Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Thiết kế và thi công mạch của đồng hồ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 58 trang )

Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HCM
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
------00O **  ** O00------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
TÊN ĐỀ TÀI

GVHD: LÊ ANH UYÊN VŨ
SVTH:

VÕ NGỌC HIỆP

LỚP:

DV07

MSSV : 0751040025

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 1


Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ



TP HCM, Tháng 5 năm
2010

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 2


Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

MỤC LỤC
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.............................................
..................................................4
Lời cảm ơn ................................................................................
5
Phần I: Dẫn Nhập......................................................................
6
Đặt vấn đề.
Mục đích và yêu cầu.
Giới hạn đề tài
Phần II. Cơ sở lý thuyết............................................................
8
Giới thiệu IC AT 89C51
Giới thiệu Led 7 đoạn
Giới thiệu về transistor C1815, Tụ , Điện trở.
Phần III: Thiết kế và thi công ..................................................
19

Chương I: Thiết kế mạch ................................................19
Sơ đồ khối.
Các khối chức năng
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ mạch in
Mô phỏng mạch và hình ảnh thực tế
Giải thuật main
Nguyên lý hoạt động của các khối.
SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 3


Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

Chương II: Thi công mạch ..............................................38
Dụng cụ sử dụng.
Quá trình thi công.
Phần IV: Kết luận......................................................................
39
Ưu điểm
Nhược điểm
Hướng phát triển
Lời kết
Tài liệu tham khảo

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 4



Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 5


Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

Chữ ký của giáo viên hướng dẫn

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 6


Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

LỜICẢM
CẢMƠN
ƠN
LỜI

Lờiđầu
đầutiên
tiênchúng
chúngem
emxin

xinchân
chânthành
thànhcảm
cảmơn
ơncôcô
- -Lời

Anh
Uyên

cùng
quý
thầy

bộ
môn
khoa
Lê Anh Uyên Vũ cùng quý thầy cô bộ môn khoa
Điện-Điện Tử
Tử Viễn
Viễn Thông
Thông Trường
Trường Đại
Đại Học
Học Giao
Giao
Điện-Điện
ThôngVận
VậnTải
TảiThành

ThànhPhố
PhốHồ
HồChí
ChíMinh.
Minh.
Thông
Trongquá
quátrình
trìnhthực
thựchiện
hiệnđồ
đồán
ángặp
gặpnhững
nhữngkhó
khó
- -Trong
khănvàvàthiếu
thiếusót
sótkhi
khithực
thựchiện
hiệnđồ
đồán,
án,trong
trongthực
thựchiện
hiện
khăn
thicông

côngmạch
mạchvềvềphần
phầncứng
cứngcũng
cũngnhư
nhưvềvềphần
phần
vàvàthi
mềm.
Nhưng
được
sự
hướng
dẫn

chí
dạy
nhiệt
tình
mềm. Nhưng được sự hướng dẫn và chí dạy nhiệt tình
củaquý
quýthầy
thầycôcôđã
đãgiúp
giúpchúng
chúngem
emkhắc
khắcphục
phụcđược
được

của
nhữngthiếu
thiếusót
sótđó
đóvàvàcócóthể
thểhoàn
hoànthành
thànhđược
đượcđềđềtài.
tài.
những
Kếđó
đóxin
xingửi
gửilời
lờicảm
cảmơn
ơntới
tớicác
cácbạn
bạntrong
tronglớp
lớp
- -Kế
giúpđỡ
đỡhoàn
hoànthành
thànhđồ
đồán
ánnhanh

nhanhnhất!.
nhất!.
giúp
TPHCM,
HCM,tháng
tháng44năm
năm2010
2010
TP
SVthực
thựchiện:
hiện:
SV
VõNgọc
NgọcHiệp
Hiệp


SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 7


Đồ án môn học 1

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

Trang 8



Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

PHẦN I
Dẫn Nhập
1.1/ Đặt vấn đề :
Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, các
thiết bị điện tử đã, đang và sẽ tiếp tục được ứng dụng ngày càng
rộng rãi và mang lại hiệu quả trong hầu hết các lĩnh vực khoa
học kỹ thuật cũng như trong đời sống xã hội.
Việc gia công, xử lý các tín hiệu điện tử hiện đại đều
dựa trên cơ sở nguyên lý số. Vì các thiết bị làm việc dựa trên cơ
sở nguyên lý số có ưu điểm hơn hẳn so với các thiết bị làm việc
dưạ trên cơ sở nguyên lý tương tự, đặc biệt là trong kỹ thuật tính
toán.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ điện tử đã cho ra
đời nhiều vi mạch số cỡ lớn với giá thành rẻ và khả năng lập
trình cao đã mang lại những thay đổi lớn trong ngành điện tử.
Mạch số ở những mức độ khác nhau đã đang thâm nhập trong
các lĩnh vực điện tử thông dụng và chuyên nghiệp một cách
nhanh chóng. Các trường kỹ thuật là nơi mạch số thâm nhập
mạnh mẽ và được học sinh, sinh viên ưa chuộng do lợi ích và
tính khả thi của nó. Vì thế sự hiểu biết sâu sắc về kỹ thuật số là
không thể thiếu đối với sinh viên ngành điện tử hiện nay. Nhu
cầu hiểu biết về kỹ thuật số không chỉ riêng đối với những người
theo chuyên ngành điện tử mà còn đối với những cán bộ kỹ
thuật khác có sử dụng thiết bị điện tử.


SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 9


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

1.2/ Mục đích u cấu :
Sự cần thiết , quan trọng cũng như tính khả thi và lợi
ích của mạch số cũng chính là lý do để chọn và thực hiện đề
án “thiết kế mạch đồng hồ số” nhằm ứng dụng kiến thức đã
học về kó thuật số vào thực tế.
Yêu cầu của đồ án này là thiết kế Đồng Hồ Số sử
dụng vi xử lí 89C51. Có thể hiển thò giờ , chỉnh giờ ,và hẹn
giờ.

1.3/ Giới hạn đề tài:
Trong phạm vi tập đề án này, người thực hiện chỉ thiết kế và
thi công mạch đồng hồ số gọn, đơn giản.
Đề tài “đồng hồ số” rất đa dạng và phong phú, có nhiều
loại hình khác nhau dựa vào cơng dụng và độ phức tạp. Do tài
liệu tham khảo bằng Tiếng Việt còn hạn chế, trình độ có hạn và
kinh nghiệm trong thực tế còn non kém, nên đề tài chắc chắn
còn nhiều thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được những ý kiến

SVTH: Võ Ngọc Hiệp


Trang 10


Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

đóng góp, giúp đỡ chân thành của các thầy cô cũng như của các
bạn sinh viên.

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 11


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

PHẦN II
Cơ SởLý Thuyết

2.1 / Giới thiệu các thơng số AT89C51 :
2.1.1/ Giới thiệu:
Đặc điểm và chức năng hoạt động của các IC họ MSC51 hoàn toàn tương tự nhau, ở đây ta giới thiệu AT89C51.
AT89C51 là phiên bản 8051 có ROM trên chip là bộ nhớ
Flash.Phiên bản này rất thích hợp cho các ứng dụng nhanh vi
bộ nhớ Flash có thể xóa được trong vài giây.
- 4 KB EPROM bên trong
- 128 Bytes RAM nội

- 4 Port xuất nhập I/O 8 bgit
- Giao tiếp nối tiếp
- Cho phép xử lý bit.
- 210 vị trí nhớ có thể định vị bit.
- 4 chu kỳ máy (4 µs đối với thạch anh 12MHz) cho hoạt
động nhân hoặc chia.
- Có các chế độ nghỉ (Low-power Idle) và chế độ nguồn
giảm (Power-down). Ngoải ra, một số IC khác của họ MCS51 có thêm bộ định thời thứ 3 và 256 byte RAM nội.
AT89C51 có thể giao tiếp với bộ nhớ ngồi dung lượng
lên đến 64KB, 89C51 có 2 ngắt ngồi và 2 ngắt timer mức độ
ưu tiên được quy định cụ thể,8951 cũng có 2 bộ đếm 16
bit,kênh giao tiếp nối 2 chiều.Với bộ xử lí đại số Boole cho
phép xử lí từng bit của RAM va thiết bị ngoại vi,mỗi lệnh của
kéo dài 1 đến 2 micro giây.

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 12


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

2.1.2/ cấu trúc bên trong của IC 89C51.

