Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Giáo án sinh học lớp 12 trường chuyên phan bội châu nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.2 KB, 200 trang )

Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

Phần 5: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1 – Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND
I. Mục tiêu: Học sinh phải đạt được:
1. Kiến thức:
- Nêu được ĐN gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hòa, gen cấu trúc).
- Nêu được ĐN mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền.
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở TB nhân sơ.
2. Kĩ năng: Các KNS cơ bản được giáo dục
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen
cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN.
3. Thái độ: Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa.
* Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di
truỳen của sinh giới. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi
dưỡng, chăm sóc động thực vật quý hiếm.
II. Phương pháp:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút
III. Thiết bị dạy học: Hình 1.1-2 SGK và bảng 1 “ mã di truyền”, máy tính, máy
chiếu.
IV. Trọng tâm: Cấu trúc của gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN.
V. Tiến trình lên lớp:


1.Bài cũ: không có
2. Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS nhắc lại các kién thức liên quan đã học ở lớp 10: Cấu
trúc phân tử ADN? Nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN?...
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu gen
* Gen là gí? Ví dụ?
Vídụ:Gen Hbα , Gen tARN

Nội dung
I-Gen
* Khái niệm: Gen là một đoạn của phân
tử ADN mang thông tin mã hóa một sản
phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN).
II- Mã di truyền
1. Khái niệm:Mã di truyền là trình tự sắp
xếp các nu trong gen quy định trình tự sắp
xếp các aa trong prôtêin
2. Đặc điểm:
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác

Hoạt động 2: Tìm hiểu mã di truyền:
GV: gen cấu tạo từ các Nu, Protein cấu tạo
từ các aa cấu trúc gen quy định cấu trúc
Protein ntn?
Vậy trình tự các Nu trong gen qđ trình tự
các aa trong Protein gọi là mã di truyền.
- Tại sao mã di truyền là mã bộ ba? HS
Năm học: 2012 – 2013


1


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

ng/cứu sgk nêu được ( cứ 3 Nu kế tiếp
nhau qđ 1aa)
+AD N có 4 loại Nu ( A, T, G, X)
+Prôtêin có 20 loại
Vậy 1 Nu  41 = 4; 2 Nu  42 =16;
3 Nu  43 = 64 đủ mã hoá 20 loại aa
+ Có phải 64 bộ ba điều tham gia mã hoá
được 20 loại aa? ( Có 3 bộ ba kết thúc
không mã hoá aa)
(Mãmđ:
Thường
AUG;

kt:UAA,UAG, UGA)

định theo từng bộ ba ( không gối lên nhau)
- Mã di truyền có tính phổ biến. ( các loài
đều có chung một mã di truyền (trừ một
vài ngoại lệ)
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một
bộ ba chỉ mã hoá cho một aa.
- Mã di truyền mang tính thoái hóa (nhiều

bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa
-VD: UGG, AUG).
III- Quá trình nhân đôi AND ở SV nhân
sơ:
Quá trình nhân đôi ADN có 3 bước chính:
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử AND
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn
phân của phân tử ADN tách nhau dần tạo
nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ ra
2 mạch khuôn
- Bước 2:Tổng hợpcácmạch ADN mới
ADN pôlimeraza xúc tác hình thành
mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược
chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit
của môi trường nội bào liên kết với mạch
khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G
– X). Trên mạch khuôn (3’  5’) mạch
mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch
khuôn (5’  3’) mạch mới được tổng hợp
gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn
Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được
nối với nhau nhờ enzim nối
-Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2
mạch đơn xoắn đến đó  tạo thành phân
tử ADN con, trong đó một mạch mới được
tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban
đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).

Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân

đôi ADN của SV nhân sơ
* GV: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra
vào thời điểm nào? ở vị trí nào trong tế
bào? (HS: kì tgian, nhân tb)
* Cơ chế gồm 3 bước : GV yêu cầu HS
quan sát hình1.2 và mô tả các bước?
GV gợi ý:
- Có những loại enzim nào tham gia? chức
năng gì ở mỗi bước?
- Chiều tổng hợp của mạch khuôn?
(3’5’)
- Chiều tổng hợp của mạch bổ sung? ( 3’
 5’)
- Chiều tổng hợp của các mạch mới?
( 5’ 3’)
- Nguyên liệu tổng hợp? ( môi trường nội
bào)
- Nguyên tắc nhân đôi? ( nguyên tắc
B/sung , nguyên tắc bảo tồn?)
Kết quả của quá trình nhân đôi? ( 1 lần X
đôi tạo 2 pt AD N

4.Củng cố:
Câu 1: một gen chỉ có 2 loại Nu ( G, X) thì gen này có tối đa bao nhiêu loại mã bộ
ba mã hoá aa?
a. 2 loại mã bộ ba
b. 6 loại mã bộ ba
c. 8 loại mã bộ ba
d. 16 loại mã bộ ba
Câu 2: Gen là gì? Mã di truyền là gì? Quá trình nhân đôi AD N có ý nghĩa gì?

Năm học: 2012 – 2013

2


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

( Đảm bảo tính di truyền ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào)
Câu 3: Chọn phương án trả lời đúng ở câu 6 sgk/10.
5. Hướng dẫn về nhà:
• Bài cũ: Trả lời các câu hỏi sgk/ 10
• Bài mới: Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: mARN, tARN, rARN?
Các loại ARN
mARN
tARN
rARN

Cấu trúc

chức năng

6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
……………………………………

Tiết 2 – Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Phân tích được nội dung bài học.
2. Kĩ năng: Các KNS cơ bản được giáo dục
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc và chức năng của các loại ARN,
cơ chế phiên mã và quá trình dịch mã
3. Thái độ: Rèn luyện và phát triển năng lực suy luận ở HS, có quan niệm đúng về tính
vật chất của hiện tượng di truyền.
II. Phương pháp:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút
III. Thiết bị dạy học:
Năm học: 2012 – 2013

3


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản


- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
- Sơ đồ khái quát quá trình phiên mã
- Sơ đồ cơ chế dịch mã
- Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã
- Phiếu học tập: Ở tiết 1 đã phát về nhà chuẩn bị.
IV. Trọng tâm: Cơ chế phiên mã và dịch mã
V. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba ? đặc điểm mã di truyền?
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của
ADN?
2. Đặt vấn đề: Làm thế nào mà thông tin di truyền từ AND có thể được biểu hiện ra
ngoài tính trạng của cở thể sinh vật?
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nôi dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế phiên I. Phiên mã:

