Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên đất dốc huyện krông năng tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.1 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

HUỲNH THỊ YẾN

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG
ðẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ðẤT DỐC
HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

HUỲNH THỊ YẾN

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ LOẠI HÌNH SỬ DỤNG
ðẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ðẤT DỐC
HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ðẮK LẮK

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

MÃ SỐ

: 60.85.01.03


NGƯỜI HƯỚNG DẪN

: PGS.TS. PHẠM NGỌC THỤY

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả

Huỳnh Thị Yến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

- -

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn hết sức tận tình của người
hướng dẫn khoa học PGS. TS. Phạm Ngọc Thụy trong quá trình nghiên cứu
và xây dựng luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, Ban
quản lý ñào tạo, trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các cán bộ Trung tâm

phát triển quỹ ñất huyện Krông Năng ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi
cho tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ðồng chí cán bộ phòng Tài nguyên & Môi
trường, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Krông
Năng, lãnh ñạo và bà con nông dân các xã Phú Xuân, xã Ea Tân, xã Cư Klông
huyện Krông Năng ñã giúp ñỡ tôi nhiệt tình trong quá trình tôi thu thập số liệu ñể
hoàn thiện luận văn.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia ñình,
bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình làm luận văn.
Hà nội, Ngày 20 tháng 9 năm 2013

Huỳnh Thị Yến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

- -

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN .........................................................................................1
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................viii
MỞ ðẦU .......................................................................................................1
1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................1

2 Mục ñích - Yêu cầu ....................................................................................2
2.1 Mục ñích nghiên cứu ................................................................................2
2.2 Yêu cầu của ñề tài....................................................................................3
Chương 1.TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ..........................4
1.1 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp.......................................................4
1.1.1 Những vấn ñề trong sử dụng ñất nông nghiệp........................................4
1.1.2 Nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt ñới ......................................................5
1.1.3 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững ......................................7
1.2 Những vấn ñề về hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
........................................................................................................... 10
1.2.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất............................. 10
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ...... 12
1.3 Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất sản
xuất nông nghiệp trên ñất dốc ......................................................... 15
1.3.1 Một số khái niệm ................................................................................. 15
1.3.2 Những nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 16
1.3.3 Những nghiên cứu sử dụng ñất dốc ở Việt Nam .................................. 21

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

- -

iii


Chương 2. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.................................................................................. 25
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 25
2.2 Nội dung nghiên cứu............................................................................. 25
2.2.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan ñến sử dụng ñất nông

nghiệp trên ñất dốc trên ñịa bàn huyện ............................................... 25
2.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp trên ñất dốc của huyện Krông Năng ...... 25
2.2.3 ðánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng ñất nông nghiệp trên dất dốc
của huyện Krông Năng....................................................................... 25
2.2.4 ðề xuất hướng sử dụng bền vững ñất sản xuất nông nghiệp trên ñất dốc
huyện Krông Năng ............................................................................. 26
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 26
2.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu .................................................... 26
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 27
2.3.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu ................................... 27
2.3.4 Các phương pháp khác........................................................................ 29
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 30
3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện liên quan ñến sử dụng
ñất sản xuất nông nghiệp trên ñất dốc ............................................ 30
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................... 30
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Krông Năng .................... 36
3.1.3 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan ñến sử
dụng ñất ñai........................................................................................ 43
3.2 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp trên ñất dốc huyện Krông Năng
........................................................................................................... 45
3.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp ở huyện Krông Năng................... 47
3.2.2 Cơ cấu ñộ dốc ñất trên ñịa bàn huyện Krông Năng .............................. 48

