Tải bản đầy đủ (.pptx) (61 trang)

Đồ án chung cư cao tầng - khu đô thị mới nam cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.48 MB, 61 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC

MỤC LỤC:

TP. HỒ CHÍ MINH

M Ụ C

A.

L Ụ C

PHẦN KIẾN TRÚC.

I.

TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG.

II.

TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ.

III.

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG.
1.

Hiện trạng

2.



Khí hậu.

3.

Địa hình – Địa chất – Thuỷ văn.

4.

Phân tích khu đất.
a. Vị trí.
b. Mối quan hệ của khu đất với công trình lân cận.
c. Hướng nhìn.
d. Cảnh quan khu vực.
e. Điều kiện giao thông.
g. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

IV.
V.

B.
C.

NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ.

KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.

Mặt bằng – Mặt đứng – Mặt cắt.


2.

Thống kê chi tiết các hạng mục và diện tích

3.

Ngoại thất.

4.

Sân vườn.

PHẦN KẾT CẤU.

PHẦN NỘI THẤT.


A. PHẦN KIẾN TRÚC:

I. TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG:

1.
1. Khái
Khái niệm,
niệm, phân
phân loại,
loại, ưu
ưu nhược
nhược điểm
điểm của

của chung
chung cư
cư cao
cao tầng:
tầng:
1.1 Khái niệm chung cư cao tầng.
Chung cư cao tầng thuộc công trình nhà ở cao tầng (lớn hơn 9 tầng), là một dạng nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho
mục đính ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sử dụng chung tất cả không gian cộng đồng
trong khuôn viên khu chung cư.

Các dự án chung cư nhà cao tầng thường được kết hợp với khu thương mại, dịch vụ và đặt gần ở những khu dịch vụ, công cộng, giáo dục,…
Chúng được xem như một điểm nhấn của đô thị, nhắm tới mục tiêu phát triển bèn vững, đồng thời duy trì sự hài hoà với môi trường và cảnh quan xung
quanh.

Các dự án chung cư cao tầng cao cấp, ngoài thiết kế, trang thiết bị sang trọng, giá cả và vị trí tương xứng, còn phải đáp ứng nhu cầu tiện lợi giao
thông, cảnh quan đẹp, không gian công cộng cao cấp, trong đó yêu cầu về giao thông đặt lên hàng đầu.


1.2 Phân loại chung cư cao tầng.

THEO CHIỀU CAO

Loại 4 – từ 40 tầng trở lên

Loại 3 – từ 26 đến 40 tầng

Theo hình dạng mặt bằng: gồm dạng hành lang, dạng tháp độc lập, dạng đơn nguyên (đơn nguyên độc lập, đơn nguyên ghép), dạng kết hợp giữa đơn
nguyên và hành lang.

Loại 2 – từ 17 đến 25 tầng


Theo công năng: chung cư cao tầng đơn năng, chung cư cao tầng đa năng (có kết hợp với thương mại, dịch vụ, hội nghị, văn phòng, chung cư khách
sạn condotel,....)

1.3 Ưu, nhược điểm của chung cư cao tầng.

Loại 1 – từ 9 đến 16 tầng


2.
2. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn đánh
đánh giá
giá chung
chung cư
cư ở
ở Việt
Việt Nam
Nam

2.1 Về quy hoạch:
+ Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ, đầy đủ các công trình xã hội, hạ tầng kỹ thuật, thuận lợi trong sinh hoạt và sử dụng.
+ Tuân thủ không gian, đảm bảo hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đổ xe phù hợp với quy hoạch xây dụng các khu đô thị trong giai
đoạn dài hạn.
+ Mật độ xây dựng không quá 20%, cây xanh lơn hơn 25%, giao thông lớn hơn, tiêu chuẩn trung bình, đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông,
cảnh quan đẹp, không gian công cộng cao cấp.