+ Thành phần chính của vi điều khiển 89C51 la bộ xử lý
trung tâm hay con gọi là CPU. CPU bao gồm:
Thanh ghi tích luỹ A
Thanh ghi tích luỹ B, dùng cho phép nhân và chia

Đơn vò logic học ALU
Từ trạng thái chương trình PSW
4 bank thanh ghi
Con trỏ ngăn xếp
Ngoài ra còn có bộ nhớ chương trình, bộ giải ma lệnh,
bộ điều khiển thời gian và logic
+ Đơn vò xử lý trung tâm nhận trực tiếp xung từ bộ dao
động
-

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 13


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

+ Chương trình đang chạy có thể cho dừng lại nhờ một khối
điều khiển ở bên trong. Các nguồn ngắt có thể là các biến
cố ở bên ngoài, sự tràn bộ đếm đònh thời hoặc cũng có thể
là giao diện nối tiếp.
+ 2 bộ đònh thời 16 bit hoạt động như một bộ đếm.
+ Các cổng port 0, port 1, port 2, port 3 được sử dụng vào
mục đích điều khiển, ở cổng port 3 có thêm các đường dẫn
điều khiển dùng để trao đổi với một bộ nhớ bên ngoài,
hoặc để đầu nối giao diện nối tiếp cũng như các đường dẫn
ngắt bên ngoài.


+ Giao diện nối tiếp có chứa một bộ truyền và một bộ
nhận không đồng bộ làm việc độc lập với nhau. Tốc độ
truyền qua cổng nối tiếp có thể đặt trong dải rộng và được
ấn đònh bằng một bộ đònh thời.
+ Trong vi diều khiển 8051 còn có hai thành phần quan
trọng khác là bộ nhớ và các thanh ghi
+ Bộ nhớ còn có Ram và Rom dùng để lưu dữ liệu và mã
lệnh.
+ Các thanh ghi sử dụng để lưu dữ thông tin trong quá
trình xử lý. Khi CPU làm việc, nó làm thay đôỉ nội dung
của các thanh ghi
2.1.3/ Sơ đồ chân 89C51:
AT89C51 có tất cả 40 chân có
chức năng như các đường xuất nhập.
Trong đó có 24 chân có tác dụng kép
(có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi
đường có thể hoạt động như đường

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 14


Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của
các bus dữ liệu và bus địa chỉ.
U1

39
38
37
36
35
34
33
32

P0.0/A D0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/A D6
P0.7/AD7
1
2
3
4
5
6
7
8

19
18
31


P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
XTAL1
XTAL2

9

EA/VPP
RST

VCC
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0

P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
ALE/P ROG

PSEN
GND

40
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
30
29
20

AT89C51


SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 15


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

a. Các Port :
- Port 0: Có hai chức năng từ chân 31 đến chân 39 trong
các thiết kế nhỏ. ( khơng dùng bộ nhớ mở rộng ) .Có hai
chức năng như các đường I/O . Đối với các thiết kế cỡ lớn
( với bộ nhớ mở rộng ) nó được kế hợp kênh giữa các
Bus.
- Port 1: là port I/O trên các chân từ chân số 1 đến
chân số 8. có thể dùng các thiết bò ngoài nếu cần.
Port 1 không có chức năng khác vì thế chúng ta chỉ
được dùng trong các thiết bò ngoài.
- Port 2: là port công dụng kép trên các chân 22 đến 28
được dùng như các đường xuất nhập hoặc byte cao
của bus đòa chỉ đối với các thiết kế mở rộng.
- Port 3: là port công dụng kép trên các chân 10 đến
chân 17. Các chân cûa port này có nhiều chức năng,
các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tín
đặc biệt của 8051/8031 như ở bảng sau:
Bit

Tên


Chức năng chuyển đổi

P3.0

RXD

Dữ liệu nhận cho port nối tiếp

P3.1

TXD

Dữ liệu phát cho port nối tiếp

P3.2

INTO

Ngắt 0 bên ngoài

P3.3

INT1

Ngắt 1 bên ngoài

P3.4

T0


Ngõ vào của timer/courter 0

P3.5

T1

Ngõ vào của timer/courter 1

P3.6

WR

Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài

P3.7

RD

Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài

b .Nhóm chân nguồn,dao động và điều khiển
- VCC - Chân 40 được nối lên nguồn 5V.
SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 16


Đồ án môn học 1


MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

- GND - Chân 20 nối đất
- XTAL1-chân 19 và XTAL2-chân 18 : Bộ dao động
được tích hợp bên trong 8951, khi sử dụng 8951 người
thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ như hình
vẽ trong sơ đồ XTAL1-chân 19 và XTAL2-chân 18. Tần
số thạch anh thường sử dụng cho AT89C51 là 12Mhz.