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

- -

iv



3.2.3 Biến ñộng diện tích, sản lượng các cây trồng chính của huyện Krông Năng... 52
3.2.4 Thực trạng một số loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp trên ñất
dốc của huyện Krông Năng ................................................................ 53
3.3 Hiệu quả của một số loại hình sử dụng ñất chính trên ñịa bàn huyện
Krông Năng ...................................................................................... 60
3.3.1 Khái quát ñặc ñiểm của các xã ñiều tra ................................................ 60
3.3.2 ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất chính trên ñịa bàn huyện
Krông Năng........................................................................................ 62
3.4 ðề xuất lựa chọn loại hình sử dụng ñất nông nghiệp trên ñất dốc
huyện Krông Năng ........................................................................... 74
3.4.1 Nguyên tắc lựa chọn ............................................................................ 74
3.4.2 Các loại hình sử dụng ñất ñược lựa chọn ............................................. 75
3.4.3 ðề xuất hướng sử dụng bền vững ñất nông nghiệp trên ñất dốc .......... 76
3.5 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất bền vững huyện Krông Năng
........................................................................................................... 83
3.5.1 Xác ñịnh cơ cấu cây trồng phù hợp với ñộ dốc .................................... 84
3.5.2 ðầu tư chiều sâu cho các nguồn tài nguyên nhằm phát triển bền vững........ 85
3.5.3 Tổ chức tốt công tác sản xuất, sơ chế và bảo quản nông sản ............... 86
3.5.4 Chính sách thị trường và tiêu thụ sản phẩm ........................................ 87
3.5.5 Giải pháp về vốn ñầu tư ...................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ......................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 92
PHỤ LỤC.................................................................................................... 96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

- -

v



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế của huyện giai ñoạn 2008-2012 ............................ 36
Bảng 3.2: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính... 37
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp trên ñịa bàn....................... 38
Bảng 3.4: Thống kê số cơ sở sản xuất CN-TTCN huyện Krông Năng .......... 39
Bảng 3.5: Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Krông Năng (theo giá HH )... 39
Bảng 3.6: Dân số năm 2012.......................................................................... 40
Bảng 3.7: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2012 ................................................. 46
Bảng 3.8: Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2012 huyện Krông Năng
.................................................................................................... 47
Bảng 3.9: Thống kê diện tích ñất theo ñộ dốc............................................... 50
Bảng 3.10: Diện tích, sản lượng cây trồng chính từ 2010 – 2012.................. 52
Bảng 3.11: Diện tích một số loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chính
trên ñất dốc huyện Krông Năng .................................................. 54
Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế của một số cây hàng năm trên ñịa bàn nghiên cứu
năm 2012. ................................................................................... 63
Bảng 3.13: Hiệu quả kinh tế của cây lâu năm và trồng xen trên ñịa bàn nghiên
cứu năm 2012 ............................................................................. 64
Bảng 3.14: Hiệu quả kinh tế của cây ăn quả trên ñịa bàn nghiên cứu............ 68
Bảng 3.15: Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất chính trên
ñịa bàn nghiên cứu ...................................................................... 69
Bảng 3.16: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất huyện Krông Năng
.................................................................................................... 71
Bảng 3.17: Hiệu quả che phủ ñất của các loại hình sử dụng ñất .................... 73
Bảng 3.18: ðịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Krông Năng
.................................................................................................... 80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


- -

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1 Sơ ñồ vị trí huyện Krông Năng, ðăk Lăk....................................... 30
Hình 3.2 Cơ cấu các nhóm ñất chính năm 2012............................................ 45
Hình 3.3 Sơ ñồ ñộ dốc ñất huyện Krông Năng ............................................. 49
Hình 3.4 Cơ cấu các cấp ñộ dốc.................................................................... 51
Hình 3.5 Vị trí vùng nghiên cứu và ñiều tra nông hộ .................................... 61
Hình 3.6 Hiệu quả kinh tế trung bình của các loại hình sử dụng ñất huyện
Krông Năng................................................................................... 70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