2.2 Về kiến trúc:
+ Đảm bảo yêu cầu về thích dụng, bền vững, thẩm mỹ; công năng được đảm bảo, thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên tốt.

+ Phù hợp với quy định của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), vật liệu hoàn thiện cao cấp, các thiết bị phải sang trong, hiện đại.

2.3 Về kỹ thuật, kết cấu:
+ Các hệ thống ga, điện thoại, internet…, được trang bị đến từng căn hộ, các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành cơ sở vật chất chung cư của
tòa nhà hợp lý và hiệu quả
+ Hệ thống cơ điện đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao, tuân thù nghiêm ngặt về quy định cháy nổ và phòng cháy, chữa cháy, phải có hệ thống xử
lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn.
+ Công trình phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn định, an toàn và hiệu quả, có thể chịu được động đất cấp 13,…

2.4 Về an ninh xã hội: anh ninh trật tự phải được đảm bảo.


II.TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ:

1.
1. Giới
Giới thiệu
thiệu chung
chung về
về TP.
TP. Cần
Cần Thơ
Thơ
Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương, nằm trong ở vị trí trung tâm châu thổ đồng bằng sông Cửu Long, trải dài trên 55km dọc bờ Tây sông Hậu,
2
tổng diện tích tự nhiên 1.401,61 km , chiếm 3,49% diện tích toàn vùng; đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng đồng bằng sông
Cửu Long.

2.
2. Tiềm

Tiềm năng
năng phát
phát triền
triền nhà
nhà tại
tại TP.
TP. Cần
Cần Thơ
Thơ
Cần Thơ đô thị loại 1 trực thuộc trung ương, là trung tâm về kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Cần Thơ có hệ thống giao thông thủy, bộ, sân bay, cảng, các khu công nghiệp tốt nhất vùng, với nhiều cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại: cầu Cần Thơ
( nối hai tỉnh Vĩnh Long – Cần Thơ), tuyến quốc lộ nam sông Hậu dài 100 km (Cần Thơ – Bạc Liêu), tuyến đường sắt cao tốc thành phố HCM – Cần Thơ, sân
bay quốc tế Trà Nóc,… Ngoài ra còn dự án kênh tắt Quan Chánh Bố được khởi động.


2
Là trung tâm kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Cần Thơ có mật độ dân số cao: 862 người/km (2012) và tiếp tục tăng dần trong những
năm tiếp theo sẽ dẫn đến nhu cầu về nhà ở tăng lên.

Thị trường bất động sản Cần Thơ phát triển nhanh chóng với 9 dự án bán nhà xây thô, 10 dự án đất nền với khoảng 11.000 nền đất và 4.500 căn nhà.
Trong thời gian tới, có khoảng 25 dự án nhà ở dàn trải trên tổng diện tích hơn 1.000 ha được tung ra thị trường Cần Thơ.

Đất nền xây dựng, căn hộ thu hút được sự quan tâm của nhiều người dân, dần dần hình thành nhiều khu dân cư như khu dân cư Nam Long, khu dân cư
Hưng Phú,…

Khu dân cư Nam Long – nam Cần Thơ

Cần Thơ nổi tiếng là điểm du lịch miền sông nước: cù lao cồn Âu, cồn Cái Khế cồn Sơn, cồn Tân Lộc,… nẳm giữa dòng sông Hậu; nhiều nơi có cảnh quan
thiên nhiên sông nước đặc trưng Nam Bộ như: bến Ninh Kiều, chợ nổi Cái Răng, vườn cò Bằng Lăng,…; các khu du lịch vườn Mỹ Khánh, Thủy Tiên,… tạo tiền
đề cho sự phát triển bất động sản du lịch Cần Thơ.