1. Cấu trúc và chức năng của các loại
- ARN có những loại nào? chức năng của ARN.
nó? HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
(SGK)
học tập sau:
mARN tARN
cấu tr úc
chức n
ăng

rARN


2. Cơ chế phiên mã ở SV nhân sơ:
* Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào
tổng hợp prôtêin.
* Diễn biến:
- Đầu tiên ARN-polimeraza bám vào
vùng điều hoà của gen  gen tháo xoắn
để lộ mạch khuôn 3’- 5’ và bắt đầu tổng
hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
- Sau đó ARN-polimeraza trượt dọc theo
mạch mã gốc trên gen  tổng hợp nên pt
mARN (theo chiều 5’-3’) theo nguyên
tắc: Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường

*- HS quan sát hình 2.2 và đọc mục I.2
trả lời:
+ Hãy cho biết có những thành phần nào
tham gia vào quá trình phiên mã?
+ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu
nào?
+ Enzim nào tham gia vào quá trình
phiên mã ?
+ Chiều của mạch khuôn tổng hợp
mARN ?
+ Các ri Nu trong môi trường liên kết với
- Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp
mạch gốc theo nguyên tắc nào?

tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, phân
tử ARN được giải phóng.
- ARN sau khi phiên mã trực tiếp làm
khuôn tổng hợp Protein.
- Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá * Ở TB nhân thực: mARN sau khi phiên
trình phiên mã? giữa SV nhân sơ và SV mã phải cắt bỏ các intron nối các êxôn lại
nhân thực khác nhau ntn khi ARN được thành mARN trưởng thành.
Năm học: 2012 – 2013

4


Trường THPT Phan Bội Châu

tổng hợp?

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

II. Dịch mã:
1. Hoạt hoá a.a :
Axit amin + ATP + tARN  aa-tARN
- Kết quả của quá trình phiên mã là gì?
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: gồm 3 giai
* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt đoạn
ARN
* Mở đầu:
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình dịch * Kéo dài:

* Kết thúc:
HS quan sát hình 2.3 và n/c mục II

- Phân tử prôtêin được hình thành như
thế nào ? gồm mấy giai đoạn?
- Qt tổng hợp có những tp nào tham gia ?
* a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất
nào?
- a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm
mục đích gì?
*GV: Tổng hợp chuỗi polipeptit gồm 3
bước, HS quan sát hình mô tả.
- Bước mở đầu diễn ra ntn?
+ Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN
ở vị trí nào?
+ tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí
đầu tiên của ri?
+ Khớp bổ sung nghĩa là gì?
( dịch mã theo nguyên tắc bổ sung)
-Bước kéo dài:
+ Vị trí kế tiếp tARN mang a.a thứ 3. Pôliribôxôm: Một mARN có nhiều Ri
mấy ?
cùng trượt gọi tắt là pôlixôm, giúp tăng
+ Côđon ? anticôđon?
hiệu suất tổng hợp Protein.
+ liên kết nào được hình thành để liên 4. Mối quan hệ AD N, ARN, Prôtêin:
kết các aa vừa dịch mã? (péptit)
PM
DM
+ Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả ADN
ARN
Prôtêin
tính

cuả hoạt động đó?
trạng
- Sự dịch chuyển của ri đến khi nào thì
kết thúc?
- Sau khi chuỗi polipeptit được giải
phóng thì hoàn thành pt Protein ntn?
- 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng
hợp dc bao nhiêu pt prôtêin?
* Gọi HS nêu mối q.hệ ADN, ARN,
Protein?
enzim

4. Củng cố: Phiên mã là gì? dịch mã là gì? diễn biến và kết quả của phiên mã và dịch
mã?
5. Hướng dẫn về nhà:
Năm học: 2012 – 2013

5


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

- Bài tập 4/14 sgk và trả lời các câu hỏi SGK
- Xem cơ chế điều hoà ở SV nhân sơ.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………
Tiết 3: CHỦ ĐỀ:
XEM PHIM VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu: Hoc sinh phải:
- Lập được bảng so sánh các cơ chế sao chép, PM và DM sau khi xem phim giáo
khoa về các quá trình này.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích sơ đồ diễn biến của quá trình nhân
đôi AND, phiên mã và dịch mã.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tính sáng tạo trong các tình huống khác nhau.
II. Chuẩn bị:
- Đĩa CD về diễn biến quá trình nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã.
- Máy vi tính và máy chiếu.
III. Trọng tâm:
- Diễn biến của các quá trình nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã
- PP:Trực quan quan sát
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp - điểm danh.
2. Bài củ: Cơ chế nhân đôi AD N, phiên mã, dịch mã ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung thực hành
Xem phim về:
1/ Cơ chế nhân đôi ADN:
Quan sát diễn biến của quá trình nhân đôi
ADN rồi nhận xét các hiện tượng sau:
a/ Tháo xoắn của phân tử ADN.
b/ Tổng hợp các mạch ADN mới bổ sung:

-Trên mạch khuôn có chiều 3’
5’
-Trên mạch khuôn có chiều 5’
3’
c/ Xoắn lại của các phân tử ADN con.
2/ Phiên mã:
Quan sát phiên mã rồi nhận xét các hiện
tượng:
a/ Tháo xoắn 1 đoạn ADN tương ứng với
một gen để lộ mạch khuôn có chiều 3 ’
5’
b/ Tổng hợp mARN sơ khai và hình thành

-G cho học sinh quan sát các cơ chế trên
kênh hình,
-G hướng dẫn H cách quan sát các cơ chế
như ở phần nội dung
H quan sát và ghi chép .
Tương tự :Học sinh quan sát phiên mã rồi
nhận xét các hiện tượng:

Quan sát diễn biến quá trình dịch mã rồi
Năm học: 2012 – 2013

6


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản


nhận xét các giai đoạn

mARN trưởng thành.
3/ Dịch mã: Quan sát diễn biến quá trình
dịch mã rồi nhận xét các giai đoạn:
-mở đầu
- kéo dài
- kết thúc.

