Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Kế toán hoạt động dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thực trạng, giải pháp và hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.41 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

TRẦN VĂN THON

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
- THỰC TRẠNG, GIẢI PHÁP VÀ HOÀN THIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai, Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

TRẦN VĂN THON

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
– THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS TS. VÕ VĂN NHỊ



Đồng Nai, Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Võ Văn Nhị, người đã hướng dẫn và
tận tình góp ý chỉnh sửa luận văn của tôi trong suốt quá trình thực hiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu và tận tình của Ban giám đốc các
Công ty hoạt động dịch vụ Kế toán trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cùng các anh chị
nhân viên đã giúp đợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập thông tin cùng
với những nhận xét giá trị để hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các Thầy cô khoa Sau đại học Trường Đại
học Lạc Hồng đã đóng góp ý kiến và tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành
chương trình học trong suốt thời gian tôi theo học tại trường. Tôi cám ơn các Thầy
Cô giảng dạy tại Trường Đại học Lạc Hồng đã truyền dạy những kinh nghiệm quý
báu làm nền tảng cho tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã động viên, khích lệ tinh thần và hỗ trợ tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành tri ân!
Trần Văn Thon


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi cùng với sự hướng
dẫn của người hướng dẫn khoa học. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được
công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực.
Tác giả
Trần Văn Thon



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hệ thống kế toán doanh nghiệp không phải chỉ là bộ phận kế toán tài chính
mà bao gồm cả bộ phận kế toán tài chính và bộ phận kế toán quản trị.
Kế toánhoạt động dịch vụ đang trong thời kỳ phát triển để đáp ứng với
những thay đổi về kỹ thuật, toàn cầu hóa và những mối quan tâm ngày càng tăng
đối với kế toán hoạt động dịch vụ.
Tuy nhiên, trong thực tiễn các doanh nghiệp Việt Nam, áp dụng Kế toán hoạt
động dịch vụ và vai trò kế toán hoạt động dịch vụ chưa được phổ biến và phát triển.
Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sai lầm của các nhà quản
trị là đánh giá sai tình hình tài chính được phản ánh qua những con số kế toán.
Như vậy một yêu cầu đ t ra là phải giảm thiểu rủi ro có thể xuất hiện t
những con số biết nói này.
Đây là điều kiện quan trọng cho sự xuất hiện của các loại hình dịch vụ tài
chính nói chung và dịch vụ kế toán nói riêng trong nền kinh tế thị trường.
Các dịch vụ kế toán ngày càng được nói đến nhiều hơn trong nền kinh tế thị
trường bởi nó mang lại lợi ích không chỉ cho doanh nghiệp mà còn cho các nhà đầu
tư, các cơ quan quản lý nhà nước và cả nền kinh tế.
Đối với doanh nghiệp việc được cung cấp dịch vụ kế toán bởi những công ty
cung cấp dịch vụ kế toán uy tín, các chuyên gia kế toán chuyên nghiệp s giúp họ
đánh giá đúng thực trạng tài chính của mình, t đó có các quyết định quản trị thích
hợp hợp; thiết lập, xây dựng, hoàn thiện bộ máy kế toán của chính doanh nghiệp sao
cho hoạt động hiệu quả và đáng tin cậy nhất.
Đối với các nhà đầu tư, các cơ quan quản lý kinh tế, dịch vụ kế toán tạo điều
kiện cho họ có được một cái nhìn khách quan, trung thực về tình hình tài chính của
các doanh nghiệp mà họ quan tâm. Đây là cơ sở, là căn cứ quan trọng để họ thực
hiện ho c điều chỉnh các quyết định kinh tế các nhà đầu tư , các cơ chế chính sách
các cơ quan quản lý kinh tế .
Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Kế toán hoạt động dịch
vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - thực trạng, giải pháp và
hoàn thiện” làm luận văn thạc sỹ, với hy vọng đề tài s giúp cho các doanh nghiệp



hoạt động dịch vụ kế toán trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có cái nhìn đúng đắn về dịch
vụ của doanh nghiệp mình cung cấp nhằm góp phần hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, quản lý tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.