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 17


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

+ Chân PSEN: là chân 29, có 4 tín hiệu điều khiển, là
tín hiệu để cho phép bộ nhớ chương trình mở rộng và
thường được nối lên chân OE của một Eprom để cho
phép đọc các byte mã lệnh.
PSEN ở mức thấp trong thời gian lấy lệnh. Các mã nhò
phân của chương trình được đọc từ Eprom qua bus và
được chốt vào thanh ghi lệnh của 8051 để giải mã lệnh.
Khi thi hành chương trình trong Rom nội PSEN sẽ thụ
động (mức cao).
+ Chân ALE: (chốt) Tín hiệu ra ALE trên chân 30 tương
hợp với các thiết bò làm việc với các xử lý
8585,8088,8051 dùng ALE một cách tương tự cho làm

việc giải các kênh các Bus đòa chỉ và dữ liệu khi port 0
được dùng trong chế đọ chuyển đổi của nó: vừa là Bus
dữ liệu vừa là byte thấp của đòa chỉ, ALE là tín hiệu để
chốt đòa chỉ vào vào một thanh ghi bên ngoài trong nửa
đầu của chu kỳ bộ nhớ. Sau đó các đương port 0 dùng để
xuất hoặc nhập dữ liệu trong nửa sau của chu kỳ bộ nhớ.
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao
động trên chíp và có thể được làm xung nhòp cho các hệ
thống. Nếu xung trên 8051 là 12MHZ thì ALE có tần số
2MHZ. Chỉ ngoại trừ khi thi hành lệnh Movx, một xung
ALE bò mất. Chân này cũng được làm ngõ vào cho xung
lập trình cho Eprom trong 8051.
+ Chân EA: (truy xuất ngoài):Tín hiệu vào EA trên chân
31 thường được mắc lên mức cao(+5V) hoặc mức
thấp(GND). Nếu ở mức cao, 8051 thi hành chương trình
từ Rom nội trong khoảng đòa chỉ thấp(4K). Nếu ở mức

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 18


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

thấp chương trình chi được thi hành từ bộ nhớ mở rộng.
Khi dùng 8031, EA luôn được nối ở mức thấp vì không
có bộ nhớ chương trình trên chíp. Nếu EA được nối ở
mức thấp bộ nhớ bên trong chương trình 8051 sẽ bò cấm

và thi hành chương trình Eprom mở rộng. Người ta còn
dùng chân EA làm chân cấp điện áp 21V khi lập trình
cho Eprom trong 8051.
+ Chân RST(reset): Khi tín hiệu này được đưa lên mức
cao(ít nhất phải 2 chu kỳ máy), các thanh ghi trong 8051
được tải những giá trò thích hợp đẻ khởi động hệ thống.

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 19


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

2.1.4/ Các thanh ghi bộ định thời (Timer):
- AT89C51 có hai thanh ghi bộ định thời/đếm 16 bit được
dung cho định thời hoặc đếm sự kiên.
a. Thanh ghi chế độ đònh thời (TMOD):

- Không được đònh đòa chỉ bit.
- Được dùng để đònh chế độ hoạt động cho các timer.
- Chức năng từng bit:
+ M1, M0: chọn chế độ hoạt động.
M1
0
0
1
1


M0
0
1
0
1

CHẾ ĐỘ (MODE)
0
1
2
3

+ T/C : bit chọn chức năng đếm hoặc đònh thời cho timer.
+ Gate: bit điều khiển cổng cho bộ đònh thời.
b. Thanh ghi điều khiển đònh thời (TCON):

- Chứa các bit điều khiển và trạng thái của timer 0 và 1 ở 4
bit cao, 4 bit thấp được dùng cho chức năng ngắt (interrupt).
- Chức năng từng bit:
+ TF x: cờ tràn của timer x (x là 0 hay 1)
+ TRx = 0: không cho phép timer chạy.
SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 20


Đồ án môn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ


+ TRx = 1: cho pheùp timer chaïy.