4. Củng cố: mỗi học sinh tự viết bài thu hoạch mô tả, nhận xét các quá trình:
- Nhân đôi AND
- Phiên mã
- Dịch mã
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 3: Điều hòa hoạt động của gen theo những câu hỏi
ở SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………
Tiết 4 - BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Mục tiêu: học xong bài, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở SV nhân sơ (theo mô hình
Mônô và Jacôp)..
- Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
2. Kĩ năng:

- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm
trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Thấy được cơ sở khoa học, tính hợp lí trong cơ chế hoạt động của gen nói riêng
và hoạt động của tế bào, cơ thể nói chung  giúp SV thích ứng với môi trường. Qua
đó các em có niềm tin vào khoa học, say mê nghiên cứu tìm hiểu môn học.
II. Phương pháp:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút
IIIIII. Thiết bị dạy học:
- Hình 3.1; Hình 3.2a, 3.2b sgk.
- Máy tính, máy chiếu
IV. Trọng tâm: Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ:
Năm học: 2012 – 2013

7


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

- Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã.
- Quá trình dịch mã tại ri diễn ra như thế nào?
- Bài tập 4/ SGK tr 14

2. Đặt vấn đề: Làm thế nào để tế bào coa thể điều khiển cho gen hoạt động đúng
vào thời điểm cần thiết nhất?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm gen và
các cấp độ điều hòa hoạt động của gen:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I sgk trả
lời:
- Thế nào là điếu hoà hoạt động của gen?
- Điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa gì?
- So sánh các cấp độ điều hoà hoạt động của
gen ở SV nhân sơ và SV nhân thực?

nội dung
I. Khái quát về điều hoà hoạt động
của gen:
1- Khái niệm: Điều hoà hoạt động của
gen chính là điều hoà lượng sản phẩm
của gen được tạo ra, giúp tế bào điều
chỉnh sự tổng hợp Pr cần thiết vào lúc
thích hợp với một lượng cần thiết.
2- Các cấp độ điều hoà hoạt động của
gen:
- Ở SV nhân thực: cấp AD N, cấp phiên
mã, cấp dịch mã, cấp sau dịch mã.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hòa - Ở SV nhân sơ: chủ yếu ở cấp phiên
hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ:
mã.
II. Điều hoà hoạt động của gen ở SV
nhân sơ:

1. Mô hình cấu trúc ope ron Lac:
a- KN: Opêron là các gen có cấu trúc
liên quan về chức năng thường được
phân bố liền nhau thành từng cụm và có
chung 1 cơ chế điều hoà.
b- Cấu trúc của 1 opêron gồm :
+ Z,Y,A : các gen cấu trúc
+ O( operato) : vùng vận hành
+ P( prômter) : vùng khởi động
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.1 + R: gen điều hoà (không nằm trong
thành phần của opêron)điều hoà hoạt
và quan sát hình 3.1 trả lời:
động các gen của opêron.
- Opêron là gì ?
- Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc
2. Sự điều hoà hoạt động của ôperon
của ôperon Lac?
- Mỗi vùng cấu trúc có chức năng gì lac
* Khi môi trường không có lactôzơ, gen
trong việc điều hoà hoạt động gen?
(Sau khi H trả lời G chốt lại kiến thức cơ bản điều hòa tổng hợp protêin ức chế.
Prôtêin này liên kết với vùng vận hành
và HS học thơng tin kiến thức sgk)
* HS nghiên cứu mục II.2 và quan sát hình ngăn cản quá trình phiên mã làm cho
các gen cấu trúc không hoạt động.
3.2a và 3.2b
- Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các
gen trong Opêron lac khi môi trường không * Khi môi trường có lactôzơ, một số
Năm học: 2012 – 2013


8


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

có lactôzơ
- Khi môi trường không có chất cảm ứng
lactôzơ thì gen điều hoà ( R) tác động như
thế nào để ức chế các gen cấu trúc không
phiên mã?
- Quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của các
gen trong ôpe ron Lac khi môi trường có
lactôzơ

phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm
biến đổi cấu hình không gian ba chiều
của nó làm cho prôtêin ức chế không thể
liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN
pôlimeraza có thể liên kết được với
vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Khi đường lactôzơ bị phân giải hết,
prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận
hành và quá trình phiên mã bị dừng lại

- Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng
lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt động phiên
mã ?
- Khi nào quá trình phiên mã được dừng lại?

4. Củng cố
- Nêu cơ chế điều hoà hoạt động của opêron lac?
- Đọc lại khung tóm tắt kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị các câu hỏi cuối bài trong sách giáo khoa. Lưu ý câu hỏi 3 cuối bài thay
từ “ Giải thích” bằng từ “ Nêu cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac.”
- Bài mới: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến gen.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Tiết 5 – Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được:
1. Kiến thức:
- Nêu đựơc khái niệm ,nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen.
- Phân biệt được các dạng đột biến gen. Phân biệt đột biến với thể đột biến
- Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm và các dạng đột biến gen, nguyên
nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
Năm học: 2012 – 2013


9


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

3. Thái độ:
* Tích hợp GDMT: HS thấy rõ được tác động của môi trường làm tăng tần số đột biến,
từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống, có những hành động đúng, hạn chế sự gia tăng
các tác nhân ĐB trong MT.
II. Phương pháp:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút
III. Thiết bị dạy học: - Máy chiếu, máy tính
IV. Trọng tâm: Khái niệm và cơ chế phát sinhđột biến gen; Hậu quả của và ý nghĩa
của đột biến gen.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ:
- Thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của
ôperon Lac.
- Opêron là gi? Trình bày cấu trúc opêron lac ở E.coli.
2. Đặt vấn đề: Tại sao có nhiều người sinh ra lại không được lành lặn như người bình
thường? Tại sao những người bị nhiễm chất độc màu da cam khi sinh con thì con của
họ đều mang các dị tật??
3. Bài mới :
hoạt động của thầy và trò
nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và I – Khái niệm và các dạng đột biên gen:
các dạng ĐBG:
1 - Khái niệm:
- Đột biến gen là gì?Đbg làm thay đổi - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc
trình tự nu  tạo alen mới.
của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit(đột
-6
- Tần số đột biến gen là rất thấp (10 – biến điểm) hoặc một số cặp nu, xảy ra tại một
10-4) , phụ thuộc loại tác nhân đột biến điển nào đó trên phân tử ADN.
- Tác nhân đột biến: Là các nhân tố gây 2. Các dạng đột biến gen (đột biến điểm)
nên các đột biến như: lí, hoá học, tác - Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) : mất,
nhân sinh học.
thêm, thay thế một cặp nuclêôtit
PHT:
Tên tác nhân
Dạng ĐB
Khái niệm
Hậu quả
gây đột biến
Thay thế Một cặp nu Làm thay đổi
Các NN làm
1 cặp nu trong
gen trình tự aa
tăng các tác
được thay thế trong Pr
nhân trong môi
bằng một cặp thay
đổi
trường.
nu khác.

