật chuẩn bị mẫu không cần dung môi
Môi trường ly trích mới
Dùng chất lỏng ion trong giai đoạn chuẩn bị mẫu trước khi phân tích.
Dùng nước siêu tới hạn làm môi trường ly trích
Các tác động gián tiếp lên các chất
Áp dụng vi sóng.
Áp dụng siêu âm.
Áp dụng tia UV.
Tích hợp và nhỏhóa thiết bị phân tích
Đánh giá tác động môi trường của các phòng thí nghiệm và các quy trình
phân tích ‐ ứng dụng kỹ thuật Đánh giá vòng đời.
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
8
CÁC MỐC ĐÁNG NHỞ TRONG HÓA PHÂN TÍCH XANH
1974
Phát triển pp phân tích tiêm dòng - FIA
1974
Phát triển kỹ thuật giải - hấp thụ (purge-and-trap) - PT
1976
Phát triển pp. chiết pha rắn - SPE
1978
Phát triển pp ly trích điểm sương (cloud point extraction – CPE)
1985
Phát triển pp ly trích bằng vi sóng (microwave-assisted extraction – MAE)
Phát triển pp ly trích chất lỏng siêu tới hạn (supercritical fluid extraction – SFE)
1987
Khái niệm hóa học sinh thái (H. Malissa)
Khái niệm phát triển bền vững
1990
Phát triển pp vi chiết pha rắn (solid-phase microextraction – SPME)
Phát triển Hệ phân tích tổng vi lượng (micro total analysis system - µTAS)
1993
Phát triển pp chiết pha rắn đóng dấu phân tử (molecularly imprinted solid-phase extraction- MIMSPE
1995
Khái niệm hóa phân tích thân thiện với môi trường (M. de la Guardia, J. Ruzicka)
1996
Phát triển pp chiết ở áp suất cao (presurized solvent extraction – PSE)
Phát triển pp chiết pha lòng vi lượng (liquid phase micro extraction – LPME)
Phát triển pp chiết vi lượng đơn giọt (single drop microextration –SDME)
1999
Khái niệm hóa học xanh (P.T. Anastas)
Khái niệm hóa phân tích sạch ( M. de la Guardia)
Khái niệm hóa phân tích xanh ( J. Namieśnik)
Phát triển pp chiết hấp thụ trên thanh khuấy (stir bar sorptive extraction- SBSE)
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
9
MÔI TRƯỜNG LY TRÍCH
DUNG MÔI XANH
Thông số
CO2 Siêu tới hạn
H2O Siêu nóng
Độ tan của chất có thể thay đổi
10-100 lần
50-1000000 lần
Các chất có thể chiết được
Chất phân cực
Chất không phân cực
Các chất có thể chiết dễ dàng
Chất không phân cực
Chất phân cực
Hoạt tính của chất cần phân tích
Thấp
Thấp – trung bình
Làm giàu sau ly trích
usually easy
Độ khó thay đổi
Ly trích chọn lọc các chất với độ
phân cực khác nhau
Trung bình
tốt
Độ ly trích chọn lọc từ các mẫu với
thành phần mẫu nền cho trước
( Đất)
tốt
Kém
Khoảng biến thiên độ phân cực
của các chất được phân tích (ε)
1-2
10-80
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
10
MÔI TRƯỜNG LY TRÍCH MỚI
DUNG MÔI XANH
CHẤT LỎNG ION – DUNG MÔI CỦA THẾ KỶ 21ST
NHỮNG TÍNH CHẤT HẤP DẪN VÀ
HỨA HẸN CỦA CHẤT LỎNG ION
• Những muối này ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng.
• Hòa tan các hợp chất hữu cơ và vô cơ.
• Bền nhiệt;
• Độ nhớt cao;
• Ưa nước/ kỵ nước;
• không bay hơi (áp suất hơi ở 25°C rất thấp);
• Độ dẫn điện cao.
TỔNG SỐ KẾT HỢP CATION VÀ
ANION THEO LÝ THUYẾT CÓ THỂ
12
TỚI 10
Cho đến nay đã biết khoảng 1500 CHẤT
LỎNG ION.
Mới có 500 được thương mại hóa.
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
11
MÔI TRƯỜNG LY TRÍCH MỚI
DUNG MÔI XANH
Chuẩn bị mẫu – giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình phân tích tổng thể
KHÔNG TiỀN XỬ LÝ TRƯỚC PHÂN TÍCH – GiẢI PHÁP HOÀN HẢO
TUY NHIÊN có rất ít kỹ thuật phân tích như vậy
Làm giàu chất đích (các chất cần phân tích ) về nồng độ cao
hơn giới hạn phát hiện của máy đo/máy quan trắc.