Bến Ninh Kiều

Chợ nổi Cái Răng


3.
3. Khu
Khu đô
đô thị
thị mới
mới nam
nam Cần
Cần Thơ
Thơ

“Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ có cấu trúc không gian hiện đại hòa hợp với không gian cảnh quan của sông Hậu và sông Cần Thơ, tạo động lực
tăng trưởng và phát triển để thành phố Cần Thơ ngang tầm với các đô thị loại I cấp Quốc gia.”.

T
T ii êê u
u cc h
h íí K
Kh
hu
u đđ ô
ô tt h
h ịị m
mớ
ớ ii


N
N aa m
m

C
C ầầ n
n

Trở thành khu đô thị hiện đại, đa chức năng của một thành phố vùng hạ lưu sông Mê Kông, một thành phố
trẻ mang đặc trưng sông nước.
Trở thành một hình mẫu về đô thị hiện đại mang đậm dấu ấn văn hóa địa phương và hòa hợp với cảnh
quan sinh thái.
Có khả năng ứng phó với các biến đổi khí hậu.
Xây dựng khu đô thị mới hiện đại gắn với môi trường sinh thái truyền thống lấy sông nước và cây ăn trái
làm chủ đạo, lấy trục giao thông làm phân khu chức năng, lấy điểm nối làm điểm nhấn cảnh quan.
Xây dựng hệ thống hạ tầng ngầm hiện đại phù hợp với các tiêu chí của đô thị tiên tiến.

T
Th

ơ


T
T ầầ m
m

n
nh

h ìì n
n

tt ư
ươ
ơn
ng
g

ll aa ii

Trung tâm thương mại - dịch vụ - văn hóa - giải trí lớn của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Cung cấp tiện nghi sống và sinh hoạt cho người dân và du khách theo tiêu chuẩn những đô thị tiêu biểu trên thế giới.
Đô thị sông nước với hệ thống sông ngòi, kênh rạch kết nối cung cấp điều kiện đi lại và tiếp xúc trực tiếp với mặt nước.
Hệ thống công viên - quảng trường - không gian mở với hành lang sinh thái dọc sông nhằm đảm bảo sức khoẻ, môi trường an toàn, hài hòa với tự nhiên.
Hệ thống giao thông cá nhân, công cộng hiệu quả.

C
C áá cc cc h
h ỉỉ tt ii êê u
u cc ủ
ủ aa k
kh
hu
u q
qu
uy
y
1. Tính chất đô thị:
+ Khu trung tâm mới hiện đại của trung tâm thành phố Cần Thơ hiện


h
ho
o ạạ cc h
h

2
2. Quy mô xây dựng: trên 1,5 triệu m sàn gồm:
2
+ 0,3 triệu m sàn văn phòng
2
+ 0,1 triệu m sàn thương mại, dịch vụ

hữu.
+ Khu trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ cao cấp của thành phố

2
+ 1,1 triệu m sàn nhà ở

của khu vực và quốc tế.
4.Cơ cấu sử dụng đất:
2
+ Đất dân dụng: 99,6 m /người
3. Quy mô dân số

2
+ Đất xây dựng nhà ở: 42,6 m /người

+ 150.000 dân sinh sống


2
+ Đất công trình công cộng: 9,2 m người

+ 50.000 làm việc/ngày

2
+ Đất công viên cây xanh – TDTT: 10m /người

+ 50.000 khách vãng lai/ngày

2
+ Đất giao thông đối nội: 37,9 m /người
2
+ Diện tích giao thông đối ngoại: 6,5 m /người

5.Chỉ tiêu cấp nước: 200 lít/người/ngày

+ Đất hành lang sinh thái: 268ha
+ Đất công trình công cộng cấp thành phố: 130ha
2
+ Đất không gian mở: 500ha (tỷ trọng 24%, 33,3 m /người)

6.Chỉ tiêu rác thải: 1,2-1,5 kg/người/ngày

Khu đô thị mới Nam Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, chính trị lớn của thành phố và đồng bằng sông Cửu Long. Khu đô thị có sự kết hợp hài hòa giữa nét hiện đại và
truyền thống, môi trường sinh sống tốt, thực sự là một nơi an cư lạc nghiệp cho người dân thành phố và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.