- -

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu

Các chữ viết tắt

1


CNLN

Công nghiệp lâu năm

2

CN

Công nghiệp

4

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

5

GTGT

Giá trị gia tăng

6

GTSX

Giá trị sản xuất

7




Lao ñộng

8

LUT

Loại hình sử dụng ñất

9

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

10

NN

Nông nghiệp

11

QSDð

Quyền sử dụng ñất

12


STT

Số thứ tự

13

SX

Sản xuất

14

TNT

Thu nhập thuần

15

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

16

FAO

Tổ chức nông lương Thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


- -

viii


MỞ ðẦU
1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất dốc là một vùng có môi trường sinh thái rất mỏng manh song lại
chiếm vị trí khá quan trọng trong phát triển nông nghiệp nước ta. Do khai thác
bất hợp lý và không có biện pháp bảo vệ thích ñáng dẫn ñến xói mòn rửa trôi,
các vùng ñất vốn rất màu mỡ trở nên thái hoá và có và có ñộ phì nhiêu thấp.
Do sức ép dân số, ñất ñai vùng sâu vùng xa thậm chí kể cả rừng cấm ñầu
nguồn cũng ñã và ñang bị xâm hại dẫn ñến thoái hoá tài nguyên thiên nhiên,
biểu hiện ở ñộ che phủ rừng giảm rõ, sức sản xuất kém dần, thoái hoá về ña
dạng sinh học.
ðất dốc ở nước ta chiếm ¾ diện tích ñất tự nhiên toàn quốc, là ñịa bàn cư
trú của 28 triệu người thuộc 54 dân tộc anh em. ða số dân vùng này ñời sống
còn gặp nhiều khó khăn, hiệu quả sản xuất và thu nhập thấp.
ðất ñai vùng ñồng bằng ñã khai thác gần hết và chủ yếu ưu tiên cho việc
ñảm bảo an ninh lương thực, do vậy việc phát triển kinh tế xã hội tiếp theo sẽ
dựa vào sự quản lý và sử dụng vùng ñất ñồi núi vốn giàu tiềm năng nhưng
ñang bị thoái hoá này.
Tây Nguyên có tổng diện tích tự nhiên 5,4 triệu ha, là vùng có diện tích
ñất ñang sử dụng chiếm tỷ lệ cao: 81,5%, ñứng thứ 4 trong 7 vùng của nước
ta. ðịa hình ñất Tây Nguyên là một phức hợp núi, cao nguyên, trũng giữa và
ñồng bằng. Mỗi năm, lớp phủ thổ nhưỡng ở Tây Nguyên bị xói mòn hàng
trăm triệu tấn. Nguyên nhân chủ yếu là do phá rừng ñể lấy ñất canh tác, bình
quân từ năm 1990 ñến nay, mỗi năm vùng mất tới 15.000 ha rừng và do sự
gia tăng dân số quá nhanh dẫn tới khai thác ñất bất hợp lý, thảm thực vật che

phủ bề mặt suy giảm nhanh chóng. Vì thế, tầng ñất canh tác ñang bị xói mòn,
rửa trôi với tốc ñộ ñáng báo ñộng .

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


Tỉnh ðăk Lăk nằm trên cao nguyên trung phần có ñộ cao từ 500 ñến
800 mét so với mặt biển, với ñặc ñiểm khí hậu nhiệt ñới gió mùa chia làm hai
mùa rõ rệt, mùa mưa bắt ñầu từ tháng 5 ñến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11
ñến tháng 4. Với ñặc ñiểm khí hậu như vậy kết hợp với nguồn tài nguyên ñất
màu mỡ, phong phú nên tỉnh ðăk Lăk ñược coi là thiên ñường của các loại
cây công nghiệp như cà phê, cao su, tiêu, ñiều, ca cao... và có tiềm năng phát
triển mạnh nông nghiệp với các loại cây hàng hoá ñáp ứng cho thị trường.
Krông Năng là một huyện nằm về phía ñông bắc của tỉnh ðăk Lăk, cách
trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột 50km, trên ñịa bàn huyện có 21 cộng
ñồng dân tộc anh em cùng sinh sống, thu nhập của họ chủ yếu từ sản xuất
nông nghiệp. Trong ñiều kiện của ñịa bàn, canh tác trên ñất dốc là hình thức
phổ biến, có vai trò quyết ñịnh ñến ñời sống của các cộng ñồng. ðất dốc, nếu
không ñược bảo vệ sẽ nhanh chóng bị bạc màu, thoái hoá, năng suất giảm và
hiệu quả sản xuất kém. ðể sử dụng hiệu quả ñất dốc, hạn chế ñược quá trình
làm nghèo kiệt ñất do xói mòn, rửa trôi, ñảm bảo ñược sử dụng ñi ñôi với bảo
vệ nguồn tài nguyên ñất, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá hiệu quả
một số loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp trên ñất dốc huyện
Krông Năng tỉnh ðăk Lăk”, nhằm chọn ra ñược những hệ thống cây trồng,
biện pháp sản xuất phù hợp ñể phát triển sản xuất nông nghiệp trên vùng ñất dốc
huyện Krông Năng.
2 Mục ñích - Yêu cầu
2.1 Mục ñích nghiên cứu

ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp trên ñất dốc và ñề
xuất những loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp trên ñất dốc ñạt hiệu
quả cao cho huyện Krông Năng, tỉnh ðăk Lăk.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


2.2 Yêu cầu của ñề tài
- Số liệu ñiều tra ñảm bảo phản ánh ñược hiện trạng sử dụng ñất dốc của
huyện; cập nhật ñến năm 2012.
- ðánh giá về sử dụng ñất dốc phải dựa trên cơ sở khoa học, thực tế; giải
pháp ñề xuất phải phù hợp với ñịa phương và khả thi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