MỤC LỤC
TRANG PHỤ B A
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC H NH

DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................11
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ..............................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................2
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN VÀ
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP......................................4
1.1 Một số vấn đề cơ bản về kế toán hoạt động dịch vụ .............................................4
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................4
1.1.2 Vai trò .............................................................................................................4

1.1.3 Phân loại các hình dịch vụ kế toán .................................................................5
1.1.4 Nội dung các công việc dịch vụ Kế toán ........................................................6
1.2 Nội dung tổ chức kế toán hoạt động dịch vụ ........................................................6
1.2.1 Nội dung thông tin kế toán .............................................................................6
1.2.1.1 Nội dung thông tin kế toán tài chính .......................................................6
1.2.1.2 Nội dung thông tin kế toán quản trị .........................................................7
1.2.2 Tổ chức quá trình thu thập xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin ................8
1.2.2.1 Tổ chức chứng t kế toán ........................................................................8
1.2.2.2 Tổ chức tài khoản kế toán ......................................................................14


1.2.2.3 Tổ chức sổ kế toán .................................................................................17
1.2.2.4 Tổ chức báo cáo kế toán ........................................................................19
1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................25
1.2.4 Tổ chức trang thiết bị kỹ thuật về hoạt động kế toán ...................................25
1.3 Đ c điểm của hoạt động dịch vụ chi phối đến nội dung tổ chức công tác
kế toán .......................................................................................................................26
1.3.1 Đ c điểm sản phẩm và quá trình tạo ra sản phẩm ........................................26
1.3.2 Đ c điểm về tổ chức quản lý ........................................................................27
1.3.3 Đ c điểm về việc ghi nhận doanh thu và kết quả .........................................27
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ..........30
2.1 Giới thiệu tổng quát công tác kế toán hoạt động dịch vụ của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ........................................................................................30
2.2 Thực trạng công tác Kế toán dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ......................31
2.2.1 Mô tả quá trình khảo sát ...............................................................................31
2.2.1.1 Mục tiêu khảo sát ...................................................................................31
2.2.1.2 Đối tượng phạm vi khảo sát ...................................................................31
2.2.1.3 Nội dung khảo sát ..................................................................................32

2.2.1.4 Phương pháp khảo sát. ...........................................................................32
2.2.2 Kết quả khảo sát. ..........................................................................................32
2.2.2.1 Về hệ thống chứng t kế toán ................................................................32
2.2.2.2 Về hệ thống tài khoản kế toán ...............................................................34
2.2.2.3 Về hệ thống sổ sách kế toán ..................................................................35
2.2.2.4 Về hệ thống báo cáo kế toán ..................................................................37
2.3 Đánh giá tình hình Kế toán dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ........................38
2.3.1 Ưu điểm ........................................................................................................38
2.3.2 Nhược điểm, hạn chế ....................................................................................40
2.3.3 Nguyên nhân .................................................................................................41
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................43
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI .................44


3.1 Quan điểm hoàn thiện .........................................................................................44
3.1.1 Phù hợp với đ c điểm hoạt động và quy mô của các doanh nghiệp dịch vụ
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ....................................................................................44
3.1.2 Phù hợp với quy định pháp lý được nhà nước ban hành ..............................45
3.1.3 Tăng cường tính hữu ích của thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng
sử dụng đăc biệt là nhà quản trị .............................................................................45
3.1.4 Giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích – chi phí .........................................46
3.2 Giải pháp hoàn thiện ...........................................................................................47
3.2.1 Hoàn thiện nội dung thông tin Kế toán ........................................................47
3.2.1.1 Thông tin kế toán tài chính ....................................................................47
3.2.1.2 Thông tin kế toán quản trị ......................................................................48
3.2.2 Hoàn thiện quá trình thu nhận xử lý tổng hợp và cung cấp thông tin ..........49
3.2.2.1 Hoàn thiện hệ thống chứng t kế toán ...................................................50
3.2.2.2 Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán ..................................................51
3.2.2.3 Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán .............................................................52