III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG:


1.
1. Hiện
Hiện trạng
trạng khu
khu đất
đất (năm
(năm 2015)
2015)

Địa điểm: P. Hưng Phú, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ

1.1 Họa đồ vị trí khu đất

CẦU CẦN THƠ

CỒN ẤU
P. CÁI KHẾ

QUẢNG TRƯỜNG
TRUNG TÂM
TP. CẦN THƠ

CẦU CÁI TẮC

BIG C

TRUNG TÂM

CẦU VƯỢT IC3


VĂN HÓA TÂY ĐÔ
(Nguồn: Đồ án điều chỉnh Quy hoạch TP. Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn 2050)


1.2 Hình ảnh hiện trạng quanh vị trí khu đất

Cầu Cần Thơ

Vị trí khu đất

Cồn Ấu – Cần Thơ

Siêu thị Co.op Mart– TP. Cần Thơ

Khu bãi cát

Cầu Hưng Lợi – QL. 91B

Bến Ninh Kiều

Cầu CT nhìn từ phà cũ

Cầu Quang Trung

Phường
Phường Cái
Cái Khế
Khế

Ngã ba sông: sông Hậu – sông CT


Bãi biển Cần Thơ

Ban chỉ đạo TNB


1.3 Hình ảnh hiện trạng kiến trúc cảnh quan

VỊ TRÍ KHU ĐẤT


2.
2. Khí
Khí hậu
hậu

Tham khảo theo tiêu chuẩn Việt Nam về dữ liệu khí tượng dùng cho các hoạt động xây dựng (TCVN HO – 88 – 85).
Khu vực xây dựng nằm trong khu vực có đặc trưng chung của khí hậu khu vực IV theo bảng phân vùng khí hậu Việt Nam.

Thấp nhất
o

Trung bình

Cao nhất
o
40,0 C

Nhiệt độ:


13,8 C

o
27,0 C

Độ ẩm:

13,8 %

79,8 %

100 %

Lượng mưa trung bình năm:

1533 mm

1949 mm

2718 mm

Nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa tại TP. Cần Thơ

Có 2 hướng gió chính: hướng Đông Bắc, hướng Tây
Nam. Ít bão nhưng thường có giông, lốc vào mùa mưa .

Nắng, mưa hai mùa là đặc điểm nổi bật của khí hậu Cần
Thơ và đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng bất lợi về nắng:
+Tây (chịu nắng gắt), hướng Đông nắng sớm nhẹ

nhàng hơn, có thể không cần tránh.
+ Tây nam (chịu nắng nhiều).
Hướng bất lợi về gió: Bắc, Đông Bắc.

Biểu đồ chuyển động biểu kiến của Mặt trời tại TP. Cần Thơ

Trong việc bố trí tổng mặt bằng chung cư tại Việt Nam, hướng thường chọn là hướng đông hoặc nam (tây nam, đông nam) hơn là hướng bắc và tây. Ở khu vực Cần
Thơ (Tây Nam Bộ), hướng Tây Nam, Đông Nam là hướng tốt về gió nhưng cần thiết kế để tránh mưa hắt vào nhà.


2.
2. Địa
Địa hình
hình –– Địa
Địa chất
chất –
– Thủy
Thủy văn
văn

Kết quả khảo sát địa chất cho thấy địa tầng tại khu vực xây dựng công trình gồm:

+ Lớp đất đắp: Đất sét lẫn cát, xác thực vật, màu xám nâu, mềm, chiều
dày trung bình 0,8m.

+ Lớp (OH): Đất hữu cơ lẫn đất sét, màu xám nâu đen, độ dẻo cao,
mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 23,2m độ dày trung bình 2,6m.

+ Lớp (CH1): Đất sét lẫn bột, cát mịn, màu xám nâu phớt vàng, xám
xanh đen, độ dẻo cao mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 0,8m đến 8,2m.