Cô lập chất ĐÍCH khỏi nền mẫu ban đầu hay đơn giản hóa nền
Loại trừ các chất có ảnh hưởng và loại trừ những thành phần
hấp phụ bền lên cột sắc ký làm cột nhanh hỏng.
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
12
KỸ THUẬT CHUẨN BỊ MẪU KHÔNG DUNG MÔI
Dùng dòng khí trơ làm môi
trường ly trích
Kỹ thuật chiết pha rắn
kết hợp với giải hấp
nhiệt
Kỹ thuật chiết bằng
màng
Phân tích Hóa hơi tĩnh (S-HS)
Phân tích Hóa hơi động (D-HS)
Bẫy lạnh (CT)
Headspace (Hóa hơi)
Làm sạch và bẫy (Purge and Trap PT)
Phân tích giải loại trong ống (CLSA)
Ly trích trên gôm (GPE)
Chiết ộng trong kim (INDEX)
Bẫy hấp phụ trong mao quản kim (INCAT)
Ly trích hấp thu Hóa hơi (HHSE)
Bẫy ống hở (OTT)
Chiết vi lượng mao quản phủ (CCME)
Bẫy ống màng dày hở (TFOT)
Bẫy mao quản màng dày (TFCT)
Chiết hấp thụ trên thanh khuấy (SBSE)
Chiết trên pha rắn vi lượng (μSPE)
Chiết vi lượng trên pha rắn (SPME)
Chiết nano lượng pha rắn (SPNE)
Thiết bị chiết pha rắn quay
Khối phổ màng đầu vào (MMS)
Chiết trên màng với bề mặt hấp phụ (MESI)
Phân tích lấy mẫu sợi rỗng (HFSA)
Vi bẫy cho chiêt màng trong dòng (OLMEM)
Bẫy và giải loại trên màng (MPT)
Chiết xung trên màng (PIME)
Thiết bị bán thẩm màng (SPMD)
Ứng dụng giải hấp nhiệt màng (TMDA)
Giải hấp nhiệt lượng kế thẩm thụ động
Chiết bằng chất lỏng
siêu tới hạn
Kỹ thuật chiết gần
như không dung môi
Chiết pha lỏng vi lượng dây rỗng (HF-LPME)
Tách / Chiết màng điện (EMI/EME)
Chiết vi lượng đơn giọt (SDME)
Rắn hóa giọt hữu cơ trôi (SFOD)
Chiết vi lượng Lỏng-Lỏng phân tán (DLLME)
Thiết bị chiết pha rắn quay
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
13
CHIẾT VI LƯỢNG ĐƠN GiỌT
(SDME)