3.2.2.4 Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán .....................................................53
3.2.3 Hoàn thiện bộ máy Kế toán ..........................................................................55
3.2.4 Hoàn thiện ứng dựng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác Kế toán ..56
3.3 Kiến nghị .............................................................................................................58
3.3.1 Đối với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ .....................................................59
3.3.2 Về phía nhà nước:.........................................................................................61
3.3.3 Về phía tổ chức Hội nghề nghiệp: ................................................................62
3.3.4 Đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kế toán viên, kiểm toán viên các Học
viện, Trường đại học, tổ chức hội nghề nghiệp... : ...............................................62
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................64
KẾT LUẬN ..............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCKTQT: Báo cáo Kế toán quản trị
BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC: Báo cáo tài chính
CĐKT: Cân đối Kế toán
DN: Doanh nghiệp
ĐN: Đồng Nai
ĐTKT: Đối tượng kế toán
GTGT: Giá trị gia tăng
HTSTH: Hệ thống sổ tổng hợp
KS: Khảo sát
KT: Kế toán
KTQT: Kế toán quản trị
KTTC: Kế toán tài chính
SXKD: Sản xuất kinh doanh



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách công ty hoạt động dịch vụ kế toán trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai ................................................................................................................... 40
Bàng 3.1: Bảng phân loại tài khoản 642 thành định phí và chi phí hỗn hợp ............ 61


DANH MỤC H NH
Hình 2.1 Biểu đồ khảo sát hệ thống chứng t Kế toán ............................................. 41
Hình 2.2: Biểu đồ Đơn vị có xây dựng kế hoạch luân chuyển chứng t trong
nội bộ ......................................................................................................................... 42
Hình 2.3: Biểu đồ xây dựng nội quy về chứng t kế toán, tiêu chuẩn hợp lệ .......... 42
Hình 2.4: Biểu đồ Công tác tổ chức lưu trữ chứng t trong đơn vị ......................... 43
Hình 2.5: Biểu đồ HTTK hiện nay đã đầy đủ để phản ánh tất cả các ĐTKT của các
KH ............................................................................................................................ 43
Hình 2.6: Biểu đồ KS Tên gọi của các tài khoản hiện nay đã hợp lý ....................... 44
Hình 2.7: Biểu đồ KS Việc sắp xếp các tài khoản hiện nay đã hợp lý ..................... 44
Hình 2.8: Biểu đồ KS Việc hướng dẫn hạch toán các tài khoản đã đầy đủ và
chi tiết ........................................................................................................................ 44
Hình 2.9: Biểu đồ KS Hệ thống sổ sách kế toán hiện nay đã đầy đủ ....................... 45
Hình 2.10: Biểu đồ KS việc lưu trữ sổ sách kế toán hiện nay có khoa học và
hợp lý......................................................................................................................... 45
Hình 2.11: Biểu đồ KS HTSTH và chi tiết trong đơn vị có luôn luôn hình thành
song song ................................................................................................................... 45
Hình 2.12: Biểu đồ KS Công tác đối chiếu kiểm tra ................................................ 46
Hình 2.13: Biểu đồ KS Ai là người sử dụng thông tin BCTC của các đơn vị .......... 46
Hình 2.14: Biểu đồ KS BCTC đã cung cấp đầy đủ các yêu cầu của nhà QL ........... 47



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cấu trúc cơ bản của hệ thống ERP .......................................................... 58