+ Lớp (CH2): Đất sét lẫn đất bột, sỏi sạn viên to (5-15mm), tập trung
nhiều ở mặt lớp, dày khoảng 0,2m, màu xám vàng, nâu, đỏ, độ dẻo cao , ít

+ Lớp (CL): Đất sét lẫn bột cát mịn, màu xám xanh, xám nâu, độ dẻo
trung bình, mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 9m dày 14,2m.

ẩm, cứng, xuất hiện từ độ sâu 25,8m độ dày chưa xác định.
+ Mực nước ngầm cách mặt đất trung bình 0,5m.

Chỉ tiêu cơ lý

Đơn vị

Lớp đất
CH1

CL

OH

CH2

Độ ẩm tự nhiên

Wtn %

77,8

52,9


88,7

34,4

Khối lượng thể tích tự nhiên

o
3
y g/cm

1,517

1,5771

1,362

1,759

Khối lượng thể tích khô

ycg/cm

0,853

1,031

0,722

1,309


Khối lượng riêng

yrg/cm

0,535

0,646

0,452

0,821

Độ rổng

n%

68,2

61,4

73,0

51,2

Độ bảo hòa

G,%

97,3


88,8

87,8

87,9

Giới hạn chảy

Wc,%

54,0

40,3

63,0

57,5

Giới hạn dẻo

Wd,%

27,0

23,8

36,8

27,6


Chỉ số dẻo

Ld,%

27,0

16,5

26,2

29,9

Độ sệt

B

1,88

1,76

1,98

0,23

o
3 12

o
4 59


o
13 56

o
17 38

0,137

0,151

0,257

0,265

3

3

Góc ma sát trong
Lực dính

C, kg/cm

2

Thủy văn:
+ Khu đất xây dựng chịu ảnh hưởng của thủy triều nước sông Hậu và sông
Cần Thơ, nước lên xuống mỗi ngày khoảng 1 giờ, biên độ triều trung bình là
0,2m.

+ Mực nước cao hằng năm lên đến 1,7m, mực nước ngầm nông dưới 0,4 –
0,6m

Địa hình:
+ Địa hình nhìn chung tương đối bằng phẳng, có phù sao bồi đắp
thuận lợi cho nông nghiệp.
+ Độ cao trung bình 0,2-1m so với mực nước biển. Địa hình thấp
dần tử bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.


3.
3. Phân
Phân tích
tích khu
khu đất
đất

Ảnh hưởng các yếu tố tự nhiên đến khu đất

Hướng có cảnh quan đẹp nhất của khu đất thiết kế là hướng nhìn ra sông Cần Thơ, có
hướng gió tốt, có nắng gắt vào buổi chiều.

Khu vực không bị ngập do bão, lũ, không bị hiện tượng lở đất vì là bên bồi (lở đất ở phía
Bắc Bình Minh - Vĩnh Long).


1.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông

Mạng lưới giao thông được cấu trúc thành 4 loại đường:
- Đường trục lộ chính lộ giới 80m có chiều dài 15.975m theo 2 tuyến Quốc lộ 1A và đường Nam Sông Hậu.

- Đường trục song song tuyến Nam sông Hậu lộ giới 60m có chiều dài 28.930m kết nối các khu chức năng đô thị vào trục lộ chính.
- Đường gom nối ra trục lộ thứ cấp lộ giới 47m có chiều dài 66.418m chạy dọc theo các con kênh, đường bao khu chức năng nối vào các trục chính.
- Đường tiểu khu lộ giới 12-24m chiều dài 141.832m nối từ các tuyến trục giao thông chính vào các khu nhà ở.