EXTRACTING
FORSDME
SDME
DUNG MÔI LYSOLVENTS
TRÍCH TRONG
DI-SDME
HS-SDME
IL-SDME
n -Hexane
n -Octane
iso-Octane
Cyclohexane
n -Hexadecane
Butylacetate
Diisopropyl ether
n -Octane
n -Decane
Tetradecane
Ethylene glycol
Toluene
o -Xylene
1-Octanol
BMIM PF 6
HMIM PF 6
OMIM PF6
HMIM NTf 2
Dung lượng giọt
1 – 8L
Độ chọn lọc cao
Giới hạn phát hiện thấp
Đơn giản, nhanh, dễ
Chuẩn bị mẫu nhanh gọn
Tự động hóa nhờ trợ giúp của các thiết bị đã được thương mại
Có khả năng áp dụng cho phân tích vết trong nước
G. Liu, P.K. Dasgupta, Anal. Chem. 68 (1996) 1817
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
DI-SDME: direct immersion
HS-SDME: headspace
IL-SDME:ionic liquid-base
14
Các chế độ chiết SDME
CONTINOUS
FLOW
DÒNG LIÊN
TỤC
W. Liu, H.K. Lee, Anal. Chem., 72 (2000), 4462
LLLME
CHẤT
NHÚNG TRỰC TiẾP
HÓA HỌC
L. Xu, C. Basheer, H.K. Lee. J. Chromatog. A, 1152 (2007), 184
DROP-TO-DROP
GiỌT TRONG GiỌT
DMD-LPME
LỎNG
ION
Giọt = Màng – Giọt - LPME
M. Ma, F.F. Cantwell, Anal. Chem.,
70 (1998), p. 3912
H.F. Wu, J.H. Yen, C.C. Chin, Anal. Chem.,
78 (2006) 1707
T. Sikanen, S. Pedersen-Bjergaard, H. Jensen, R.
Kostiainen, K. E. Rasmussen, T. Kotiaho,
Anal. Chim. Acta 658 (2010) 133
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
15
CHIẾT VI LƯỢNG ĐÔNG ĐẶC GiỌT HỮU CƠ
TRÔI (SFOD/SFOME)
Tính chất hóa lý của dung môi dùng
trong SFOME:
• Không trộn lẫn với nước
• Độ bay hơi thấp
• Tỉ trọng thấp
• Có khả năng ly trích chất cần phân tích
Dung
môi solvents
thường dùng
Common
used
in SFOME
1-Undecanol
o
Melting
point
Nhiệt độ
sôi( C)
13-15
1-Dodecanol
22-24
2-Dodecanol
17-18
n-Hexadecane
18
1,10-Dichlorodecane
14-16
Organic solvent
M.R.K. Zanjani, Y. Yamini, S. Shariati, J.Å . Jönsson, Anal. Chim.Acta, 585 (2007) 286
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
16
CHIẾT VI LƯỢNG PHA LỎNG DÂY
RỖNG (HF-LPME)
Rẻ, đơn giản, sạch
Có thể tự động hóa
Thích hợp cho phân tích GC, HPLC, CE
Độ chọn lọc và độ linh hoạt cao
Chế độ Hóa hơi/nhúng
Khả năng biến tính in-situ
HF-LPME có thể có:
• Chế độ ba pha (a)
• Chế độ hai pha (b)
TIẾN BỘ TRONG KỸ THUẬT HF-LPME :
Chiết vi lượng Lỏng-Lỏng-Lỏng Màng trên
dây rỗng (HFM-LLLME)
Chiết vi lượng pha lỏng dây rỗng động HFLPME
Fig. D. Han, K. H. Row, Microchim. Acta,176 (2012) 1
Chiết vi lượng pha lỏng dây rỗng động dung
môi lạnh HF-LPME (SC-DHF-LPME)
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
17
CÔ LẬP MÀNG ĐiỆN HÓA (EMI)
CHIẾT MÀNG ĐiỆN HÓA (EME)
EME trên chip
S. Pedersen-Bjergaard, K.E. Rasmussen, J. Chromatogr., A 1109 (2006) 183.
M. D. Ramos Payán, H. Jensen, N. J. Petersen, S. H. Hansen, S. Pedersen-Bjergaard, Anal. Chim. Acta, 735 (2012) 46
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
18
CHIẾT VI LƯỢNG PHÂN TÁN LỎNG
LỎNG (DLLME)
