Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ LY NGẮN DẢI TẦN 25 MHz - 1 GHz

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.07 KB, 62 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 73 :2013/BTTTT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ LY NGẮN
DẢI TẦN 25 MHz - 1 GHz
National technical regulation
on Short Range Device (SRD) -Radio equipment to be used
in the 25 MHz to 1 GHz frequency range

HÀ NỘI - 2013


QCVN 73 :2013/BTTTT
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................ 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ........................................................................................ 6 
1.3. Tài liệu viện dẫn............................................................................................... 6 
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa ............................................................................... 6 
1.5. Ký hiệu............................................................................................................ 8
1.6. Chữ viết tắt..................................................................................................... 9 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ......................................................................................... 10 
2.1. Yêu cầu kỹ thuật .......................................................................................... 10
2.1.1. Yêu cầu chung ..................................................................................... 10
2.1.2. Mô tả thiết bị cần đo kiểm .................................................................... 11
2.2. Các điều kiện đo kiểm, nguồn và nhiệt độ môi trường ............................ 12
2.2.1. Các điều kiện đo kiểm chuẩn ............................................................... 12
2.2.2. Tín hiệu đo kiểm chuẩn và điều chế đo kiểm ....................................... 12
2.2.3. Anten giả .............................................................................................. 13


2.2.4. Hộp ghép đo ......................................................................................... 14
2.2.5. Bố trí đo phát xạ ................................................................................... 14
2.2.6. Các chế độ hoạt động của máy phát .................................................... 14
2.2.7. Máy thu đo ........................................................................................... 14
2.3. Phương pháp đo và các yêu cầu cho máy phát ....................................... 15 
2.3.1. Sai số tần số ........................................................................................ 15
2.3.2. Công suất trung bình (dẫn) .................................................................. 16
2.3.3. Công suất phát xạ hiệu dụng ............................................................... 20 
2.3.4. Điều chế trải phổ .................................................................................. 22
2.3.5. Công suất tức thời................................................................................ 24 
2.3.6. Công suất kênh liền kề ......................................................................... 25
2.3.7. Độ rộng băng tần điều chế ................................................................... 27
2.3.8. Phát xạ không mong muốn trong miền giả ........................................... 29
2.3.9. Độ ổn định tần số dưới các điều kiện của điện áp ............................... 32
2.3.10. Chu kỳ hoạt động ............................................................................... 33 
2.4. Phương pháp đo và các yêu cầu cho máy thu ......................................... 34 
2.4.1. Độ nhạy máy thu .................................................................................. 34 
2.4.2. Ngưỡng LBT của thiết bị thu ................................................................ 36 
2.4.3. Độ chọn lọc kênh liền kề ...................................................................... 37 
2.4.4. Nghẹt .................................................................................................... 39 
2.4.5. Triệt đáp ứng giả .................................................................................. 40 
2.4.6. Phát xạ giả máy thu.............................................................................. 42 
2.5. Độ không đảm bảo đo ................................................................................. 44 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ..................................................................................... 44 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 44 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 45 
PHỤ LỤC (Quy định) Phép đo bức xạ ................................................................... 46
PHỤ LỤC B (Quy định) Bảng chỉ tiêu rút gon ....................................................... 57
PHỤ LỤC C (Tham khảo) Hệ thống báo hiệu chung ............................................ 58
PHỤ LỤC D (Tham khảo) Kỹ thuật truy nhập phổ ................................................ 59

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 62 
2


QCVN 73 :2013/BTTTT

Lời nói đầu
QCVN 73:2013/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn
ETSI EN 300 220 V2.3.1 (2010-02) của Viện tiêu chuẩn viễn
thông Châu Âu (ETSI).
QCVN 73:2013/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa
học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10
tháng 7 năm 2013.

3


QCVN 73 :2013/BTTTT

4


QCVN 73 :2013/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ LY NGẮN DẢI TẦN 25 MHz - 1 GHz
National technical regulation
on Short Range Device (SRD)- Radio Equipment to be used
in the 25 MHz to 1 GHz frequency range
1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này áp dụng cho các loại thiết bị vô tuyến cự ly ngắn có mức công suất
phát đến 500 mW sau:
1) Các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dạng chung.
2) Thiết bị dùng trong hệ thống cảnh báo, nhận dạng, định vị vô tuyến, điều
khiển từ xa, đo từ xa.
3) Thiết bị nhận dạng bằng sóng vô tuyến.
4) Thiết bị phát hiện và cảnh báo chuyển động.
Những loại thiết bị vô tuyến nêu trên hoạt động trong các băng tần số từ 25 MHz đến 1 GHz
(như quy định trong Bảng 1) cho các trường hợp :
- Có kết nối anten (RF) với anten riêng hoặc với anten tích hợp;
- Mọi loại điều chế;
- Có thoại hoặc phi thoại.
Bảng 1 - Các băng tần số sử dụng cho thiết bị vô tuyến cự ly ngắn từ
25 MHz đến 1 GHz
Loại thiết bị

Băng tần/tần số

Ứng dụng

Phát và thu

26,995 MHz, 27,045 MHz,
27,095 MHz,

Điều khiển mô hình

27,145 MHz, 27,195 MHz,
34,995 MHz tới 35,225 MHz,

40,665 MHz, 40,675 MHz,
40,685 MHz,
40,695 MHz
Phát và thu

26,957 MHz tới 27,283 MHz

Dùng cho mục đích chung

Phát và thu

40,660 MHz tới 40,700 MHz

Dùng cho mục đích chung

Phát và thu

138,200 MHz tới 138,450 MHz Dùng cho mục đích chung

Phát và thu

169,400 MHz tới 169,475 MHz Theo dõi, truy tìm và thu thập dữ
liệu và đo, giám sát từ xa

Phát và thu

169,475 MHz tới 169,4875
MHz

Cảnh báo chung


Phát và thu

169,5875 MHz tới 169,6000
MHz

Cảnh báo chung

5


QCVN 73 :2013/BTTTT
Phát và thu

433,050 MHz tới 434,790 MHz Dùng cho mục đích chung

Phát và thu

863,000 MHz tới 870,000 MHz Dùng cho mục đích chung

Phát và thu

864,800 MHz tới 865,000 MHz Ứng dụng âm thanh không dây

Phát và thu

868,000 MHz tới 868,600 MHz Dùng cho mục đích chung

Phát và thu


868,600 MHz tới 868,700 MHz Cảnh báo

Phát và thu

868,700 MHz tới 869,200 MHz Dùng cho mục đích chung

Phát và thu

869,200 MHz tới 869,250 MHz Cảnh báo chung

Phát và thu

869,250 MHz tới 869,300 MHz Cảnh báo (0,1 % chu kỳ hoạt động)

Phát và thu

869,300 MHz tới 869,400 MHz Cảnh báo (1 % chu kỳ hoạt động)

Phát và thu

869,400 MHz tới 869,650 MHz Dùng cho mục đích chung

Phát và thu

869,650 MHz tới 869,700 MHz Cảnh báo

Phát và thu

869,700 MHz tới 870,000 MHz Dùng cho mục đích chung


1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có
hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn
này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
[1] ITU-T Recommendation O.153: "Basic parameters for the measurement of error
performance at bit rates below the primary rate".
[2] ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio
equipment characteristics".
[3] CISPR 16 (2006) (parts 1-1, 1-4 and 1-5): "Specification for radio disturbance and
immunity measuring apparatus and methods; Part 1: Radio disturbance and immunity
measuring apparatus".
[4] ITU-T Recommendation O.41: "Psophometer for use on telephone-type circuits".
[5] ETSI TR 102 273 (all parts) (V1.2.1): "Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using
test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties".
[6] ANSI C63.5 (2006): "American National Standard for Calibration of antennas Used
for Radiated Emission Measurements in Electro Magnetic Interference".
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa
1.4.1. Anten chuyên dùng (dedicated antenna)
Anten có thể tháo rời và được đo kiểm với thiết bị vô tuyến, được thiết kế như một
phần không thể thiếu của thiết bị.
1.4.2. Anten tích hợp (integral antenna)
Anten cố định, được gắn cùng thiết bị và được thiết kế như một phần không thể thiếu
của thiết bị.
1.4.3. Băng hẹp (narrowband)
6



QCVN 73 :2013/BTTTT
Các thiết bị hoạt động dùng băng tần không phân kênh, có độ chiếm dụng độ rộng băng tần
nhỏ hơn hoặc bằng 25 kHz, hoặc dùng băng tần có phân kênh với khoảng cách kênh nhỏ
hơn hoặc bằng 25 kHz.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị sử dụng trong băng tần không phân kênh theo quy định thì khoảng cách giữa các
kênh của thiết bị được định nghĩa bởi nhà cung cấp.