Chương 1.TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp
1.1.1 Những vấn ñề trong sử dụng ñất nông nghiệp
Trên bề mặt ñất ñai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, ñịa hình,
thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác. ðất ñai là một khoảng
không gian có giới hạn gồm: khí hậu, lớp ñất bề mặt, thảm thực vật, ñộng vật,
diện tích mặt nước, nước ngầm và khoáng sản trong lòng ñất. ðất ñai có vai
trò quan trọng và ý nghĩa to lớn ñối với hoạt ñộng sản xuất và cuộc sống của
xã hội loài người (Hội khoa học ñất Việt Nam, 2000).
ðất nông nghiệp là ñất ñược sử dụng vào mục ñích sản xuất, nghiên

cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối và mục ñích bảo vệ, phát triển rừng. Theo Luật ñất ñai năm 2003,
ñất nông nghiệp ñược chia ra làm các nhóm ñất chính sau: ñất sản xuất
nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thuỷ sản, ñất làm muối và ñất
nông nghiệp khác (Luật ñất ñai, 2003).
Năm 2012, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.095,70 nghìn ha,
Dân số trung bình cả nước ước tính 88,78 triệu người, bao gồm dân số nam
43,92 triệu người, tăng 1,06% so với năm 2011, dân số nữ 44,86 triệu người,
tăng 1,04% so với năm 2011, mật ñộ dân số 268 người/km2, ñứng thứ 9 trong
khu vực. Trong ñó lao ñộng trong khu vực nông lâm nghiệp chiếm 47,5%;
khu vực công nghiệp xây dựng 21,10%; khu vực dịch vụ 31,40%; khu vực
nhà nước 10,40%; khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài 3,30%. Giá trị sản xuất
nông lâm nghiệp và thủy sản ñạt 638.773 tỷ ñồng, trong ñó nông nghiệp là
494.294 tỷ ñồng chiếm 77,38 %; giá trị sản xuất lâm nghiệp, 20.760 tỷ ñồng
chiếm 3,25%; giá trị sản xuất thủy sản ñạt 123.764 tỷ ñồng chiến 19,37 %.
Sản lượng lúa cả năm 2012 ñạt 43,7 triệu tấn, tăng 1,3 triệu tấn so với năm
trước do diện tích và năng suất ñều tăng, trong ñó diện tích gieo trồng ước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


tính ñạt 7753,2 nghìn ha, tăng 97,8 nghìn ha; năng suất ñạt 56,3 tạ/ha, tăng
0,9 tạ/ha. Nếu tính thêm 4,8 triệu tấn ngô thì tổng sản lượng lương thực có hạt
năm 2012 ước tính ñạt 48,5 triệu tấn, tăng 2,60% so với năm 2011 (Tổng cục
thống kê, 2012).
Cây công nghiệp lâu năm tiếp tục phát triển diện tích cho sản phẩm và
sản lượng một số cây chủ lực tăng so với năm 2011, trong ñó diện tích chè
ước tính ñạt 115,8 nghìn ha, tăng 1,40%; sản lượng ñạt 923,1 nghìn tấn, tăng

5%; cà phê diện tích ñạt 574,2 nghìn ha, tăng 5,60%, sản lượng ñạt 1292,4
nghìn tấn, tăng 1,20%; cao su diện tích 505,8 nghìn ha, tăng 10%, sản lượng
ñạt 863,6 nghìn tấn, tăng 9,40%; hồ tiêu diện tích ñạt 46,9 nghìn ha, tăng
4,20%, sản lượng ñạt 112,7 nghìn tấn, tăng 0,60% (Tổng cục thống kê, 2012).
Sản lượng một số cây ăn quả ñạt khá, trong ñó sản lượng dứa năm 2012
ước tính ñạt 571,6 nghìn tấn, tăng 7,7% so với năm 2011; chuối ñạt 1,8 triệu tấn,
tăng 3%; xoài ñạt 776,3 nghìn tấn, tăng 13%; bưởi ñạt 435,6 nghìn tấn, tăng
2,7%. Tuy nhiên, một số cây khác do ảnh hưởng của thời tiết và một phần
diện tích ñang ñược cải tạo, chuyển ñổi nên sản lượng giảm như: Sản lượng
nhãn ñạt 545,3 nghìn tấn, giảm 8,5% so với năm 2011; vải, chôm chôm ñạt
649,3 nghìn tấn, giảm 10,5%; cam, quýt ñạt 690,3 nghìn tấn, giảm
1,8%.(Tổng cục thống kê, 2012).
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về nông sản phẩm ñang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất
của người quản lý và sử dụng ñất.
1.1.2 Nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt ñới
Nông nghiệp nhiệt ñới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục ñịa với diện tích
ñất nông nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. ðiều kiện khí hậu - ñất ñai ñặc biệt
với hoàn cảnh kinh tế, xã hội tạo cho nông nghiệp nhiệt ñới có những nét riêng
biểu hiện trên các hệ thống cây trồng, vật nuôi. Vùng nhiệt ñới nóng ẩm, mưa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