chức năng Pr
Các cách hạn
Thêm
Đột biến làm Mã di truyền
chế.
hoặc mất mất
hoặc đọc sai từ vị
1 cặp nu thêm một cặp trí xảy ra đột
Đáp án PHT:
nu trong gen. biến thay
Tên
- Tia phóng xạ, tia tử
đổi trình tự
tác
ngoại, sự thay đổi môi
các aa trong
nhân
trường đột ngột, hóa chất
chuỗi poli và
gây
Năm học: 2012 – 2013

10


Trường THPT Phan Bội Châu

ĐB
Các
nguyên

nhân
làm
tăng
các tác
nhân
trong
MT.

- Hàm lượng khí thải tăng
cao đặc biệt khí CO2 làm
trái đất nóng lên, gây hiệu
ứng nhà kính.
- Màn chắn tia tử ngoại từ
ánh sáng mặt trời (tằng
ôzôn) dò rỉ do sự gia tăng
chất làm lạnh, chửa cháy,
khí thải nhà may, xí
nghiệp, phân bón hóa
học, cháy rừng, giao
thông, y tế
- Khai thác và sử dụng
không hợp lý nguồn tài
nguyên thiên nhiên.

2- HS quan sát tranh các dạng đột biến
và kết hợp SGK hoàn thành phiếu học
tập:
Dạng ĐB
Khái
Hậu

niệm
quả
Thay thê 1
cặp nu
Thêm hoặc
mất 1 cặp nu
(thay thế cùng cặp và khác cặp thì hậu
quả ntn. Yếu tố quyết định là do bộ ba
mã hoá aa cùng hay khác loại)
- Trong các dạng đột biến , dạng nào
gây hậu quả lớn hơn? giải thích?
Hoạt đông 2: Tìm hiểu nguyên nhân
và cơ chế gây ĐBG:
- Nguyên nhân nào làm tăng các tác
nhân đột biến có trong mt?
( - Hàm lượng khí thải tăng cao đặc
biệt là CO2 làm trái đất nóng lên gây
hiệu ứng nhà kính
- Màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí
thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy
rừng….
- Khai thác và sử dụng ko hợp lí
nguồn tài nguyên thiên nhiên
Năm học: 2012 – 2013

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

làm thay đổi
chức
năng

của Pr

II- Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột
biến gen :
1- Nguyên nhân:
Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí
(tia phóng xạ, tia tử ngoại...), tác nhân sinh học
(virut) hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh
trong tế bào.
2- Cơ chế phát sinh đột biến gen:
- Cơ chế chung: Tác nhân gây ra những sai sót
trong quá trình nhân đôi ADN.
- Cơ chế phát sinh: Các tác nhân gây đột biến
tác động làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
+ Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch
dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của
enzim sửa sai, nó có thể trở về dạng ban đầu
hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi
tiếp theo.
Gen  tiền đột biến gen  đột biến gen
+ VD:
 Sự kêt cặp không đúng trong nhân đôi
ADN
 Tác động của các nhân tố đột biến
III- Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
1. Hậu quả của đôt biến gen:
- Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung
tính đối với một thể ĐB
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc
vào điều kiện môi trường, tổ hợp gen.

- Phần lớn ĐB điểm thường vô hại.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
11


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

- Cách hạn chế hạn chế trồng nhiều cây quá trình chọn giống và tiến hóa..
xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai thác tài
nguyên hợp lí ).
* Cơ chế phát sinh đột biến gen
Gv cho hs đọc mục II-2 và giải thích các
trạng thái tồn tại của bazơnitơ: dạng
thường và dạng hiếm
- hs quan sát hình 4.1 và hình 4.2 sgk
? hình này thể hiện điều gì ? cơ chế của
qt đó
* gv : Đột biến phát sinh sau mấy lần
ADN tái bản ? yêu cầu hs điền tiếp vào
phần nhánh dòng kẻ còn để trống trong
hình, đó là cặp nu nào?
- HS đọc sgk nêu tác động của các tác
nhân ?
* Hs đọc mục III.1  Hậu quả của đột
biến gen?
- Mức độ gây hại của đột biến gen phụ
thuộc vào mt và tổ hợp gen ntn?

- Đột biến gen có vai trò như thế nào?
? tại sao nói đột biến gen là nguồn
nguyên liệu quan trọng cho tiến hoá và
chọn giống trong khi đa số đb gen có
hại, tần số đb gen rất thấp
( do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so
với đb NST thì phổ biến hơn và ít ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức sống ).
4. Củng cố
- Phân biệt đột biến và thể đột biến. Đột biến gen là gì ? Cơ chế phát sinh như thế
nào?
- Mối quan hệ giữa ADN – A RN- Pr - tính trạng hậu quả của đột biến gen ?
5. Hướng dẫn về nhà: Sưu tầm tài liệu về đột biến ở SV + Đọc trước bài 5, đọc mục
em có biết trang 23 SGK
6. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………
Tiết 6 - CHỦ ĐỀ:
BÀI TẬP CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
Năm học: 2012 – 2013

12


Trường THPT Phan Bội Châu


Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được:
1. Kiến thức:
- Tóm tắt được phần lí thuyết về cơ chế di truyền cấp độ phân tử.
- Biết giải bài tập cấp độ phân tử.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập về
di truyền phân tử.
II. Phương pháp:
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút
III. Thiết bị dạy học:
IV. Trọng tâm: Một số công thức phần cơ chế di truyền cấp phân tử và bài tập vận
dụng.
V. Tiến trình lên lớp:
A. Bài cũ:
- Tóm tắt lí thuyết.
B. Nội dung:
** Các công thức cận nhớ:
- KT 1 Nu = 3,4 A0
1. Chiều dài của gen (L):
L=