1.4.4. Băng rộng (Wideband)
Các thiết bị hoạt động dùng băng tần không phân kênh, có độ chiếm dụng độ rộng
băng tần lớn hơn 25 kHz, hoặc dùng băng tần có phân kênh với khoảng cách kênh
lớn hơn 25 kHz.
1.4.5. Độ rộng băng tần bị chiếm dụng (occupied bandwidth)
Độ rộng của một băng tần số sao cho dưới tần số thấp nhất và trên tần số cao nhất
của nó, công suất bức xạ trung bình mỗi biên chỉ bằng 0,5 % tổng công suất bức xạ.
1.4.6. Băng tần được ấn định (assigned frequency band)
Băng tần hoặc băng tần con mà thiết bị được phép hoạt động để thực hiện đầy đủ
các chức năng đã được thiết kế của thiết bị.
1.4.7. Bộ phát đáp (transponder)
Thiết bị đáp ứng với tín hiệu dò tìm
1.4.8. Cảnh báo (alarm)
Việc dùng thông tin vô tuyến điện để chỉ thị một trạng thái báo động tại vị trí xa.
1.4.9. Điều khiển từ xa (telecommand)
Dùng thông tin vô tuyến điện để truyền các tín hiệu khởi tạo, thay đổi hoặc kết thúc
các chức năng của thiết bị ở một khoảng cách xa.
1.4.10. Đo từ xa (telemetry)
Dùng thông tin vô tuyến điện để thu thập và ghi lại số liệu từ xa
1.4.11. Đo bức xạ (radiated measurements)
Các phép đo liên quan tới trường bức xạ.
1.4.12. Đo (bằng phương pháp) dẫn (conducted measurements)
Là phép đo được thực hiện bằng cách dùng đầu nối trực tiếp 50 Ω tới thiết bị được

đo.
1.4.13. Hệ thống nhận dạng (identification system)
Thiết bị bao gồm máy phát, máy thu (hoặc kết hợp cả hai) và anten để nhận dạng
các đối tượng bằng bộ phát đáp.
1.4.14. Khả năng thích ứng tần số (adaptive frequency agility)
Khả năng của thiết bị có thể thay đổi linh hoạt kênh tần số hoạt động trong dải tần số
hoạt động của thiết bị. Các kênh được dùng không chồng lấn lên nhau.
1.4.15. Kênh liền kề (adjacent channel)
Hai kênh tần số nằm cách tần số trung tâm của kênh danh định một khoảng tần số
bằng độ rộng băng tần của kênh danh định.
1.4.16. Kênh liền kề kế tiếp (alternate adjacent channel)

7


QCVN 73 :2013/BTTTT
Những kênh tần số có độ lệch tần số so với kênh danh định bằng hai lần độ rộng độ
rộng băng tần kênh danh định.

Liền kề

Liền kề

Kênh

Liền kề

Liền kề

kế tiếp thấp


thấp

mong muốn

cao

kế tiếp cao

Hình 1 - Định nghĩa kênh liền kề và kênh liền kề kế tiếp
1.4.17. Kênh mong muốn (wanted channel)
Độ rộng băng tần chiếm dụng của phát xạ mong muốn.
1.4.18. Phát xạ giả (spurious emissions)
Phát xạ trên một hay nhiều tần số ngoài độ rộng băng tần cần thiết và có thể làm
giảm mức phát xạ đó mà không ảnh hưởng đến việc truyền đưa tin tức.
1.4.19. Thiết bị cảnh báo chung (social alarm devices)
Thiết bị cho phép truyền thông tin đáng tin cậy cho người bị nạn trong một khu vực
hạn chế để khởi tạo một cuộc gọi cần hỗ trợ bằng một thao tác đơn giản.
1.4.20. Trải phổ nhảy tần (frequency hopping spread spectrum)
Kỹ thuật trải phổ trong đó tín hiệu phát lần lượt chiếm các tần số theo thời gian, mỗi
tần số chiếm một khoảng thời gian nhất định, theo một lịch trình đã lập sẵn.
1.5. Ký hiệu
dB

Đêxiben

E

Cường độ trường


FRL

Tần số thấp nhất của dải tần

FRC

Tần số trung tâm của dải tần

FRH

Tần số cao nhất của dải tần

R

Khoảng cách

S

Độ nhạy thu

tL

Tổng thời gian nghe

tF

Phần cố định của thời gian nghe

tPS


Phần giả ngẫu nhiên của thời gian nghe

λ

Bước sóng
8


QCVN 73 :2013/BTTTT
1.6. Chữ viết tắt
ac/AC

Alternating Current

Dòng xoay chiều

AFA

Adaptive Frequency Agility

Khả năng thích ứng tần số

ARQ

Automatic Repeat reQuest

Yêu cầu lặp lại tự động

BW


BandWidth

Độ rộng băng tần

DSSS

Direct Sequence Spread Spectrum

Trải phổ chuỗi trực tiếp

e.r.p

effective radiated power

Công suất bức xạ hiệu dụng

EMC

ElectroMagnetic Compatibility

Tương thích điện từ

emf

electromotive force

Sức điện động

EUT


Equipment Under Test

Thiết bị được đo kiểm

FEC

Forward Error Correction

Sửa lỗi trước

FHSS

Frequency Hopping Spread Spectrum

Trải phổ nhảy tần

IF

Intermediate Frequency

Trung tần

ITU-R

International Telecommunication Union
- Radiocommunication

Liên minh viễn thông quốc tế truyền thông vô tuyến

ITU-T


International Telecommunication Union
- Telecommunication Standardization
Sector

Liên minh viễn thông quốc tế bộ phận tiêu chuẩn hóa viễn
thông

LBT

Listen Before Talk

Nghe trước nói

OATS

Open Area Test Site

Vùng đo kiểm mở rộng

R&TTE

Radio and Telecommunications
Terminal Equipment

Thiết bị đầu cuối viễn thông và
vô tuyến

RBW


Resolution BandWidth

Độ rộng băng thông đo

RF

Radio Frequency

Tần số vô tuyến

RFID

Radio Frequency Identification Device

Thiết bị nhận dạng tần số vô
tuyến

RMS

Root Mean Square

Giá trị hiệu dụng

SINAD

Received signal quality based on
SND/ND

Tỷ số của công suất tín hiệu
nhận được (xem SND/ND)


SND/ND

Signal + Noise + Distortion divided by
Noise + Distortion

Tín hiệu + Nhiễu + Méo /
Nhiễu + Méo

SR

Switching Range

Dải chuyển đổi

SRD

Short Range Device

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn

TX

Transmitter

Máy phát

VSWR

Voltage Standing Wave Ratio


Tỷ số sóng đứng theo điện áp

9


QCVN 73 :2013/BTTTT
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật
2.1.1. Yêu cầu chung
2.1.1.1. Phân loại máy thu
Máy thu sử dụng trong thiết bị vô tuyến cự ly ngắn được chia thành ba loại như Bảng 2,
mỗi loại có yêu cầu thu và chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu riêng. Các chỉ tiêu này phụ thuộc
vào việc chọn loại máy thu sử dụng.
Nhà sản xuất khi thiết kế máy thu SRD phải chọn một trong ba loại máy thu theo cấp
độ hoạt động tin cậy mà họ cung cấp, do đó các nhà cung cấp phải nêu rõ loại máy
thu và phải khai báo đầy đủ điều này trong tài liệu của sản phẩm cung cấp cho người
sử dụng. Đối với một số ứng dụng của thiết bị SRD có liên quan đến sức khỏe con
người, nhà sản xuất và người sử dụng cần chú ý đến khả năng thiết bị SRD bị nhiễu
từ các hệ thống thông tin khác hoạt động trong cùng băng tần số, hoặc trong các
băng tần số kế cận với băng tần máy thu của người sử dụng.
Bảng 2 - Phân loại máy thu
Loại
máy thu
1

Các mục

Đánh giá chất lượng máy thu về


liên quan

phương diện nguy hại đối với con người

2.4.3, 2.4.4,
2.4.5, 2.4.6

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn có độ tin cậy cao; ví dụ như
các hệ thống phục vụ đời sống con người (có thể ảnh
hưởng đến sức khỏe con người)

2

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn có độ tin cậy trung bình, gây
2.4.4 và 2.4.6 bất tiện cho con người nhưng không thể đơn giản khắc
phục bằng các biện pháp khác.