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 21


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

2.1.5/ Các thanh ghi port nối tiếp (Serial port) :
* Thanh ghi SBUF (Serial Buffer):
- ở đòa chỉ 99H là bộ đệm nhập/xuất nối tiếp. Khi xuất
dữ liệu thì ghi lên SBUF, khi nhập dữ liệu thì đọc từ SBUF.
- Các chế độ hoạt động khác nhau của port nội tiếp
được lập trình thông qua thanh ghi điều khiển port nối tiếp
SCON (Serial Control) ở đòa chỉ 98H. Đây là thanh ghi được
đònh đòa chỉ từng bit.
* Thanh ghi điều khiển port nối tiếp SCON

- Đòa chỉ 99H.
- Đònh đòa chỉ bit.
- Chức năng các bit:
+ SM0, SM1: chọn chế độ hoạt động của port nối tiếp
SM0

SM1


0

0

Chế
(Mode)
0

0

1

1

1

0

2

1

1

3

độ

Mơ tả
Thanh ghi dịch.

UART 8 bit tốc độ thay
đổi
UART 9 bit tốc độ cố
định.
UART 9 bit tốc độ thay
đổi.

+ SM2: chọn chế độ hoạt động của port nối tiếp.
SM2 = 1: cho phép truyền thông đa xử lý ở các chế độ 2
và 3; bit RI sẽ
không được tích cực nếu bit thứ 9 nhận được là 0.
SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 22


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

+ REN: bit cho phép thu.
REN = 1: cho phép thu.
REN = 0: không cho phép thu.
+ TB8: bit phát thứ 9 (ở chế độ 2 và 3), có thể đặt và xóa
bằng phần mềm.
+ RB8: bit thu thứ 9 (ở chế độ 2 và 3), có thể đặt và xóa
bằng phần mềm.
2.4.6/ Các thanh ghi ngắt (Interrupt):
- 8031/8051 có 5 nguồn ngắt:
+ 2 ngắt ngoài: ngắt ngoài 0: qua chân 0INT (P3.2)

Ngắt ngoài 1: qua chân 1INT (P3.3)
+ 3 ngắt trong: ngắt timer 0
Ngắt timer 1
Ngắt port nối tiếp.
* Các thanh ghi liên quan đến ngắt :
a. Thanh ghi cho phép ngắt IE (Interrupt Enable)

- Được đònh đòa chỉ bit.
- Chức năng từng bit:
EA: cho phép toàn bộ .
ET2: cho phép ngắt timer 2 (nếu có) .
ES: cho phép ngắt port nối tiếp .
ET1: cho phép ngắt timer 1 .
EX1: cho phép ngắt ngoài 1
ET0: cho phép ngắt timer 0 .
EX0: cho phép ngắt ngoài 0 .
- Để cho phép 1 nguồn ngắt, cần phải có:
+ EA = 1
+ Bit cho phép ngắt tương ứng bằng 1.

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 23


Đồ án mơn học 1

MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

b/ Thanh ghi ưu tiên ngắt IP (Interrupt Priority)


- Được đònh đòa chỉ bit.
- Bit = 1: mức ưu tiên cao
- Bit = 0: mức ưu tiên thấp
- Mặc nhiên sau khi reset, tất cả các ngắt ở mức ưu tiên
thấp.
- Nếu 2 ngắt với mức ưu tiên khác nhau xuất hiện đồng
thời, ngắt có mức ưu tiên cao sẽ được phục vụ trước. Đồng
thời, ngắt có mức ưu tiên cao cũng có thể tạm dừng chương
trình phục vụ ngắt của ngắt có mức ưu tiên thấp.
- Nếu các ngắt có cùng mức ưu tiên xuất hiện đồng thời,
việc xác đònh ngắt nào được phục vụ trước sẽ theo thứ tự: ngắt
ngoài 0, ngắt timer 0, ngắt ngoài 1,ngắt timer 1,ngắt port nối
tiếp,ngắt timer 2 (đối với 8032/8052).
c/ Thanh ghi TCON

- Đònh đòa chỉ bit.
- Chức năng các bit liên quan đến ngắt (interrupt):
+ IEx: cờ ngắt ngoài x (IEx = 1 → tạo ngắt ngoài x)
+ ITx: bit xác đònh loại tác động ngắt ngoài x :
ITx = 0 : tác động mức 0
ITx = 1 : tác động cạnh xuống (thường dùng)
2.2/LED 7 ĐOẠN

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 24


Đồ án môn học 1


MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ

Một trong các chỉ báo hiển thị số thập phân và một dố kí
tự khác là Led 7 đoạn.Led có 2 loại Anot chung và Catot
chung.Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu loại Anot chung đã sử dụng.
Led Anode chung :
Đối với dạng Led anode chung, chân COM phải có mức logic
1 và muốn
sáng Led thì tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic 0.

SVTH: Võ Ngọc Hiệp

Trang 25


×