nhiều và tập trung gây dòng chảy và xói mòn nghiêm trọng. ðất ñai so với
vùng ôn ñới thì không tốt bằng và ít chất mùn và bị khoáng hoá mạnh. Khí hậu
và ñất nhiệt ñới phần lớn thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca
cao và các loại cây ăn quả nhiệt ñới. ðối với những vùng ñất trũng, ñất phù sa,

ñất giàu chất hữu cơ… rất thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn
ngày, cây lương thực. Hiện nay, tại các vùng nhiệt ñới, việc sử dụng ñất nông
nghiệp theo ñó hướng vào thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ. Áp dụng
mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðây là những nguyên
nhân gây tình trạng thoái hoá ñất, ñất bị mất khả năng sản xuất. ðiều ñó ñặt ra
vấn ñề là phát triển sản xuất nông nghiệp ñi ñôi với bảo vệ cải tạo ñất, xây
dựng nông nghiệp bền vững.
Khi nghiên cứu sự chuyển ñổi cơ cấu nông nghiệp của một số nước
ðông Nam Á cho thấy:
- Các nước ñang chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông
nghiệp theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể
ñương ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nông
nghiệp và xuất khẩu nông sản theo hướng ña dạng hoá sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường ñầu tư công nghệ chế biến.
+ Malaixia: Tập trung sản xuất hàng hoá có lợi thế cạnh tranh cao ñể
xuất khẩu, phát triển nông nghiệp thành một lĩnh vực hiện ñại và thương mại
hoá cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài nguyên của từng ñịa phương.
+ Inñônêxia: hướng mạnh vào sản xuất hàng hoá các mặt hàng có lợi thế
như: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tôm ñông lạnh và cá ngừ.
+ Philipin: Phát huy thế mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


cường ñầu tư cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến

nông. Thay ñổi chiến lược chính sách nông nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang
tăng cường cạnh tranh.
1.1.3 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi ñó nhu cầu của con người
về các sản phẩm ñược lấy từ ñất ngày càng tăng. Mặt khác ñất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục ñích khác. Vì vậy, sử
dụng ñất nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả
kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường
nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng ñất nông
nghiệp trong sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu
phát triển kinh tế-xã hội, tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh về ñiều kiện
sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường là những nguyên tắc cơ
bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên ñất
ñai. Do ñó ñất nông nghiệp cần ñược sử dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ và hợp
lý” (Thái Phiên, 2000).
ðể duy trì sự sống còn của con người, nhân loại ñang phải ñương ñầu
với nhiều vấn ñề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô nhiễm
và suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái,... Nhiều nước trên thế giới ñã
xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan ñiểm nông nghiệp bền vững.
Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả ñã trở thành
chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó ñặc biệt quan trọng ñối với sự tồn
tại và phát triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ:
Một là, tài nguyên ñất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, ñất ñều là tư
liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các
ngành kinh tế quốc dân, con ngưòi phải sinh sống và làm việc ở trên ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7