3

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn có độ tin cậy tiêu chuẩn, gây
2.4.4 và 2.4.6 bất tiện cho con người nhưng có thể khắc phục bằng các
biện pháp khác (ví dụ bằng tay)

Loại máy thu (1, 2 hoặc 3) phải được ghi trong kết quả đo kiểm và hướng dẫn sử
dụng của thiết bị.
2.1.1.2. Yêu cầu
Để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng máy thu vô tuyến SDR trong điều kiện bình
thường thì thiết bị thu cần có các mức tín hiệu ra như sau:
- Tỷ số SINAD là 20 dB, đo tại đầu ra của máy thu thông qua một mạch lọc nhiễu
thoại (tham khảo tại Khuyến nghị O.41 [4] của ITU-T); hoặc

- Tín hiệu dữ liệu với tỷ lệ lỗi bít nhỏ hơn 10-2 , trong điều kiện không sửa lỗi, sau giải
điều chế; hoặc
- Sau giải điều chế, tỷ lệ chấp nhận bản tin lớn hơn hoặc bằng 80 %;
- Tỷ lệ cảnh báo sai hoặc tiêu chí về mức cảm nhận đúng sai được công bố bởi nhà
cung cấp.
Trường hợp việc đo kiểm hoạt động không thực hiện được, các yêu cầu chất lượng
máy thu do nhà cung cấp công bố trong tài liệu kỹ thuật để xác định chỉ tiêu chất
lượng máy thu.
Độ nhạy máy thu (tỷ lệ lỗi bit 1 là 10-2) khi đo phải vô hiệu hóa chức năng sửa lỗi
trước (FEC) hoặc yêu cầu lặp lại tự động (ARQ). Nếu không thực hiện được như
10


QCVN 73 :2013/BTTTT
vậy, cần có chú thích trong kết quả đo kiểm cùng với bất kỳ phương pháp đo kiểm
thay thế nào được sử dụng.
2.1.2. Mô tả thiết bị cần đo kiểm
Thiết bị được đo kiểm phải đáp ứng được các yêu cầu của quy chuẩn này ở tất cả
các tần số hoạt động của thiết bị.
Việc đo kiểm được thực hiện trên các tần số cao nhất và thấp nhất trong phạm vi dải
tần hoạt động của thiết bị và trên tất cả các điều chế được hỗ trợ.
Nếu thiết bị được thiết kế hoạt động với nhiều mức công suất sóng mang khác nhau,
các phép đo của mỗi tham số máy phát phải được thực hiện ở mức công suất cao
nhất mà tại đó máy phát được thiết kế để hoạt động.
Nhà cung cấp thiết bị phải cung cấp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử
dụng để phục vụ cho việc đo kiểm, trong trường hợp cần thiết có thể cung cấp thêm
một hộp ghép đo cho thiết bị có anten tích hợp (xem 2.2.7).
Để đơn giản hóa và hài hoà các thủ tục đo kiểm giữa các phòng thử nghiệm khác
nhau, phải thực hiện phép đo trên một số mẫu thiết bị theo quy định tại 2.1.2.1 đến
2.1.2.3.2 của quy chuẩn này.

Các mục này nhằm đảm bảo các thiết bị được đo kiểm đáp ứng các yêu cầu của quy
chuẩn này mà không bắt buộc phải thực hiện đo kiểm trên mọi tần số.
2.1.2.1. Lựa chọn mẫu đo kiểm
Bên có thiết bị cần đo phải cung cấp một hoặc nhiều mẫu thiết bị cùng loại để đo
kiểm.
Đối với các thiết bị riêng lẻ, bên có thiết bị cần đo phải cung cấp thêm các thiết bị
phụ trợ cần thiết, phù hợp với việc đo thử nghiệm.
Nếu thiết bị có một số đặc tính tùy chọn và không ảnh hưởng đến tham số RF thì chỉ
cần đo kiểm thiết bị với một cấu hình sao cho kết hợp được tất cả các đặc điểm
phức tạp nhất. Thiết bị cần đo kiểm phải có một đầu kết nối ra có trở kháng 50 Ω để
đo công suất dẫn RF.
Trong trường hợp thiết bị có anten tích hợp, nếu thiết bị không có đầu nối ra có trở
kháng 50 Ω bên trong thì cho phép cung cấp một mẫu thứ hai của thiết bị với một kết nối
anten 50 Ω tạm thời để tạo điều kiện thuận lợi cho đo kiểm, xem 2.1.2.3.
2.1.2.2. Đo kiểm thiết bị có mức công suất thay đổi
Nếu thiết bị cần đo có mức công suất phát thay đổi (do nhiều khối công suất riêng rẽ
tạo thành, hoặc bằng cách cộng thêm các tầng công suất; hoặc thiết bị có độ phủ tần
số thay đổi) thì nhà sản xuất phải nêu rõ những điều này trong tài liệu kỹ thuật. Mỗi
khối công suất hoặc mỗi tầng công suất cộng thêm cần được đo kiểm kết hợp với
thiết bị. Số mẫu thử cần thiết và các phép thử cần được dựa trên các yêu cầu tại
2.1.2. Các phép đo công suất bức xạ (e.r.p) và phát xạ giả phải được thực hiện cho
từng tổ hợp và phải được ghi lại trong kết quả đo kiểm.
2.1.2.3. Đo kiểm thiết bị không có đầu nối RF ngoài loại 50 Ω (thiết bị có anten tích hợp)
2.1.2.3.1. Thiết bị có đầu nối anten cố định bên trong hay tạm thời hoặc dùng hộp
ghép đo riêng.
Để hỗ trợ cho việc đo kiểm, các đầu truy nhập, đầu kết nối cố định hoặc tạm thời cần
được ghi rõ trên sơ đồ mạch. Nhà cung cấp thiết bị có thể trang bị các hộp ghép đo
phù hợp. Việc sử dụng hộp ghép đo, kết nối anten trong hoặc kết nối ngoài tạm thời
để đo phải được ghi lại trong kết quả đo kiểm.
11



QCVN 73 :2013/BTTTT
Thông tin về hộp ghép đo xem tại 2.2.4.
2.1.2.3.2. Thiết bị có đầu nối anten tạm thời
Có thể đo bức xạ cho hàng loạt thiết bị có kết nối với anten chuẩn. Nhà cung cấp
thiết bị phải lưu ý các phòng thử nghiệm trong việc công bố các kết luận về các phép
đo bức xạ, khi tháo anten và lắp đầu kết nối anten tạm thời. (Nhân viên phòng thử
nghiệm không được tự lắp hoặc tháo bất kỳ đầu kết nối anten tạm thời nào).
Nói một cách khác, có 2 loại thiết bị cần đo trong phòng thử nghiệm: một loại thiết bị
được nối với đầu kết nối tạm thời khi anten sử dụng được tháo ra, một loại thiết bị có
anten đang được kết nối. Mỗi thiết bị phải được sử dụng cho các phép đo thích hợp.
Bên có thiết bị cần đo phải công bố 2 mẫu thiết bị như nhau trong tất cả các mục,
ngoại trừ đầu kết nối anten.
2.1.3. Thiết bị đo kiểm phụ trợ
Khi yêu cầu đo kiểm, bên có thiết bị cần đo kiểm phải cung cấp kèm theo thiết bị
toàn bộ các thông tin về nguồn tín hiệu đo cần thiết và thông tin cài đặt thiết bị.
2.2. Các điều kiện đo kiểm, nguồn và nhiệt độ môi trường
2.2.1. Các điều kiện đo kiểm chuẩn
2.2.1.1. Nhiệt độ và độ ẩm chuẩn
Các điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm chuẩn để đo kiểm phải nằm trong dải sau:
Nhiệt độ

: +15oC ÷ +35oC

Độ ẩm tương đối : 20 % ÷ 75 %
Trong trường hợp không thể thực hiện đo kiểm theo các điều kiện trên, nhiệt độ và
độ ẩm tương đối của môi trường trong quá trình đo phải được ghi trong kết quả đo
kiểm.
2.2.1.2. Nguồn đo kiểm chuẩn

a) Điện áp lưới
Điện áp đo kiểm chuẩn cho thiết bị nối với điện áp lưới phải là điện áp lưới danh định.
Tần số nguồn đo kiểm tương ứng với điện áp lưới xoay chiều AC phải nằm trong
khoảng 49 Hz đến 51 Hz.
b) Các nguồn ắc qui axit-chì chuẩn
Để hoạt động nhờ các nguồn cấp hoặc pin kiểu khác (sơ cấp hoặc thứ cấp), điện áp
để đo kiểm chuẩn phải được ghi rõ trong kết quả đo kiểm.
c) Các nguồn điện khác
Đối với thiết bị sử dụng các nguồn khác, hoặc có khả năng hoạt động với nhiều
nguồn nuôi khác nhau, điện áp đo kiểm giới hạn phải là điện áp được nhà sản xuất
và phòng thử nghiệm được công nhận đồng ý và được ghi rõ trong kết quả đo kiểm.
2.2.2. Tín hiệu đo kiểm chuẩn và điều chế đo kiểm
Tín hiệu điều chế đo kiểm là tín hiệu dùng để điều chế sóng mang, phụ thuộc vào
loại thiết bị cần đo kiểm và phép đo được thực hiện. Tín hiệu điều chế đo kiểm chỉ áp
dụng cho các sản phẩm có đầu kết nối điều chế bên ngoài. Đối với thiết bị mà không
có đầu kết nối điều chế bên ngoài, thì dùng ngay điều chế thường dùng (điều chế
khai thác) của thiết bị.
Một tín hiệu đo kiểm được sử dụng có các đặc điểm sau:
12