N
X 3,4 A 0

2

- 1A0 = 10-4 = 10-7 mm

2. Số nu có trong gen:


N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2(A + G)
%A + %T + %G + %X = 100%N
3. Số liên kết hydro trong gen (H):
H = 2A + 3G
4. Số chu kỳ xoắn (C):

C=



N
= A+G
2

%A + %G = 50%N

N
20

5. Khối lượng của gen (M):
M = N.300 đvC (khối lượng 1 nu = 300 đvC)
6. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen:
Mạch I:

Mạch II:

A1 T1 G1
T2 A2 X2
A1 = T2

X1
G2
T1 = A 2

G1 = X2

LIÊN HỆ GIỮA 2 MẠCH :
*Số lượng :
G =X

Năm học: 2012 – 2013

X1 = G2

A1 + A2 = A = T

13

G 1 + G2 =


Trường THPT Phan Bội Châu

* Tỷ lệ:


%A = %T =

%G1 + %G2
2

% A1 + % A2
2

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

%G = %X =

7. Sự nhân đôi của gen:
* 1 phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra 2x phân tử ADN con.
* Tổng số nu trong 2x phân tử ADN được tạo thành là: N.2x
* Tổng số nu do môi trường cung cấp:
Nmt = Ngen . (2x – 1)
* Số nu từng loại do môi trường cung cấp: A mt = Tmt = Agen (2x – 1)
G mt = Xmt
x
= Ggen (2 – 1)
8. Quá trình phiên mã:
- Số nu của ARN (N’):

N’=

N
2


- Một lần sao mã tổng hợp 1 pt mARN  x lần sao mã  tổng hợp x phân tử mARN.
- Chiều dài của ARN = chiều dài của gen.
9. Quá trình dịch mã:
- Số bộ 3 mã hóa =

N
N'
=
6
3

- Số a.amin do môi trường cung cấp để tổng hợp 1 phân tử prôtêin:
- Số a.amin có trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh:

N
−1
6

N
−2
6

C. Củng cố: Mối quan hệ giữa ADN – A RN- Pr - tính trạng hậu quả của đột biến gen ?
5. Hướng dẫn về nhà : Làm các bài tập sau:
Bài 1: Trong 1 phân tử mARN ở E.coli, tỉ lệ các loại nuclêotit như sau:
U = 20%, X = 22%, A = 28%.
a) Xác định tỉ lệ từng loại nuclêotic trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử
mARN nói trên ?
b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêotic loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm
khuôn để tổng hợp nên nó có chiều dài là bao nhiêu Ao?

Bài 2: Một chuỗi polipeptit sau khi tách axit amin mở đầu còn lại 498 axit amin gồm 6
loại axit amin với số lượng bằng nhau.
a) Mỗi loại axit amin đã xuất hiện bao nhiêu lần trong quá trình tổng hợp chuỗi
polypeptit trên?
b) Xác định số lượt phân tử tARN tham gia tổng hợp chuỗi polypeptit?
c) Xác định số vòng xoắn của gen mã hóa cấu trúc của chuỗi polypeptit nói trên?
6. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Năm học: 2012 – 2013

14


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………

Tiết 7 - Bài 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu: Học sinh học xong phải đạt được :
1. Kiến thức :
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST.
- Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được

duy trì liên tục qua các chu kì tế bào.
- Kể tên các dạng ĐB cấu trúc NST.
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng ĐB NST
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách
nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm về NST và các dạng đột biến
NST, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến NST, hậu quả và ý nghĩa của đột
biến NST.
3. Thái độ:
* Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự
hình thành loài mới, tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài nên các em phải có ý thức bảo vệ
môi trường sống, tránh các hành vi gây ÔNMT.
II. Phương pháp:
Năm học: 2012 – 2013

15


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
III. Thiết bị dạy học:
- Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân

- Sơ đồ hình thái và cấu trúc hiển vi NST (H 5-1)
- Sơ đồ cấu trúc siêu hiển vi ( hình 5-2)
IV. Trọng tâm:
- Mô tả được cấu trúc NST ở SV nhân thực, đặc biệt cấu trúc siêu hiển vi
- Khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả
V. Tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ:
- Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen thường gặp? hậu quả của đột biến
gen?
- Nêu nguyên nhân cơ chế phát sinh đột biến gen và vai trò của đột biến gen?
2. Đặt vấn đề: Vật chất di truyền ở SV nhân sơ khác với vật chất di truyền ở SV
nhân chuẩn điểm nào ?NST là cấu trúc nằm ở đâu trong tế bào ? Tại sao phân tử
ADN rất dài lại nằm gọn được trong NST?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*HĐI:Tìm hiểu hình thái và cấu trúc I - Hình thái và cấu trúc NST:
NST
1. Hình thái của một NST:
*G:VCDT ở cấp độ tb của sv nhân thực - NST là cấu trúc mang gen của tế bào, gồm
là gì?
ADN liên kết với các loại Prôtêin histon
(NST) vậy NST có hình thái và cấ trúc - Hình que, hình chữ v, hình hạt…đặc trưng
ntn để giữ vai trò VCDT.
cho loài
*GV yêu cầu HS đọc sgk mục I-1 và 2.Cấu trúc của nhiễm sắc thể:
hỏi:
a/ Ở SV nhân sơ: NST là phân tử ADN kép,
- NST ớ sv nhân thực là gì?
vòng không liên kết với prôtêin histôn.

- Bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng a/ Ở SV nhân thực:
ntn?
* Cấu trúc hiển vi : NST gồm 2 crômatit
- Có mấy loại NST? NST tồn tại ntn dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một
trong tế bào?
số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp
Ví dụ: Rg 2n = 8, ngô 2n = 20, … rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt,
lưỡng bội.
hình chữ V... đường kính 0,2 – 2 µm, dài 0,2
n=4
n = 10  đơn – 50 µm.
bội
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số
- Ở SV nhân sơ đã có NST là gì? Khác lượng, hình thái, cấu trúc).
gì với SV nhân thực?
** Ở sv nhân sơ: ADN kép, dạng vòng/ * Cấu trúc siêu hiển vi: NST được cấu tạo
tế bào
từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn)
Ở VR: ADN kép hoặc đơn hoặc (ADN + prôtêin)  Nuclêôxôm (8 phân tử
ARN
prôtêin histôn được quấn quanh bởi một
* gv yêu cầu hs quan sát sơ đồ nhớ lại đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp
Năm học: 2012 – 2013

16


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản


kiến thức cũ về phân bào: Hình thái nuclêôtit, quấn 1 ¾ vòng)  Sợi cơ bản
NST qua các kì phân bào nguyên phân ? (khoảng 11 nm)  Sợi nhiễm sắc (25 – 30
nm)  Ống siêu xoắn (300 nm)  Crômatit
*Hình thái NST trong các kì phân (700 nm)  NST.
bào:
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
- Kì trung gian: NST dạng sợi mảnh, có 1. Các dạng ĐB cấu trúc NST:
cấu trúc kép (2 crômatit)
- Mất đoạn:
- Kì đầu: Các crômatit tiếp tục xoắn
- Lặp đoạn:
(Khái niệm, hậu quả, ý
- Kì giữa: Xoắn cực đại, có hình dạng rõ nghĩa,
nhất.
- Đảo đoạn:
ví dụ)
- Kì sau: Các crômatit tách nhau ở tâm - Chuyển đoạn:
động NST đơn đi về các cực
- Kì cuối: các NST tháo xoắn  sợi
mảnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến cấu
trúc NST
*Quan sát tranh và nội dung phần I.2 em
hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST.
+ Ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thường
chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép có
dạng vòng(plasmit) và chưa có cấu trúc
NST.
*Thế nào là đột biến mất đoạn NST ?

*Khi NST bị mất đoạn→ gây nên hậu
quả như thế nào?
+Ở động vật khi mất đoạn NST thường
gây tử vong nhất là các động vật bậc
cao.
*Thế nào là đột biến lặp đoạn NST ?
*Khi NST có lặp đoạn→ gây nên hậu
quả như thế nào ?
* Thế nào là đột biến đảo đoạn NST?
* Khi NST có đảo đoạn→ gây nên hậu
quả như thế nào ?
* Thế nào là đột biến chuyển đoạn
NST?
* Khi NST có chuyển đoạn→ gây nên
hậu quả như thế nào
***GDMT: Ô nhiễm môi trường là tác
nhân gây đột biến nên cần BVMT:giảm
chất thải, chất độc hại.
4. Củng cố: - Tóm tắt kiến thức trong khung ghi nhớ.
Năm học: 2012 – 2013

17


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

- Cấu trúc phù hợp với chức năng của NST
- Một NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng không giống cấu trúc cũ

 dạng đột biến nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài cũ:
+ Trả lời các câu hỏi sgk
+ Vẽ sơ đồ các dạng đột biến cấu trúc NST (NST: ABCDEFGHI các dạng đb)
- Bài mới: Có mấy dạng đột biến số lượng NST? Cơ chế phát sinh?
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Tiết 8 - Bài 5 + 6 : ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (tt)
I. Mục tiêu: Học sinh học xong phải đạt được :
1. Kiến thức :
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng ĐB NST.
- Nêu được hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Nêu được khái niệm chung, nguyên nhân và cơ chế chung phát sinh đột biến lệch
bội
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách
nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cơ chế, vai trò, hậu quả ĐB cấu trúc NST
và ĐB lệch bội.
3. Thái độ:
* Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự

hình thành loài mới, tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài nên các em phải có ý thức bảo vệ
môi trường sống, tránh các hành vi gây ÔNMT.
II. Phương pháp:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
III. Thiết bị dạy học:
- Sơ đồ hình 6.1 SGK.
Năm học: 2012 – 2013

18


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

IV. Trọng tâm:
- Mô tả được cấu trúc NST ở SV nhân thực, đặc biệt cấu trúc siêu hiển vi
- Khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả
V. Tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ:
- Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen thường gặp? hậu quả của đột biến
gen?
- Nêu nguyên nhân cơ chế phát sinh đột biến gen và vai trò của đột biến gen?
2. Đặt vấn đề: Khi cấu trúc NST bị đột biến thì sẽ gây ra hậu quả gì cho thể đột
biến? Nếu số lượng NST bị thay đổi thì sẽ như thế nào?....
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
II.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đột biến cấu 2. Cơ chế chung ĐB cấu trúc NST: Các tác
trúc NST(tt)
nhân ĐB ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp,
Cơ chế chung các dạng ĐB cấu trúc trao đổi chéo... hoặc trực tiếp gây đứt gãy
NST?
NST  làm phá vỡ cấu trúc NST  thay
Hậu quả của ĐB cấu trúc NST?
đổi trình tự và số lượng gen, thay đổi hình
Vai trò?
dạng NST.
3. Hậu quả: Đột biến cấu trúc NST thường
thay đổi số lượng, vị trí các gen trên NST,
có thể gây mất cân bằng gen  thường gây
hại cho cơ thể mang đột biến.
4.Vai trò :
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc và tiến hóa.
- Ứng dụng : loại bỏ gen xấu, chuyển gen,
lập bản đồ di truyền...
III. ĐB số lượng NST :
- Là sự thay đổi số lượng NST.
- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác
Hoạt động 4: Tìm hiểu đột biến số nhân hóa học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử
lượng NST
ngoại...), tác nhân sinh học (virut) hoặc
- Đọc thông tin SGK : Đb số lượng những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
NST là gì ? Nguyên nhân gây đột biến
NST ?

A. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI( DỊ BỘI ).
1. Khái niệm và phân loại.
- ĐB làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1
số cặp NST tương đồng.
- Thường gặp các dạng lệch bội: thể một (2n
* Hoạt động 5 : Tìm hiểu về đột biến + 1), thể ba (2n - 1).
lệch bội
2. Cơ chế phát sinh:
- QS H6.1 : Hình vẽ thể hiện các dạng - Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân bào
đột biến lệch bội nào?( chú ý so sánh số mà một hay vài cặp NST không phân li →
lượng NST của từng dạng đb với trường Giao tử thừa hoặc thiếu 1 vài NST ( giao tử
Năm học: 2012 – 2013

19


Trường THPT Phan Bội Châu

hợp ban đầu )
→ đb lệch bội là gì ? có những dạng
nào? Phân biệt từng dạng đb s với dạng
ban đầu?
- Đọc thông tin SGK từ đó hãy trình bày
cơ chế phát sinh đột biến lệch bội
-Thảo luận và viết sơ đồ đột biến lệch
bội xảy ra với cặp NST 21 ( GV lưu ý
các ký hiệu P,G,F1 và cặp NST 21 để hs
dễ viết), hỏi HS đâu là giao tử bình
thường, giao tử thừa, giao tử thiếu (gt
không bình thường)

- Hậu quả đb lệch bội ? cho VD ở
người, ở thực vật?
* Tích hợp GDBVMT: Đột biến lệch
bội ở người thường có hậu quả như đã
nêu vậy phải làm gì để phòng tránh,
giảm thiểu đột biến số lượng NST ở
người.
- VD: Hội chứng Đao( 3 NST 21), hội
chứng 3X (XXX), Toc nơ (XO),
Claiphen tơ (XXY)ở người.
- VD ở TV: SGK
- Vai trò của đb lệch bội đối với TH và
chọn giống

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

không bình thường). Sự kết hợp của giao tử
không bình thường với giao tử bình thường
hoặc giữa các giao tử không bình thường với
nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.
- Trong nguyên phân (TB sinh dưỡng): sự
phân li không b/thường của một hay vài cặp
NST → thể khảm.
3. Hậu quả.
- Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm một
hoặc một số NST  làm mất cân bằng toàn
bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không
sống được hay có thể giảm sức sống hay làm
giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
4. Vai trò:

- Trong tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho
tiến hóa .
- Trong chọn giống: Xác định v/trí của gen
trên NST.

4. Củng cố:
- Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về
lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành
- Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể một nhiễm ,thể ba nhiễm?
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Trả lời các câu hỏi sgk
+ Xem trước phần đột biến đa bội.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Năm học: 2012 – 2013

20


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản


Tiết 9 - Bài 6: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (tt)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm chung, khái niệm đột biến đa bội
- Trình bày được các dạng, nguyên nhân và cơ chế chung phát sinh các dạng đa bội.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa khái niệm thể đa bội và thể lệch bội, tự đa
bội và dị đa bội.
- Nêu được hậu quả và vai trò của các đột biến đa bội.
- Quan sát hình vẽ để phát hiện kiến thức.
- Phân tích, khái quát hoá ( thông qua phân tích cơ chế phát sinh của các dạng đột
biến tự đa bội để đưa ra kiến thức khái quát về cơ chế phát sinh chung của đột biến tự
đa bội) .
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách
nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đột biến đa bội.
3. Thái độ:
- Nhận thức được biện pháp phòng tránh, giảm thiểu đột biến số lượng NST ở người.
* Tích hợp GDMT: HS thấy được ĐB số lượng NST là nguyên liệu cho tiến hoá, có vai trò
quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Từ đó có ý thức bảo tồn nguồn gen, nguồn
biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học.
II. Phương pháp:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
III. Thiết bị dạy học:
- Hình 6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa; máy chiếu, máy tính
IV. Trọng tâm: Cơ chế đột biến đa bội. - Phân biệt các dạng

V. Tiến trình lên lớp:
1. kiểm tra bài cũ:
- Câu 2: Hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST? Cơ chế phát sinh?
Năm học: 2012 – 2013

21


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

- Các dạng ĐB lệch bội? Cho VD đột biến lệch bội ở NST thường và NST giới
tính?
- Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể một nhiễm,thể ba nhiễm?
2. Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ĐB đa bôi là gì? Phân loại ĐB
đa bội? Cơ chế hình thành dạng ĐB này như thế nào? để định hướng phần nội dung sắp
trình bày.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 6: Tìm hiểu về đột biến đa
bội
- Đột biến đa bội gồm những loại nào ?
- Nêu KN và phân loại thể tự đa bội ?
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.2:
+ Hình vẽ thể hiện điều gì ?
+ Quan sát hình kết hợp thông tin
SGK nằm bên cạnh hình, hãy trình bày
cơ chế p/sinh thể tam bội (3n ) và tứ bội
( 4n )

* Trong giảm phân
VD1 : P
2n
x
2n
G
2n (gt không bt) n
F
3n ( thể tam
bội ) Bất thụ
VD2 : P

2n

x

2n

Nội dung kiến thức cơ bản.
B. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI.
1. KN và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.
a. KN: Đb làm tăng một số nguyên lần bộ
NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. Trong
đó 3n, 5n, 7n...gọi là đa bội lẻ; còn 4n,
6n,8n... gọi là đa bội chẵn.
b. Cơ chế phát sinh:
* Trong giảm phân: các tác nhân gây đột
biến gây ra sự không phân li của toàn bộ
các cặp NST  tạo ra các giao tử không
bình thường (chứa cả 2n NST).Sự kết hợp

giữa giao tử không bình thường với giao tử
bình thường hoặc giữa các giao tử không
bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến
đa bội

G
2n
2n (gt
không bt)
F
4n ( thể tứ bội ) * Trong nguyên phân: trong lần nguyên
Hữu thụ .
phân đầu tiên của hợp tử ( 2n) tất cả các
* Trong nguyên phân : trong lần cặp NST không phân li → thể tứ bội ( 4n).
ng/phân đầu tiên của h/tử ( 2n) tất cả các
cặp NST không p/li → thể tứ bội ( 4n).
2. KN và cơ chế phát sinh thể dị đa bội.
⇒ Từ trình bày trên hãy thảo luận và - KN: đb làm gia tăng số bộ NST đơn bội
phát biểu cơ chế phát sinh chung của của 2 loài khác nhau trong một TB.
thể tự đa bội trong giảm phân?
- Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể
- Phân biệt sự khác nhau giữa thể tự đa dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa
bội và thể lệch bội ?
tạo ra cây song nhị bội (gồm 2 bộ NST của
- Quan sát hình 6.3:
2 loài đem lai).
+ Hình thể hiện điều gì ?
+ Trình bày cơ chế phát sinh đôt
biến dị đa bội bằng những cụm từ ngắn
gọn nhất ?