Hai là, tài nguyên ñất có hạn, ñất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn
lục ñịa trừ diện tích ñóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu
ha. Trong ñó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc,
nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt
ñộng sản xuất hoặc do bom ñạn chiến tranh. Diện tích ñất có khả năng canh
tác của lục ñịa chỉ có 3.030 triệu ha. Hiện nhân loại mới khai thác ñược 1.500
triệu ha ñất canh tác.
Ba là, diện tích tự nhiên và ñất canh tác trên ñầu người ngày càng giảm
do áp lực tăng dân số, sự phát triển ñô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ
tầng kỹ thuât. Bình quân diện tích ñất canh tác trên ñầu người của thế giới
hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là
dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức Lương
thực thế giới (FAO), với trình ñộ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, ñể có
ñủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha ñất canh tác .
Bốn là, do ñiều kiện tự nhiên, hoạt ñộng tiêu cực của con người, hậu
quả của chiến tranh nên diện tích ñáng kể của lục ñịa ñã, ñang và sẽ còn bị
thoái hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và
nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha ñất ñã
và ñang bị thoái hóa, trong ñó 1.260 triệu ha tập trung ở châu Á, Thái Bình
Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua
nhiều, 9 triệu ha ñất có tầng mỏng và ñộ phì thấp, 3 triệu ha ñất thường bị
khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha ñất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra
tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước
thải ñô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất ñộc hóa
học ñể lại sau chiến tranh cũng ñáng báo ñộng. Hoạt ñộng canh tác và ñời
sống còn bị ñe dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, ñất trượt, sạt lở
ñất, thoái hóa lý, hóa học ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


8


Năm là, lịch sử ñã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải ñược tiến
hành trên ñất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, ñể hình thành ñất với ñộ phì
nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm
chí hàng vạn năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng ñất ñang sản xuất nông nghiệp cho
các mục ñích khác cần cân nhắc kỹ ñể không rơi vào tình trạng chạy theo lợi
ích trước mắt ( Lê Thái Bạt, 2009).
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai. Vì vậy phát triển nông nghiệp
bền vững ở nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của từng mô
hình, ñể duy trì và phát triển ña dạng sinh học.
Theo quan ñiểm và nguyên tắc FAO thì sử dụng ñất bền vững áp dụng
vào ñiều kiện ở Việt Nam cần phải thể hiện ở ba nguyên tắc sau:
+ Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và ñược
thị trường chấp nhận.
+ Bền vững về mặt môi trường: Loại hình sử dụng ñất bảo vệ ñược ñất
ñai, ngăn chặn sự thoái hoá ñất, bảo vệ môi trường tự nhiên.
+ Bền vững về mặt xã hội: Thu hút ñược nhiều lao ñộng, ñảm bảo ñời
sống người dân, góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển.
Tóm lại, hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra hết sức
ña dạng trên nhiều vùng ñất khác nhau. Vì vậy khái niệm sử dụng ñất bền
vững thể hiện ở nhiều hoạt ñộng sản xuất và quản lý ñất ñai trên nhiều vùng
ñất xác ñịnh theo nhu cầu và mục ñích sử dụng của con người. ðất ñai trong
sản xuất nông nghiệp chỉ ñược gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các
chức năng chính của ñất là ñảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách
ổn ñịnh, không làm suy giảm về chất lượng tài nguyên ñất theo thời gian và
việc sử dụng ñất không gây ảnh hưởng ñến môi trường sống của con người và

sinh vật.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


1.2 Những vấn ñề về hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
1.2.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
Hiệu quả là một thuật ngữ mà con người thường dùng ñể chỉ mục tiêu
cho mọi hành ñộng có chủ ñích. Trước kia khi nhận thức còn hạn chế, người
ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một. Về sau xã hội càng văn minh,
nhận thức con người phát triển lên thì dần ñi ñến sự phân biệt kết quả và hiệu
quả. Có nhiều quan niệm khác nhau về hiệu quả, ñược ñề cập ñến mọi ñối
tượng, dù là quản lý lao ñộng chân tay hay mọi lĩnh vực kinh tế xã hội.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ
ñợi và hướng tới, nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau.
Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh
hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao ñộng là
năng suất lao ñộng, ñược ñánh giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất
ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc là bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một ñơn vị thời gian.
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử
dụng ñất thì hiệu quả ñất là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất
trong hoạt ñộng kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược
bằng tiền, ñồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao ñộng
ñược sử dụng trong cả quá trình hoạt ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai
thác ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị
và hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu
quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các loại nông

sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) ñể ñảm
bảo sự ổn ñịnh về kinh tế - xã hội ñất nước (Lê Thái Bạt, 2009).
Hiện nay, khi nói ñến hiệu quả sử dụng ñất nói chung và sử dụng ñất
nông nghiệp nói riêng, chúng ta thường ñề cập ñến 3 khía cạnh là kinh tế, xã
hội và môi trường. Sử dụng ñất bền vững là ñảm bảo ñược cả 3 yếu tố ñó.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