QCVN 73 :2013/BTTTT
- Đại diện cho quá trình hoạt động bình thường;
- Đủ lớn so với độ rộng băng tần chiếm dụng.
Đối với thiết bị phát không liên tục, tín hiệu đo kiểm phải:
- Tạo ra tín hiệu RF giống như mỗi lần phát thực;
- Quá trình phát tín hiệu phải ổn định theo thời gian.
- Chuỗi tín hiệu phát phải được lặp lại một cách chính xác.
Thông tin chi tiết của tín hiệu đo kiểm phải ghi trong kết quả đo kiểm.
Đối với các thiết bị SRD không có đầu kết nối thử điều chế ngoài, thì sử dụng điều

chế khai thác để đo kiểm.
2.2.2.1. Tín hiệu đo kiểm chuẩn đối với thoại tương tự
Tín hiệu đo kiểm chuẩn đối với thoại tương tự được quy định như sau :
A-M1: một âm 1000 Hz
A-M2: một âm 1250 Hz
Đối với điều chế góc mức chuẩn của tín hiệu đo kiểm A-M1, A-M2 phải tạo ra độ di
tần bằng 12 % của độ phân cách kênh hoặc bất cứ giá trị nào thấp hơn mức hoạt
động chuẩn do nhà sản xuất công bố.
2.2.2.2. Tín hiệu đo kiểm chuẩn cho dữ liệu
Khi thiết bị có kết nối bên ngoài để điều chế tín hiệu nói chung. Tín hiệu đo kiểm
chuẩn đối với dữ liệu được quy định như sau:
D-M2: Tín hiệu đo kiểm là một chuỗi bit giả ngẫu nhiên dài tối thiểu 511 bit theo
khuyến nghị ITU-T O.153 [6]. Chuỗi này phải được lặp lại liên tục. Nếu chuỗi này
không thể cho lặp lại liên tục được thì điều này và phương pháp thực tế sử dụng
thay thế phải được ghi rõ trong kết quả đo kiểm.
D-M3: Tín hiệu đo kiểm phải được phòng thử nghiệm và nhà sản xuất đồng ý trong
trường hợp dùng các bản tin lựa chọn và được phát đi hay được giải mã trong thiết
bị. Tín hiệu đo kiểm này có thể được định dạng và có thể chứa mã tìm lỗi và sửa lỗi.
2.2.2.3. Đo kiểm cho các thiết bị nhảy tần
Việc đo kiểm cần được thực hiện trên tần số trong phạm vi ± 50 kHz của tần số nhảy
cao nhất và tần số nhảy thấp nhất.
Đối với thiết bị nhảy tần đặc biệt, cần thực hiện hai bài đo kiểm khác nhau theo các
điều kiện trên, cụ thể như sau:
a) Chuỗi nhảy tần bị chặn lại và thiết bị được đo kiểm ở hai kênh khác nhau như đã
nêu ở trên.
b) Chuỗi nhảy tần đang hoạt động và thiết bị được đo kiểm với hai kênh nhảy như đã
nêu ở trên, các kênh được truy cập tuần tự và số lượng các truy cập của mỗi phép
đo là bằng nhau.
c) Chuỗi nhảy tần hoạt động bình thường và thiết bị được đo kiểm với tất cả các
kênh nhảy như công bố của nhà cung cấp.

2.2.3. Anten giả
Trên thực tế, có thể dùng anten giả để thử nghiệm thiết bị SRD, nhưng nó phải thuộc
loại tải thuần trở, được nối với đầu kết nối anten. Hệ số sóng đứng (VSWR) trên đầu
kết nối RF 50 Ω không được vượt quá 1,5:1 cho toàn bộ dải tần số cần đo kiểm.
13


QCVN 73 :2013/BTTTT
2.2.4. Hộp ghép đo
Với thiết bị sử dụng anten tích hợp độ mở nhỏ và không có đầu nối ra RF 50 Ω, thì
nên sử dụng hộp ghép đo thích hợp.
Khi hộp ghép đo như định nghĩa trong mục này được sử dụng cho các phép đo trên
thiết bị anten tách rời, đo kiểm trên tín hiệu bức xạ phải được thực hiện bằng cách
sử dụng các hộp ghép đo. Đối với đo kiểm phát xạ không mong muốn trong miền
giả, (xem 2.3.8), độ rộng băng tần hộp ghép đo phải vượt quá 5 lần tần số hoạt
động: Nếu không phải là trường hợp này thì đo bức xạ theo quy định tại mục 2.3.8
và Phụ lục A.
Hộp ghép đo là một thiết bị ghép nối tần số để ghép nối anten tích hợp với một đầu
cuối RF 50 Ω tại tất cả các tần số mà phép đo kiểm cần thực hiện.
Suy hao ghép của hộp ghép đo, tính tổng cả nhiễu của thiết bị đo, cỡ +10 dB. Nếu
mức suy hao này quá lớn, thì phải bù trừ chúng bằng một bộ khuếch đại tuyến tính,
lắp bên ngoài hộp ghép đo. Đầu rò trường điện từ (hoặc một anten nhỏ) cần được
kết cuối đúng quy cách.

Hình 2 - Hộp ghép đo
Các bộ dò (hoặc anten nhỏ) cần được ngắt. Các đặc tính và xác nhận phải được ghi
trong kết quả đo kiểm.
2.2.5. Bố trí đo phát xạ
Sơ đồ bố trí đo phát xạ và mô tả chi tiết theo quy định tại Phụ lục A.
2.2.6. Các chế độ hoạt động của máy phát

Để đo kiểm, máy phát phải được đặt ở chế độ chưa điều chế. Phương pháp để có
được tần số sóng mang chưa điều chế hoặc các dạng điều chế đặc biệt phải được
ghi rõ trong kết quả đo kiểm. Điều này có thể dẫn đến những thay đổi tạm thời bên
trong thiết bị được đo kiểm, nếu không có được sóng mang chưa điều chế thì phải
ghi rõ trong kết quả đo kiểm.
Để đo kiểm, tín hiệu đo kiểm chuẩn (xem 2.2.2) phải được đưa tới đầu vào của máy
phát được đo kiểm và ngắt thiết bị đầu vào thông thường (ví dụ: microphone).
2.2.7. Máy thu đo
Thuật ngữ máy thu đo có liên quan đến vôn kế chọn lọc tần số hoặc một máy phân
tích phổ. Độ rộng băng tần đo của máy thu đo phải phù hợp với khuyến nghị CISPR
14


QCVN 73 :2013/BTTTT
16 [3]. Để có độ nhạy thu theo yêu cầu, cần đo với độ rộng băng tần đo hẹp và ghi rõ
trong kết quả đo kiểm. Độ rộng băng tần của máy thu đo được cho trong bảng 3.
Bảng 3- Độ rộng băng tần tham khảo của máy thu đo
Tần số được đo: f

Độ rộng băng tần của máy thu đo

f < 150 kHz

200 Hz hoặc 300 Hz

150 kHz ≤ f < 25 MHz

9 kHz hoặc 10 kHz

25 MHz ≤ f ≤ 1 GHz


100 kHz hoặc 120 kHz

f > 1 GHz

1 MHz

Trong trường hợp độ rộng băng tần đo hẹp, áp dụng công thức chuyển đổi sau đây:

Trong đó:
- A là giá trị đo được ở độ rộng băng tần đo hẹp;
- B là giá trị quy về độ rộng băng tần chuẩn, hoặc
Nếu phổ đo là các vạch phổ rời rạc, thì sử dụng trực tiếp giá trị đo A. (Vạch phổ rời
rạc được định nghĩa như là các xung đỉnh với mức cao hơn giá trị trung bình 6 dB
trong độ rộng băng tần đo).
2.3. Phương pháp đo và các yêu cầu cho máy phát
Nếu máy phát có khả năng điều chỉnh công suất sóng mang thì các tham số máy
phát cần được đo ở mức công suất cao nhất như nhà cung cấp công bố. Sau đó
thiết bị phải được đưa về mức công suất phát thấp nhất và thực hiện lặp lại phép đo
phát xạ giả (xem 2.3.8).
Khi đo kiểm máy phát hoạt động gián đoạn, chu kỳ phát không được vượt quá giá trị
mà nhà cung cấp thiết bị khai báo và phải ghi lại chu kỳ phát sử dụng thực tế vào kết
quả đo kiểm.
CHÚ THÍCH : Chu kỳ phát cực đại của máy phát có thể khác với chu kỳ của thiết bị trong điều kiện hoạt động
bình thường.