1.1 Trục cảnh quan sinh thái

1.2 Các trục cảnh quan chính

1.3 Kênh rạch, vườn cây ăn trái

1.5 Vị trí các công trình giáo dục trong QH

1.4 Điểm nhấn cảnh quan chính


IV. NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ:

1.
1. Phân
Phân hạng
hạng công
công trình
trình chung
chung cư


BẢNG THỐNG KÊ QUY MÔ CÔNG TRÌNH TỐI ĐA CHO PHÉP

TIÊU CHÍ


SỐ LIỆU

GHI CHÚ

DT KHU ĐẤT XÂY DỰNG

21.8 ha

-

SỐ TẦNG CAO TỐI ĐA CHO PHÉP

27 tầng

Nguồn: Quy hoạch TP. Cần Thơ

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI ĐẾ

40 %

Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI THÁP

30 %

Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới

≤5


Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT

DÂN SỐ DỰ KIẾN

2000 người



2.
2. Khoảng
Khoảng cách
cách tối
tối thiểu
thiểu các
các dãy
dãy nhà.
nhà.

Đối với dãy nhà bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng
đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).

3.
3. Khoảng
Khoảng lùi
lùi công
công trình
trình (QCXDVN

(QCXDVN 01:2008).
01:2008).

Khoảng lùi của công trình được xác định theo bảng:

Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì quy định về khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao theo
tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè).


4.
4. Mật
Mật độ
độ xây
xây dựng
dựng tối
tối đa
đa cho
cho phép
phép

Mật độ xây dựng công trinh được tính theo công thức

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG =

Trong đó diện tích công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái của công trình.

Bảng tham khảo mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ


MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CHO NHÓM NHÀ DỊCH VỤ TRONG ĐÔ THỊ


5.
5. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn bãi
bãi đậu
đậu xe.
xe.

Bãi đỗ xe

Chung cư đơn thuần: tính toán chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ.
Chung cư kết hợp thương mại – dịch vụ:
+ Tính toán chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ.

Theo văn bản1245/BXD – KHCN ngày 24/6/2013
+ Nhà ở thương mại ( nhà ở xây dựng, bán và cho

+ Tính toán thêm diện tích bãi xe + hầm cho TM – DV.
Theo QCXDVN 01 – 2008: 100 m2 san TM – DV/1 chỗ đậu ô tô.

thuê theo thị trường): 100 m² sàn sử dụng căn hộ thì bố

Diện tích 30 – 50% trong nhà, 50 – 70% ngoài trời.

trí 20 m2 đến 25 m² diện tích đậu xe trong nhà

Diện tích đậu xe: theo QCXDVN 01 – 2008, diện tích đậu xe như sau ( các tiêu chuẩn này đang


+ Nhà ở xã hội ( nhà ở xây dựng và cho thuê theo

được điều chỉnh):

quy định của nhà nước): 100 m² sàn sử dụng căn hộ thì

* Căn hộ loại 1 (căn bản): 1 căn hộ - 1,5 chỗ đậu xe ô tô.

bố trí 12 m² diện tích đậu xe trong nhà.

*Căn hộ loại 2 (trung bình): 1 căn hộ - 1 chỗ đậu xe ô tô.
*Căn hộ loại 3 (tiêu chuẩn): 2-3 căn hộ - 1 chỗ đậu xe ô tô.
*Căn hộ loại 4 (tiêu chuẩn): 4-6 căn hộ - 1 chỗ đậu xe ô tô.
Mỗi căn hộ cần có: 2 xe máy và 1 xe đạp.
Tiêu chuẩn diện tích: 25 m²/ xe ô tô
2,5 m²/xe máy
0,9 m²/xe đạp

6.
6. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn không
không gian
gian công
công cộng
cộng (TCVN
(TCVN 323:2004).
323:2004).