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với nền kinh tế thị trường, vai trò của kế toán hoạt động dịch vụ là công
cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị quản lý, điều hành doanh nghiệp không còn là
vấn đề tranh luận. Trong những năm gần đây, nền Kế toán Việt Nam đã có những
bước chuyển biến và thay đổi sâu sắc về hệ thống kế toán doanh nghiệp. Hệ thống
kế toán doanh nghiệp không phải chỉ là bộ phận kế toán tài chính mà bao gồm cả bộ
phận kế toán tài chính và bộ phận kế toán quản trị. Kế toánhoạt động dịch vụ đang
trong thời kỳ phát triển để đáp ứng với những thay đổi về kỹ thuật, toàn cầu hóa và
những mối quan tâm ngày càng tăng đối với kế toán hoạt động dịch vụ. Tuy nhiên,
trong thực tiễn các doanh nghiệp Việt Nam, áp dụng Kế toán hoạt động dịch vụ và
vai trò kế toán hoạt động dịch vụ chưa được phổ biến và phát triển.
Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Kế toán hoạt động dịch
vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - thực trạng và giải pháp”
làm luận văn thạc sỹ, với hy vọng đề tài s giúp cho các doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ kế toán trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có cái nhìn đúng đắn về dịch vụ của
doanh nghiệp mình cung cấp nhằm góp phần hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, quản lý tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Tổ chức công tác kế toán hoạt động dịch vụ có vai trò quan trọng trong kết
nối giữa cơ sở lý luận với thực tế thực hành công việc kế toán ở doanh nghiệp.
Trong thời gian qua, ở bậc cao học có rất nhiều đề tài luận văn thạc sỹ nghiên cứu
về tổ chức công tác kế toán cho các loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên chưa có một
đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về tổ chức công tác kế toán cho hoạt động dịch vụ

tư vấn về kế toán, kế toán và thuế.
Xuất phát t tình hình trên nên luận văn đi vàonghiên cứu về Kế toán dịch
vụ, luận văn s tập trung vào việc nghiên cứu để xây dựng mô hình công tác kế toán
dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Vì vậy luận văn mang
tính cấp thiết và không trùng l p.


2

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán dịch vụ của các doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ kế toán.
Làm rõ những đ c điểm kinh doanh của kế toán hoạt động dịch vụ, đ c thù
riêng của sản phẩm dịch vụ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng, chi phối đến sự biến
đổi, phức tạp của kế toán dịch vụ.
Trên cơ sở lý luận và nghiên cứu thực trạng công tác kế toán dịch vụ của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hiện nay, luận văn đề ra các giải pháp
nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: Nghiên cứu việc tổ chức hoạt động kế
toán dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác tổ chức kế toán hoạt động dịch
vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã sử dụng một số phuơng pháp
nghiên cứu sau:
- Vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử để nghiên cứu các vần đề v a toàn diện, v a cụ thể có hệ thống đảm bảo tính
logic của các vấn đề nghiên cứu.

- Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp quy nạp,
phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so sánh… để phân tích vấn
đề, đánh giá rút ra kết luận.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời cảm ơn, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về hoạt động dịch vụ kế toán và hoạt động dịch vụ
của các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán hoạt động dịch vụ của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.


3

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán hoạt động dịch vụ cho các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.


4

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KẾ
TOÁN VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề cơ bản về kế toán hoạt động dịch vụ
1.1.1 Khái niệm
Theo luật kế toán Việt Nam 2003 : Dịch vụ kế toán là một loại hình dịch vụ
v a có tính pháp lý và v a có tính tác nghiệp kỹ thuật. Nó đòi hỏi tuân thủ những
yếu tố kỹ thuật báo cáo lập như thế nào, tính toán như thế nào và yếu tố pháp lý
phải làm ra những báo cáo đó dựa trên các cơ sở pháp lý nào . Kết hợp với việc
dịch vụ là một bên thứ ba, thế nên quá trình này khá phức tạp, vì làm thế nào để hài
lòng khách hàng đồng thời không vi phạm những tiêu chuẩn dịch vụ vốn đang dựa