Khi thực hiện đo kiểm máy phát hoạt động gián đoạn, có thể sử dụng chu kỳ phát lớn
hơn chu kỳ hoạt động bình thường; trong trường hợp như vậy cần chú ý đến các
hiệu ứng như nóng quá, làm ảnh hưởng đến các thông số cần đo. Thời gian phát
cực đại do phòng thử nghiệm công bố. Thời gian này không được vượt quá giá trị

quy định và phải được ghi lại trong kết quả đo kiểm.
Đối với thiết bị trải phổ nhảy tần (FHSS) thì phép đo kiểm phải thực hiện tại sóng
mang đơn hoặc các tần số nhảy được miêu tả tại 2.2.2.3.
Nếu hệ thống bao gồm cả bộ phát đáp, thì phép đo phải được thực hiện cùng với bộ
phát đáp đó.
Quy chuẩn này không yêu cầu đo kiểm cho phát xạ dưới 25 MHz.
2.3.1. Sai số tần số
Sai số tần số thông thường được đo với một sóng mang chưa được điều chế.
15


QCVN 73 :2013/BTTTT
2.3.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch giữa tần số sóng mang chưa được điều chế và tần số
danh định, được quy định bởi nhà sản xuất.
2.3.1.2. Phương pháp đo
Nhà cung cấp phải cho biết sai số tần số và công suất kênh liền kề được chấp nhận.
Đo tần số sóng mang (chưa điều chế) khi nối máy phát với một anten giả. Đặt một
máy phát không có đầu nối ra 50 Ω trong hộp ghép đo (xem 2.2.4), kết nối với một
thiết bị đo tần số thông qua một anten giả.
Phép đo được thực hiện ở điều kiện đo kiểm chuẩn (xem 2.2.1).
2.3.1.3. Yêu cầu
Sai số tần số không được vượt quá các giá trị đã cho trong Bảng 4a (cho hệ thống
với khoảng cách kênh nhỏ hơn hay bằng 25 kHz) hoặc Bảng 4b (cho các hệ thống
khác) trong các điều kiện chuẩn và điều kiện tới hạn (xem chi tiết băng tần tại
2.3.2.3, Bảng 5)
Bảng 4a- Sai số tần số cho hệ thống với khoảng cách kênh nhỏ hơn hoặc bằng 25 kHz
Yêu cầu sai số tần số (kHz)
Kênh


< 47MHz

47 MHz tới
137 MHz

Hệ thống
kênh

±10,0

±10,0

> 137 MHz tới > 300 MHz tới
300 MHz

500 MHz

±10,0

±12,0

> 500 MHz
tới 1000
MHz
±12,5

CHÚ THÍCH 1: Công suất kênh liền kề theo quy định tại mục 2.3.6.1 không được vượt quá giới hạn quy định tại
2.3.6.3.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị có khoảng cách kênh 12,5 kHz hoặc ít hơn, các giới hạn sai số tần số không
được vượt quá 50% khoảng cách kênh.


Bảng 4b- Sai số tần số cho các hệ thống khác
Tần số hoạt động

Giới hạn sai số tần số (ppm), xem Chú thích

≤ 1 000 MHz

±100

CHÚ THÍCH : Sai số tần số đo được không vượt quá băng tần được phân bổ.

2.3.2. Công suất trung bình (dẫn)
Phương pháp này chỉ áp dụng cho các thiết bị có đầu nối anten ngoài cố định. Với
các thiết bị có đầu nối anten ngoài được trang bị một anten chuyên dụng thì thực
hiện theo quy định tại 2.3.3.
Nếu thiết bị hoạt động ở các mức công suất khác nhau, công suất đánh giá cho mỗi
mức hay dải công suất phải được khai báo bởi nhà cung cấp. Các phép đo phải
được thực hiện ở mức công suất cao nhất mà máy phát dự định làm việc.
2.3.2.1. Định nghĩa
Là công suất trung bình cấp cho anten giả (xem 2.2.3) trong một chu kỳ tần số vô
tuyến điện với tín hiệu không điều chế.
Khi không thể đo công suất đối với tín hiệu không điều chế, đơn vị đo kiểm phải nêu
rõ trong kết quả đo kiểm.
16


QCVN 73 :2013/BTTTT
2.3.2.2. Phương pháp đo
Một máy phát được nối với anten giả (xem 2.2.3) và công suất sóng mang hoặc công

suất trung bình cấp cho anten giả được đo dưới các điều kiện đo kiểm chuẩn (xem
2.2.1).
Trong trường hợp tín hiệu ra được điều chế AM, thì đo công suất trung bình.
Trong trường hợp thiết bị điều chế xung hoặc thiết bị khác không thực hiện được
phép đo đối với tín hiệu không điều chế, phép đo phải được tiến hành bằng máy thu
đo với độ rộng băng được quy định tại 2.2.7 với bộ tách sóng đỉnh và cố định tối đa.
Đối với thiết bị trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS) và điều chế khác trải phổ nhảy tần
(FHSS), mật độ công suất cực đại sẽ được đo bằng máy phân tích phổ tại băng có
độ phân giải 100 kHz và ghi lại tại kết quả đo kiểm.
Đối với thiết bị FHSS, thực hiện đo kiểm tại điều kiện chuẩn theo 2.2.2.3.
Độ khuếch đại lớn nhất của anten sử dụng cùng với thiết bị cần phải được khai báo
bởi nhà cung cấp và phải ghi lại trong kết quả đo kiểm.
Giá trị công suất dẫn đo được bao gồm cả độ lợi anten (theo dB, liên quan tới lưỡng
cực) của các anten đã dùng cần áp dụng mục 2.3.2.3 khi các giới hạn được thể hiện
trong công suất bức xạ.
2.3.2.3. Yêu cầu
Dưới các điều kiện chuẩn (xem 2.2.1) công suất đầu ra trung bình (dẫn) phải không
vượt quá giá trị cho trong Bảng 5 cho băng tần, ứng dụng, và khoảng cách kênh
tương ứng.
Bảng 5- Yêu cầu công suất bức xạ cực đại, e.r.p., khoảng cách kênh,
truy cập phổ và yêu cầu giảm thiểu

Tần số/Băng
tần

Yêu cầu giảm
Công suất bức
thiểu và truy cập
xạ lớn nhất, e.r.p. Khoảng cách
Ứng dụng

phổ (e.g. hệ số
/Mật độ phổ
kênh
làm việc hay LBT
công suất
+ AFA)

26,995 MHz,
27,045 MHz,
27,095 MHz,
27,145 MHz,
27,195 MHz
34,995 MHz tới
35,225 MHz

10 kHz
Điều khiển mô
hình

100 mW

40,665 MHz,
40,675 MHz,

10 kHz

Không hạn chế

10 kHz


40,685 MHz,
40,695 MHz
26,957 MHz tới
27,283 MHz

Dùng cho
mục đích
chung

10 mW
17

Không yêu cầu

Không hạn chế


QCVN 73 :2013/BTTTT

Tần số/Băng
tần

Yêu cầu giảm
Công suất bức
thiểu và truy cập
xạ lớn nhất, e.r.p. Khoảng cách
Ứng dụng
phổ (e.g. hệ số
/Mật độ phổ
kênh

làm việc hay LBT
công suất
+ AFA)

40,660 MHz tới
40,700 MHz

Dùng cho
mục đích
chung

10 mW

Không yêu cầu

138,200 MHz tới
138,450 MHz

Dùng cho
mục đích
chung

10 mW

Không yêu cầu

500 mW

≤50 kHz


169,400 MHz tới
169,475 MHz

Tìm kiếm
và theo dõi

Không hạn chế
1%
(xem Chú thích 3)
1%
(xem Chú thích 3)

169,400 MHz tới
169,475 MHz

Giá trị máy
đo

500 mW

≤50 kHz

10 %

169,475 MHz tới
169,4875 MHz

Cảnh báo
chung


10 mW

12,5 kHz

0,1 %

169,5875 MHz tới
169,6000 MHz

Cảnh báo
chung

10 mW

12,5 kHz

0,1 %

10 mW

Không yêu cầu

433,050 MHz tới
Dùng cho mục
434,790 MHz
đích chung
(xem Chú thích 4)