3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa
Năm học: 2012 – 2013

22


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

- Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa
bội ?
- Thể di đa bội (hữu thụ) còn được gọi
là thể song nhị bội .Thế nào là thể song
nhị bội?
- Hậu quả của đột biến đa bội?
- Đột biến đa bội có ý nghĩa gì đối với
tiến hóa và chọn giống?
nho, dưa hấu, cam chanh... không hạt
hoặc củ cải đường, rau muống, dâu
tằm, dương liễu có sản lượng cao, lớn
nhanh.
* Liên hệ GDMT :bảo tồn nguồn gen,
nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng
sinh học.

bội
- Do số lượng NST trong tế bào tăng lên →
lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình
tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh

mẽ…
- Thể tự đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như
không có khả năng sinh giao tử bình
thường( bất thụ ).
- Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật.
* Vai trò :
- SX : nguyên liệu chọn giống. Các giống
cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội
lẻ (dưa hấu, nho...).
- TH: góp phần hình thành loài mới.

4. Củng cố
- Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về
lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành
- Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể tam bội và thể tứ bội?
- Phân biệt thể đa bội chẵn và đa bội lẻ?
5. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài tập chương I.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………

Năm học: 2012 – 2013


23


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

Tiết 10 - CHỦ ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ(tt)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết giải bài tập cấp độ phân tử.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập về
di truyền phân tử.
II. Phương pháp:
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút
III. Thiết bị dạy học:
IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần cơ chế di truyền cấp phân tử .
V. Nội dung:
Bài 1 :Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có chiều dài 1500 A 0. Biết rằng 1 aa có KT là 3
A0
a) Cho biết ARN đã tổng hợp phân tử Protêin nói trên chứa bao nhiêu nuclêôtit ?
b) Phân tử Prôtêin gồm 5 loại axit amin có tỷ lệ như sau :
Lizin = 25% , Valin = 15% , Lơxin = 10 %, Prôlin = 30 % còn lại là axit amin
Histidin.

Hãy tính số axit amin mỗi loại ?
Bài 2: Phân tử hemôglôbin trong hồng cầu người gồm 2 chuổi pôlipeptit α và 2 chuỗi
pôlipeptit β . Gen quy định tổng hợp chuỗi α ở người bình thường có G = 186 và có
1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu (do hồng cầu hình lưỡi liềm) hơn
gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêotit? Thuộc dạng đột biến gen nào?
b) Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu?
c) Tính số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình
thường và gen đột biến.?
Bài 3: Gen B có chiều dài 0,16014 Mm chứa 141 nuclêôtit loại A.Gen B bị đột biến
thành gen b có số liên kết hydrô là 1265,khi gen b tổng hợp 1 phân tử prôtêin hoàn
chỉnh gổm 154 axit amin và có thêm 2 axit amin mới .
a) Dự đoán kiểu đột biến đã xảy ra trong gen B ?
b) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen B và b ?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 1
Năm học: 2012 – 2013

24


Trường THPT Phan Bội Châu

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản

1 Một gen dài 0,408 Mm đột biến thành gen a.Khi gen a tự nhân đôi 1 lần ,môi trường
nội bào cung cấp 2398 nu. Đột biến thuộc dạng ?
A.Mất một cặp nuclêôtit
B.Thêm một cặp nuclêôtit
C.Thêm hai cặp nuclêôtit
D. Mất hai cặp nuclêôtit

2.Một gen có 4800 liên kết hydrô & có tỷ lệ A/G = 1 / 2 bị đột biến thành alen mới có
4801 liên kết hydrô và có 1080.103 đ.v.c .Số nuclêôtit mỗi loại sau đột biến là :
A. A = T = 601 , G = X = 1199
B. A = T = 600, G = X = 1200
C. A = T = 599 , G = X = 1201
D. A = T = 598, G = X = 1202
3. Phân tử ADN có 3000 nu có số T chiếm 20 % thì :
A. ADN này dài 10200 A0 với A = T = 600 và G = X = 900.
B. ADN này dài 5100 A0 với A = T = 600 và G = X = 900.
C. ADN này dài 10200 A0 với A = T = 900 và G = X = 600.
D. ADN này dài 5100 A0 với A = T = 900 và G = X = 600
4. Mạch 1 của đoạn ADN có A = 200 , T = 300 , X = 150 ,G = 350.Số nu mỗi loại ở
mạch 2 của đoạn
ADN này là :
A. A2 = 200, T 2 = 300, X 2 = 150, G 2 = 350
B. A2 = 300, T 2 = 200, X 2 =
150, G 2 = 350
C A2 = 200, T 2 = 300, X 2 = 350, G 2 = 150
D.A2 = 300, T 2 = 200, X 2 = 350, G
2 = 150
5. Mạch 1 của một đoạn ADN có A = 200 còn mạch 2 cũng có A = 200. Phát biểu nào
sau đây là sai ?
A. Đoạn ADN đó có A = 400
B. Mạch 1 cũng có T = 200
C. Mạch 2 cũng có A = 200
D.Đoạn ADN đó có số liến kết hydrô giữa A
và T là 400.
6. Gen S có 4800 liên kết hidrô và G = 2A đột biến thành s có 4801 liên kết hidrô
nhưng chiều dài
không đổi Vậy s có :

A. A = T = 602, G = X = 1198
B. A = T = 600, G = X = 1200
C. A = T = 599, G = X = 1201
D. A = T = 598, G = X = 1202
7. Gen bị mất 3 cặp nu thuộc 2 côđon liên tiếp ở vùng mã hoá , thì Prôtêin tương ứng có
biến đổi lớn
nhất là :
A. Mất 1 axit amin
B. Thay 2 axit amin
C. Thay 1 axit amin
D. Thêm 1 axit amin
8.Một mARN có 1500 ribônu được 5 ribôxôm tham gia dịch mã thì số phân tử nuớc
được giải phóng
khi tổng hợp xong chuỗi polipeptit là :
A.1494
B.2490
C.7500
D.6000
9. Một gen gồm 2398 liên kết photphodieste có A = 2G, do đột biến thêm đoạn có 230
liên kết hydrô và 40 A.Gen đột biến sẽ có :
A. G = X = 250, A = T = 440
C. G = X = 450, A = T = 840
Năm học: 2012 – 2013

B. G = X = 455, A = T = 840
D. G = X = 255, A = T = 440
25



×