Tiết 24. Bài 22
Dân số và sự gia tăng dân số
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
1. Dân số thế giới
- 11.7.1987: Dân số thế giới đạt 5 tỉ người => ngày Dân số
thế giới
- 10.7.2013: Dân số thế giới đạt 7,1 tỉ người
-. Hiện nay: DSTG hơn 7.2 tỉ người
-. Quy mô DS khác nhau giữa các QG
6 quốc gia chiếm 1 nửa DSTG
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
Tỉ người
Biểu đồ tình hình phát triển dân số thế giới
8
8
6
6
5
4
4
2
3
2
1
1804
Năm
1927
1959
1974
1987
1999
Dự báo
2025
Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu SGK – 83, em có nhận xét gì về tình hình
dân số thế giới và xu hướng phát triển DS thế giới trong tương lai ?
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày
càng rút ngắn:
- Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 – 1927) xuống 12
năm (giai đoạn 1987 – 1999).
- Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống 47 năm.
Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
Tỉ suất sinh thô thời kì 1950 - 2005
‰
42
40
36
30
36
31
27
23
17
20
31
26
23
15
12
10
1950-1955
20
1985-1990
1995-2000
11
2004-2005
Tỉ suất tử thô thời kì 1950 - 2005
‰
30
1975-1980
24
21
Dựa vào biểu đồ và
nội dung SGK hoàn
thành nội dung về tỉ
suất sinh thô và tỉ suất
tử thô.
28
25
Chú giải:
15
17
15
9
10
11
9
12
9 10 9
9 10 8
Toàn thế giới
Các nước PT
1950-1955
1975-1980
1985-1990
1995-2000
2004-2005
Các nước đang PT
TỈ SUẤT SINH THÔ THỜI KÌ 1950 – 2005
Tỉ suất sinh thô trên
toàn thế giới có xu
hướng giảm mạnh:
- 1950-1955: 36%o.
- 1975-1980: 31%o.
- 1985-1990: 27%o.
- 1995-2000: 24%o.
- 2004-2005: 21%o.
Tỉ suất sinh thô ở các
nước phát triển có xu
hướng giảm:
- 1950-1955: 24%o.
- 1975-1980: 16%o.
- 1985-1990: 15%o.
- 1995-2000: 12%o.
- 2004-2005: 10%o.
Tỉ suất sinh thô ở các
nước đang phát triển
có xu hướng giảm:
- 1950-1955: 42%o.
- 1975-1980: 35.5%o.
- 1985-1990: 30.5%o.
- 1995-2000: 25.5%o.
- 2004-2005: 24.5%o.
Ở các nước phát triển, tỉ suất sinh thô giảm mạnh hơn ở các nước đang phát triển.
* Phong tục tập quán và tâm lý xã hội
• Những nhân tố kinh tế: mức sinh tỷ lệ nghịch với mức sống
* Các yếu tố kỹ thuật
TỈ SUẤT TỬ THÔ THỜI KÌ 1950 – 2005
-
Tỉ suất tử thô trên toàn thế
giới có xu hướng giảm
mạnh:
1950-1955: 25%o.
1975-1980: 15%o.
1985-1990: 11%o.
1995-2000: 9%o.
2004-2005: 9%o.
-
Tỉ suất tử thô ở các nước
phát triển có xu hướng
giảm:
1950-1955: 15%o.
1975-1980: 9%o.
1985-1990: 9%o.
1995-2000: 10%o.
2004-2005: 10%o.
-
Tỉ suất sinh thô ở các nước
đang phát triển có xu
hướng giảm:
1950-1955: 28%o.
1975-1980: 16%o.
1985-1990: 12%o.
1995-2000: 9%o.
2004-2005: 8%o.
Tỷ suất tử thô ở các nước phát triển có xu hướng giảm mạnh
hơn so với các nước đang phát triển.
Động đất và sóng thần ở Nhật Bản
Hạn hán ở Trung Quốc
Các nhóm nước trên thế giới có sự khác nhau về gia tăng dân số tự nhiên
Bốn nhóm nước có tỉ suất gia tăng tự nhiên khác nhau
- Gia tăng tự nhiên thấp: Liên Bang Nga và một số quốc gia ở Đông Âu.
- Gia tăng tự nhiên chậm 0,1%-0,9%: các quốc gia ở Bắc Mĩ, Tây Âu, Australia,
…
- Gia tăng tự nhiên trung bình 1%-1,9%: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam,
Brazil,…
- Gia tăng tự nhiên cao từ 2%-trên 3%: các quốc gia ở Châu Phi, một số quốc
gia ở Trung Đông, ở Trung và Nam Mĩ.
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với
sự phát triển kinh tế-xã hội
Dân số tăng quá nhanh khiến
con người phải sống chung
với rác thải của chính mình.
Trẻ em Manila, Philippines
sống ở khu ổ chuột cùng với
rác thải sinh hoạt.
Một đoàn tàu chở khách tại
Ấn Độ. Không còn chỗ
khiến hành khách phải
đánh đu ở nóc tàu, thành
tàu và cả… mũi tàu!
Gia tăng dân số gây ra tình
trạng ách tắc giao thông tại
các thành phố lớn.
2. Gia tăng cơ học
Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư
Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực,
từng quốc gia.
Nguyên nhân:
Do các luồng di dân theo chính sách của nhà nước
Do tự phát
4.3 triÖu
6 triÖu
37.1 triÖu
0.4 triÖu
8.8 triÖu
Nhập cư vào Hoa kì thời kì 1820 1990
3. Gia tăng dân số
a. Khái niệm
- Là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của
một quốc gia, một vùng.
- Gia tăng dân số thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và
tỉ suất gia tăng cơ học: GTDS (%) = Tg (%) + G (%)
b. Ý nghĩa
- Phản ánh tình hình biến động dân số của một quốc gia hay một vùng
lãnh thổ.
+ Trong đó gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số của
quốc gia, khu vực và thế giới
+ Còn gia tăng cơ học lại có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
Giai đoạn
Tỷ lệ gia tăng(%)
2000-2010
1,33
2010-2020
1,15
2020-2030
0,95
2030-2040
0,72
2040-2050
0,54
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
K I N H T Ế
X Ã H Ộ I
H Ậ U Q U Ả
G I A T Ă N G
S I
N H Đ Ẻ
1. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số tới sự phát triển ………….- xã hội.
2. Sự bùng nổ dân số gây sức ép lên ……….
3. Thiếu nơi ở , lương thực, con cái không được giáo dục toàn diện là …………
của việc gia tăng dân số.
4. Tỉ lệ………….dân số tự nhiên ngày càng giảm ở Châu Âu.
5. Sự biến động dân số trên thế giới ( tăng lên hay giảm đi ) là do 2 nhân tố chủ
yếu quyết định : tử vong và ………..