1 mW Với độ rộng
băng tần lớn hơn

(xem Chú thích 5) Dùng cho mục 250 kHz mật độ Không yêu cầu
đích chung công suất giới hạn
-13 dBm/10 kHz

10 %
(xem Chú thích 3)

433,050 MHz tới
434,790 MHz

434,040 MHz tới
434,790 MHz
(xem Chú thích 5)
863,000 MHz tới
870,000 MHz
(xem Chú thích 4)
Độ rộng băng tần
điều chế lên tới
300 kHz được
cho phép

Dùng cho mục
đích chung

Dùng cho
mục đích
chung
(điều chế
băng
hẹp/rộng)


10 mW

25 mW

100 %

≤25 kHz

100 %

≤100 kHz

0,1 % or LBT + AFA

(xem Chú thích
6)

(xem Chú thích
2,3,9)

(xem 2.3.7.3)
863,000 MHz tới
870,000 MHz

Dùng cho mục 25 mW mật độ
Không yêu cầu 0,1 % or LBT +
đích chung công suất giới hạn
AFA (xem Chú
(DSSS


điều
thích 3,8,9)
(xem Chú thích 4)
-4,5 dBm/
chế băng rộng
100 kHz
khácFHSS)
18


QCVN 73 :2013/BTTTT

Tần số/Băng
tần

Yêu cầu giảm
Công suất bức
thiểu và truy cập
xạ lớn nhất, e.r.p. Khoảng cách
Ứng dụng
phổ (e.g. hệ số
/Mật độ phổ
kênh
làm việc hay LBT
công suất
+ AFA)
(xem Chú
thích 1 và 7)


863,000 MHz tới
870,000 MHz

Dùng cho
mục đích
(xem Chú thích 4) chung (điều
chế FHSS)

864,800 MHz tới
865,000 MHz
868,000 MHz tới
868,600 MHz
(xem Chú thích 4)

Âm thanh
không dây
Dùng cho
mục đích
chung

25 mW (xem
Chú thích 1)

10 mW
25 mW

≤100 kHz
(xem bảng 6
và Chú thích
6)


0,1 % hoặc LBT
(xem Chú thích
2 và 9)

50 kHz

Không hạn chế

Không yêu cầu

1 % or LBT +
AFA

(xem Chú
thích 6)

(xem Chú thích 3)

25 kHz

868,600 MHz tới
868,700 MHz

868,700 MHz tới
869,200 MHz

Cảnh báo

10 mW


toàn bộ dải
tần số có
thể được sử
dụng như 1
kênh băng
rộng
để
truyền dữ
liệu tốc độ
cao

1%

Không yêu cầu 0,1 % or LBT +
AFA
(xem Chú

25 mW

(xem Chú thích 4)

Dùng cho
mục đích
chung

869,200 MHz tới
869,250 MHz

Cảnh báo

chung

10 mW

25 kHz

0,1 %

869,250 MHz tới
869,300 MHz

Cảnh báo

10 mW

25 kHz

0,1 %

869,300 MHz tới
869,400 MHz

Cảnh báo

10 mW

25 kHz

thích 6)


869,400 MHz tới
869,650 MHz
Dùng cho
mục đích
chung

500 mW

19

(xem Chú thích 3)

1%

≤25 kHz

10 % or LBT+ AFA

toàn bộ dải
tần số có thể
được
sử
dụng như 1
kênh băng
rộng
để
truyền
dữ
liệu tốc độ
cao


(xem Chú thích 3)


QCVN 73 :2013/BTTTT

Tần số/Băng
tần
869,650 MHz tới
869,700 MHz
869,700 MHz tới
870,000 MHz
(xem Chú thích 5)
869,700 MHz tới
870,000 MHz
(xem Chú thích 5)

Yêu cầu giảm
Công suất bức
thiểu và truy cập
xạ lớn nhất, e.r.p. Khoảng cách
Ứng dụng
phổ (e.g. hệ số
/Mật độ phổ
kênh
làm việc hay LBT
công suất
+ AFA)
Cảnh báo


25 mW

25 kHz

10 %

Dùng cho mục
đích chung

25 mW

Không yêu cầu

1 % or LBT+AFA
(xem Chú thích 2,3)

Dùng cho mục
đích chung

5 mW

Không yêu cầu

Không hạn chế

CHÚ THÍCH 1: Các giới hạn công suất, sắp xếp kênh và chu trình hoạt động cho các thiết bị FHSS được quy
định trong 2.3.4.1.2; với DSSS và thiết bị trải phổ FHSS khác được quy định tại 2.3.4.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị đổi tần nhanh mà không có LBT (hoặc kỹ thuật tương đương) hoạt động trong
phạm vi tần số 863 MHz đến 870 MHz, giới hạn chu kỳ hoạt động áp dụng cho việc truyền tải trừ khi có quy định
cụ thể khác (ví dụ: các mục 2.3.10.3).

CHÚ THÍCH 3: Một chu kỳ hoạt động, LBT hoặc kỹ thuật tương đương được áp dụng sẽ không phụ thuộc vào
người sử dụng/ điều chỉnh và phải được bảo đảm bằng phương tiện kỹ thuật thích hợp. Đối với thiết bị LBT mà
không có tần số nhanh thích ứng (AFA) hoặc kỹ thuật tương đương, áp dụng giới hạn chu kỳ hoạt động.
CHÚ THÍCH 4: Thiết bị hỗ trợ các ứng dụng âm thanh và hình ảnh phải sử dụng phương pháp điều chế số với
một độ rộng băng tần tối đa là 300 kHz. Thiết bị hỗ trợ thoại tương tự và/hoặc số sẽ có độ rộng băng tần tối đa
không vượt quá 25 kHz.
CHÚ THÍCH 5: Thiết bị không hỗ trợ các ứng dụng âm thanh và / hoặc hình ảnh. Thiết bị hỗ trợ các ứng dụng
thoại không được vượt quá độ rộng băng tần 25 kHz và phải sử dụng kỹ thuật truy cập phổ như LBT hoặc tương
đương, máy phát bao gồm một cảm biến công suất đầu ra điều khiển điều khiển máy phát tới chu kỳ phát lớn
nhất 1 phút cho mỗi lần truyền.
CHÚ THÍCH 6: Khoảng cách kênh 100 kHz cho phép chia nhỏ thành 50 kHz hoặc 25 kHz.
CHÚ THÍCH 7: Mật độ công suất có thể được tăng tới +6,2 dBm/100 kHz và -0,8 dBm/100 kHz, nếu băng được
giới hạn 865 MHz đến 868 MHz và 865 MHz đến 870 MHz tương ứng.
CHÚ THÍCH 8: Đối với điều chế băng rộng khác FHSS và DSSS với độ rộng băng tần 200 kHz đến 3 MHz, chu
trình hoạt động có thể được tăng lên 1% nếu băng được giới hạn ở 865 MHz đến 868 MHz và công suất ≤ 10
mW e.r.p.
CHÚ THÍCH 9: Chu trình hoạt động có thể được tăng lên 1% nếu băng được giới hạn 865 MHz đến 868 MHz.

2.3.3. Công suất phát xạ hiệu dụng
2.3.3.1. Định nghĩa
Phép đo áp dụng cho thiết bị có anten tích hợp và thiết bị được trang bị một anten
chuyên dụng.
Công suất phát xạ hiệu dụng là công suất phát xạ ở hướng có mức phát cực đại và
dưới các điều kiện xác định của phép đo đối với tín hiệu không điều chế.
Nếu thiết bị được thiết kế hoạt động với các công suất sóng khác nhau, thì công suất
danh định của mỗi mức hay dải mức phải được nhà sản xuất công bố.
CHÚ THÍCH: Nội dung về các dạng điều chế đặc trưng được quy định tại 2.3.4.