* Hiệu quả kinh tế:
Là hiệu quả do tổ chức, bố trí sản xuất hợp lý ñể ñạt ñược lợi nhuận cao
với chi phí thấp hơn. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu phản ánh trình ñộ và chất
lượng sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh nhằm ñạt ñược kết quả kinh
tế tối ña với chi phí tối thiểu.
Hiệu quả kinh tế là tiêu chí ñược quan tâm hàng ñầu, là khâu trung tâm
ñể ñạt ñược các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hoá
bằng các chỉ tiêu kinh tế tài chính.
* Hiệu quả xã hội:
Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con
người, có tác ñộng tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội ñược thể hiện bằng
các chỉ tiêu ñịnh tính hoặc ñịnh lượng.
Theo Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001) thì hiệu quả xã hội là mối
tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả xã hội trong sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh
bằng khả năng tạo việc làm trên một ñơn vị diện tích ñất nông nghiệp. Trong
giai ñoạn hiện nay, việc ñánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng
ñất nông nghiệp là nội dung ñang ñược nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường

Hiệu quả môi trường là một vấn ñề mang tính toàn cầu, ngày nay ñang
ñược chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi ñánh giá hiệu quả. ðiều này
có ý nghĩa là mọi hoạt ñộng sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi
giải pháp về quản lý... ñược coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại
hay có những tác ñộng xấu ñến môi trường ñất, môi trường nước và môi
trường không khí cũng như không làm ảnh hưởng xấu ñến môi sinh và ña
dạng sinh học. Có ñược ñiều ñó mới ñảm bảo cho một sự phát triển bền vững
của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng ñồng quốc tế.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


Trong sản xuất nông nghiệp hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa ñảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu ñến tương
lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên ñất và
môi trường sinh thái.
Bên cạnh cách phân loại hiệu quả nói trên, người ta còn có thể căn cứ vào
yêu cầu tổ chức và quản lý kinh tế, căn cứ vào các yếu tố cơ bản về sản xuất,
phương hướng tác ñộng vào sản xuất cả về mặt không gian và thời gian. Tuy
nhiên, dù nghiên cứu ở bất cứ góc ñộ nào thì việc ñánh giá hiệu quả cũng phải
xem xét về mặt không gian và thời gian, trong mối liên hệ chung của toàn bộ nền
kinh tế. Ở ñó, hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường với
một mối quan hệ mật thiết thống nhất và không thể tách rời nhau. Có như vậy
mới ñảm bảo cho việc ñánh giá hiệu quả ñược ñầy ñủ, chính xác và toàn diện.
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
- Cơ sở ñể lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.

+ Nhu cầu của ñịa phương về phát triển hoặc thay ñổi loại hình sử dụng
ñất nông nghiệp.
- Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp:
+ Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính
so sánh có thang bậc ( Nguyễn ðình Hợi,1993), (Bùi Văn Ten, 2000).
+ ðể ñánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác ñịnh các chỉ tiêu cơ
bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và ñúng ñắn theo quan
ñiểm và tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ
bản, làm cho nội dung kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn (Vũ Khắc
Hòa, 1996).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển nông
nghiệp ở nước ta, ñồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối
ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
+ Hệ thống chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học và
phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển (Vũ Thị Phương Thụy, 2000).
- Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp:
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan
hệ này có thể là quan hệ hiệu số hoặc quan hệ thương số (Vũ Khắc Hòa,
1996), (Vũ Thị Phương Thụy, 2000), (Nguyễn Duy Tính, 1995) nên dạng
tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả:
H=K-C


H = K/C

H= (K - C)/C

H = (K1-K0)/(C1-C0)

Trong ñó:
H: hiệu quả; K: Kết quả; C: Chi phí; 1 và 0 là chỉ số về thời gian.
* Hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả tính trên 1 ha ñất nông nghiệp
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ ñược tạo ra trong một kỳ nhất ñịnh (thường là một năm).
+ Chi phí trung gian (CPTG) là toàn bộ các khoản chi phí vật chất
thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu vào
và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa GTSX và chi phí trung gian
(CPTG), là giá trị sản phẩm xã hội ñược tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất ñó.
GTGT= GTSX – CPTG
+ Thu nhập thuần (TNT) là giá trị thu ñược sau khi ñã trừ ñi CPTG và
tiền công lao ñộng (TCLð).
TNT = GTSX - (CPTG + TCLð)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao ñộng (Lð) quy ñổi, bao gồm:
GTSX/Lð và GTGT/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống
cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng, làm cơ sở ñể so sánh với chi phí