trên những cơ sở pháp lý và tiêu chuẩn kỹ thuật nhất định. Để thực hiện dịch vụ kế
toán hay dịch vụ thuế , người làm dịch vụ phải có "Chứng chỉ hành nghề Kế toán"
hay "Chứng chỉ hành nghề thuế". Người có Chứng chỉ Hành nghề Thuế được làm
dịch vụ khai thuế và Đại lý Thuế nhưng không được quyền làm hành nghề kế toán,
người có Chứng chỉ hành nghề Kế toán thì được làm dịch vụ kế toán và dịch vụ
khai thuế chứ không được làm Đại lý thuế.
Tóm lại dịch vụ kế toán là hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ kế toán được
thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện công việc kế
toán, cho các doanh nghiệp.
1.1.2 Vai trò
Dịch vụ kế toán ngày càng được nói đến nhiều hơn trong nền kinh tế thị
trường bởi nó mang lại lợi ích không chỉ cho doanh nghiệp mà còn cho các nhà đầu
tư, các cơ quan quản lý nhà nước và cả nền kinh tế. Do đó dịch vụ kế toán thể hiện
các vai trò sau:
- Đối với doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ kế toán bởi những công ty
cung cấp dịch vụ kế toán uy tín, các chuyên gia kế toán chuyên nghiệp s giúp họ
đánh giá đúng thực trạng tài chính của mình, t đó có các quyết định quản trị thích
hợp hợp; thiết lập, xây dựng, hoàn thiện bộ máy kế toán của chính doanh nghiệp sao
cho hoạt động hiệu quả và đáng tin cậy nhất.


5

- Đối với các nhà đầu tư, các cơ quan quản lý kinh tế, dịch vụ kế toán tạo
điều kiện cho họ có được một cái nhìn khách quan, trung thực về tình hình tài chính
của các doanh nghiệp mà họ quan tâm. Đây là cơ sở, là căn cứ quan trọng để họ
thực hiện ho c điều chỉnh các quyết định kinh tế các nhà đầu tư , các cơ chế chính
sách các cơ quan quản lý kinh tế .
1.1.3 Phân loại các hình dịch vụ kế toán
Hoạt động kế toán thực tế trong nền kinh tế thị trường hiện nay nảy sinh các

nhu cầu về:
- Tập hợp chứng t , xử lý chứng t kế toán và ghi chép sổ sách kế toán.
- Soát xét và hoàn thiện chứng t , sổ sách và lập báo cáo kế toán.
- Đánh giá mức độ trung thực, khách quan của các báo cáo tài chính, báo cáo
kế toán của một chủ thể nhất định phục vụ mục đích nộp thuế, tham gia liên doanh,
liên kết, hợp đồng hợp tác kinh doanh,…
- Tư vấn đối với tổ chức và vận hành bộ máy kế toán trực tiếp ho c gián
tiếp của một chủ thể nhất định sao cho có hiệu quả cao nhất, phù hợp với quy định
của pháp luật.
- Tư vấn các quyết định kinh doanh dựa trên thông tin, tài liệu kế toán.
- Cung cấp và tư vấn sử dụng phần mềm kế toán.
- Tuyển dụng và đào tạo kế toán viên, kế toán trưởng cho các chủ thể doanh
nghiệp,….
Các hoạt động đáp ứng nhu cầu trên là các loại dịch vụ có liên quan đến các
hoạt động kế toán hay còn gọi là dịch vụ kế toán.
Theo cách phân loại sản phẩm của tổ chức Liên hợp quốc Provisional
Central Product Classification thì cung cấp dịch vụ kế toán bao gồm: Dịch vụ soát
xét báo cáo tài chính; Dịch vụ lập báo cáo tài chính và các dịch vụ kế toán
khác…v.v, cụ thể là:
- Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính: Là dịch vụ soát xét các báo cáo tài chính
hàng năm, hàng kỳ và các thông tin kế toán khác, phạm vi soát xét nhỏ hơn kiểm
toán, do đó mức độ tin cậy, tính pháp lý cũng thấp hơn.
- Dịch vụ lập báo cáo tài chính: Là việc lập báo cáo tài chính t các thông tin
khách hàng cung cấp. Nhà cung cấp dịch vụ không chứng nhận tính chính xác của
các báo cáo tài chính được biên soạn. Nếu hợp đồng dịch vụ soạn lập báo cáo tài


6

chính bao gồm cả phần soạn lập các các tờ khai thuế thì dịch vụ kê khai thuế cũng