2.3.3.2. Phương pháp đo
Các phép đo phải thực hiện ở mức công suất cao nhất mà bộ phát có thể hoạt động.

20


QCVN 73 :2013/BTTTT
Tại vị trí đo kiểm như quy định tại Phụ lục A, thiết bị phải được đặt ở độ cao xác định
trên một giá đỡ và ở tư thế gần với tư thế sử dụng thông thường nhất.
Ban đầu anten đo kiểm phải định hướng ở phân cực đứng và phải được chọn tương
ứng với tần số của máy phát.
Đầu ra anten đo kiểm được nối với máy thu đo.
Bật máy phát, nếu có thể thì để máy phát ở chế độ không điều chế và điều chỉnh
máy thu đo lường đến tần số của máy phát được đo kiểm.
Trong trường hợp đầu ra điều chế biên độ, thiết bị cần phải được đo công suất trung
bình.
Trong trường hợp thiết bị điều chế xung hay các thiết bị khác mà không thể đo với
tín hiệu không điều chế, phép đo phải được tiến hành với máy thu đo có độ rộng
băng được nêu tại 2.2.10 và bộ tách sóng đỉnh phù hợp với quy định trong CISPR 16
[3] cho các băng C và D. Trong trường hợp không điều chế mà không thể đo công
suất được thì phải công bố điều này.
Đối với thiết bị điều chế trải phổ nhảy tần (FHSS) thì thực hiện đo tại điều kiện thông
thường được quy định tại 2.2.2.3.
Nâng cao và hạ thấp anten đo kiểm trong dải độ cao xác định đến khi máy thu đo
lường được mức tín hiệu cực đại.
Quay máy phát đủ 360o trong mặt phẳng ngang cho đến khi máy thu đo lường được
mức tín hiệu cực đại.
Lại nâng cao và hạ thấp anten đo kiểm trong khoảng độ cao xác định cho tới khi máy
thu được mức tín hiệu cực đại.
Ghi mức tín hiệu cực đại của máy thu đo lường lại.
Phép đo phải được thay thế bởi 1 anten đo kiểm định hướng phân cực theo phương
ngang.
Thay thế máy phát bằng một anten thay thế nêu trong Phụ lục A, phần A.1.5.

Anten thay thế phải được định hướng theo phân cực đứng và độ dài của anten thay
thế phải được điều chỉnh phù hợp với tần số của máy phát.
Nối anten thay thế với máy phát tín hiệu chuẩn.
Nếu cần thiết, phải điều chỉnh suy hao đầu vào của máy thu đo lường nhằm tăng độ
nhạy của máy thu đo.
Anten đo kiểm phải được nâng lên và hạ xuống trong dải độ cao xác định để đảm
bảo thu được tín hiệu cực đại. Chiều cao anten đo kiểm phải được giữ nguyên khi vị
trí đo kiểm tuân thủ theo mục A.1.1
Điều chỉnh mức tín hiệu vào anten thay thế để tạo ra trên máy thu đo lường một mức
bằng với mức đã được ghi lại khi đo công suất phát xạ của máy phát cộng với mọi
sự thay đổi của suy hao đầu vào máy thu đo.
Ghi lại mức vào của anten thay thế theo mức công suất cộng với mọi thay đổi suy
hao đầu vào của máy thu đo.
Phép đo phải được lặp lại với anten đo kiểm và anten thay thế định hướng theo phân
cực ngang.

21


QCVN 73 :2013/BTTTT
Phép đo công suất phát xạ hiệu dụng là mức lớn trong hai mức tại đầu vào của
anten thay thế được ghi lại ở trên cộng với độ khuếch đại của anten thay thế nếu cần
thiết.
Các phép đo phải được thực hiện trong điều kiện đo kiểm thông thường được quy
định tại 2.2.1.
2.3.3.3. Yêu cầu
Công suất sóng mang cho phép trong các dải tần số SRD khác nhau được quy định
trong Bảng 5.
Giới hạn mật độ công suất cho các thiết bị trải phổ DSSS và không FHSS được quy
định tại 2.3.4.2.2.

2.3.4. Điều chế trải phổ
2.3.4.1. Thiết bị trải phổ nhảy tần
Thiết bị sẽ được đo kiểm với phương thức điều chế dự định của nó. Nếu thiết bị có
thể làm việc với một số phương thức điều chế nhất định thì nó được coi như một
thiết bị đa chế độ, và nó sẽ được đo kiểm theo các phương thức điều chế đó. Ví dụ,
một thiết bị có thể làm việc ở cả hai chế độ, FHSS và khác FHSS, khi đó cả hai chế
độ này sẽ được kiểm tra.
Vấn đề tối đa hoá khả năng sử dụng các kênh có sẵn và tối thiểu hoá nhiễu tác động
lên những người sử dụng khác, số lượng tối thiểu các kênh, thời gian tối đa sử dụng
kênh và thời gian tối đa để quay trở về một kênh được trình bày rõ trong 2.3.4.1.2.
2.3.4.1.1 Các định nghĩa về FHSS
Các định nghĩa cụ thể sau áp dụng cho FHSS:
a) Số lượng các kênh nhảy được định nghĩa là các kênh không trùng nhau được sử
dụng bởi các thiết bị FHSS.
b) Thời gian sử dụng kênh được định nghĩa là thời gian thiết bị hoạt động trên kênh
đó trước khi chuyển đến kênh nhảy kế tiếp.
c) Thời gian để quay trở về một kênh nhảy là chu kỳ lớn nhất mà kênh nhảy đó được
tái sử dụng.
2.3.4.1.2. Khai báo FHSS
Khai báo FHSS phải được thực hiện bởi nhà cung cấp:
a) Các nhà cung cấp công bố số lượng kênh không chồng nhau hay các vị trí nhảy
phân cách bằng độ rộng băng tần kênh nhảy. Số lượng tối thiểu của các kênh phải
lớn hơn hoặc bằng giới hạn quy định tại 2.3.4.1.3 a).
b) Các nhà cung cấp công bố thời gian tồn tại cho mỗi kênh, nhưng không được
vượt quá thời gian quy định tại mục 2.3.4.1.3 b).
c) Các nhà cung cấp phải kê khai thời gian trả về tới kênh nhảy không được vượt
quá thời gian quy định tại mục 2.3.4.1.3 c).
Lưu ý rằng mỗi kênh của chuỗi nhảy phải chiếm ít nhất một lần trong một chu kỳ
nhưng không quá bốn lần so với thời gian ở mỗi bước nhảy và số lượng của các
kênh nhảy.

2.3.4.1.3. Yêu cầu
a) Số lượng các kênh nhảy không được nhỏ hơn các giá trị được cho trong Bảng 6
22


QCVN 73 :2013/BTTTT
Bảng 6- Số các kênh nhảy tối thiểu và các yêu cầu khác cho FHSS
Băng tần

Số lượng các kênh
nhảy/độ rộng băng tần
(BW)

Các yêu cầu khác

865MHz đến 868MHz

≥58 và ≤50 kHz BW

LBT hoặc nhỏ hơn 1% chu trình
hoạt động TX (xem Chú thích 1)

863MHz đến 870MHz
(xem Chú thích 2)

≥47 và ≥100 kHz BW

LBT hoặc nhỏ hơn 0,1% chu trình
hoạt động TX (xem Chú thích 1)


CHÚ THÍCH 1: Chu trình hoạt động ứng với toàn bộ quá trình truyền (không phải tại mỗi kênh nhảy)
CHÚ THÍCH 2: FHSS như thể hiện trong bảng này không được sử dụng trong các băng tần số cho hệ thống
cảnh báo theo quy định tại bảng 1 và 5.

b) Thời gian sử dụng tối đa trên một kênh nhỏ hơn hoặc bằng 400 ms.
c) Thời gian tái sử dụng một kênh nhảy nhỏ hơn hoặc bằng 4 x (thời gian sử dụng
một kênh) x (số lượng các kênh nhảy) và không được vượt quá 20 giây.
d) Mỗi kênh trong thứ tự nhảy sẽ bị chiếm giữ ít nhất một lần trong một chu kỳ, và
thời gian chiếm giữ đó không được vượt quá 4 lần tích số giữa thời gian sử dụng
kênh trên một lần nhảy và số lượng các kênh nhảy.
e) Trong trường hợp FHSS có sử dụng LBT, chức năng này sẽ được sử dụng tại
mỗi kênh nhảy. LBT cũng có thể được sử dụng trên tần số đầu tiên tương ứng với
khung hình đầu truyền đi, FHSS sau đó có thể áp dụng cho các khung dữ liệu còn lại
tạo ra trong toàn hệ số làm việc truyền tải
f) Khi sử dụng truy nhập LBT đòi hỏi phải áp dụng tại 2.5.2.5.2.3
g) Trong trường hợp FHSS với thời gian sử dụng kênh nhỏ hơn thời gian chờ - được
định nghĩa tại 2.5.2.2.2, trong toàn bộ phiên truyền dẫn ở chế độ FHSS, thời gian
làm việc sẽ bị hạn chế 0,1%. LBT cũng có thể được sử dụng trên tần số đầu tiên
tương ứng với khung hình đầu truyền đi, FHSS sau đó có thể áp dụng cho các
khung dữ liệu còn lại tạo ra trong toàn hệ số làm việc truyền tải
h) Sử dụng thêm các điều kiện đo kiểm cho FHSS tại 2.2.2.3, công suất truyền tải tại
2.3.2.3 hoặc công suất bức xạ giới hạn tại 2.3.3.3, không được vượt quá.
i) Sử dụng thêm các điều kiện đo kiểm cho FHSS tại 2.2.2.3 công suất các kênh liền
kề, xem 2.3.6.3 hay 2.3.7.3 và các phát xạ giả, xem tại 2.3.8.3, không được vượt
quá.
2.3.4.2. Chuỗi trực tiếp hoặc trải phổ khác FHSS
2.3.4.2.1. Định nghĩa
Mật độ phổ công suất cực đại được định nghĩa là mức cao nhất tính bằng watts/hertz
được phát ra từ máy phát bên trong đường bao công suất.
2.3.4.2.2. Yêu cầu