cơ hội của người lao ñộng.
Các chỉ tiêu phân tích ñược ñánh giá ñịnh lượng (giá trị tuyệt ñối) bằng
tiền theo thời giá hiện hành, ñịnh tính (giá trị tương ñối) ñược tính bằng mức ñộ
cao, thấp. Các chỉ tiêu ñạt ñược mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
* Hiệu quả xã hội
Theo Hội khoa học ñất Việt Nam (2000) hiệu quả xã hội ñược phân
tích bởi các chỉ tiêu sau:
- ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân.
- ðáp ứng ñược mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng.
- Thu hút nhiều lao ñộng, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân.
- Góp phần ñịnh canh, ñịnh cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật...
- Tăng cường sản phẩm hàng hoá, ñặc biệt là hàng xuất khẩu.
* Hiệu quả môi trường
Trong sử dụng ñất luôn có sự mâu thuẫn giữa những lợi ích vật chất, cá
nhân trước mắt với những lợi ích xã hội, lâu dài. Việc người dân khai thác từ
ñất nhiều hơn, trong khi cung cấp cho ñất lượng phân hữu cơ ít và tăng các
dạng phân hoá học, thuốc bảo vệ thực vật... ñều là những nguyên nhân làm
tổn hại môi trường. Sử dụng ñất thực sự ñạt hiệu quả khi nó không có mâu
thuẫn trên. Vì vậy, một số tiêu chí ñưa ra khi ñánh giá ñến hiệu quả môi
trường trong sử dụng ñất là:
+ Tăng ñộ che phủ rừng, giảm thiểu thiên tai.
+ ðộ phì nhiêu của ñất.
+ Cải tạo, bảo tồn thiên nhiên.
+ Sự thích hợp môi trường ñất khi thay ñổi kiểu sử dụng ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14



1.3 Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất sản
xuất nông nghiệp trên ñất dốc
1.3.1 Một số khái niệm
- Khái niệm về ñất ñai: Về mặt thuật ngữ khoa học, ñất ñai ñược hiểu
theo nghĩa rộng như sau: ðất ñai là một diện tích cụ thể trên bề mặt trái ñất,
bao gồm tất cả các cấu thành môi trường sinh thái ngay bên trên và bên dưới
bề mặt của nó gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, ñịa hình, mặt nước (hồ,
sông, suối, ñầm lầy…), các lớp trầm tích sát bề mặt nước ngầm và khoáng sản
trong lòng ñất, những kết quả của các hoạt ñộng của con người trong quá khứ
và hiện tại ñể lại (ðoàn Công Quỳ và các cộng sự, 2006).
Tổ chức FAO ñịnh nghĩa về ñất ñai như sau: “ðất ñai luôn luôn là tổng
thể vật chất bao gồm sự kết hợp giữa ñịa hình và không gian tự nhiên của
tổng thể vật chất ñó”. Với ñịnh nghĩa này, ñất ñai có thể hiểu cụ thể:
– Theo tư duy của con người: ñất ñai có một phạm vi không gian và
thời gian gắn liền với những tồn tại có ý nghĩa về vật chất và tâm linh.
– Theo quan ñiểm xã hội: ñất ñai là một bộ phận không thể thiếu của
những giá trị kinh tế. Giá trị kinh tế ấy thể hiện bằng một trị giá tiền tệ (có thể
giao ñộng hoặc cố ñịnh) tương ñương một ñơn vị diện tích ñất ñai khi ñơn vị
diện tích ñất ñai ấy có sự chuyển nhượng QSDð theo quy ñịnh của pháp luật
hoặc sự thoả thuận của các ñối tượng (cá nhân hoặc tổ chức) tham gia vào
việc chuyển nhượng QSDð (ðỗ Thị Lan và ðỗ Anh Tài, 2007).
ðất nông nghiệp: Là những loại ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối và mục ñích bảo vệ, phát triển rừng. Thực tế, ñất nông nghiệp bao gồm
các loại ñất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ñất làm
muối và ñất sản xuất nông nghiệp khác (Luật ñất ñai, 2003).
Khái niệm ñất dốc: ðất dốc là khái niệm chung ñể chỉ ñất ñồi núi hoặc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


15


×