Sân thể thao ngoài trời

Tối thiểu 0,5 m²/người

Hồ bơi

Hồ bơi người lớn sâu 1,5m
Hồ bơi trẻ em sâu 0,7 m

Cây xanh – công viên

Tối thiểu 1m²/người

Sinh hoạt cộng đồng

0,8 – 1m²/căn hộ và không được nhỏ hơn 36 m²

Sảnh chính

Chiều cao lớn hơn hoạc bằng 4m


Sảnh tầng

+ Chiều cao ≥ 2.7 m
2
+ Diện tích ≥ 9 m
+ Tối thiểu 0.15 -0.25 m²/ người

Cầu thang bộ


+ Bề rộng vế thang lớn hơn hoặc bằng 1,2 m.
+ Chiều cao 1 vế thang không quá 1,8 m.
+ Chiều cao bậc không bé hơn 150 mm.
+ Chiều rộng bậc không bé hơn 300 mm.
+ Mỗi đơn nguyên có ít nhất hai thang bộ, trong đó có một thang thoát hiểm.
+ Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc đến lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m.

Thang thoát hiểm

+ Cự ly thoát hiểm là 25 m. Thang phải bố trí thông gió tạo áp, không tụ khói ở buồng thang, lồng
thang bắng vật liệu chống cháy và có bố trí đèn chiếu sáng sự cố bằng nguồn điện ưu tiên.

Thang máy

+ Số lượng không bé hơn 2 thang cho 1 đơn nguyên.
+ Phải có một thang chuyên dụng với kích thước cabin: 2200 × 2400 mm.
+ Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg. Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở
cao tầng không nhỏ hơn 1,5m/s.
+ Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà..
+ Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển cho người tàn tật sử dụng.

Hành lang

+ Hành lang, phòng đệm sảnh phải có hệ thống thông gió và van thoát khói tư động mở khi có sự cố
cháy .


7.
7. Tiêu

Tiêu chuẩn
chuẩn không
không gian
gian thương
thương mại
mại –
– dịch
dịch vụ
vụ (TCVN
(TCVN 323:2004)
323:2004)

Ngân hàng

Chiều cao tối thiểu 2.7 m

Siêu thị mini

+ Diện tích tối thiểu: 300 m²
+ Chiều cao: 3.3 – 3.6 m

Văn phòng cho thuê

+ Diện tích tối thiểu: 12 m2 mỗi phòng, 6 – 9 m²/ người
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Nhà hàng

+ Diện tích 1.2 – 2 m²/ người.
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m


Nhóm trẻ

+ Số lượng trẻ: 50 trẻ/ 1000 dân
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích 2.3 m²/ trẻ

Cafe sách

+ Diện tích tối thiểu: 100 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích 0.83 - 1 m²/ người

Phòng tập GYM

+ Diện tích tối thiểu: 200 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 4 m

Phòng tập SPA

+ Diện tích tối thiểu: 250 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích phòng đơn: 6 – 8 m²
+ Diện tích phòng đa: 12 – 32 m²

Trạm y tế/ Phòng khám

+ Số lượng trẻ: 1 trạm/ 1000 dân
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích tối thiểu: 500 m²/ trạm


Bar

+ Diện tích 1.3 – 1.7 m²/ người


8.
8. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn không
không gian
gian căn
căn hộ
hộ (TCVN
(TCVN 323:2004;
323:2004; TT
TT 14:2008/BXD)
14:2008/BXD)

Sảnh căn hộ

+ Diện tích tối thiểu 3 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.4 - 2.7 m

Phòng khách

+ Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Phòng sinh hoạt chung


+ Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Không gian làm việc

+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Không gian tâm linh

+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Phòng ngủ

+ Diện tích tối thiểu 10 m² ( phòng ngủ đơn), 12 m² (phòng ngủ đôi)
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Bếp nấu

+ Diện tích tối thiểu 5 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Bếp + Phòng ăn

+ Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Phòng ăn

+ Diện tích tối thiểu 14 m²

+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Vệ sinh

+ Diện tích tối thiểu 5 m² (có bồn tắm), 3 m2 (tắm đứng)
+ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m

Giặt phơi

+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Kho

+ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m


×