Fig. A. V. Herrera-Herrera, M. Asensio-Ramos, J. Hernández-Borges,
M. Á. Rodríguez-Delgado, Trends Anal. Chem., 29 (2010) 728
Rẻ, đơn giản, nhanh
Dễ thực hiện
Có thể tự động hóa
Diện tích tiếp xúc giữa mẫu và pha nhận lớn
Thích hợp cho phân tích bằng GC, HPLC, CE và UV-vis
Động học ly trích nhanh
Hệ số làm giàu mẫu cao
M. Rezaee, Y. Assadi, M.R.M. Hosseini, E. Aghaee, F. Ahmadi, S. Berijani, J. Chromatogr., A 1116 (2006) 1.
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
19
Tiến bộ trong chiết vi lượng phân tán Lỏng-lỏng
DLLME trợ giúp bằng vi sóng
DLLME trợ giúp bằng lắc xoáy
DLLME trợ giúp bằng chất hoạt động bề mặt
DLLME giải nhũ tương hóa bằng dung môi
DLLME kết thúc bằng dung môi
DLLME giải nhũ tương hóa với dung môi tỉ trọng thấp
DLLME tiêm tuần tự
Dung môi ly trích mới
DUNG MÔI LY TRÍCH NHE HƠN NƯỚC
THIẾT BỊ LY TRÍCH CHUYÊN DỤNG TỰ CHẾ TẠO
DLLME GiỌT HỮU CƠ TRÔI RẮN
CHẤT LỎNG ION
CHIẾT VI LƯỢNG DỰA TRÊN KẾT TẬP LẠNH (CIAME)
CHIẾT VI LƯỢNG TẠO DUNG MÔI IN SITU (ISFME)
DLLME CHẤT LỎNG ION KiỂM SOÁT NHIỆT (TILDLME)
GiỌT TỤ VÀ MIXEN ĐẢO
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
20
THIẾT BỊ CHIẾT PHA LỎNG QUAY
Hollow Fiber Solid-Liquid Phase Microextraction (HFSLPME)
Stir Membrane liquid–liquid microextraction
(SM-LLME)
Z. Es’haghi, M. A.-K. Khooni, T. Heidari,
Spectrochim. Acta Part A, 79 (2011) 603
M. C. Alcudia-León, R. Lucena, S. Cárdenas, M. Valcárcel,
Anal. Chem., 81 (2009) 8957
Dual Solvent Stir Bars Microextraction
(DSSBME)
C. Yu, Q. Liu, L. Lan, B. Hu, J. Chromatogr. A, 1188 (2008) 124
Solvent Bar Microextraction
(SBME)
X. Jiang, H. K. Lee, Anal. Chem., 76 (2004) 5591
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
21
THIẾT BỊ CHIẾT PHA LỎNG QUAY
Modes:
•bar adsorptive μ- extraction (BaμE)
•multi-spheres adsorptive μ-extraction (MSAμE)
Stir cake sorptive extraction (SCSE)
X. Huang, L. Chen, F Lin, D. Yuan, J. Sep. Sci., 34 (2011) 2145
Adsorptive μ-extraction (AμE)
N.R. Neng, A.R.M. Silva, J.M.F. Nogueira, J.Chromatogr. A, 1217 (2010) 7303
Rotating disk sorbent extraction (RDSE)
P. Richter, C. Leiva, C. Choque, A. Giordano, B. Sepulveda,
J. Chromatogr. A, 1216 (2009) 8598
Stir rod sorptive extraction (SRSE)
Y. B. Luo, Q. Ma, Y. Q. Feng, J. Chromatogr. A, 1217 (2010) 3583.
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
22
CHIẾT HẤP THU THANH KHUẤY
(SBSE)
Nhanh, đơn giản, không dung môi
Ly trích nhạy và hiệu quả
Thích hợp cho phân tích bằng GC, HPLC, CE
Chế độ Hóa hơi và Nhúng trực tiếp
Nhiệt và hóa học của lớp phủ thanh khuấy ổn định
Tiến bộ trong kỹ thuật SBSE:
Áp dụng mút xốp poliurethane, PPESK, alkyl-diolsilica
RAM, vật liệu silica, lớp phủ phân tử đóng dấu, kỹ thuật
monoliths (nguyên khối) và sol-gel để chế tạo lớp phủ
thanh khuấy.
Lớp phủ thanh khuấy nhị pha
E. Baltussen, H. G. Janssen, P. Sandra, C. A. Cramers, J. High. Resolut. Chromatogr., 20 (1997) 385
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
23
Chiết pha rắn vi lượng (µSPE)
Rẻ, đơn giản, sạch
Dễ áp dụng
Dễ thao tác
Thích hợp cho phân tích GC, HPLC
Chế độ Hóa hơi và Nhúng
Độ nhạy đảm bảo
Độ lặp lại tốt
Độ làm giàu tuyệt vời
Tiến bộ trong kỹ thuật (µSPE) :
Ứng dụng túi giấy gân, sợi composite polyaniline-nylon-6
(PANI-N6) và sợi polypyrrole-polyamide (PP-PA) điều chế
bằng phương pháp spin điện hóa để chế tạo tấm hấp thu.
C. Basheer, A. A. Alnedhary,B. S. M. Rao, S. Valliyaveettil, H. K. Lee, Anal. Chem., 78 (2006) 2853
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
24
Ứng dụng hạt nano trong kỹ thuật ly trích ở quy
mô nano
THỦY TINH KÍCH THƯỚC
MICRO VỚI HẠT NANO Au
MẪU NƯỚC
LẮC VÀ LY TÂM
THU KẾT TỦA
THÊM DUNG MÔI
LẮC VÀ LY TÂM
LẤY THỨ NỔI TRÊN MẶT
HPLC
LETRESS
PHƯƠNG ÁN I
H. Wang, A. D. Campiglia, Anal. Chem., 80 (2008) 8202
PHƯƠNG ÁN II
Y. Zhu, S. Zhang, Y. Tang, M. Guo, C. Jin, T. Qi,
J Solid State Electrochem, 14 (2010) 1609.
ChiẾT nano pha rắn (SPNE)
H. Wang, A. D. Campiglia, Anal. Chem., 80 (2008) 8202
Analytica Vietnam , 17-19.04.2013, Ho Chi Minh City
25