được coi là một phần của dịch vụ soạn lập báo cáo tài chính.
- Dịch vụ ghi sổ kế toán: Là loại dịch vụ bao gồm hoạt động phân loại, ghi
chép các giao dịch kinh doanh theo đơn vị tiền tệ ho c các đơn vị đo lường khác
vào sổ kế toán.
- Các dịch vụ kế toán khác: Như là chứng nhận, đánh giá, lập các báo cáo
không chính thức.
1.1.4 Nội dung các công việc Kế toán dịch vụ
Trong các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ kế toán hiện nay thì hầu hết đều
có sự tổ chức cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật hiện hành quy định.
Căn cứ Điều 55 của Luật Kế toán, tổ chức có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán
được thực hiện các dịch vụ kế toán sau đây:


Làm kế toán;



Làm kế toán trưởng;



Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán;



Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán;



Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán;




Tư vấn tài chính;



Kê khai thuế;



Các dịch vụ khác về kế toán theo quy định của pháp luật.

1.2 Nội dung tổ chức kế toán hoạt động dịch vụ
1.2.1 Nội dung thông tin kế toán
Thông tin của kế toán tài chính hay kế toán quản trị cung cấp cho các đơn vị,
tổ chức sử dụng cần phải nhanh chóng, kịp thời, đầy đủ, trung thực, minh bạch cho
tổ chức hay cá nhân theo qui định của pháp luật hiện hành.
1.2.1.1 Nội dung thông tin kế toán tài chính
Theo luật kế toán Việt Nam (2003): Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật
và thời gian lao động .
Thông tin của kế toán tài chính hướng về quá khứ, phản ảnh những sự kiện
đã xảy ra và tuân thủ theo những nguyên tắc kế toán. Thông tin kế toán tài chính đòi
hỏi phải phản ảnh một cách trung thực các sự kiện kinh tế đã diễn ra trong quá trình


7

kinh doanh, do đó các thông tin của kế toán tài chính mang tính khách quan và có

độ chính xác cao.
Đối tượng chủ yếu mà kế toán tài chính cung cấp thông tin là những người
bên ngoài doanh nghiệp quan tâm đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Kế toán tài chính gắn liền với toàn doanh nghiệp và cung cấp cho các đối
tượng bên ngoài doanh nghiệp, do đó báo cáo do kế toán tài chính cung cấp phải
tuân theo quy định của nhà nước, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính được lập định kỳ theo quy định của chế độ báo cáo kế toán.
Kế toán tài chính sắp xếp, ghi nhận, phân tích, trình bày những sự kiện kinh
tế đã diễn ra trong quá trình kinh doanh bằng những phương pháp của mình, do đó
kế toán tài chính ít quan hệ với các ngành học khác.
M c khác báo cáo của kế toán tài chính phải được lập theo quy định của chế
độ kế toán thống nhất, do đó kế toán tài chính có tính pháp lệnh.
1.2.1.2 Nội dung thông tin kế toán quản trị
Theo Luật Kế Toán Việt Nam (2003): Kế toán quản trị là việc thu thập, xử
lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết
định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán .
Thông tin của kế toán quản trị chủ yếu hướng đến tương lai. Nhiệm vụ của
nhà quản trị là lựa chọn các phương án và ra quyết định một cách kịp thời để nắm
bắt nhanh cơ hội kinh doanh, do đó thông tin do kế toán quản trị cung cấp thường
mang tính linh hoạt, kịp thời và thích hợp với t ng loại quyết định, không tuân thủ
theo những nguyên tắc kế toán, và không đòi hỏi có độ chính xác tuyệt đối.
Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán quản trị chủ yếu là các nhà quản trị
ở bên trong doanh nghiệp trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh.
Kế toán quản trị gắn liền với các bộ phận của doanh nghiệp, do đó kế toán
quản trị cung cấp các loại báo cáo của mình tuỳ theo nhu cầu và mục đích sử dụng
của nhà quản trị cho t ng bộ phận trong doanh nghiệp, mà không lệ thuộc vào các
quy định về chế độ báo cáo của nhà nước. Báo cáo của kế toán quản trị được lập
một cách thường xuyên và tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý.