Với điều chế trải phổ khác FHSS, các giới hạn được cho dưới đây trong Bảng 7
cộng thêm với công suất truyền dẫn tại 2.3.2.3, hoặc giới hạn công suất bức xạ tại
2.3.3.3

23


QCVN 73 :2013/BTTTT
Bảng 7- Các giới hạn về mật độ công suất bức xạ cực đại, độ rộng băng tần,
hệ số làm việc trong trải phổ khác FHSS
Băng tần

Độ rộng
băng tần bị
chiếm

Mật độ công suất
bức xạ cực đại
e.r.p

Hệ số làm việc

865 MHz đến 868 MHz

0,6 MHz

6,2 dBm/100 kHz

1%


865 MHz đến 870 MHz

3,0 MHz

-0,8 dBm/100 kHz

0,1 %

863 MHz đến 870 MHz

7,0 MHz

-4,5 dBm/100 kHz

0,1 %

2.3.5. Công suất tức thời
2.3.5.1. Định nghĩa
Công suất tức thời là công suất trong vùng phổ liền kề do sự chuyển mạch on/off của
máy phát trong quá trình hoạt động (như khoá tuần hoàn trong truyền dữ liệu).
Giá trị giới hạn của độ rộng băng tần điều chế (xem 2.3.7) phải được thực hiện
không phân biệt các giá trị giới hạn công suất đầy đủ.
2.3.5.2. Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm điều chế (xem 2.2.2) sẽ được đưa vào máy phát, do hệ thống
đường bao điều chế không đổi nên nó không yêu cầu ứng dụng điều chế. Điều chế
được sử dụng, nếu có thể, sẽ được ghi lại trong kết quả đo kiểm.
Việc đo lường công suất tức thời được thực hiện với một máy thu đo có tính năng
phát hiện chuẩn đỉnh. Máy thu đo phải được thiết lập ở một tần số cố định. EUT phải
được kết nối với máy thu đo thông qua một suy hao đầy đủ với các thiết bị các anten
tích hợp, nó sẽ được đo kiểm theo các phương pháp cho các phép đo bức xạ như

mô tả trong quy chuẩn tại phụ lục A. RBW của máy thu đo lường phải đặt ở 120 kHz.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp này cũng được sử dụng trong CISPR 16-1-1 [3]. Thay thế cho máy thu đo lường là
một máy phân tích quang phổ, miễn là nó sử dụng một máy dò đỉnh chuẩn và hoạt động ở chế độ miền thời gian
(dải không). Chỉ trong trường hợp đo lường thời gian rất ngắn, một máy dò khác nhau có thể được sử dụng nếu
máy phát hiện đỉnh chuẩn CISPR gần như không sử dụng nữa. Điều này có thể cần thiết trong trường hợp không
áp dụng điều chế liên tục.

Đối với thiết bị hẹp, tần số trung tâm của máy thu đo phải đặt ở 60 kHz vị trí bắt đầu
của kênh liền kề cao hơn và 60 kHz vị trí bắt đầu của kênh liền kề thấp hơn.
CHÚ THÍCH 2 : Độ lệch 60 kHz và 120 kHz RBW được dùng bởi vì nó phù hợp với độ rộng băng tần của các
máy dò đỉnh chuẩn như quy định tại CISPR 16-1-1 [3].

Đối với thiết bị băng rộng, tần số trung tâm của máy thu đo phải thiết lập ở 100 kHz
lệch từ cạnh của độ rộng băng tần điều chế fa hoặc fb (xem mục 2.3.7.2). Hệ thống
nhảy tần được đo kiểm trên kênh cao và thấp.
Quy trình đo kết hợp hai bước đo và được quy định như sau:
Bước 1
Máy phát phải được vận hành ở chế độ bật và tắt (ví dụ như bằng cách chuyển đổi
giữa các chế độ hoạt động và chế độ chờ) ít nhất 5 lần trong vòng tối đa 60 giây. Đề
nghị bật thời gian bật tắt ít nhất 1 s. Nếu dùng thời gian bật tắt khác, phải được ghi
trong kết quả đo kiểm.
Các mức công suất đo phải ghi lại trong khoảng thời gian đo bao gồm ít nhất 5 sự
kiện cấp nguồn bật và tắt với máy thu đo lường thiết lập ở trên và dưới kênh mong
muốn.
24


QCVN 73 :2013/BTTTT
Nếu kết quả mức công suất tối đa trong bước 1 là vượt quá giới hạn miền giả (xem
2.3.8.3), bước đo thứ hai được thực hiện.

Bước 2
Trong phép đo thứ hai, quy trình phải lặp đi lặp lại với cùng thiết lập của máy thu đo
lường , trong khi máy phát truyền liên tục. Nếu không tiến hành được, các phép đo
phải thực hiện trong một thời gian ngắn hơn thời gian của điều biến truyền loạt.
Các mức công suất đo cần ghi lại trong chu kỳ đo lường giống hệt với một giá trị
trong bước 1 với thiết lập máy thu đo ở trên và dưới kênh muốn.
Phép đo bước 1 sẽ được lặp đi lặp lại trong các mặt nạ phổ mỗi 120 kHz từ điểm
điều chỉnh chính sang hai bên tần số mong muốn, cho đến khi xác định rõ ràng
không có tăng công suất hoặc quá giới hạn xuất hiện, hoặc cho đến khi tần số lệch
với tần số mong muốn vượt quá 2 MHz.
2.3.5.3. Yêu cầu
Tại tất cả các tần số mà các mức phát xạ đo được trong bước 1 vượt quá giới hạn
miền giả (xem 2.3.8.3), mức công suất đo được trong bước 1 không được vượt quá
mức công suất đo được trong bước 2 là 3 dB.
2.3.6. Công suất kênh liền kề
Các phép đo này áp dụng cho thiết bị băng hẹp.
2.3.6.1. Định nghĩa
Công suất kênh liền kề là lượng công suất tín hiệu điều chế RF mà mất bên trong
kênh định sẵn, như định nghĩa tại 1.4.
Công suất này là tổng của công suất trung bình tạo ra bởi điều chế, tiếng ù và nhiễu
của máy phát.
2.3.6.2. Phương pháp đo
Phép đo kiểm này đo công suất được truyền trong các kênh liền kề trong suốt quá
trình điều chế liên tục.
Công suất kênh liền kề phải được đo với một máy phân tích phổ.
Đối với thiết bị điều chế trải phổ nhảy tần (FHSS) thì thực hiện đo tại điều kiện thông
thường được quy định tại 2.2.2.3.
Khi sử dụng hộp ghép đo (xem 2.2.7) cho phép đo này, điều quan trọng là phải chắc
chắn phát xạ trực tiếp từ máy phát tới máy thu đo công suất không ảnh hưởng đến
kết quả hoặc ảnh hưởng đến suy hao của hộp ghép đo.

Sử dụng quy trình đo như sau:
Máy phát phải được điều chế với tín hiệu đo kiểm chuẩn tương ứng như quy định tại
2.2.2. Phương pháp điều chế phải được ghi lại tại kết quả đo kiểm. Trong thời gian
đo kiểm, máy phát cần thiết lập ở chế độ truyền dẫn liên tục. Nếu điều này không
tiến hành được, các phép đo phải thực hiện trong một thời gian ngắn hơn thời gian
truyền. Điều này cần thiết để mở rộng khoảng thời gian truyền loạt. Đo trung bình với
100 mẫu khi thiết bị điều chế liên tục và không liên tục.
Việc bố trí phép đo được thể hiện trong Hình 3.
Đầu ra của máy phát phải được nối với đầu vào của máy phân tích phổ bởi một bộ
suy hao công suất 50 Ω sao cho trở kháng với máy phát là 50 Ω và mức tại đầu vào
máy phân tích phổ là thích hợp.
25


×