8

Kế toán quản trị mở rộng hơn so với hệ thống kế toán truyền thống và có mối
quan hệ với nhiều ngành học khác như kinh tế học, tài chính, thống kê...
Ngoài ra do tính chất của hoạt động kinh doanh, phương thức tổ chức và
trình độ quản lý kinh doanh của t ng bộ phận trong doanh nghiệp rất đa dạng và
phong phú, do đó báo cáo của kế toán quản trị phải được lập theo yêu cầu quản lý
của t ng nhà quản trị trong t ng doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin phục vụ
cho việc ra quyết định. Vì vậy kế toán quản trị không có tính pháp lệnh.
1.2.2 Tổ chức quá trình thu thập xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin
1.2.2.1 Tổ chức chứng từ kế toán
Khái niệm chứng từ kế toán:
Trong một đơn vị kinh tế, hàng ngày diễn ra các hoạt động cụ thể làm tăng,
giảm tài sản, nguồn vốn của đơn vị gọi là những nghiệp vụ kinh tế. Vì có rất nhiều
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để có thể phản ánh, xác nhận nghiệp vụ kinh tế đã
phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ pháp lý và có thể kiểm tra lại được t ng
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, kế toán đã có phương pháp đáp ứng yêu cầu đó gọi
là phương pháp chứng t . Vậy cụ thể chứng t là gì? và nội dung chứng t phải có
những yếu tố nào?.
Luật Kế toán Việt Nam 2003 đã chỉ rõ: Chứng t kế toán là những giấy
tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành,
làm căn cứ ghi sổ kế toán .
Chứng t kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng
nội dung, phương pháp lập, ký chứng t theo quy định của Luật Kế toán và Nghị
định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật
khác có liên quan đến chứng t kế toán và các quy định trong chế độ này.
Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đ c thù chưa được quy định
danh mục, mẫu chứng t trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo quy định về

chứng t tại chế độ kế toán riêng, các văn bản pháp luật khác ho c phải được Bộ
Tài chính chấp thuận.
Lập chứng từ kế toán:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng t kế toán. Chứng t kế toán chỉ lập 1 lần cho một
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng t kế toán phải đầy đủ các


9

chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Chữ viết trên chứng t phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng
chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng t kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng t .
Đối với chứng t lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng
một nội dung bằng máy tính, máy chữ ho c viết lồng bằng giấy than. Trường hợp
đ c biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng t thì
có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất
cả các liên chứng t .
Các chứng t kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy
định cho chứng t kế toán.
Tác dụng của chứng từ kế toán:
Chứng t kế toán là thông tin ban đầu về hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị, phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động kinh tế, tài chính hàng ngày của lãnh
đạo đơn vị
Lập chứng t kế toán là để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh
và đã hoàn thành. Điều này đảm bảo tính hợp lệ và hợp lệ và hợp pháp của nghiệp
vụ
Nhờ có chứng t kế toán mà giám đốc ch t ch mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trước, trong và sau quá trình sản xuất kinh doanh. T đó nắm bắt được sự biến

động về tài sản, nguồn vốn kinh doanh trong đơn vị
Việc lập chứng t kế toán là để ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nghiệp vụ phát sinh.
Tính pháp lý của chứng từ kế toán: Tính pháp lý của chứng t thể hiện:
Tính hợp lý: Thể hiện nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh trong chứng t
kế toán không vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính của Nhà nước đã
ban hành. Thể hiện nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh trong chứng t kế toán phù
hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị và mang lại lợi ích cho đơn vị.
Tính hợp lệ: Thể hiện chứng t kế toán được ghi chép rõ ràng, đầy đủ các
yếu tố của chứng t và có đủ chữ kỹ của người chịu trách nhiệm giám sát nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đó.


10

Các loại chứng từ kế toán:Có nhiều mẫu chứng t kế toán nhưng nhìn
chung có hai loại mẫu chứng t kế toán đó là mẫu chứng t bắt buộc theo quy định
và mẫu chứng t hướng dẫn theo quy định.(Phụ lục 01)
Chứng t bắt buộc theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC là những chứng t
phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân ho c do yêu cầu quản lý ch t ch
mang tính chất phổ biến rộng rãi. Ví dụ như Hoá đơn GTGT. Đối với loại chứng t
bắt buộc, Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách, biểu mẫu, chỉ tiêu phản ánh trong
chứng t , mục đích và phương pháp lập chứng t . Loại chứng t bắt buộc được áp
dụng thống nhất cho các lĩnh vực kinh tế và các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế.
Chứng t bắt buộc gồm:
 Phiếu thu.
 Phiếu chi.
 Biên lai thu tiền.
 Hóa đơn GTGT.

 Hóa đơn bán hàng thông thường.
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
 Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính.
 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn.
Kiểm tra, luân chuyển và lƣu trữ chứng từ kế toán:
Tất cả các chứng t kế toán do doanh nghiệp lập ho c t bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng t kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng t thì mới dùng những chứng t đó để ghi sổ kế toán. Cuối cùng thì s được
lưu trữ, bảo quản. Khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định đối với t ng loại chứng t
doanh nghiệp có quyền tiêu hu nhưng phải làm đầy đủ thủ tục đúng quy định.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bước:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng t kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng t kế toán ho c trình
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.


11

- Phân loại, sắp xếp chứng t kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng t kế toán.
Lập, tiếp nhận chứng từ kế toán:
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp đều phải lập chứng t kế toán. Chứng t kế toán chỉ lập 1 lần cho một
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng t kế toán phải đầy đủ các
chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Chữ viết trên chứng t phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng
chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
- Chứng t kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng t .

Đối với chứng t lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng
một nội dung bằng máy tính, máy chữ ho c viết lồng bằng giấy than. Trường hợp
đ c biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng t thì
có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất
cả các liên chứng t .
- Các chứng t kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung
quy định cho chứng t kế toán.
- Mọi chứng t kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên
chứng t mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng t điện tử phải có chữ ký điện tử
theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng t kế toán đều phải ký
bằng bút bi ho c bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên
chứng t kế toán dùng để chi tiền phải ký theo t ng liên. Chữ ký trên chứng t kế
toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy
định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các
lần trước đó.
Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ
trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được
thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế
toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán
trưởng.
Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp Tổng Giám đốc, Giám đốc ho c
người được u quyền , của kế toán trưởng ho c người được u quyền và dấu đóng


12

trên chứng t phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân
hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng t phải giống chữ ký đã đăng ký với kế
toán trưởng.
Kế toán trưởng ho c người được u quyền không được ký th a u quyền

của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được u quyền không được u quyền lại
cho người khác.
Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các
nhân viên kế toán, kế toán trưởng và người được u quyền , Tổng Giám đốc và
người được u quyền . Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp
lai do Thủ trưởng đơn vị ho c người được u quyền quản lý để tiện kiểm tra khi
cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Những cá nhân có quyền ho c được u quyền ký chứng t , không được ký
chứng t kế toán khi chưa ghi ho c chưa ghi đủ nội dung chứng t theo trách nhiệm
của người ký.
Việc phân cấp ký trên chứng t kế toán do Tổng Giám đốc Giám đốc
doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát
ch t ch , an toàn tài sản.
Kiểm tra chứng từ kế toán:
Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng t kế toán.
Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng t kế toán, đối chiếu chứng t kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng t kế toán.
Khi kiểm tra cần lưu ý các điểm sau:
- Tất cả các chứng t kế toán do doanh nghiệp lập ho c t bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng t kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng t thì mới dùng những chứng t đó để ghi sổ kế toán.
- Những nội dung cần kiểm tra trong chứng t bao gồm:
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng t kế toán;



×